intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN : Phân tích và thiết kế hệ thống

Chia sẻ: Nguyen Tran | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:31

106
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân tích & thiết kế. Trang web Danhba.vdc.com.vn:6 II .Đặc tả chức năng: Phân tích các chức năng : Chức năng cập nhập : Chức năng tra cứu. Chức năng thống kê

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN : Phân tích và thiết kế hệ thống

  1. LUẬN VĂN Phân tích và thiết kế hệ thống GVHD:Nguyễn Trường Sinh
  2. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh Mục lục NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ....................................................................................... 3 Lời nói đầu ....................................................................................................................... 4 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ....................................................................................................... 5 I.Phân tích & thiết kế. ................................................................................................... 6 2.Trang web Danhba.vdc.com.vn: ............................................................................. 6 II .Đặc tả chức năng: ..................................................................................................... 8 III - Phân tích các chức năng : ...................................................................................... 9 1. Chức năng cập nhập : .......................................................................................... 10 2 . Chức năng tra cứu : ............................................................................................ 10 3 . Chức năng thống kê: .......................................................................................... 10 IV - Biểu đồ phân cấp chức năng: .............................................................................. 10 V- Biểu đồ luồng dữ liệu ............................................................................................ 11 VI- Mô hình quan hệ .................................................................................................. 17 VII. Mô hình thực thể liên kết ..................................................................................... 18 VIII. Mô hình cơ sở dữ liệu ........................................................................................ 19 IX – Thiết kế cơ sở dữ liệu. ........................................................................................ 20 X. Các Form trong phần mềm quản lý số điện thoại................................................... 22 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 31 Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh -2- Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  3. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ .................................. Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh -3- Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  4. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh Lời nói đầu Theo từng bước phát triển, đi lên của xã hội, trình độ phát triển của khoa học không ngừng vươn lên, thì việc ứng dụng những thành tựu đó để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao hơn của nhu cầu con người là một việc cần thiết của mỗi quốc gia. Trong xu hướng đó đầu tư, nghiên cứu để có thể có được một hệ thống tin học hiện đại nhằm đem đến cho con người những thông tin cần thiết một cách nhanh nhất tiện lợi nhất lad một yêu cầu cấp bách. Vì thế, thông tin ngày càng trở nên quan trọng và nhất là trong xã hội phát triển, nó đã trở thành nguôn tài nguyên vô giá, mang lại ý nghĩa to lớn cho đời sống con người. Việc nắm bắt và xử lý thông tin nhanh chóng, chính xác và linh hoạt bao nhiêu thì con đường dẫn đến thành công của chúng ta càng gần bấy nhiêu và tin học đã cung cấp cho ta những công cụ, phương pháp giải quyết những yêu cầu đó. Trong những năm gần đây đi đôi với với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, tin học đã đi sâu ứng dụng vào các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau trong đời sống hàng xã hội. Sự phát triển của các quan hệ kinh tế, sự mở rộng mạng lưới nghiệp vụ và tăng cường quy mô của nó đã làm tăng trưởng vượt bậc khối luộn các luồng thông tin. Các sự kiện đó đã và đang làm cho công tác quản lý trở nên phức tạp. Cách quản lý dựa trên sách báo không còn mang lại hiệu quả như mong muốn. Do đó phải thiết lập một phương pháp quản lý hiện đại hơn. Việc áp dụng công tác quản lý bằng tin học là một hệ thống quản lý chặt chẽ, có cơ sở kha học. Được sự phân công của thầy giáo Nguyễn Minh Quý, nhóm làm việc, chúng em được tiếp cận với đề tài xây dựng phần mềm “quản lý số điện thoại ” của một tỉnh. Đây là đề tài quản lý có nhiều ý nghĩa ứng dụng trong thực tế. Vì thời gian thực tế và trình độ chuyên môn còn hạn hẹp, nên đề tài của nhóm còn nhiều sai sót. Chúng em rất mong được sự chỉ bảo tận tình của thầy cô và sự góp ý của các bạn để đề tài của chúng em được sự hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cám ơn ! Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh -4- Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  5. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI Tên đề tài: Phân tích và thiết kế phần mềm “Quản lí số điện thoại ” tỉnh Thái Nguyên. Nhóm thực hiện: NHÓM 10 Các thành viên: 1) Hoàng Tuấn Linh 2) Hứa văn Hới 3) Ma Khánh Đức Các yêu cầu của đề tài: + Khảo sát thực tế + Phân tích đề tài + Nêu mục đích đề tài Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh -5- Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  6. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh I.Phân tích & thiết kế. Khảo sát hiện trạng : Qua khảo sát và tìm hiểu, nhóm làm việc chúng tôi sẽ thực hiện phân tích và thiết kế phần mềm quản lý SĐT tỉnh Thái Nguyên. Tài liệu thu thập liên quan tới bài tập này mà nhóm sẽ sử dụng đó là: Danh bạ điện thoại tỉnh Thái Nguyên, webside: danhba.vdc.com.vn của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. 1.Danh bạ điện thoại tỉnh Thái Nguyên: Chúng em thấy dữ liệu được lưu trữ theo hai phần: a) Phần trang vàng lưu trữ danh bạ khối bưu điện, cơ quan nhà nước & các tổ chức kinh tế xã hội. b) Phần trang trắng lưu trữ danh bạ khối nhà riêng. Nhược điểm : + Tra cứu không thuận tiện, dễ bị nhầm lẫn . + Tất cả các số điện thoại lắp đặt mới hoặc thay đổi sau ngày 31/5/2006 tức là ngày xuất bản sẽ không được đăng tải trên cuốn danh bạ đó. Nó không cập nhật các thuê bao mới cũng như xóa những thông tin của các thuê bao không còn sử dụng, hoặc sửa một số thông tin bị sai 2.Trang web Danhba.vdc.com.vn: Webside này quản lý số điện thoại của cả nước phần mềm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. Đầu tiên, khách hàng có nhu cầu tra cứu một số thông tin nào đó liên quan đến số điện thoại thì họ đề nghị với hệ thống. Hệ thống chấp nhận yêu cầu và gửi tới khách hàng yêu cầu cung cấp những thông tin gợi mở ban đầu. Ban đầu, bạn chọn tỉnh/ thành phố hoặc toàn quốc khi tra cứu trên danh bạ. Chọn “tìm gần đúng ”hay “tìm chính xác”, bạn có thể chọn một trong hai trường hợp đó. “Tìm gần đúng” cho kết quả tìm kiếm có chứa các kí tự trong từ khóa đưa vào. Ví dụ: khi tìm theo tên “Nguyễn Văn” sẽ cho kết quả tìm kiếm là những thuê bao có chứa các kí tự “Nguyễn” và “Văn”. “Tìm chính xác” cho kết quả giống hệt như từ khóa đưa vào. Ví dụ, khi tìm “Công ty TNHHTM&DV Phượng Hoàng ” thì tên giao dịch của công ty phải đúng như vậy trên Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh -6- Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  7. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh danh bạ thì mới cho kết quả tìm kiếm. Lưu ý, khách hàng nên sử dụng khả năng “tìm gần đúng” vì như vậy khẳ năng tìm kiếm sẽ cao hơn. Tra cứu theo tên thuê bao: Gõ tên cá nhân hoặc tổ chức vào hộp/box “tra cứu theo tên thuê bao”. Kết quả sẽ hiển thị tất cả những thuê bao điện thoại và số điện thoại của cá nhân hay tổ chức có tên như tên khách hàng cần tìm. Tra cứu theo địa chỉ thuê bao: Gõ địa chỉ cá nhân hoặc tổ chức vào hộp/box “Tra cứu theo địa chỉ thuê bao”. Kết quả sẽ hiển thị tất cả những tên thuê bao và số điện thoại của cá nhân hay tổ chức có địa chỉ như tên khách hàng cần tìm. Tra cứu theo tên và địa chỉ cùng lúc: Có thể đưa dữ liệu tìm kiếm vào một lúc hai box tìm kiếm “Tra cứu theo tên thuê bao” và “Tra cứu theo số điện thoại”. Ví dụ: Gõ “Công ty” vào box “Tra cứu theo tên thuê bao” và gõ “Nguyễn Công Trứ” vào box “Tra cứu theo địa chỉ”, chương trình sẽ cho kết quả tìm kiếm là tất cả những thuê bao đáp ứng cả hai điều kiện trên, tức là tất cả các công ty có địa chỉ nằm trên phố Nguyễn Công Trứ. Cách tra cứu này thông thường chỉ có kết quả khi chọn “Tìm gần đúng”.  Lưu ý: Khi tên thuê bao hoặc địa chỉ thuê bao dài, để dễ dàng hơn cho việc tra cứu, bạn chỉ nên tra từ khoá ngắn thì dễ có kết quả tìm kiếm đúng. Ví dụ: Khi tra tên thuê bao là Tổ hợp tác sửa chữa cơ khí Thắng Lợi, khách hàng chỉ nên tìm “cơ khí Thắng Lợi”. Tra cứu theo số máy điện thoại: Khi tra cứu theo số máy, khách hàng sẽ nhận được tên và địa chỉ của thuê bao có số máy điện thoại đó (với điều kiện tồn tại số máy và máy có đăng ký chỉ dẫn trên Danh bạ). Tra cứu theo các nhóm từ khoá: Khi tra cứu theo các nhóm từ khóa có thể cho khách hàng dãy kết quả tìm kiếm theo các nhóm từ khoá khác nhau, đặc biệt thuận tiện cho việc tra cứu các doanh nghiệp kinh doanh cùng một ngành nghề. Ví dụ: Khi muốn tìm các doanh nghiệp liên quan đến may mặc và dệt may trên địa bàn Thái Nguyên, khách hàng làm như sau: + Chọn tỉnh Thái Nguyên. + Gõ “dệt may” vào ô “Tra cứu theo tên thuê bao”. + Chọn “Tìm gần đúng”. + Giới hạn kết quả tìm kiếm Kết quả sẽ cho tất cả các doanh nghiệp mà tên có chứa từ “dệt may” trên địa bàn Thái Nguyên. Tìm kiếm thêm với từ “may mặc”, bạn sẽ nhận được thêm danh sách các doanh nghiệp mà tên có chứa từ “may mặc”. Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh -7- Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  8. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh Tương tự như vậy, bạn có thể tìm kiếm với các nhóm từ khóa khác nhau để có những danh sách những kết quả theo mong muốn. Lưu ý rằng việc đưa ra các nhóm từ khoá thích hợp ảnh hưởng nhiều đến số kết quả tìm thấy. Một số lưu ý khi tra cứu: Để có thể tra cứu một cách có hiệu quả, khách hàng cần tuân theo một số nguyên tắc sau: 1. Tra cứu với từ khoá càng ngắn càng tốt. 2. Thử với các từ khoá khác nhau cho cùng một nội dung cần tìm kiếm. 3. Chỉ sử dụng cách tra cứu “Tìm chính xác” khi biết chính xác tên thuê bao cũng như địa chỉ cần tìm. 4. Sử dụng bảng hướng dẫn các từ viết tắt trong khi tra cứu. Từ những nhu cầu của người sử dụng nên hệ thống cần có các yêu cầu sau: + Đảm bảo cập nhật thông tin một cách thuận lợi, nhanh, chính xác. + Không được nhầm lẫn các chủ thuê bao, các số điện thoại với nhau. + Tìm kiếm một cách nhanh chóng, chính xác. + Có thể tìm kiếm theo nhiều thông tin khác nhau. + Cho phép thống kê tổng số thuê bao bất cứ lúc nào. II .Đặc tả chức năng: Header: Quản lý số điện thoại của một tỉnh. Dữ liệu vào: Mã thuê bao. Tên chủ thuê bao(cá nhân, tổ chức). Địa chỉ thuê bao. Số điện thoại. Dữ liệu ra: Kết quả tra cứu. Body: biểu diễn bằng biểu đồ khối. Begin Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh Nhâp TT -8- Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 Chưa - CNTT K. tra Nhập
  9. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh Lưu đồ thuật toán : + Chức năng cập nhập: + Chức năng tìm kiếm: Begin Nhập TT k. có Kiểm K. thấy tra End có Thấy + Chức năng thông kê: III - Phân tích các chức năng : Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh -9- Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  10. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh Dựa vào những tư liệu đó, phần mềm mà chúng em sẽ phải thiết kế phải có ba chức năng: cập nhập,tra cứu và thống kê. Phần mềm này, chúng em không thiết kế chức năng đăng nhập. 1. Chức năng cập nhập :  Chức năng này chỉ cho phép người quản lí được sử dụng.  Nhập thuê bao mới : - Mô tả :Cung cấp các thông tin về thuê bao mới như :tên chủ thuê bao, địa chỉ, số điện thoại …  Xóa thông tin : - Mô tả :Xóa các thông tin về thuê bao không được sử dụng nữa  Sửa thông tin: - Mô tả:Thay đổi các thông tin sai xót .  Nhập mã vùng: khi có tỉnh mới tách, tức là có mã mới thì phải cập nhập ngay vào trong cơ sở dữ liệu.  Nhập mã nước: cũng giống như mã vùng, khi có nước mới tách ra thì cũng phải cập nhập. 2 . Chức năng tra cứu : - Chức năng này cho phép người quản lí và khách hàng được sử dụng. Mô tả:Tra cứu được các thông tin cần thiết về thuê bao. - Hiển thị toàn bộ các thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại .. Phần mềm này cho phép tra cứu theo: - Tra cứu theo tên. - Tra cứu theo địa chỉ. - Tra cứu theo số điện thoại. - Tra cứu mã vùng, mã nước. 3 . Chức năng thống kê: - Mô tả: Thống kê tổng số thuê bao và số đặc biệt trong một quí, một năm . Và thống kê những thuê bao mới của một quý. IV - Biểu đồ phân cấp chức năng: Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh - 10 - Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  11. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh Quản lý số điện thoại Cập nhập Thống kê Tra cứu Nhập TB mới TK Tổng TB Tìm theo tên TB Xóa TT Tìm theo địa chỉ. TK TB Mới Sửa TT Tìm theo số điện thoại Nhập mã vùng Nhập mã vùng Tìm số đặc biệt Nhập mã nước Tìm mã vùng Tìm mã nước Biểu đồ BPC cho hệ thống quản lý số điện thoại tỉnh Thái Nguyên. V- Biểu đồ luồng dữ liệu BLD bối cảnh:Mức 0 Trong biểu đồ này, có các thành phần:  Chức năng là quản lý số điện thoại (0).  Hai tác nhân: Người quản lý, khách hàng.  Các luồng dữ liệu:  Thông tin cập nhập.  Thông tin tìm kiếm.  Kết quả tìm kiếm.  Thông tin thống kê. Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh - 11 - Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  12. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh  Kết quả thống kê. T.tin thống kê kết quả tìm kiếm T.t tìm kiếm cập nhập Khách hàng Quản lý số điện Người quản lý thoại (0) kết quả T. tin tìm kiếm Kq thống kê  Chức năng QLSĐT (0) phân rã thành ba chức năng con là cập nhật, tìm kiếm, thống kê: BLD mức đỉnh: mức 1 Trong biểu đồ này, có các thành phần:  Chức năng: cập nhập(1), tra cứu(2), thống kê(3).  Hai tác nhân: Người quản lý, khách hàng.  Các luồng dữ liệu:  Thông tin cập nhập.  Thông tin tìm kiếm.  Kết quả tìm kiếm.  Thông tin thống kê.  Kết quả thống kê.  Các kho dữ liệu:  Danh sách thuê bao.  Danh sách số đặc biệt.  Danh sách mã vùng.  Danh sách mã nước. Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh - 12 - Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  13. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh Ds DS số đặc biệt Mã Nước DS Thuê Bao Ds mã vùng Cập nhật(1) Nhập TT Người quản lý T. tin TK Khách hàng T .tin TK Kết quả TK Tìm kiếm (2) Ds số đặc biệt Kết quả TK T. tin thống kê Kết quả DS Thống kê Thuê Bao Thống kê(3) Mức 2: Chức năng 1 được phân rã thành 3 chức năng: nhập thông tin về thuê bao mới, xóa thông tin, sửa thông tin. Chức năng 2 được phân rã thành 4 chức năng: tìm theo tên chủ thuê bao, tìm theo địa chỉ, tìm theo số điện thoại, tìm số đặc biệt. Chức năng 3 phân rã thành 2 chức năng: thống kê số thuê bao tính đến hiện tại, thống kê thuê bao mới. Vì chỉ có người quản trị mới có chức năng cập nhập nên ta có: Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh - 13 - Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  14. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh Biểu đồ định nghĩa chức năng 1 (cập nhập). Trong biểu đồ này, có các thành phần:  Chức năng: nhập thuê bao mới(1.1), xóa thông tin(1.2), sửa thông tin(1.3), nhập mã vùng(1.4), nhập mã nước(1.5).  Tác nhân: Người quản lý.  Các luồng dữ liệu:  Thông tin cập nhập.  Các kho dữ liệu:  Danh sách thuê bao.  Danh sách số đặc biệt.  Danh sách mã vùng.  Danh sách mã nước. DS thuê bao DS số ĐB Nhập thuê bao mới DS số Xóa thông tin ĐB Người quản lý Sửa thông tin DS thuê bao Nhập mã Ds nước Mã Nước Ds Nhập mã Mã Nhóm thực hiện: Nhóm 10 vùng Hoàng Tuấn Linh vùng - 14 - Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  15. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh Biểu đồ định nghĩa chức năng 2 (tìm kiếm):  Tác nhân: Người quản lý, khách hàng.  Các luồng dữ liệu:  Thông tin tìm kiếm.  Kết quả tìm kiếm.  Các kho dữ liệu:  Danh sách thuê bao.  Danh sách số đặc biệt.  Danh sách mã vùng.  Danh sách mã nước. Tìm kiếm tên chủ thuê bao DS thuê bao Tìm theo địa chỉ Ds tm Thuê bao Tìm theo số điện thoại Ds SĐB Người quản lý Khách hàng Tìm số đặc biệt Tìm mã vùng DS mã vùng Tìm mã nước Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh - 15 - Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT DS mã nước
  16. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh Biểu đồ định nghĩa chức năng 3 (thống kê): DS Kết quả Thuê TK tổng TB Bao T.tin thống kê tb Thông tin thống kê Người quản trị thuê bao mới TK TB mới Kết quả DS số đặc biệt Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh - 16 - Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  17. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh VI- Mô hình quan hệ tblthuebao tblmanuoc Quản lý số ĐT tblsodienthoai tblsodacbiet tblmavung Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh - 17 - Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  18. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh VII. Mô hình thực thể liên kết matb tentb ĐC STT Man Tenn Tblthuebao Tblmanuoc ndk Có Quản lý số ĐT Mat Sodt MaV Tblsodienthoai Tblsodacbiet Sodt Tencq MaV Có Có Tblmavung MaV TenV Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh - 18 - Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  19. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh VIII. Mô hình cơ sở dữ liệu Vì nhóm thiết kế cơ sở dữ liệu trên SQL, do đó mô hình quan hệ nhóm thiết kế trên VIEW của Enterprise manager. Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh - 19 - Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
  20. Bài tập lớn :Phân tích và thiết kế hệ thống ` GVHD:Nguyễn Trường Sinh IX – Thiết kế cơ sở dữ liệu. 1) Bảng thuê bao Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Chú thích MaTB Char 10 Số Mã thuê bao Ten Nvarchar 50 Chữ Tên thuê bao Dc Nvarchar 50 Chữ Địa chỉ NDK Datatime 8 Số Ngày đăng ký 2) Bảng số điện thoại Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Chú thích Matb Char 10 Chữ Mã thuê bao Sdt Char 10 Số Số điện thoại MaV Char 10 Số Mã vùng 3) Bảng mã vùng Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Chú thích Mav Nvarchar 10 Số Mã vùng Tenv Nvarchar 30 Chữ Tên vùng 4) Bảng số điên thoại đặc biệt(cơ quan, tổ chức kinh tế - xã hội) Tên trường Kiểu Độ rộng Khuôn dạng Chú thích Sodt Char 10 Số Số điện thoại Nhóm thực hiện: Nhóm 10 Hoàng Tuấn Linh - 20 - Hứa Văn Hới - Ma Khánh Đức Lớp: K7 - CNTT
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2