luận văn: Tác động của M&A xuyên quốc gia&Bài học cho VIỆT NAM
lượt xem 29
download
Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: tác động của m&a xuyên quốc gia&bài học cho việt nam', luận văn - báo cáo, quản trị kinh doanh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn: Tác động của M&A xuyên quốc gia&Bài học cho VIỆT NAM
- LU N VĂN T T NGHI P TÀI “Tác ng c a M&A xuyên qu c gia&Bài h c cho VI T NAM.”
- Trang 1
- L IM U Trong b i c nh kinh t th gi i hi n nay, h i nh p là xu hư ng t t y u khách quan. Vi t Nam cũng không n m ngoài qui lu t y, chúng ta ang t ng bư c phát tri n. i h i IX ã ra m c tiêu phát tri n kinh t xã h i 10 năm 2001- 2010 nh m ưa nư c ta ra kh i tình tr ng kém phát tri n, nâng cao rõ r t i s ng v t ch t, văn hóa, tinh th n c a nhân dân; t o n n t ng n năm 2020 nư c ta cơ b n tr thành m t nư c công nghi p theo hư ng hi n i. Ngu n l c con ngư i; năng l c khoa h c và công ngh , k t c u h t ng; ti m l c kinh t , an ninh qu c phòng ư c tăng cư ng; th ch kinh t th trư ng nh hư ng xã h i ch nghĩa ư c hình thành v cơ b n; v th c a nư c ta trên trư ng qu c t ư c nâng cao. Như chúng ta ã bi t vào ngày 07/11/2006 Vi t Nam ã chính th c tr thành thành viên th 150 c a t ch c thương m i th gi i WTO. i u này th hi n m t n l c r t l n c a chúng ta trong vi c ch ng minh kh năng phát tri n kinh t c a mình v i th gi i và cũng m ra m t hư ng m i cho kinh t nư c nhà. Trong m t môi trư ng c nh tranh kinh t toàn c u kh c li t như hi n nay, Vi t Nam không ch mu n t n t i mà còn mu n ng v ng và phát tri n. Ho t ng u tư là y u t r t quan tr ng trong vi c phát tri n n kinh t nư c ta. án này tôi xin t p trung phân tích m t hình th c c a u tư tr c ti p nư c ngoài là ho t ng mua l i và sáp nh p (M&As). ây là m t hình th c chúng ta c n tìm hi u th t kĩ b i trên th gi i ho t ng M&As ang di n ra r t m nh m . Thêm n a khi các doanh nghi p Vi t Nam ti n hành c ph n hóa thì M&As không còn tr nên xa l v i chúng ta n a. Trong th i gian t i ch c ch n s có nhi u doanh nghi p c a nư c ta thu hút các nhà u tư nư c ngoài th c hi n vi c mua l i và sáp nh p. Trang 2
- i tư ng và ph m vi nghiên c u và phương pháp nghiên c u i tư ng và ph m vi mà tôi mu n hư ng t i ây là ho t ng M&As trên th gi i và Vi t Nam K tc u tài: Bài ti u lu n c a tôi g m có nh ng ph n chính sau ây: Chương I: Tác ng c a ho t ng mua l i và sáp nh p xuyên qu c gia:Nh ng v n lí lu n chung Chương II : Kinh nghi m t ho t ng mua l i và sáp nh p xuyên qu c gia trong m t s trư ng h p th gi i. Chương III: G ai pháp i v i ho t ng mua l i và sáp nh p xuyên qu c gia trông b i c nh h i nh p kinh t qu c t c a n n kinh t VI T NAM . Trang 3
- Chương I. TÁC NG C A HO T NG MUA L I&SÁP NH P XUYÊN QU C GIA :NH NG V N LÍ LU N CHUNG A. LÍ LU N CHUNG V V N MUA L I& SÁP NH P 1. Khái ni m M (merger) là s k t h p ho c sáp nh p c a các công ty t ch c nh m tăng cư ng hi u qu kinh doanh ho c nh m gi m tính c nh tranh. K t qu là s t o ra m t công ty m i trong ó m i bên s có c ph n b ng nhau (nên ngư i ta còn g i là merger of equals). Thông thư ng các v sáp nh p thư ng ư c th c hi n d a trên tinh th n thi n chí, t nguy n khi mà lãnh o hai bên cùng h p nhau l i và bàn b c ưa ra nh ng phân tích c th v nh ng l i ích, cơ h i ho c r i ro khi ti n hành sáp nh p (thu t ng chuyên môn g i là (due diligence report) . T ó s có quy t nh cu i cùng. A (acquisition) là quá trình mua c phi u ho c tài s n m t công ty d n ti n t i chi m o t công ty ó. Do ó khác v i sáp nh p , mua l i thư ng x y ra gi a hai công ty không ngang nhau v ti m l c tài chính, 1 công ty l n mua l i m t công ty nh hơn b ng ti n m t, c phi u ho c k t h p c hai . D a vào hai khái ni m ư c cung c p b i t chúc ti n t th gi i IMF , ta có th hi u ư c M&A là gì. Tuy nhiên có m t i m c n chú ý v thu t ng ây là M&A là ch s sáp nh p ho c mua l i nói chung c a hai công ty , có th là trong nư c ho c cũng có th là 1 công ty nư c ngoài và 1 công ty trong nư c ho c c a hai công ty nư c ngoài. Còn n u xét M&A như m t hình th c u tư nư c ngoài thì ngư i ta thư ng dùng c m Cross border M&A ch s sáp nh p và mua l i gi a hai công ty trong ó nh t quy t ph i có 1 bên là công ty nư c ngoài . Trang 4
- Phiên h p y viên c a y ban Thương M i & Phát Tri n quy t nh vào ngày 12 tháng 5 năm 2000 tri u t p m t cu c h p các chuyên gia Geneva v v n “Mua l i&sáp nh p: Nh ng chính sách nh m m c ích t i a hóa nh ng nh hư ng tích c c và t i thi u hóa nh ng nh hư ng tiêu c c c a u tư qu c t ”. Cu c h p này là m t ph n trong nh ng n l c c a UNCTAD giúp c i thi n s hi u bi t v nh ng v n ch ch t trong nh ng lĩnh v c c a u tư tr c ti p nư c ngoài (FDI), và nh ng nh hư ng c a FDI n s phát tri n và nh ng ch n l a chính sách, c bi t khi h liên k t v i nh ng nư c ang phát tri n & nh ng n n kinh t ang trong giai o n chuy n i, và c ng c nh ng kh năng c a các qu c gia ưa ra và th c hi n các chính sách, nh ng bi n pháp hành ng và các chương trình. H u h t các nư c tìm m i cách thu hút FDI, c bi t là khi FDI t n t i dư i d ng u tư tr c ti p vào nhà xư ng máy móc, b i vì nh ng ngu n u tư như v y có th óng góp cho s phát tri n kinh t . Như là m t ph n h qu trong nh ng n l c nh m thu hút FDI, mua l i và sáp nh p (M&As) tr nên ph bi n hơn trư c ây như là m t cách th c thâm nh p c a các t p oàn xuyên qu c gia (TNCs) vào các nư c ang phát tri n cũng như các n n kinh t ang trong giai o n chuy n i. Tuy nhiên, có m t câu h i n y sinh li u r ng M&As, trái v i u tư m i có th có vai trò trong vi c óng góp vào quá trình phát tri n hay không. M&As ư c xem là khác v i u tư m i, chúng không thêm vào kh năng s n xu t qu c gia mà ch ơn thu n i di n cho 1 s chuy n quy n s h u t n i a ra nư c ngoài. Thêm n a, M&As ôi khi còn ư c xem như là ã l y i nh ng tài s n qu c gia áng giá c a nư c nh n u tư t o ra b i ti t ki m trong nư c, n l c v lao ng và th u khoán, và như là ã có ư c ti m l c t o ra m t lo t v n , ví d như s t p trung th trư ng và l m d ng quy n l c th trư ng. Th c s , M&As xuyên qu c gia , c bi t là nh ng ho t ng có liên quan n nh ng t p oàn xuyên qu c gia l n t các nư c phát tri n, các ho t ng tài chính và tái t ch c kinh t , n m trong s nh ng khía c nh d th y nh t c a quá trình toàn c u hóa. Và nh hư ng c a M&As t i s phát tri n có th mang tính hai m t. Vì v y nh ng m i l i t c xu t hi n như là s cân b ng Trang 5
- c a l i ích và chi phí cho nh ng n n kinh t nh n u tư FDI trong hình th c c a mua l i và sáp nh p xuyên qu c gia (trong s so sánh v i u tư tr c ti p nư c ngoài GI hay còn g i là u tư m i). Ho t ng mua l i và sáp nh p là m t ph n quan tr ng c a u tư tr c ti p nư c ngoài (FDI). M t t p oàn có th u tư tr c ti p vào nư c s t i dư i hai hình th c: u tư tr c ti p vào nhà xư ng, máy móc, thi t b m i ho c mua l i / sáp nh p v i các công ty a phương (b n x ). Công ty a phương có th c a tư nhân ho c nhà nư c: tư nhân hoá liên quan n các nhà u tư nư c ngoài ư c x p vào ho t ng M&A xuyên qu c gia. Ho t ng này thay i h th ng qu n lý c a công ty m i ư c mua l i ho c sáp nh p. Trong ho t ng sáp nh p xuyên qu c gia, 2 công ty thu c 2 nư c liên quan s k t h p tài s n và ho t ng hành chính t o ra 1 công ty c l p h p pháp m i. Trong ho t ng mua l i xuyên qu c gia, quy n qu n lý tài s n và ho t ng hành chính ư c chuy n giao t công ty a phương sang cho m t t p oàn nư c ngoài, công ty a phương tr thành chi nhánh c a t p oàn nư c ngoài. Trong m t ch ng m c nào ó, c hai hình th c c a FDI u chuy n giao tài s n c a nư c s t i sang quy n qu n lý c a các t p oàn xuyên qu c gia (TNCs - Transnational Corporations), góp ph n t o ra tăng trư ng cho h th ng s n xu t toàn c u. C 2 trư ng h p u trao quy n qu n lý m t doanh nghi p t i m t qu c gia cho m t doanh nghi p t i m t qu c gia khác. Tuy nhiên, trong trư ng h p u tư tr c ti p vào nhà xư ng, tài s n m i ư c t o ra b i t p oàn u tư còn ho t ng M&A ch chuy n giao quy n qu n lý ngu n tài s n có s n. Các nh nghĩa thông d ng v i FDI cũng ư c s d ng tương t v i M&A. Qu c gia có ngu n v n u tư, mu n sáp nh p/mua l i ư c g i là nư c u tư, qu c gia ư c nh n v n u tư ư c g i là nư c nh n u tư. Trong trư ng h p sáp nh p, văn phòng chính c a công ty m i có th ư c tt ic 2 nư c. Mua l i có 3 hình th c: - Thi u s (t p oàn nư c ngoài gi t 10 n 49% s c phi u c a công ty) - a s (t p oàn nư c ngoài gi t 50 n 99% s c phi u c a công ty) Trang 6
- - Ch quy n hoàn toàn (t p oàn nư c ngoài chi m 100% c phi u c a công ty) S li u v M&A cho th y ho t ng mua l i chi m a s . Sáp nh p ch chi m 3% trong t ng s ho t ng M&A xuyên qu c gia. Trên th c t , m c dù nh nghĩa c a sáp nh p là s h p tác qu n lý gi a 2 công ty, h u h t các ho t ng sáp nh p u tr thành mua l i khi 1 trong 2 công ty n m quy n qu n lý công ty còn l i. T l ho t ng sáp nh p th t quá th p n m c M&A ch còn ư c hi u hoàn toàn là “mua l i”. M t ph n trong h qu c a c g ng thu hút u tư nư c ngoài tr c ti p (FDI) là s gia tăng c a M&A xuyên qu c gia vì ây là c a m cho các công ty xuyên qu c gia vào các nư c ang phát tri n cũng như góp ph n vào s phát tri n kinh t c a các nư c nói trên. Tuy nhiên, câu h i t ra là li u M&A có th óng góp vào quá trình phát tri n như u tư m i (GI) hay không? M&A ư c nhìn dư i m t góc khác so v i u tư tr c ti p b i t i th i i m ban u, ho t ng này không làm tăng năng su t s n xu t qu c gia mà ch là s chuy n giao quy n s h u trong nư c cho nư c ngoài. Trong quá trình toàn c u hoá nói chung, nh hư ng c a M&A v i s phát tri n có th là con dao hai lư i và không n nh. 2. L ch s phát tri n M&A a. Cơn sóng M&A nh ng năm 1890s và t 1910-1920. Vào nh ng năm 1890, khi mà nh ng v mua l i di n ra M hoàn toàn ư c ghi l i y trong các tài li u thì nh ng b ng ch ng áng tin c y v ho t ng M&A Châu Âu l i ch có t nh ng năm 60 Anh và u nh ng năm 80 l c a Châu Âu. M c dù v y, không ph i là M&A không xu t hi n Châu Âu trong giai o n này. Goregen và Renneboog (2004) nh n nh r ng ho t ng mua l i u tiên Châu Âu di n ra vào kho ng năm 1880 và k t thúc vào năm 1904. Cũng gi ng như M , ho t ng M&A Châu Âu b t ngu n t nh ng thay i cơ b n v công ngh và ti n trình công nghi p hoá. Trang 7
- O’Brien (1988) ã bi n lu n r ng ho t ng u tiên, cái ư c g i là làn sóng sáp nh p l n ư c n ra b i cu c suy thoái kinh t , nh ng o lu t m i c a nhà nư c v sáp nh p và s phát tri n c a ho t ng mua bán c phi u công nghi p t i NYSE. Cơn sóng này lan to r ng kh p c M và Châu Âu b i s th ng nh t n n s n xu t công nghi p. Stigler (1950) ã mô t s th ng nh t như là “vi c h p nh t t o ra s c quy n”. Theo Lamouraux (1985), m c ích ch y u c a nh ng v sáp nh p này là gi m s c nh tranh giá c ch không ph i là khai thác nh ng ngành kinh t qui mô. Các v sáp nh p ngang như v y ã d n t i s ra i c a hàng lo t các t p oàn l n, thâu tóm ph n l n s c m nh th trư ng trong các ngành công nghi p c quy n. Làn sóng l n này i nh ik t thúc vào giai o n năm 1903-1905, khi th trư ng cân b ng s p . Chi n tranh th gi i th I ã gi ho t ng M&A ch ng l i cho n cu i nh ng năm 1910. Nh ng n l c thúc y c quy n hoá ư c ánh d u b i các ho t ng tái cơ c u dư i làn sóng sát nh p ã làm d y lên m i lo ng i cho c ng ng. M i lo ng i này khi n hình thành nên lu t ch ng u thác vào nh ng năm 1910 c M và Châu Âu. Sudarsanam (2003) ã nh n nh r ng chính nh ng o lu t ch ng u thác này là nguyên nhân thúc y s kh i u m nh m c a trào lưu sáp nh p l n 2 b t u vào cu i năm 1910 cho n u năm 1920, và thu nh l i vào năm 1929, do s suy y u c a th trư ng ch ng khoán và cu c i suy thoái k ti p. B i nh ng o lu t ch ng u thác ư c ban hành ch ng l i các hãng c quy n, nh ng t p oàn chi ph i ã b s p và b g t b t ng ph n. Và sau ó, các hãng chuy n sang thâm nh p theo chi u d c-các ngành công nghi p không còn b chi ph i b i 1 hãng ng ng u n a, mà b i hai hay nhi u hãng k t h p v i nhau. Ngư c l i v i s sáp nh p ngang trong làn sóng sáp nh p u tiên là nh m vào s c m nh th trư ng ang lên; nh ng cu c sáp nh p năm 1920 nh m vào nh ng ngành kinh t qui mô. b. Giai o n 1950-1970. Cu c i suy thoái kinh t và chi n tranh th gi i II ã ngăn c n cơn sóng sáp nh p trong m t vài th p k . Làn sóng M&A b t u nh ng năm 50 và ch Trang 8
- kéo dài trong vòng 2 th p k , nó lên t i nh cao năm 1968 và suy y u vào năm 1973 khi cu c kh ng ho ng d u ã y n n kinh t th gi i n m t cu c suy thoái m i. Theo Sudarsanam (2003) mô hình M&A M và Anh là khác nhau, khi mà M ho t ng mua l i ư c d a trên s a d ng và s phát tri n c a các kh i k t l n, thì Liên hi p Anh các cu c giao thương l i nh m t i s sáp nh p ngang. c. Nh ng năm 80. Làn sóng M&A th 4 n ra vào năm 1981, khi th trư ng ch ng khoán ph c h i sau cu c suy thoái kinh t trư c ó, và k t thúc năm 1989. Làn sóng này ư c kh i ngu n t nh ng thay i trong chính sách ch ng u thác, s bãi b các qui nh trong d ch v tài chính, và s hình thành các công c tài chính và th trư ng m i cũng như ti n trình công ngh hoá công nghi p i n t . Th trư ng quy n năng tiêu bi u b i m t s lư ng chưa t ng th y nh ng s tư c o t, s mua l i ch th và nh ng s giao thương c ph n giành quy n s h u. d. Nh ng năm 90. Làn sóng M&A l n 5 b t u năm 1993, và cũng gi ng như nh ng làn sóng trư c ây, nó ư c d y lên b i s bùng n kinh t và ch ng l i m t th i gian b i s thu h p c a th trư ng v n năm 2000. Cư ng c a làn sóng này (1993 – 2001) tăng nhanh chưa t ng th y c v giá tr mua l i và s lư ng h p ng M&A.. Theo s li u c ph n tài chính c a Thomson, trong su t giai o n này có 119035 h p ng M&A t i M và Châu Âu là 116925 h p ng. Trong khi ch có 34494 và 12729 các cu c giao thương như v y M và Châu Âu trong su t trào lưu M&A l n th 4 (1983-1989).Giai o n này cũng tiêu bi u cho s lư ng ti n t v i t ng giá tr toàn c u lên t i 20 nghìn t ô, g p 5 l n t ng giá tr c a giai o n 4. Ngư i ta hoàn toàn tin r ng ti n trình toàn c u hoá, s i m i công ngh , s c i cách và tư h u hóa cũng như s bùng n th trư ng tài chính trong giai o n này ã thúc y làn sóng M&A. Nh ng tài li u g n ây ã nh n nh r ng các thương v này u nh m vào vi c gi m chi phí, thâm nh p th trư ng m i. Trang 9
- i u này kh ng nh r ng r t nhi u nh ng thương v ó u b t ngu n t v n c a các hãng bao g m c s ánh giá quá cao v n. e. Làn sóng m i. T năm 2003, các ho t ng mua l i l i b t u d y lên M , Châu Âu và c Châu Á ti p n i công cu c c i cách công nghi p qu c t nh ng năm 90. M&A di n ra song song v i sư ph c h i d n d n c a n n kinh t và th trư ng tài chính sau cu c suy thoái năm 2000. Theo cơ s d li u v tài chính Thomson thì kh i lư ng các thương v M&A năm 2004 ã tăng lên 71% so v i năm 2002. Ho t ng M&A Châu Âu u phát tri n theo m t xu hư ng, trong nh ng cu c u giá Châu Âu, t ng giá tr mua l i năm 2004 lên t i 758 t ô vư t lên t ng giá tr năm 2002 là 517 t ô. T u năm 2002 n gi a năm 2005, các ho t ng mua l i chi m kho ng 43% t ng giá tr các thương v M&A c a các nhà u giá Châu Âu và chi m 13% t ng giá tr M&A c a các hãng M . T ng giá tr các thương v hàng năm t i Trung Qu c ã tăng nhanh ngo n m c trong giai o n 2002- 2005, t 2 t ô năm 2002 lên 19 t ô tính n gi a năm 2005. Như v y, t ng giai o n phát tri n c a M&A nêu trên u ch ra r ng m i trào lưu M&A u ư c c trưng b i m i ng l c thúc y khác nhau, tuy nhiên nh ng nhân t thông thư ng có th làm thúc y làn sóng M&A ó là các giai o n ph c h i kinh t hay s m r ng th trư ng và bùng n th trư ng ch ng khoán. Và c bi t, c 5 giai o n phát tri n M&A u k t thúc b i s suy y u c a th trư ng ch ng khoán. Nhân t khác thúc y ti n trình M&A chính là cơn l c công nghi p hoá cũng như s i m i tài chính và công ngh . Như v y, làn sóng M&A thư ng x y ra trong các giai o n g n v i nh ng s thay i ư c i u ti t. Trang 10
- 3. C u trúc c a ho t ng M&A xuyên qu c gia Sáp nh p xuyên H p nh t: sáp nh p bình ng qu c gia: t o nên 1 th c th m i ho c h p nh t v i 1 DN ã có s n sau khi tài s n và các ho t ng c a DN trong Sáp nh p theo lu t: Ch 1 nư c và nư c DN t n t i t o thành 1 DN ngoài k t h p l i m i, n m gi toàn b tài s n, quy n & nghĩa v c a DN khác như 1 th c th ho t ng h p pháp Mua l i và sáp nh p xuyên qu c gia Mua l i các chi nhánh nư c ngoài: Tăng lư ng v n n m Mua l i xuyên gi c a các DN m qu c gia: Mua l i các chi nhánh có trên 10% v n c a s n nư c khác, doanh nghi p, chi mua l i toàn b nhánh nư c Mua l i các DN tư nhân ngoài. Mua l i toàn b : mua 100% Mua l i a s : mua Tư nhân hoá: mua l i các DN 50%-99% nhà nư c Mua l i thi u s : mua 10%-49% Mua l i DN trong nư c Mua l i các DN qu c h u hoá: mua l i các DN ư c qu c h u hoá t m th i, VD Indonesia, Nh t, Hàn Qu c Trang 11
- 4. Phân lo i M&A xuyên qu c gia theo ch c năng (a) M&A ngang là hình th c mua l i và sáp nh p gi a các công ty cùng ngành kinh doanh. Lo i hình M&A này ang phát tri n m nh trong nh ng năm g n ây do s t ch c l i mang tính toàn c u hoá c a r t nhi u ngành công nghi p hư ng ng nh ng thay i trong công ngh và chính sách m c a. Qua hình th c góp v n, các công ty sáp nh p hy v ng s t ư cs ng v n (tài s n chung có giá tr hơn t ng tài s n riêng c a 2 công ty c ng l i) và th m nh trên th trư ng. M&A ph bi n trong các ngành công nghi p như: hoá dư c, t ng hoá, xăng d u và m t vài ngành công nghi p d ch v . (b) M&A d c là hình th c mua l i và sáp nh p gi a các công ty có m i quan h cung-c u hay gi a các công ty có cùng dây chuy n s n xu t s n ph m cu i cùng. i n hình c a lo i hình M&A d c là các công ty mu n gi m s b t n và chi phí giao d ch trong các khâu s n xu t và t n d ng lơi th kinh t nh quy mô. M&A gi a nhà cung c p các ph n ng cơ và khách hàng (các hãng s n xu t ô tô) là m t ví d t t. (c) M&A k t h p là hình th c mua l i và sáp nh p gi a các công ty không liên quan hay các công ty trong các hình th c kinh doanh khác nhau. Các công ty s d ng hình th c M&A k t h p mu n gi m r i ro và t n d ng l i th kinh t nh quy mô. S cân b ng gi a các lo i hình M&A trên thay i theo th i gian. T m quan tr ng c a M&A ngang ang tăng d n: trong năm 1990, M&A chi m 70% t ng giá tr c a ho t ng M&A, 10 năm trư c, con s này là 59%. M&A d c cũng b t u tăng t gi a nh ng năm 90 nhưng ch d ng l i t l dư i 10%. Trong nh ng năm cu i th p k 80, M&A tăng v t, M&A k t h p tr nên r t quan tr ng. Tuy nhiên các công ty gi ây t p trung hơn vào ngành kinh doanh chính c nh tranh d n n s gi m sút trong t l M&A k t hơp. Trang 12
- S khác bi t gi a 3 lo i hình M&A trên không th c s rõ ràng. S phát tri n liên quan n công ngh m ng càng làm cho s phân bi t tr nên khó khăn và có th gây nh hư ng l n n s liên k t chính th c gi a các t p oàn. 5. Xu hư ng phát tri n M&A. u tư ra nư c ngoài dư i hình th c h p nh t ho c mua l i các chi nhánh công ty nư c ngoài ã bùng n trong nh ng năm g n ây, tr thành chi n lư c h p tác phát tri n chính c a các công ty xuyên Qu c gia (TNCs). Năm 2006 ư c coi là năm ư c mùa c a nh ng v sát nh p v i t ng giá tr các thương v ki u này ã vư t quá k l c c a th i hoàng kim 2000. Theo s li u th ng kê c a hãng thông tin Dealogic, tính n ngày 20-11, t ng giá tr c a nh ng v sát nh p năm 2006 ã lên t i 3460 t USD, tính trên ph m vi toàn c u. Con s này ã vư t k l c năm 2003 là 3330 t USD. T ch c nh m c tín nhi m Standard and Poor’s g i ây là “h i ch ng sát nh p”. Tuy nhiên v s lư ng sát nh p, con s năm 2006 (t ng c ng 28312 thương v ) l i gi m so v i năm 2000 (31019 thương v ). [WIR2006] Năm 2006, nư c M v n là trung tâm c a nh ng v sát nh p, chi m t i 36% t ng giá tr c a nh ng v sát nh p trên toàn c u, v i giá tr tuy t i t 1220 t USD, gi m so v i m c 46%, tương ương 1530 t USD c a năm 2000. 2006 là năm ư c mùa c a nh ng v sát nh p m t ph n là nh ph n v n ngày càng tăng c a các qu u tư tư nhân cũng như các công ty ang niêm y t trên các sàn ch ng khoán th gi i. Bên c nh ó lãi su t c a các ng ti n ch ch t trên th gi i th p k l c cũng góp ph n y các t ch c, cá nhân rót ti n thêm vào các công ty n m gi c ph n, c phi u thay cho g i ti n vào ngân hàng l y lãi. M t nguyên nhân n a giúp giá tr các v sát nh p trên th gi i phá k l c là do xu hư ng c ph n hoá, tư nhân hoá ang tr nên ph bi n hơn nhi u nư c, c bi t là t i các n n kinh t ang phát tri n, t o ngu n hàng d i dào hơn cho các nhà u tư ang có ti n nhàn r i. Theo k t qu c a cu c i u tra do hãng ki m toán Pricewaterhouse Coopers’ (PwC) v a ti n hành i v i 1100 nhà lãnh o doanh nghi p t i 50 Trang 13
- nư c trên Th gi i, kho ng 45% các doanh nghi p ang có ý nh ti n hành các thương v mua bán sát nh p xuyên qu c gia trong năm 2007 này ti p t c tăng trư ng và m r ng ho t ng kinh doanh. Theo ó khu v c Châu Á – Thái Bình Dương ang ư c nhi u t ng giám c l a ch n ti n hành các thương v mua bán sát nh p xuyên qu c gia trong năm 2007 nh t. Ti p ó, là các khu v c Tây Âu, ông Âu và M Latin. K t qu i u tra cũng cho th y, h u h t lãnh o doanh nghi p l n trên th gi i u cho r ng các thương v mua bán sát nh p xuyên qu c gia là cách nhanh nh t và hi u qu nh t ti p t c tăng trư ng và m r ng ho t ng kinh doanh c a mình trong năm nay. i u thú v c a k t qu kh o sát năm nay là a s lãnh o doanh nghi p mu n ti n hành các thương v mua bán sát nh p xuyên qu c gia ngay trong khu v c c a mình hơn là vươn ra các châu l c khác. K t qu i u tra cũng cho th y, h u h t lãnh o doanh nghi p trên th gi i u cho r ng thách th c l n nh t có th c n tr tham v ng mua bán sát nh p c a h là các y u t xung t, văn hoá không tương thích và c bi t là s thay ib t ng c a các chính sách trong nư c. Hewitt Associate, m t công ty tư v n ngu n nhân l c toàn c u cho bi t kh năng lãnh o, s hoà h p v văn hoá và m i quan h gi a các nhân viên là nh ng thách th c l n nh t i v i thành công c a nh ng thương v M&A Châu Á – Thái Bình Dương. Thông báo này là k t qu c a m t cu c nghiên c u kéo dài 2 tháng v ho t ng M&A Châu Á – Thái Bình Dương do Hewitt ti n hành g n ây. Cu c nghiên c u này là ánh giá m i liên h gi a y u t ngu n nhân l c v i thành công lâu dài c a các thương v M&A trong khu v c. Hewitt ãb t u ti n hành ho t ng nghiên c u M&A gi a 37 công ty qui mô l n c a 11 nư c khu v c Châu Á – Thái Bình Dương t tháng 3 n tháng 4, gi ng như chương trình mà Hewitt ã ti n hành liên minh Châu Âu cách ây 3 năm. K t qu cu c nghiên c u này cho th y các ho t ng liên k t sát nh p Châu Á s ti p t c gia tăng trong th i gian t i, v i 59% s ngư i ư c h i cho bi t trong tương lai g n h thích u tư vào Châu Á hơn các khu v c khác, còn Trang 14
- 44% r t l c quan v ho t ng M&A Châu Á trong th i gian t i. Cũng theo nghiên c u này, 34% s ngư i ư c ph ng v n tin r ng y u t ngu n nhân l c chưa áp ng úng yêu c u là m t trong nh ng c n tr l n trong các thương v liên k t sát nh p. S hoà h p văn hoá g n ây ã tr thành y u t ngu n nhân l c ph c t p và quan tr ng nh t trong m t thương v liên k t sát nh p. Nhưng 52% s ngư i ư c h i cho bi t h không tin là s h i nh p văn hoá s m t hơn 6 tháng, và ch có 13% cho bi t h giành cho quá trình này m t th i gian thích h p. Cu c nghiên c u còn cho th y ch có 28% s ngư i ư c ph ng v n coi tr ng s hoà h p gi a các y u t con ngư i trong quá trình sát nh p. Tuy nhiên, nhi u công ty ang b t u hi u ư c t m quan tr ng c a y u t con ngư i trong quá trình liên k t sát nh p ho c thành l p liên doanh. Trang 15
- B. TÁC NG C A M&A TRÊN PHƯƠNG DI N QU C GIA VÀ DOANH NGHI P I. TÁC NG C A M&A TRÊN PHƯƠNG DI N QU C GIA I V I NƯ C NH N U TƯ 1. Tác ng tích c c Th nh t là i v i các nư c ang phát tri n. Hi n nay các nhà u tư cũng có xu hư ng th c hi n ho t ng M&A các nư c phát tri n nhi u vì nh ng l i th nh t nh. Rõ ràng các nư c công nghi p phát tri n, các nhà u tư có th t n d ng ư c m t h th ng cơ s h t ng t t, ngu n nhân l c d i dào, trình công ngh tiên ti n và t t nhiên là m t th trư ng tương i r ng l n. Dòng v n vào theo hình th c M&A s tác ng n s phát tri n kinh t t nư c và chi n lư c phát tri n c a các công ty xuyên qu c gia…Không nh ng th cơ s v t ch t k thu t s càng ư c c ng c và nâng cao. Trên th c t vi c này s càng làm cho ho t ng M&A trên th gi i tr nên sôi ng hơn. Khi có các công ty a qu c gia hay xuyên qu c gia nư c ngoài ho t ng t i các nư c phát tri n thì các công ty trong nư c s nhanh chóng y m nh ho t ng M&A c a mình t i các nư c khác. Nó gi ng như m t chu i dây chuy n ph n ng có s c lan to trên toàn th gi i. T t nhiên nh ng ho t ng này cũng góp ph n thúc y s n xu t và tăng trư ng, t o thêm vi c làm và m r ng ngu n thu cho qu c gia. Tuy nhiên nh hư ng tích c c c a M&A ư c th hi n các nư c ang phát tri n m i th c s là rõ nét. Là m t hình th c c a u tư nư c ngoài nên M&A góp ph n làm tăng v n u tư cho các nư c nh t là v i nh ng nư c ang và kém phát tri n. Ngu n v n cho phát tri n kinh t c a nh ng nư c này xu t phát t trong nư c và c bên ngoài. N u h ch bi t trông ch vào ngu n v n bên trong thì ó qu th t là c m tv n . ó là vì m t nư c có n n kinh t phát tri n không cao thì không th huy ng v n l n t ngư i dân và các doanh nghi p trong nư c m t cách d dàng ư c. Trong khi ó, công cu c im i t nư c, y m nh tăng trư ng kinh t l i c n nhi u v n. Theo lý thuy t v hi u ng u i k p mà các nhà kinh Trang 16
- t h c ưa ra thì i v i m t nư c có trình công ngh tương i th p và có ngu n lao ng d i dào thì ch c n tăng thêm m t ơn v v n thì s n lư ng s tăng lên áng k . Các nhà kinh t cũng ã ch ng minh ư c r ng v n u tư nư c ngoài chi m t tr ng l n trong GDP s t c tăng trư ng c a GDP cao hơn. H s ICOR=I / (GDPnghiên c u - GDPg c) . V y ta có T c tăng trư ng = (GDPnghiên c u -GDPg c) / GDPg c = I x 1/ICOR x 1/GDPg c T công th c trên ta th y t c tăng trư ng t l thu n v i m c u tư. Khi u tư tăng thì t c tăng trư ng kinh t cũng tăng. Khi có v n t ho t ng M&A nư c nh n u tư s có i u ki n khai thác t t nh t nh ng l i th c a mình v t nhiên, v trí a lý, m t t, m t nư c…Vi c ch bi n nguyên v t li u t o ra nh ng s n ph m có hàm lư ng công ngh cao s càng ư c y m nh thay vì xu t kh u nguyên li u thô v i giá r r i nh p nguyên li u hay s n ph m tinh v i giá thành t . Tuy nhiên không th ti p nh n v n m t cách b a bãi làm gi m kh năng tăng giá tr s n lư ng t m t ng v n u tư.Khi ó h s ICOR s nh n giá tr cao và i u này là hoàn toàn b t l i theo như công th c trên. Các nư c ti p nh n v n t hình th c mua l i và sáp nh p có th ki m soát k , và nh hư ng u tư ph n nào cho nh ng công ty t M&A có th làm tăng hi u qu u tư cho t nư c. M tv n n a c n ph i quan tâm t i trong u tư nư c ngoài là công ngh . M t nư c có trình phát tri n kinh t th p thì khó mà t ư c trình khoa h c k thu t cao cũng như có s hoàn ch nh v trình qu n lý ư c. M t khác khi thành l p th c hi n mua l i hay sáp nh p v i m t công ty nư c ư c u tư, các nhà u tư cũng có liên quan n s phát tri n c a công ty. Chính vì th , M&A là m t hình th c u tư mà ó không ch có s di chuy n c a tài s n h u hình mà còn có c s di chuy n c a c tài s n vô hình. S di chuy n này có l i cho c ôi bên. N u nư c u tư có th kéo dài ư c vòng i c a công ngh thì nư c nh n u tư có th hoàn thi n ư c kinh nghi m qu n lý, im i Trang 17
- công ngh mà không ph i b công s c và ti n b c ra nghiên c u, phát tri n nh ng công trình mà trên th gi i ã có và th m chí là tr nên ã l c h u. M&A còn giúp các nư c nh n u tư t o công ăn vi c làm cho ngư i dân, nâng cao ch t lư ng ngu n lao ng và nâng cao i s ng cho ngư i dân. Khi u tư vào các nư c khác, có nhi u trư ng h p các công ty ư c mua l i hay ư c sáp nh p thư ng là các công ty s p phá s n ho c ang làm ăn y u kém. M t khác nhi u các nhà u tư cũng mu n u tư vào nh ng ngành dùng nhi u lao ng có th t n d ng ư c l i th v ngu n nhân l c d i dào v r các nư c nh n u tư. Rõ ràng các ho t ng này không ch t o công ăn vi c làm cho nh ng i tư ng lao ng m i mà còn duy trì công vi c c a l c lư ng lao ng cũ, giúp h thoát kh i c nh th t nghi p. T t nhiên bao gi nó cũng có tính hai măt. M t h n ch s ư c trình bày rõ ph n sau. Có thêm nhi u vi c làm, i s ng kinh t cũng như i s ng tinh th n c a ngư i dân s ư c nâng cao. Ngoài ra, nư c nh n u tư cũng có cơ h i phát tri n ngu n nhân l c. Th nh t, vì m c ích ho t ng c a mình, các nhà u tư cũng góp ph n tích c c trong vi c b i dư ng ào t o i ngũ lao ng s t i h có th thích nghi v i phương th c ho t ng cũng như cách làm ăn v i nư c ngoài. Th hai, ngư i lao ng hi u ư c răng n u h không có ki n th c, không năng ng sáng t o thì h s b ào th i. Nh n th c như v y, h cũng s ph i t ào t o mình tr thành m t ngư i lao ng có tác phong công nghi p, có thái làm vi c nghiêm túc, có k lu t cao và nh t là có k năng khi làm vi c trong các công ty có y u t nư c ngoài. ư c như v y thì trình ngu n nhân l c c a nư c nh n u tư s ư c c i thi n áng k . K t qu cu i cùng c a vi c làm gia tăng, ch t lư ng lao ng ư c tăng cư ng là i s ng kinh t và i s ng tinh th n c a ngư i dân ư c nâng cao. Chính ây cũng là m t y u t có tác ng t i s phát tri n chung c a toàn xã h i. Tác ng ti p theo c a M&A ư c th hi n trên cán cân thanh toán c a các nư c nh n u tư. Cán cân thanh toán c a m t nư c ư c tính b ng chênh l ch gi a lu ng v n vào và lu ng v n ra trong m t th i gian nh t nh. Như v y rõ ràng vi c ti n vào các v sáp nh p và mua l i ã tr c ti p làm tăng ngu n Trang 18
- v n vào d n n cán cân thanh toán ư c c i thi n áng k . N u ho t ng này di n ra m nh m thì nó có th t o ra th ng dư l n trong cán cân thanh toán. M t m t các nhà u tư nư c ngoài này cũng có nh ng ho t ng nh m khai thác l i th c a nư c nh n u tư xu t kh u s n ph m sang các th trư ng bên ngoài. T t nhiên ho t ng này cũng ư c tính vào cán cân xu t nh p kh u c a nư c nh n u tư. Trư c ây khi chưa có s xu t hi n c a nh ng công ty như trên, nư c nh n u tư có trình phát tri n th p không i u ki n xu t kh u nhi u m t hàng, ph i nh p kh u nhi u trang thi t b … i v i các nư c có ngu n tài nguyên thiên nhiên l n nhưng không có trình công ngh ti n hành s n xu t, ch bi n thì a ph n ch xu t kh u nguyên li u thô. Theo xu hư ng giá cánh kéo trên th gi i, khi giá cá tăng thì m t hàng này tăng giá ch m hơn, còn khi giá c gi m thì m t hàng này gi m giá nhanh hơn so v i m t hàng có hàm lư ng công ngh hay hàm lư ng ch bi n cao. Tóm l i kim ng ch xu t kh u thu ư c t các m t hàng thô, sơ ch là r t nh . Theo ph n trên, M&A em l i cơ h i s n xu t nh ng s n ph m có ch t lư ng cao các nư c nh n u tư, chính vì th kim ng ch xu t kh u em l i t nh ng s n ph m này là không nh . T t c nh ng k t qu trên u góp ph n c i thi n cán cân thương m i. Ho t ng u tư tr c ti p nói chung và M&A nói riêng, cán cân thương m i và cán cân thanh toán luôn có m i quan h tác ng qua l i l n nhau. So v i hình th c u tư m i thì M&A có l i th do t n d ng ư c cơ s v t ch t cũng như s nh n bi t c a ngư i tiêu dùng có s n. Chính vì th mà kh năng c nh tranh c a nh ng công ty này r t cao. V m t lý thuy t i u này có nh hư ng khá l n t i m t trư ng c nh tranh c a qu c gia nh n u tư. Xu hư ng hi n nay là t do hoá thương m i nên môi trư ng mang tính c nh tranh cao là c n thi t cho các doanh nghi p c xát, h c h i và rút ra bài h c h u ích cho mình. N u không c nh tranh, các doanh nghi p s ch t. Còn xét t m vĩ mô, t o ra ư c m t môi trư ng c nh tranh s càng góp ph n thu hút thêm u tư, phát tri n kinh t thương m i. Xét trên bình di n chung, M&A cũng góp ph n m r ng th trư ng cho nư c nh n u tư. C th i v i trư ng h p c a các công ty a qu c gia. Các Trang 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận Đầu tư quốc tế: Lợi ích và rủi ro của Mua lại và Sáp nhập (M&A). Liên hệ với hoạt động M&A tại Việt Nam
30 p | 566 | 102
-
Luận văn:Thực trạng và các giải pháp thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại quốc tế của Việt Nam
189 p | 263 | 38
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đến bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia ở các tỉnh biên giới phía Bắc
215 p | 110 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Việt Nam sau M&A thông qua đánh giá theo mô hình phân tích bao số liệu (DEA)
92 p | 26 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu tác động của hoạt động sáp nhập và mua lại (M&A) đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
122 p | 12 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại Trung tâm Y khoa Phúc Khang Đà Nẵng
144 p | 12 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu tác động của hoạt động sáp nhập và mua lại (M&A) đến tỷ suất sinh lợi cổ phiếu công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
27 p | 32 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của hoạt động M&A đến hiệu quả hoạt động của công ty niêm yết tại Việt Nam
93 p | 35 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sắm voucher trực tuyến của khách hàng tại thành phố Đà Nẵng
142 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động sáp nhập và mua lại trong hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam
98 p | 20 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020
103 p | 10 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng mua sản phẩm chăm sóc da của Công ty cổ phần Dược phẩm Hoa Thiên Phú tại thị trường Đăk Lăk
116 p | 14 | 4
-
Luận văn thạc sĩ Kinh tế: Tác động của lợi ích thuế đến chi phí tiếp quản của bên thâu tóm trong hoạt động M&A tại Việt Nam
78 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của giao dịch M&A đến tỷ suất sinh lợi bất thường của cổ phiếu trong ngắn hạn
110 p | 32 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Đo lường hình ảnh điểm đến du lịch Đà Nẵng đối với khách du lịch nội địa
111 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Tạo động lực làm việc của công nhân tại Công ty TNHH MTV cà phê 720
101 p | 1 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sản phẩm yến sào của người tiêu dùng tại thành phố Đà Nẵng
127 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn