intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của hoạt động M&A đến hiệu quả hoạt động của công ty niêm yết tại Việt Nam

Chia sẻ: Thiên Vũ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

37
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài này nhằm phân tích tác động của hoạt động M&A đến hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết ở Việt Nam trong giai đoạn 2010 đến 2018. Thông qua cơ sở lý luận về hoạt động M&A và hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây để làm cơ sở tham khảo cho việc đưa ra quyết định thực hiện hoạt động M&A trên cơ sở nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích tác động của hoạt động M&A đến hiệu quả hoạt động của công ty niêm yết tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------- NGUYỄN THANH NHÀN PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH -------- NGUYỄN THANH NHÀN PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG MUA BÁN VÀ SÁP NHẬP ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT Chuyên nghành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ ĐẠT CHÍ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Nguyễn Thanh Nhàn là tác giả của bài luận văn đề tài “Phân tích tác động của hoạt động M&A đến hiệu quả hoạt động của công ty niêm yết tại Việt Nam”. Tôi xin cam đoan, nội dung bài luận văn này là công trình nghiên cứu của Tôi, dưới sự hướng dẫn của TS.Lê Đạt Chí. Các số liệu trong bài luận văn là trung thực được tác giả thu thập và tính toán. Những số liệu được thu thập và trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch được thể hiện trong danh mục tài liệu tham khảo. Học viên Nguyễn Thanh Nhàn
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.................................................................................. 2 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................... 2 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3 1.5 BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI......................................................................................... 3 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 4 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN, TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ............................................................................................................................ 5 2.1 KHÁI NIỆM.......................................................................................................... 5 2.1.1 Một số khái niệm về hoạt động M&A ............................................................... 5 2.1.2 Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Doanh Nghiệp .................... 6 2.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ........................................ 9 2.3 THỰC TRẠNG MUA BÁN SÁP NHẬP TẠI VIỆT NAM ............................... 16 2.3.1 Thực trạng mua bán sáp nhập tại Việt Nam ..................................................... 16 2.3.2 Những vấn đề tồn đọng và xu hướng M&A tại Việt Nam trong tương lai ...... 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 29 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 30
  5. 3.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ...................................................................... 30 3.1.1 Xây dựng mô hình ............................................................................................ 30 3.1.2 Xây dựng các biến ............................................................................................ 30 3.1.3 phương pháp kiểm định hồi quy ...................................................................... 35 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 39 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 40 4.1 THỐNG KÊ MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN .................................. 40 4.2 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................................. 44 4.2.1. Mô hình hồi quy M&A với biến phụ thuộc TRNOVR ................................... 45 4.2.2. Mô hình hồi quy M&A với biến phụ thuộc PAT ............................................ 46 4.2.3. Mô hình hồi quy M&A với biến phụ thuộc BV .............................................. 48 4.2.4. Mô hình hồi quy M&A với biến phụ thuộc RONW ....................................... 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 50 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI.................................... 51 5.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG M&A ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY NIÊM YẾT ....................................... 51 5.2 HẠN CHẾ CỦA LUẬN VĂN ............................................................................ 51 5.3 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ............................................................... 52 5.4 NHỮNG ĐỀ XUẤT CỦA TÁC GIẢ ................................................................. 52 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 54 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 55
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt 1 BV Book value (per shares) Giá trị sổ sách một cổ phần 2 DN Doanh nghiệp 3 HNX HaNoi Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội 4 HOSE HoChiMinh Stock Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Exchange Chí Minh 5 M&A Mergers and Acquisitions Mua bán và sáp nhập 6 PAT Profit after tax Lợi nhuận sau thuế 7 RONW Return on net worth Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần 8 Start-up Start Up Khởi nghiệp 9 TRNOVR Turnover Doanh thu thuần
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1: Thống kê mô tả biến ................................................................................40 Bảng 4.2: Ma trận tương quan giữa các biến ...........................................................41 Bảng 4.3: Hệ số VIF.................................................................................................42 Bảng 4.4: Kiểm định tính dừng ................................................................................43 Bảng 4.5: Kiểm định hiện tượng tự tương quan ......................................................43 Bảng 4.6: Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi .............................................44 Bảng 4.7: Kết quả hồi quy biến phụ thuộc TRNOVR .............................................45 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy biến phụ thuộc PAT ......................................................46 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy biến phụ thuộc BV ........................................................48 Bảng 4.10: Kết quả hồi quy biến phụ thuộc RONW ...............................................49 Bảng: 1. Thống kê mô tả biến (Bảng 4.1) ..................................................................5 Bảng: 2. Ma trận hệ số tương quan (Bảng 4.2) ..........................................................5 Bảng: 3. Kiểm định tính dừng biến TRNOVR (Bảng 4.4) ........................................6 Bảng: 4. Kiểm định tính dừng biến PAT (Bảng 4.4) .................................................6 Bảng: 5. Kiểm định tính dừng biến BV (Bảng 4.4) ...................................................7 Bảng: 6. Kiểm định tính dừng biến RONW (Bảng 4.4) ............................................7 Bảng: 7. Kiểm định tính dừng biến LEV (Bảng 4.4) .................................................8 Bảng: 8. Kiểm định tính dừng biến Tang (Bảng 4.4) ................................................8 Bảng: 9. Kiểm định hiện tượng tự tương quan mô hình TRNOVR và M&A (Bảng 4.5)...............................................................................................................................9 Bảng: 10. Kiểm định hiện tượng tự tương quan mô hình PAT và M&A (Bảng 4.5) 9 Bảng: 11. Kiểm định hiện tượng tự tương quan mô hình BV và M&A (Bảng 4.4) ..9 Bảng: 12. Kiểm định hiện tượng tự tương quan mô hình RONW và M&A (Bảng 4.5)...............................................................................................................................9 Bảng: 13. Kiểm định phương sai thay đổi mô hình TRNOVR và M&A (Bảng 4.6) 9 Bảng: 14. Kiểm định phương sai thay đổi mô hình PAT và M&A (Bảng 4.6) .......10 Bảng: 15. Kiểm định phương sai thay đổi mô hình BV và M&A (Bảng 4.5) .........10
  8. Bảng: 16. Kiểm định phương sai thay đổi mô hình RONW và M&A (Bảng 4.6) ..10 Bảng: 17. Phương pháp POOLED OLS: Mô hình TRNOVR và M&A (Bảng 4.7) 10 Bảng: 18. Phương pháp POOLED OLS: Mô hình PAT và M&A (Bảng 4.8) .........11 Bảng: 19. Phương pháp POOLED OLS: Mô hình BV và M&A (Bảng 4.9) ...........11 Bảng: 20. Phương pháp POOLED OLS: Mô hình RONW và M&A (Bảng 4.10) ..12 Bảng: 21. Phương pháp FEM: Mô hình TRNOVR và M&A (Bảng 4.7) ................12 Bảng: 22. Phương pháp FEM: Mô hình PAT và M&A (Bảng 4.8) .........................13 Bảng: 23. Phương pháp FEM: Mô hình BV và M&A (Bảng 4.9) ...........................13 Bảng: 24. Phương pháp FEM: Mô hình RONW và M&A (Bảng 4.10) ..................14 Bảng: 25. Phương pháp REM: Mô hình TRNOVR và M&A (Bảng 4.7) ...............14 Bảng: 26. Phương pháp REM: Mô hình PAT và M&A (Bảng 4.8) ........................15 Bảng: 27. Phương pháp REM: Mô hình BV và M&A (Bảng 4.9) ..........................15 Bảng: 28. Phương pháp REM: Mô hình RONW và M&A (Bảng 4.10) ..................16 Bảng: 29. Lựa chọn phương pháp POOLED OLS và REM: Mô hình TRNOVR và M&A (Bảng 4.7) .......................................................................................................16 Bảng: 30. Lựa chọn phương pháp POOLED OLS và REM: Mô hình PAT và M&A (Bảng 4.8) ..................................................................................................................17 Bảng: 31. Lựa chọn phương pháp POOLED OLS và REM: Mô hình BV và M&A (Bảng 4.9) ..................................................................................................................17 Bảng: 32. Lựa chọn phương pháp POOLED OLS và REM: Mô hình RONW và M&A (Bảng 4.10) .....................................................................................................18 Bảng: 33. Lựa chọn phương pháp FEM và REM: Kiểm định Hausman mô hình TRNOVR và M&A (Bảng 4.7) .................................................................................18 Bảng: 34. So sánh Phương pháp FEM và REM: Kiểm định Hausman mô hình PAT và M&A (Bảng 4.8) ..................................................................................................19 Bảng: 35. So sánh Phương pháp FEM và REM: Kiểm định Hausman Mô hình BV và M&A (Bảng 4.9) ..................................................................................................19 Bảng: 36. So sánh Phương pháp FEM và REM: Kiểm định Hausman Mô hình RONW và M&A (Bảng 4.10) ...................................................................................20
  9. Bảng: 37. Hồi quy phương pháp GMM: Mô hình TRNOVR và M&A (Bảng 4.7) 20 Bảng: 38. Hồi quy GMM: Mô hình PAT và M&A (Bảng 4.8) ...............................21 Bảng: 39. Hồi quy GMM: Mô hình BV và M&A (Bảng 4.9) .................................21 Bảng: 40. Hồi quy GMM: Mô hình RONW và M&A (Bảng 4.10).........................22
  10. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Hoạt động M&A Việt nam 2006-2019. ....................................................21 Hình 2.2: Cơ cấu thương vụ M&A theo số lượng thương vụ theo ngành nghề từ 2010-2018..................................................................................................................22 Hình 2.3: Cơ cấu thương vụ M&A theo giá trị thương vụ theo ngành nghề từ 2010- 2018 ...........................................................................................................................23 Hình 2.4: Số thương vụ và vốn đầu tư cho Start-up .................................................26
  11. TÓM TẮT Bài luận này nghiên cứu về tác động của hoạt động M&A đến hiệu quả hoạt động của Công ty Niêm Yết tại Việt Nam. Cụ thể, bài luận phân tích tác động của hoạt động M&A đến các chỉ số về hiệu quả hoạt động của Công ty bao gồm doanh thu thuần, lợi nhuận sau thuế, giá trị sổ sách một cổ phần và lợi nhuận trên vốn cổ phần. Để xem xét liệu khi Công ty thực hiện M&A có mang lại sự cải thiện trong các chỉ số hiệu quả của Công ty hay không. Bài luận là bảng tổng hợp kết quả từ việc hồi quy 675 quan sát từ 75 Công ty được chọn cho khoản thời gian quan sát từ năm 2010 đến 2018. Đồng thời Tác giả sử dụng phương pháp kiểm định REM để thực hiện kiểm định các lõi và phương pháp ước lượng moment tổng quát GMM được sử dụng để tiến hành hồi quy kết quả nghiên cứu. Nghiên cứu cho thấy rằng các chỉ số về doanh thu thuần, giá trị sổ sách một cổ phần và lợi nhuận sau thuế của Công ty được cải thiện sau khi M&A, tuy nhiên lợi nhuận trên vốn cổ phần có chiều hướng giảm sau M&A. Bài luận đóng góp và khẵng định hoạt động M&A có tác động đến hiệu quả hoạt động của Công ty tại Việt Nam, góp phần nhằm phong phú thêm kho tài liệu tham khảo cho những đối tượng doanh nghiệp có ý định thực hiện M&A. Đồng thời với những ý kiến đề xuất của mình, tác giả góp phần chỉ rõ thêm những tồn tại và cách thức khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả cho hoạt động M&A tại Việt Nam trong tương lai. Từ khóa: M&A, GMM, hiệu quả hoạt động.
  12. ABSTRACT This essay for researching about the impact of M&A on the performance firm of listed companies in Vietnam. Specifically, the essay analyzes the impact of M&A activities on the performance indicators of the Company including net revenue, profit after tax, book value per share and return on net worth. To consider whether after M&A, the performance indicators of the Company will be improved or not. The essay is a summary of the results from the regression of 675 observations from 75 selected companies for the period from 2010 to 2018. At the same time, the author uses REM test method to perform testing of The core and Generalized Method of Moments (GMM) were used to regress the research results. The research shows that indicators of net revenue, book value per share and profit after tax of the Company are improved after M&A, however return on net worth tends to decrease after M&A. This essay confirmed that M&A have an impact on the performance of the Company in Vietnam, thereby contributing to the enrichment of reference materials for those who intend to conduct M&A. Simultaneously with his recommendations, the author contributes to further highlight the shortcomings and ways to overcome them to improve the efficiency of M&A activities in Vietnam in the future.
  13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập cùng với việc đổi mới và tái cấu trúc nền kinh tế, hoạt động mua bán và sáp nhập cũng dần xuất hiện và ngày càng phát triển cả về số lượng và giá trị các thương vụ. Trên thế giới, hoạt động mua bán, sáp nhập công ty (gọi tắt là M&A) được hình thành từ rất lâu. Ngày nay, M&A được xem là một chiến lược thuận lợi được các nhà quản lý áp dụng để nhằm tối ưu các nguồn lực và tài sản. Trên cơ sở lợi ích chung của hai Công Ty mà hai bên tiến hành một hoạt động trao đổi tài sản của các cổ đông để trở thành một công ty duy nhất gọi là hoạt động Sáp nhập (Merger). Thông qua hoạt động M&A, đã có rất nhiều các công ty hùng mạnh ra đời đáng kể như LVMH, Barclays PLC, Thomson Reuters, Vodafone,… Ở Việt Nam, từ những năm 1986 đã bắt đầu làn sóng mua bán sáp nhập đầu tiên. Nguyễn Hồng Hiệp (2018) đã chia hoạt động M&A ở Việt Nam làm 03 giai đoạn. Giai đoạn 1 từ 1986 đến 2005. Giai đoạn 2 từ 2005 đến 2013. Giai đoạn 3 từ năm 2013 đến 2017. Theo đó bài viết đã dẫn chứng các nghiên cứu và số liệu các thương vụ đã tăng vọt. Càng về sau, số lượng thương vụ càng nhiều, giá trị ngày càng cao. Đặc biệt, “tổng giá trị M&A năm 2017 đạt mốc kỷ lục 10,2 tỷ USD, mức cao nhất từ trước đến nay và tăng trưởng 175% so với năm 2016. Trong 6 tháng đầu năm 2018, tổng giá trị các thương vụ M&A đạt 3,55 tỷ USD (bằng 155% so với cùng kỳ năm 2017).” baodautu.vn (2018). Ngoài các thương vụ do các bên tự thỏa thuận để thực hiện, còn có các thương vụ sáp nhập các ngân hàng do các cơ quan quản lý nhà nước chỉ định. Việc này, càng khiến cho hoạt động M&A ở Việt Nam trở nên nhộn nhịp hơn. Mặc dù, hoạt động M&A ở Việt Nam ngày càng phát triển là vậy nhưng không có bất kỳ một báo cáo hay chỉ số nào cho thấy hiệu quả mà M&A mang lại đối với hoạt động của công ty sau khi thương vụ mua bán, sáp nhập được thực hiện. Lẽ dĩ nhiên, không phải cứ thực hiện M&A thì sẽ dẫn đến hiệu quả hoạt động của công ty tăng lên. Hơn nữa, hoạt động M&A trong nước phát triển vì xu hướng đầu tư theo hình thức mua bán sáp nhập được xem là phương án ưu tiên nhất. Theo đó
  14. 2 M&A cũng đồng thời sẽ khiến cho rủi ro của công ty tăng lên đặc biệt là đối với các công ty khởi nghiệp. Vì vậy, để làm rõ tác động của hoạt động M&A đến hiệu quả hoạt động của công ty, tôi đã chọn đề tài “Phân tích tác động của hoạt động mua bán và sáp nhập đến hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết” để làm luận văn thạc sĩ. Bài luận dựa trên bài nghiên cứu của Sudhendu Giri (2013), An Analysis on Mergers and Acquisitions in Indian Enterprises: In the LPG Era và các nghiên cứu khác. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Mục đích nghiên cứu của đề tài này nhằm phân tích tác động của hoạt động M&A đến hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết ở Việt Nam trong giai đoạn 2010 đến 2018. Thông qua cơ sở lý luận về hoạt động M&A và hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian gần đây để làm cơ sở tham khảo cho việc đưa ra quyết định thực hiện hoạt động M&A trên cơ sở nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty tại Việt Nam. Để làm rõ được mục tiêu nghiên cứu của đề tài, bài luận cần trả lời được câu hỏi cũng như nhiệm vụ của bài nghiên cứu như sau: - Hoạt động M&A có tác động đến hiệu quả hoạt động của công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam hay không? 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Bài luận nghiên cứu vấn đề về tác động của M&A đến hiệu quả hoạt động của Công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Để phân tích được tác động của hoạt động M&A đến hiệu quả hoạt động của công ty, sẽ có rất nhiều yếu tố, chỉ số cần được xem xét. Do vậy, với phạm vi một đề tài nghiên cứu khoa học, tác giả sẽ không đi sâu vào nghiên cứu hết các yếu tố, chỉ số hiệu quả cũng như số lượng lớn các công ty. Bài luận chỉ tập trung vào 109 công ty được lựa chọn trong giai đoạn từ 2010 đến 2018. Đây là giai đoạn kinh tế phục hồi sau cuộc khủng hoảng kinh tế 2007-2008.
  15. 3 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để thực hiện đề tài này, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, bằng cách thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn, trong đó dữ liệu chính được thu thập từ trang www.thomsonreuters.com và www.vietstock.vn. 1.5 BỐ CỤC CỦA ĐỀ TÀI Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục các bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung bài luận được trình bày trong 5 chương: Chương 1: Giới thiệu: Giới thiệu tổng quan về đề tài. Chương 2: Cơ sở lý luận, tổng quan các nghiên cứu trước đây. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Tác động của hoạt động mua bán, sáp nhập đến hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết. Chương 5: Kết quả nghiên cứu và các đề xuất, hướng nghiên cứu tiếp theo.
  16. 4 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Hoạt động mua bán sáp nhập gọi tắt là M&A đã từ lâu, trở thành một phương án phát triển ưu tiên số 1 đối với doanh nghiệp. Trên thế giới, lịch sử M&A đã có từ rất lâu, và chính hoạt động M&A đã tạo ra rất nhiều các tập đoàn hùng mạnh, vì lẽ đó M&A đã thể hiện là một phương án đầu tư đúng đắn nhằm phát triển doanh nghiệp. Song, để tiến hành thương vụ M&A, các nhà quản trị, cổ đông công ty có rất nhiều lý do, động cơ, tuy nhiên, M&A sẽ tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Trong chương 2, tác giả sẽ xem xét các bài nghiên cứu của các tác giả trên thế giới về tác động M&A đến hiệu quả của doanh nghiệp.
  17. 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN, TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1 KHÁI NIỆM 2.1.1 Một số khái niệm về hoạt động M&A Trên các diễn đàn và các tài liệu học thuật, để diễn đạt về hoạt động Mergers and Acquisitions (M&A) của công ty, thuật ngữ Sáp nhập và mua lại đã được sử dụng rất phổ biến ở Việt Nam hiện nay. Theo Nguyễn Hòa Nhân (2009) M&A có nghĩa là sáp nhập (Mergers) và mua lại (Acquisitions) hay hợp nhất và thâu tóm. Tuy nhiên, theo định nghĩa của Luật Cạnh Tranh Việt Nam 2004, thì hoạt động M&A được định nghĩa bao gồm: mua lại công ty, sáp nhập công ty hợp nhất công ty, liên doanh công ty và một số hành vi tập trung kinh tế khác theo quy định pháp luật. Sáp nhập công ty là một hoạt động mà một hoặc một số công ty chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình sang một công ty khác, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của công ty bị sáp nhập. Hợp nhất công ty là một hoạt động mà hai hoặc nhiều công ty chuyển toàn bộ tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình để hình thành một công ty mới, đồng thời chấm dứt sự tồn tại của các công ty bị hợp nhất. Mua lại công ty là một hoạt động mà một công ty mua toàn bộ hoặc một phần tài sản của công ty khác đủ để kiểm soát, chi phối toàn bộ hoặc một ngành nghề của công ty bị mua lại. Theo Gaughan (2015), sáp nhập (Mergers) là hình thức các công ty thống nhất kết hợp, gộp chung cổ phần với nhau. Còn mua lại (Acquisitions) là một công ty tiến hành mua lại hoạt động kinh doanh và chiếm lĩnh hoàn toàn một công ty khác với tư cách là người chủ sở hữu mới. Mua bán và sáp nhập (M&A) là một trong những hoạt động đặc trưng và ngày càng phổ biến, đặc biệt trong bối cảnh của khủng hoảng, cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế. Cũng theo Patrick A.GauGhan (2015), hoạt động sáp nhập và hợp nhất được mô phỏng như các mô hình sau: A + B = A, nơi mà công ty B sáp nhập vào công ty A.
  18. 6 Trong một thương vụ hợp nhất, A + B = C, trong đó C là một công ty hoàn toàn mới. Mặc dù có sự khác biệt giữa các thương vụ sáp nhập và hợp nhất nhưng vấn đề này thường ít được quan tâm. Trong phạm vi nghiên cứu của bài luận này, tác giả xem xét cho cả các thương vụ sáp nhập và hợp nhất và để thuận tiện, tác giả gọi chung là sáp nhập (Mergers). 2.1.2 Các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của Doanh Nghiệp Có nhiều tài liệu nghiên cứu chỉ ra nhiều nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, hay cụ thể là lợi nhuận (profitability), doanh thu, lợi nhuận trên vốn cổ phần, … thay đổi dưới sự tác động của các nhân tố này. Theo đó, có thể phân loại ra thành ba nhóm chính như sau: Nhóm nhân tố nội tại của doanh nghiệp, nhóm nhân tố bên ngoài đến từ thị trường các quy định của nhà nước. 2.1.2.1 Nhóm nhân tố nội tại của doanh nghiệp Theo bài nghiên cứu của Salman and Yazdanfar (2012) đã liệt kê năm nhân tố tác động đến lợi nhuận bao gồm: tốc độ tăng trưởng hoạt động kinh doanh (growth of the quantity sale), quy mô công ty (Firm Size), tuổi công ty (Firm Age), nhân tố tổng hợp về sự tăng trưởng hoạt động sản xuất (Total Factor Productivity Growth), giá trị doanh thu trên tài sản (Asset Turnover). Ngoài ra còn có một số nhân tố khác như cơ cấu vốn, công nghệ máy móc thiết bị, năng lực quản trị,… Cụ thể là, bài nghiên cứu đã sử dụng dữ liệu của 2.500 doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Thụy Điển trong năm 2007, đã cho thấy rằng các nhân tố tốc độ tăng trưởng hoạt động kinh doanh (growth of the quantity sale), giá trị doanh thu trên tài sản (Asset Turnover), nhân tố tổng hợp về sự tăng trưởng hoạt động sản xuất (Total Factor Productivity Growth) có tác động tích cực đến lợi nhuận hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tuy nhiên, quy mô công ty (Firm Size), tuổi công ty (Firm Age), có tác động tiêu cực đến lợi nhuận của Công ty.
  19. 7 2.1.2.2 Nhóm nhân tố bên ngoài đến từ thị trường Nhóm nhân tố bên ngoài đến từ thị trường bao gồm lạm phát và tỷ giá hối đoái tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, hoạt động ngoại thương, điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng, yếu tố khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp. Lạm phát và tỷ giá hối đoái tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích luỹ , tiêu dùng, kích thích hoặc kìm hãm hoạt động đầu tư. Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế ảnh hưởng dến vị trí vai trò và xu hướng phát triển của các ngành kinh tế kéo theo sự thay đổi chiều hướng phát triển của doanh nghiệp. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thể hiện xu hướng phát triển chung của nền kinh tế liên quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Hoạt động ngoại thương Xu hướng đóng mở của nền kinh tế cóảnh hưởng các cơ hội phát triển của doanh nghiệp ,các điều kiện canh tranh ,khả năng sử dụng ưu thê quốc gia về công nghệ, nguồn vốn. Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng Các yếu tố điều kiện tự nhieen như khí hậu ,thời tiết ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất kinh doanh trong khu vực , hoặc ảnh hưởng đến hoạt động dự trữ , bảo quản hàng hoá. Đối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật ,các điều kiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh một mặt tạo cơ sở cho kinh doanh thuận lợi khi khai thác cơ sở hạ tầng sẵn có của nền kinh tế, mặt khác nó cũng có thể gây hạn chếkhả năng đầu tư, phát triển kinh doanh đặc biệt với dsoanh nghiệp thương mại trong quá trình vận chuyển, bảo quản, phân phối… Yếu tố khách hàng Khách hàng là những người có nhu cầu và khả năng thanh toán về hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh . Khách hàng là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Khách hàng có nhu cầu rất phong phú và khác nhau tuỳ theo từng lứa tuổi, giới tính mức thu nhập, tập quán …
  20. 8 Mỗi nhóm khách hàng có một đặc trưng riêng phản ánh quá trình mua sắm của họ. Do đó doanh nghiệp phải có chính sách đáp ứng nhu cầu từng nhóm cho phù hợp. Đối thủ cạnh tranh Bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh cùng sản phẩm của doanh nghiệp hoặc kinh doanh sản phẩm có khả năng thay thế. Đối thủ canh tranh có ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp, doanh nghiệp có cạnh tranh được thì mới vó khả năng tồn tại ngược lại sẽ bị đẩy lùi ra khỏi thị trường , Cạnh tranh giúp doanh nghiệp có thể nâng cao hoạt động của mình phục vụ khách hàng tốt hơn ,nâng cao được tính năng động nhưng luôn trong tình trạng bị đẩy lùi. Nhà cung cấp. Đó là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước mà cung cấp hàng hoá cho doanh nghiệp, người cung ứng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh cua doanh nghiệp không phải nhỏ ,điều đó thể hiện trong việc thực hiện hợp đồng cung ứng, độ tin cậy về chất lượng hàng hoá, giá cả, thời gian, điạ điểm theo yêu cầu … 2.1.2.3 Nhóm nhân tố đến từ chính trị và pháp luật. Chính trị. Chính trị là yếu tố đầu tiên mà các nhà đầu tư, nhà quản trị các doanh nghiệp quan tâm phân tích để dự báo mức độ an toàn trong các hoạt động tại các quốc gia, các khu vực nơi mà doanh nghiệp đang có mối quan hệ mua bán hay đầu tư. Các yếu tố như thể chế chính trị, sự ổn định hay biến động về chính trị tại quốc gia hay một khu vực là những tín hiệu ban đầu giúp các nhà quản trị nhận diện đâu là cơ hội hoặc đâu là nguy cơ của doanh nghiệp để đề ra các quyết định đầu tư, sản xuất kinh doanh trên các khu vực thị trường thuộc phạm vi quốc gia hay quốc tế. Yếu tố chính trị là yếu tố rất phức tạp, tuỳ theo điều kiện cụ thể yếu tố này sẽ tác động đến sự phát triển kinh tế trong phạm vi quốc gia hay quốc tế. Các nhà quản trị chiến lược muốn phát triển thị trường cần phải nhạy cảm với tình hình chính trị ở mỗi khu vực địa lý, dự báo diễn biến chính trị trên phạm vi quốc gia, khu vực, thế giới để có các quyết định chiến lược thích hợp và kịp thời.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2