intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn:PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TRANG TRÍ NỘI THẤT LỢI PHÁT TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015”

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:62

235
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn:phân tích đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất trang trí nội thất lợi phát từ năm 2011 đến năm 2015”', luận văn - báo cáo, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn:PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TRANG TRÍ NỘI THẤT LỢI PHÁT TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015”

  1. MASTER OF BUSINESS ADMINISTRATION (Bilingual) September Intake, 2009 Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh (Hệ song ngữ) Nhập học: 09/2009 PROJECT PAPER - ĐỒ ÁN Subject code (Mã môn học) : MGT 510 Subject name (Tên môn học) : QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC Student Name (Họ tên học viên): NGUYỄN ANH THƯ X›W Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 201
  2. MASTER OF BUSINESS ADMINISTRATION (Bilingual) September Intake, 2009 Chương trình Thạc sỹ Quản trị Kinh doanh (Hệ song ngữ) Nhập học: 09/2009 PROJECT PAPER - ĐỒ ÁN “PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TRANG TRÍ NỘI THẤT LỢI PHÁT TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015” Học viên thực hiện: NGUYỄN ANH THƯ Mã số học viên: E0900213 Khóa học: MBA M11-MBA-EV3-HCM Họ và tên Giảng viên hướng dẫn: 1. TS. FOO KOK THYE 2. PGS.TS. ĐOÀN THANH HÀ X›W Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2011
  3. LỜI CAM ĐOAN --------------------------- Tôi tên: NGUYỄN ANH THƯ, là học viên Chương trình Thạc sỹ quản trị kinh doanh khóa 3 (hệ song ngữ) nhập học tháng 09/2009 của: Tôi Xin cam đoan: Toàn bộ nội dung đồ án tốt nghiệp “PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT TRANG TRÍ NỘI THẤT LỢI PHÁT TỪ NĂM 2011 ĐẾN NĂM 2015”. Do tôi tự học tập từ bài giảng các môn học của Quý thầy cô, nghiên cứu trên Internet, sách báo, và các tài liệu trong và ngoài nước có liên quan. Không sao chép hay sử dụng bài làm của bất kỳ ai khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước Quý thầy Cô và nhà trường. TP. Hồ Chí Minh ngày 22 tháng 01 năm 2011 NGƯỜI CAM ĐOAN Nguyễn Anh Thư
  4. LỜI CẢM ƠN -------------------------------- Trước hết cho phép tôi xin chân thành cảm ơn: Viện nghiên cứu kinh tế - tài chính - Khoa Quốc tế trường đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học HELP Malaysia đã tổ chức Chương trình Thạc sỹ quản trị kinh doanh hệ song ngữ này để tôi có điều kiện tham gia học tập, nghiên cứu và hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Xin chân thành cảm ơn các giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ của đại học Help và Viện nghiên cứu kinh tế - tài chính đã giảng dạy, hướng dẫn các môn học và giúp đỡ tôi trong suốt chương trình học MBA để tôi bổ sung kiến thức cho bản thân phục, nhằm phục vụ cho công việc chuyên môn được tốt hơn và hoàn thiện đồ án tốt nghiệp này. Xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đoàn Thanh Hà đã tận tình hướng dẫn, chỉnh sửa nội dung đồ án tốt nghiệp này trong suốt quá trình từ xây dựng, hoàn thiện đề cương sơ bộ cho đến khi hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Xin cảm ơn PGS.TS Đào Duy Huân tác giả các cuốn sách “Quản trị chiến lược trong toàn cầu hóa kinh tế”, và một số tác giả khác trong và ngoài nước đã cung cấp tài liệu, thông tin, kiến thức về quản trị chiến lược để tôi hoàn thiện đồ án tốt nghiệp này. Xin cảm ơn ban lãnh đạo, Công ty TNHH SX-TTNT Lợi Phát đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi trong quá trình hoàn thiện đồ án tốt nghiệp này. Cuối cùng xin cảm ơn các anh, chị đồng nghiệp, và các bạn học viên cùng lớp đã động viên và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập cũng như thực hiện đồ án này. Với khuôn khổ của đồ án này không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp quan tâm giúp đỡ của Quý Thầy, Cô và các bạn đồng nghiệp. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh ngày 22 tháng 01 năm 2011 NGƯỜI VIẾT Nguyễn Anh Thư
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT -------------------------------------------- 1. Đồ án tốt nghiệp : ĐATN 2. Giảng viên hướng dẫn : GVHD 3. Giáo sư – Tiến sĩ khoa học : GS.TSKH 4. Phó giáo sư – Tiến sĩ : PGS.TS 5. Tiến sĩ : TS 6. Doanh nghiệp : DN 7. Sản xuất - kinh doanh : SXKD 8. Sản xuất : SX 9. Kinh doanh : KD 10. Chiến lược : CL 11. Trang trí nội thất : TTNT 12. Chiến lược : CLKD 13. Sản phẩm : SP 14. Công ty TNHH sản xuất và trang trí nội thất Lợi Phát: LOIPHAT
  6. MỤC LỤC ----------------------------- Trang Tên đề tài Lời cảm ơn Lời cam đoan Danh mục các từ viết tắt trong đồ án I. PHẦN TÓM TẮT:-------------------------------------------------------------------------------1 II. CHƯƠNG 1: MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU------------------------------------------------2 1.1 Mục đích nghiên cứu và lý do chọn đề tài:---------------------------------------------------2 1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu:-------------------------------------------------------------2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu:--------------------------------------------------------------------2 1.2.2. Phạm vi nghiên cứu:---------------------------------------------------------------------3 1.3. Phương pháp nghiên cứu:----------------------------------------------------------------------3 1.4 Kết quả dự kiến:----------------------------------------------------------------------------------3 1.5 Bố cục của đồ án:--------------------------------------------------------------------------------4 III. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT --------------------------------------------- 5 2.1: Tổng quan về chiến lược, quản trị chiến lược kinh doanh ------------------------------ 5 2.1. 1 Khái niệm về chiến lược:--------------------------------------------------------------5 2.1.2. Khái niệm quản trị chiến lược kinh doanh: -----------------------------------------5 2.1.3. Vai trò của chiến lược, quản trị chiến lược đối với doanh nghiệp: --------------5 2.2. Các mô hình quản trị chiến lược : ----------------------------------------------------------- 5 2.2.1 Lý thuyết mô hình Delta ( DPM) của Arnoldo C. Hax & Dean L-----------------5 2.2.2 Lý thuyết bản đồ chiến lược của Robert S Kaplan & David P Norton-----------7 2.2.3 Chuỗi giá trị và mô hình 5 thế lực cạnh tranh của Michel Porter------------------7 IV. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:----------------------------------------9 3.1 Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp:---------------------------------------------------------9 3.1.1 Phương pháp khảo sát:-------------------------------------------------------------------9 3.1.2 Phương pháp tiến hành chọn mẫu điều tra:---------------------------------------------- --9 3.2 Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp:--------------------------------------------------- 9 3.3 Những khó khăn hạn chế gặp phải trong quá trình nghiên cứu đồ án:------------------10
  7. V. CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CLKD CỦA LOIPHAT--------------11 4.1 Giới thiệu tổng quan về LOIPHAT: --------------------------------------------------------11 4.2 Các nhóm SP chính của LOIPHAT:-------------------------------------------------------- 12 4.3 Những thành tựu và kết qủa đạt được trong những năm qua:----------------------------12 4.3.1 Kết quả tài chính:-----------------------------------------------------------------------12 4.3.2 Những thành quả đạt được: -----------------------------------------------------------13 4.4 Tầm nhìn của LOIPHAT:---------------------------------------------------------------------13 4.5 Sứ mệnh của LOIPHAT:----------------------------------------------------------------------14 4.6 Mục tiêu chiến lược và định vị của LOIPHAT:--------------------------------------------14 4.7 Mục tiêu tài chính:-----------------------------------------------------------------------------15 4.8 Phân tích môi trường SXKD của LOIPHAT:----------------------------------------------15 4.8.1 Môi trường vĩ mô:----------------------------------------------------------------------15 4.8.1.1 Môi trường kinh tế:--------------------------------------------------------------15 4.8.1.2 Môi trường chính trị, pháp luật:-----------------------------------------------16 4.8.2 Môi trường vi mô:----------------------------------------------------------------------16 4.8.2.1 Phân tích đối thủ cạnh tranh: --------------------------------------------------16 4.8.2.2 Phân tích khách hàng: ----------------------------------------------------------17 4.8.2.3 Nhà cung cấp:--------------------------------------------------------------------17 4.8.2.4 Rào cản xâm nhập ngành:------------------------------------------------------17 4.9. Phân tích môi trường bên trong:----------------------------------------------------------------------17 4.9.1 Môi trường sản xuất:-------------------------------------------------------------------17 4.9.2 Nghiên cứu phát triển:------------------------------------------------------------------17 4.9.3 Maketing (4P):--------------------------------------------------------------------------18 4.9.4 Nguồn nhân lực:-----------------------------------------------------------------------------18 VI. CHƯƠNG 5: ĐÁNH GIÁ CLKD HIỆN TẠI CỦA LOIPHAT:--------------------19 5.1 Sự gắn kết giữa sứ mệnh và quá trình thực thi của LOIPHAT:--------------------------19 5.2 Tính hiệu quả của CLKD và các yếu tố thích nghi với môi trường bên trong và bên ngoài của LOIPHAT:-------------------------------------------------------------------------------19 5.3 Những khó khăn nảy sinh trong quá trình gắn kết chiến lược với môi trường cạnh tranh:--------------------------------------------------------------------------------------------------21 VII. CHƯƠNG 6: ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN CL CỦA LOIPHAT ( 2011-2015)-------22 6.1 Hoàn thiện sứ mạng, mục tiêu, tầm nhìn phù hợp giai đoạn 2011 - 2015 :-----------------22
  8. 6.2 Đa dạng hóa SP, dịch vụ theo lợi thế để nân cao sức cạnh tranh:---------------------------22 6.2.1 Giải pháp về công nghệ:---------------------------------------------------------------22 6.2.2 Giải pháp về nguyên liệu đầu vào:---------------------------------------------------23 6.2.3 Giải pháp về SX và quản lý chất lượng SP:-----------------------------------------23 6.2.4 Chiến lược phát triển SP riêng biệt:--------------------------------------------------23 6.3 Mở rộng thị trường khách hàng:------------------------------------------------------------------24 6.3.1 Phát triển thị trường nội địa:----------------------------------------------------------24 6.3.2 Phát triển thị trường quốc tế:----------------------------------------------------------25 6.4 Chiến lược hội nhập:--------------------------------------------------------------------------26 6.4.1 Tăng trưởng SXKD thông qua hội nhập ngược chiều:-----------------------------26 6.4.2: Tăng trưởng SXKD thông qua hội nhập thuận chiều:-----------------------------27 6.4.3 Chiến lược hội nhập ngang:-----------------------------------------------------------27 6.5 Chiến lược phòng ngừa các rủi ro:----------------------------------------------------------27 6.5.1 Rủi ro liên quan đến đối tác: ----------------------------------------------------------27 6.5.2 Rủi ro liên quan đến nội dung thương lượng:---------------------------------------28 6.5.3 Rủi ro thanh toán khi xuất khẩu:------------------------------------------------------28 6.6 Chiến lược phát triển năng lực quản lý hệ thống và chất lượng nguồn nhân lực:-----29 6.7 Giải pháp hoàn thiện hệ thống cấu trúc:----------------------------------------------------29 6.8 Giải pháp tài chính:----------------------------------------------------------------------------30 6.9 Một số đề xuất:---------------------------------------------------------------------------------30 6.9.1 Đối với LOIPHAT:---------------------------------------------------------------------30 6.9.1 Đối với nhà nước:-----------------------------------------------------------------------31 6.9.1 Đối ngành:-------------------------------------------------------------------------------31 VIII. CHƯƠNG 7: KẾT LUẬN----------------------------------------------------------------32 VIII. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM: ¾ Phụ lục số 01: Bảng khảo sát ¾ Phụ lục số 02: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát. ¾ Phụ lục số 03: Mô hình Delta ( từ sơ đồ 1 đến sơ đồ 5). ¾ Phụ lục số 04: Bản đồ chiến lược. ¾ Phụ lục số 05: Các mô hình 5 thế lực cạnh tranh của Michael Porter ( từ sơ đồ 1 đến sơ đồ 5).. IX. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
  9. ĐATN: “Đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh tại CT TNHH SX TTNT Lợi Phát" MGT510. PHẦN TÓM TẮT Phát triển kinh tế đã trở thành mục tiêu của mọi quốc gia. Với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi một DN muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường, thì cần có những nhận diện các yếu tố về môi trường bên trong và bên ngoài, để xây dựng CLKD đúng hướng phù hợp với mỗi DN và xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường. Do vậy, việc xây dựng CLKD cũng như đánh giá lại CLKD của một DN có ý nghĩa hết sức quan trọng cho sự tồn tại ổn định và phát triển của DN. Thông qua các phương pháp nghiên cứu mô tả, thu thập số liệu, tổng hợp để phân tích các yếu tố tác động bên trong và bên ngoài qua, xác định điểm mạnh, yếu, cơ hội và thách thức, áp dụng các kiến thức cơ bản của mô hình Delta và quá trình thực hiện CL với mô hình bản đồ CL, phân tích 5 thế lực tác động cạnh tranh của Michael Porter để đánh giá, phân tích những thành công và hạn chế CL KD của LOIPHAT. Qua đó xác định được hiện tại LOIPHAT đang ở đâu trên thị trường SXKD SP TTNT. Trên cơ sở các đánh giá, nhận định đó đồ án đưa ra đề xuất các CLKD của LOIPHAT từ nay đến năm 2015 là: CL thâm nhập và phát triển thị trường. CL phát triển SP riêng biệt. CL hội nhập: - Hội nhập kết hợp ngược chiều. - Hội nhập kết hợp thuận chiều. - Hội nhập ngang. CLphòng ngừa rủi ro. CL phát triển năng lực và quản lý hệ thống và chất lượng nguồn nhân lực. Từ nhận định trên, đồ án cũng đã đưa ra các giải pháp để LOIPHAT thành công các CLKD trên cụ thể như: Thực hiện tốt CL Marketing cho từng nhóm SP, các giải pháp giảm thiểu giá thành để hướng các SP vào phân khúc thị trường nông thôn, các giải pháp về phân phối, tài chính, nguồn nhân lực, nguyên liệu đầu vào, công nghệ SX, quản lý chất lượng SP tốt nhất, để có thể thực hiện được tốt các CL phát triển KD từ nay đến năm 2015. ____________________________________________________________________________ GVHD: PGS-TS. Đoàn Thanh Hà Trang 1 Học viên thực hiện: Nguyễn Anh Thư
  10. ĐATN: “Đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh tại CT TNHH SX TTNT Lợi Phát" MGT510. CHƯƠNG 1: MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU 1.1. Mục đích nghiên cứu và lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thị trường với xu hướng hội nhập hiện nay, mối quan tâm hàng đầu của các DN là duy trì và nâng cao khả năng cạnh tranh của SP, duy trì và mở rộng thị phần. Để thành công, thì nhà quản trị DN phải thực hiện nhiệm vụ là xây dựng cũng như đánh giá CLKD phát triển DN, xác định được mô hình tổ chức, quản lý hoạt động SXKD của DN, kiểm soát được mức độ rủi ro và điều hành mọi người thực hiện để đạt được mục tiêu CL. Do vậy, việc cần làm sáng tỏ nhận thức giữa các lý thuyết về quản trị CL với thực tế môi trường kinh tế đầy biến động hiện nay, luôn là vấn đề cấp thiết cần phải nghiên cứu và phân tích để các DN có CL phát triển phù hợp nhất trong hiện tại và tương lai. Với sự gia nhập WTO và áp lực tự do toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra cho các ngành SXKD, đặc biệt là các DN SXKD lĩnh vực TTNT đứng trước những thách thức lớn, ngành TTNT đang diễn ra hoạt động cạnh tranh khá sôi nổi với sự tham gia ngày càng nhiều của các DN vừa và nhỏ. Từ một cơ sở SXKD nhỏ, đến nay LOIPHAT đã dần gặt hái những thành công nhất định là nhờ đã xây dựng được một CLKD đúng đắn và kiên định theo đuổi CL này trong suốt thời gian dài vừa qua. Với mong muốn vận dụng các kiến thức về quản trị CL đã học, đối chiếu với thực tế tại LOIPHAT, nhằm phân tích, đánh giá thực trạng CLKD của LOIPHAT hiện nay, và đưa ra các khuyến nghị để hoàn thiện CLKD của LOIPHAT đến năm 2015. Là học viên đang theo học chương trình MBA về quản trị KD và đang làm công tác quản lý, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “ Phân tích, đánh giá và đề xuất CLKD tại công ty Lợi Phát từ năm 2011 đến năm 2015” để làm đồ án tốt nghiệp. 1.2. Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu: 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu của đồ án này nhằm trả lời một số câu hỏi mang tính giả thuyết để có thể nghiên cứu phân tích, đánh giá một số vấn đề mang tính CL của LOIPHAT từ nay đến năm 2015 như sau: ____________________________________________________________________________ GVHD: PGS-TS. Đoàn Thanh Hà Trang 2 Học viên thực hiện: Nguyễn Anh Thư
  11. ĐATN: “Đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh tại CT TNHH SX TTNT Lợi Phát" MGT510. Thứ nhất: Đánh giá Chất lượng SP của LOIPHAT cho dòng các SP: Bàn ghế inox , kệ inox , tủ , giường inox , Ghế sofa, két sắt chống trộm. Đối tượng khách hàng chủ yếu của LOIPHAT khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu nhập cao thuộc khu vực Thành Phố Hố Chí Minh, miền Đông Nam Bộ, các tỉnh khu vực Miền Tây và khu vực Miền Trung. Thứ hai: Để thực hiện các mục tiêu CL của mình . LOIPHAT cần phải đa dạng hóa các SP cùng với CL thâm nhập và phát triển phát triển thị trường nội địa cũng như quốc tế; CL phát triển SP riêng biệt; CL hội nhập; và CL phát triển năng lực quản lý hệ thống và chất lượng nguồn nhân lực. 1.2.2 Phạm vi nghiên cứu: Quản trị CL là quá trình xác định các mục tiêu CL của tổ chức, xây dựng các chính sách và kế hoạch để đạt được các mục tiêu và phân bổ các nguồn lực của tổ chức cho việc thực hiện các chính sách, kế hoạch . Đây là phạm trù rất rộng đối với họat động của một DN, cần nghiên cứu với quy mô rộng và thời gian dài, nhưng do thời gian nghiên cứu có hạn nên nội dụng đề tài chỉ giới hạn tập trung nghiên cứu chỉ trong phạm vi phân tích đánh giá CL hiện tại đã được xây dựng tại LOIPHAT từ nay đến năm 2015 , để làm rõ những cơ sở lý luận về lý thuyết cũng như đưa ra các khuyến nghị về giải pháp hợp lý cho CLKD tại LOIPHAT. 1.3 Phương pháp nghiên cứu: Ñeå thöïc hieän nghieân cöùu naøy, taùc giaû söû duïng caùc phöông phaùp nghieân cöùu phaân tích, toång hôïp, thoáng keâ, so saùnh. Phương pháp chọn mẫu điều tra khảo sát, trong đó chọn 200 khaùch hàng đại lý phân phối SP, và một số khách hàng truyền thống, hieän ñang giao dòch vôùi LOIPHAT nhaèm phân tích, đánh giá để đưa ra các giải pháp CLKD của LOIPHAT từ nay đến năm 2015 được hoàn thiện và hiệu quả hơn. ( Phụ lục: 01 Bảng khảo sát) 1.4. Kết quả dự kiến: Với mục tiêu nghiên cứu nêu trên, việc triển khai thực hiện đồ án nhằm mong muốn hướng tới những kết quả như sau: ____________________________________________________________________________ GVHD: PGS-TS. Đoàn Thanh Hà Trang 3 Học viên thực hiện: Nguyễn Anh Thư
  12. ĐATN: “Đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh tại CT TNHH SX TTNT Lợi Phát" MGT510. Phân tích được thực trạng, những thành công và hạn chế trong quá trình thực thi CL của LOIPHAT, từ đó đưa ra những khuyến nghị thiết thực, trên những căn cứ khoa học về CLKD để phát triển sức cạnh tranh nhất là trong quá trình hội nhập và cạnh tranh ngành gay gắt ngành như hiện nay. Do vậy, với đồ án này, việc ứng dụng làm sáng tỏ lý thuyết trong điều kiện CL cụ thể của LOIPHAT là cơ hội để tôi có thể nâng cao trình độ về kiến thức của bản thân và là động lực cho những nghiên cứu sau này. ( Phụ lục: 02 Bảng tổng hợp kết quả khảo sát) 1.5. Bố cục của đồ án: Bố cục của đồ án này gồm ngoài phần mục lục, phụ lục các bảng biểu, lời cám ơn, phần tóm tắt, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, đồ án gồm 7 chương: Chương 1: Mục đích nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan về lý thuyết. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương 4: Phân tích CL SXKD của LOIPHAT. Chương 5: Đánh giá các CL SXKD hiện tại của LOIPHAT. Chương 6: Đề xuất CL phát triển KD của LOIPHAT. Chương 7: Kết luận. ____________________________________________________________________________ GVHD: PGS-TS. Đoàn Thanh Hà Trang 4 Học viên thực hiện: Nguyễn Anh Thư
  13. ĐATN: “Đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh tại CT TNHH SX TTNT Lợi Phát" MGT510. CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT 2.1. Tổng quan về CL, quản trị CLKD: 2.1.1 Khái niệm về CL: Cho đến nay đã có rất nhiều khái niệm về CL: - “CL của một công ty bao gồm tập hợp các hoạt động cạnh tranh và các hướng tiếp cận KD mà ban giám đốc DN sử dụng để điều hành DN” Dù nhiều cách tiếp cận nhưng bản chất của CLKD vẫn là phác thảo hình ảnh tương lai của DN trong khu vực hoạt động và khả năng khai thác. (PGS.TS Đào Duy Huân). 2.1.2 Khái niệm Quản trị CLKD: Quản trị CL là một quá trình sắp xếp linh hoạt các CL, tình hình hoạt động và kết quả KD, nó bao gồm nhân lực, lãnh đạo, kỹ thuật và phương pháp xử lý. Trong toàn cầu hóa hiện nay, quy trình CL chặt chẽ trở lên cấp thiết. Đặc trưng của giai đoạn này là chuyển từ kế hoạch hóa CL sang quản trị CL. 2.1.3 Vai trò của CL, quản trị CL đối với DN: Quản trị CL có vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của DN, giúp cho DN có thể thấy được hướng phát triển bền vững trong tương lai, là cơ sở để xác định các chỉ tiêu họat động SXKD cụ thể và đo lường kết quả SXKD qua từng thời kỳ nhất định. Thông qua quản trị CL giúp DN phân tích, đánh giá dự báo các thay đổi môi trường KD trong tương lai, giúp các nhà quản trị vận dụng cơ hội, giảm thiểu nguy cơ, phát huy điểm mạnh, đưa ra các quyết định phù hợp trong KD nhằm phát triển ổn định, bền vững và đạt hiệu quả tối ưu nhất. 2.2 Các mô hình quản trị Chiến lược: 2.2.1 Lý thuyết mô hình Delta (DPM) của Arnoldo C. Hax & Dean L: Mô hình lý thuyết này đã đưa ra tam giác với 3 lựa chọn CL khác biệt về: SP tốt nhất – Giải pháp khách hàng - Hệ thống cấu trúc nội bộ. Cụ thể: ____________________________________________________________________________ GVHD: PGS-TS. Đoàn Thanh Hà Trang 5 Học viên thực hiện: Nguyễn Anh Thư
  14. ĐATN: “Đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh tại CT TNHH SX TTNT Lợi Phát" MGT510. * Về SP tốt nhất: - Phạm vi: Cung cấp đặc điểm toàn diện của SP, xác định động cơ, chi phí của SP, cải thiện chi phí riêng của SP, đảm bảo các chi phí nguyên liệu đầu vào ổn định, chi phí phù hợp, bố trí phương tiện SX, quy hoạch và tận dụng công suất SX, nghiên cứu áp dụng công nghệ, sang kiến cải tiến kỹ thuật… để SX ra SP tốt nhất, có chi phí thấp so với toàn ngành và đối thủ cạnh tranh, tạo tính khác biệt hóa trong SP để hướng đến khách hàng, tạo vị thế cạnh tranh độc đáo của SP. - Qui mô: Đảm bảo duy trì và phát triển thị phần của SP trên thị trường. - Liên kết: Thay đổi thiết kế SP, cải tiến SP mới có tính vượt trội hơn các SP trước đây và đối thủ cạnh tranh, đồng thời vẫn kế thừa, giữ được mối liên hệ với các SP trước đây đã đưa ra thị trường mà khách hàng quen dùng. * Về giải pháp khách hàng: - Phạm vi: Giá trị khách hàng tốt nhất: Cải thiện các lợi ích tốt nhất cho khách hàng/Cải thiện liên kết ngang qua những thành phần của giải pháp tổng thể/Nhiều loại SP/ Chia nhóm/Liên doanh phát triển/Sử dụng nguồn lực ngoài. - Qui mô: Khách hàng: Xác định khách hàng mục tiêu - Chia nhóm khách hàng mục tiêu và chế tạo theo nhu cầu từng nhóm . - Liên kết: Cải tiến khách hàng theo nguồn: Xác định và khai thác phát triển cốt lõi liên kết với chuỗi giá trị khách hàng. * Hệ thống cấu trúc nội bộ: - Phạm vi: Hiệu quả hoạt động hệ thống tốt nhất/Cải thiện thực thi hệ thống/Hợp nhất thành phần bổ sung/ Nuôi dưỡng công ty bổ trợ/Thể loại và số lượng/Kiến trúc mở. - Qui mô: Kiến trúc hệ thống mục tiêu: Xác định những yếu tố dẫn đầu trong hệ thống/Nâng cao bề mặt nhân tố/Điều hòa kiến trúc hệ thống/Mở rộng số lượng và độ đa dạng của nhân tố. - Liên hệ: Cải thiện hệ thống: Nhấn mạnh những đặc trưng ủng hộp cho việc “khóa” (Lock-in)/Tăng cường các nhân tố/Thiết kế những chuẩn mực sở hữu trong kiến trúc mở, bề mặt phức, tiến triển nhanh chóng, tính tương hợp chậm trễ. ____________________________________________________________________________ GVHD: PGS-TS. Đoàn Thanh Hà Trang 6 Học viên thực hiện: Nguyễn Anh Thư
  15. ĐATN: “Đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh tại CT TNHH SX TTNT Lợi Phát" MGT510. Sử dụng mô hình Delta sẽ giúp DN có được những kết quả quan trọng: thắt chặt quan hệ KD lâu dài, giá trị không ngừng tăng lên, thiết kế vượt trội đối thủ, loại trừ đối thủ cạnh tranh khỏi hệ thống và cố định khách hàng vào hệ thống. ( Phụ lục số 03: từ sơ đồ 1 đến sơ đồ 5) 2.2.2 Lý thuyết bản đồ CL (DM) của Robert S Kaplan và David P Norton: Việc sử dụng bản đồ CL trong họat động của DN nhằm giải quyết những vấn đề sau đây: - Mô tả CL trong một hình ảnh duy nhất, làm rõ CL và truyền thông . - Xác định quy trình nội bộ chính ( Key internal processes). - Gắn kết đầu tư vào con người, công nghệ và vốn để cho tác động tối đa. - Phát hiện những khoảng trống trong CL để có những hành động khắc phục sớm được thực thi. - Xác định rõ ràng những đề xuất giá trị khách hàng. - Tạo quy trình nội bộ quan trọng cho việc tạo ra và cung cấp các đề xuất về giá trị, hình thành giá trị cổ đông. - Phân bổ nguồn lực, công nghệ thông tin và văn hóa cho các quy trình nội bộ. Từ việc vận dụng lý thuyết của mô hình này, trong phạm vi của đồ án, để có thể phân tích các yếu tố môi trường bên trong và môi trường bên ngòai. Hay bản đồ CL có thể bao gồm một đại diện của các yếu tố nội bộ và bên ngoài có thể tác động đến sự thành công CLKD của tổ chức được mô tả qua các ma trận , từ đó mới tìm được những SP, khách hàng và thị trường tối ưu cho DN trong từng thời gian nhất định. ( Phụ lục 04: Mô hình bản đồ chiến lược) 2.2.3. Chuỗi giá trị và mô hình 5 thế lực cạnh tranh của Michael Porter: Mô hình này cho phép người nghiên cứu có thể thấy được yếu tố nhân quả, qua việc phân tích các họat động cơ bản (đây là nhóm tạo ra giá trị gia tăng cho SP) và các họat động bổ trợ (xảy ra bên trong tường hoạt động chính) từ đó tạo ra giá trị cho khách hàng, biết được CL có tối ưu chưa và tạo được lợi nhuận tối đa chưa? Bất kỳ CL nào cũng phải phân tích đến vấn đề tài chính và hiệu quả. Ngành KD nào cũng chịu tác động của năm lực lượng cạnh tranh sau: ____________________________________________________________________________ GVHD: PGS-TS. Đoàn Thanh Hà Trang 7 Học viên thực hiện: Nguyễn Anh Thư
  16. ĐATN: “Đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh tại CT TNHH SX TTNT Lợi Phát" MGT510. 9 Thứ nhất: Áp lực cạnh tranh của nhà cung cấp: Số lượng nhà cung cấp sẽ quyết định đến áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán của họ đối với ngành. Khả năng thay thế những nguyên liệu đầu vào do các nhà cung cấp khác và chi phí chuyển đổi nhà cung cấp. 9 Thứ hai: Áp lực cạnh tranh từ khách hàng: Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt động SX KD của ngành. 9 Thứ ba: Áp lực cạnh tranh từ đối thủ tiềm ẩn: Đối thủ tiềm ẩn là các DN hiện chưa có mặt trong ngành nhưng có thể ảnh hưởng tới ngành trong tương lai. Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của họ tới ngành mạnh hay yếu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau: - Sức hấp dẫn của ngành: Yếu tố này được thể hiện qua các chỉ tiêu như tỉ suất sinh lợi, số lượng khách hàng, số lượng DN trong ngành.. - Những rào cản gia nhập ngành: là những yếu tố làm cho việc gia nhập vào một ngành khó khăn và tốn kém hơn bao gồm các yếu tố: Kỹ thuật; Vốn ; Các yếu tố thương mại như Hệ thống phân phối, thương hiệu, hệ thống khách hàng ...; Các nguồn lực đặc thù như Nguyên vật liệu đầu vào (Bị kiểm soát), bằng cấp chuyên chuyên môn hành nghề , phát minh sáng chế, nguồn nhân lực, sự bảo hộ của chính phủ .... 9 Thứ tư: Áp lực cạnh tranh từ SP thay thế: SP và dịch vụ thay thế là những SP, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu tương đương với các SP dịch vụ trong ngành. 9 Thứ năm: Áp lực cạnh tranh nội bộ ngành: Các DN đang KD trong ngành sẽ cạnh tranh trực tiếp với nhau tạo ra sức ép trở lại lên ngành tạo nên một cường độ cạnh tranh. Mô hình này được xem là công cụ hữu dụng và hiệu quả để tìm hiểu nguồn gốc của lợi nhuận. Quan trọng hơn cả là phân tích CL theo mô hình này sẽ cung cấp các CL cạnh tranh để DN duy trì hay tăng lợi nhuận. DN sử dụng mô hình này sẽ có thể phân tích được DN có nên gia nhập một thị trường nào đó hay không. ( Phụ lục 05: Mô hình 5 thế lực cạnh tranh của Michael Porter từ sơ đồ 1 đến sơ đồ 6) ____________________________________________________________________________ GVHD: PGS-TS. Đoàn Thanh Hà Trang 8 Học viên thực hiện: Nguyễn Anh Thư
  17. ĐATN: “Đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh tại CT TNHH SX TTNT Lợi Phát" MGT510. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trong quá trình thực hiện đồ án, các phương pháp thu thập số liệu, nghiên cứu phân tích, đánh giá tình hình CLKD của LOIPHAT bao gồm: Phương pháp thu thập số liệu, nghiên cứu mô tả, bảng câu hỏi khảo sát, bảng tổng hợp kết quả khảo sát và tài liệu nghiên cứu để sử dụng nghiên cứu cho đồ án. Cụ thể như sau: 3.1. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp: Trong nghiên cứu khoa học, việc thu thập và sử dụng thông tin thứ cấp cho mục đích nghiên cứu là quan trọng nhằm phục vụ cho các giả thuyết đựa đưa ra. 3.1.1 Phương pháp khảo sát: Nghieân cöùu chính thöùc thoâng qua phöông phaùp ñònh löôïng, söû duïng kyõ thuaät khảo sát tröïc tieáp 200 khaùch haøng hieän ñang giao dòch với LOIPHAT, để có cơ sở đánh giá kết quả nghiên cứu của đồ án. Kết quả của phương pháp này vừa sử dụng cho chương 4 và chương 5, vì phỏng vấn có mang tính dự báo, đề xuất theo phương pháp chuyên gia, phỏng vấn các đại lý, các khách hàng thuộc lĩnh vực tiêu thụ và sử dụng hàng tiêu dùng TTNT . 3.1.2 Phương pháp tiến hành chọn mẫu điều tra: Thực tế, có nhiều đối thủ cạnh tranh nên thu thập số liệu/ thông tin đầy đủ sẽ hạn chế. Do đó, đề tài sử dụng kỹ thuật lựa chọn ngẫu nhiên để điều tra, nghiên cứu phục vụ cho đồ án. 3.2 Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp: Tài liệu thứ cấp là những tài liệu đã được thu thập cho các mục đích khác các như báo cáo tài chính thường niên. Do vậy, việc nghiên cứu sử dụng lại các tài liệu thứ cấp có sẵn này cũng rất quan trọng trong việc phân tích, đánh giá, so sánh giữa các giai đoạn phát triển, với đối thủ cạnh tranh và một số vấn đề khác phục vụ đề tài nghiên cứu chương 4, 5 và có thêm cở sở khoa học phục vụ cho việc thu thập số liệu sơ cấp để nghiên cứu trong đồ án. ____________________________________________________________________________ GVHD: PGS-TS. Đoàn Thanh Hà Trang 9 Học viên thực hiện: Nguyễn Anh Thư
  18. ĐATN: “Đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh tại CT TNHH SX TTNT Lợi Phát" MGT510. Thông qua việc phân tích các số liệu thứ cấp này để hỗ trợ phục vụ cho các kết quả nghiên cứu, lý luận đưa ra của phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thực trạng, nhằm chứng minh thêm cơ sở khoa học đứng đắn của các vấn đề đồ án đề cập tới. 3.3 Những khó khăn/hạn chế gặp phải trong quá trình nghiên cứu đồ án: Việc thu thập thông tin qua việc đánh dấu bảng khảo sát là không tránh khỏi những sai sót do thời gian ngắn và do yếu tố tâm lý , vì vậy các kết quả nghiên cứu, kết luận có thể còn nhiều hạn chế. ____________________________________________________________________________ GVHD: PGS-TS. Đoàn Thanh Hà Trang 10 Học viên thực hiện: Nguyễn Anh Thư
  19. ĐATN: “Đánh giá và đề xuất chiến lược kinh doanh tại CT TNHH SX TTNT Lợi Phát" MGT510. CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CỦA LOIPHAT 4.1. Giới thiệu tổng quan về LOIPHAT : LOIPHAT, trước đây tiền thân là Cơ sở SX sắt thép và Inox Lợi Phát, đã được biết đến tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1997. Đến tháng 6 năm 2005 LOIPHAT chính thức thành lập. Từ đây đánh dấu một bước phát triển quan trọng của LOIPHAT. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày một tăng cao của thị trường, LOIPHAT đã nhập khẩu các loại máy móc, trang thiết bị hiện đại, dây chuyên công nghệ chuyên dụng của ngành nội thất đã góp phần tạo nên những SP TTNT cao cấp mang Thương hiệu LOIPHAT có chất lượng cao, kiểu dáng đẹp, uy tín trong và ngoài nước. Cũng chính từ đây thương hiệu LOIPHAT HOME FURNITURE đã được Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam cấp bằng chứng nhận thương hiệu và nhãn hiệu SP đi vào thị trường mang tầm quy mô, thương hiệu Việt " Hàng Việt Nam chất lượng cao" cho các dòng các SP: Bàn ghế inox , kệ inox , tủ , giường inox , Ghế sofa, két sắt chống trộm …. Bên cạnh đó, LOIPHAT cũng đã mở rộng thêm 01 xưởng SX Giường Sắt cao cấp theo công nghệ tiên tiến nhập khẩu của Hoa kỳ tại Ấp 1 xã Bình Chánh với dây chuyền công nghệ hiện đại và quy mô nhà xưởng có diện tích 1.536m2…. SX hơn 3000 SP /tháng. Hướng tới tương lai LOIPHAT đã đầu tư xây dây chuyền công nghệ mới SX ra mặt hàng Inox kết hợp với nhựa. Đây là chủng loại SP mới mang tính hiện đại phù hợp nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Ngoài ra LOIPHAT phát triển KD xuất khẩu sang thi trường Châu á, Đông Nam Á. LOIPHAT luôn tự hào là nhà SX và phân phối chuyên nghiệp các SP TTNT, góp phần tạo nên sự độc đáo, khác biệt trong ngôi nhà của từng khách hàng sử dụng SP mang thương hiệu LOIPHAT HOME FURNITURE. Từ cuối năm 2008 đến nay, tình hình kinh tế có nhiều biến động phức tạp. Với thương hiệu LOIPHAT HOME FURNITURE bằng những nỗ lực vượt bậc, hướng đi đúng và vận dụng các chính sách phù hợp, LOIPHAT đã vượt qua được tình trạng suy thoái, đón đầu, từng buớc phát triển vững chắc và ổn định. ____________________________________________________________________________ GVHD: PGS-TS. Đoàn Thanh Hà Trang 11 Học viên thực hiện: Nguyễn Anh Thư
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2