BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------------------
NGÔ THỊ PHƯƠNG VI
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------------------
NGÔ THỊ PHƯƠNG VI
CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH PHÚ YÊN
Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THANH PHONG
NĂM 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên”
là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được đúc kết trong quá trình học tập và nghiên
cứu thực tiễn trong thời gian qua. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực
và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác, các nguồn trích dẫn
trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2019
Tác giả
Ngô Thị Phương Vi
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................... .......1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 2
1.4. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỂN TỬ VÀ MÔ
HÌNH ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ ....................................................................................... .......4
2.1. Tổng quan lý thuyết về chất lượng dịch vụ ngân hàng ................................. 4
2.1.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ ngân hàng ................................................ 4
2.1.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ ............................................................. 5
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng ..................... 5
2.1.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng.............................. 7
2.2. Tổng quan lý thuyết về dịch vụ ngân hàng điện tử ....................................... 9
2.2.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng điện tử ................................................. 9
2.2.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng điện tử tại NHTM ............................... 10
2.2.3. Vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử ...................................................... 11
2.2.4. Các dịch vụ ngân hàng điện tử ............................................................... 12
2.3. Một số mô hình đánh giá các yếu tố tác động đến chất lượng DV ............. 13
2.3.1. Mô hình chất lượng kỹ thuật – chức năng của Gronroos ........................ 14
2.3.2. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ-Servqual .......................... 14
2.3.3. Mô hình SERVPERF ............................................................................... 16
2.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT ...................................... 16
2.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng ....................................................... 16
2.4.2. Bài học cho Agribank CN Phú Yên nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử .................................................................................................................. 19
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... .....20
CHƯƠNG 3: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN....... .. .....21
3.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên .............................................................................. 21
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank CN Phú Yên ........ 21
3.1.2. Hoạt động kinh doanh ............................................................................. 22
3.2. Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ..................................................................... 25
3.3. Thực trạng chất lượng DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên .................. 29
3.3.1. Thực trạng dịch vụ NHĐT tại Agribank CN Phú Yên ........................ 29
3.3.2. Thực trạng chất lượng dịch vụ NHĐT tại Agribank CN Phú Yên ..... 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... .....36
CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN ......................... .....37
4.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu ............................................................................. 37
4.2. Thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử ............................................ 38
4.2.1. Thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử ...................................... 38
4.2.2. Thang đo sự đánh giá của khách hàng về chất lượng DV NHĐT .......... 38
4.2. Thu thập thông tin dữ liệu ................................................................................ 38
4.3. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 39
4.3.1. Mô tả mẫu .................................................................................................... 39
4.3.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha ........................ 41
4.3.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA.................... 43
4.3.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy bội ................... 48
4.3.5. Kiểm định Independent-samples T-test và Phân tích phương sai ANOVA.........................................................................................................................51
4.3.6. Kết quả nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng điện tử của Agribank CN Phú Yên ............................................................................. 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ....................................................................................... .....59
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN ................................................................ .....60
5.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên .................................................................................................. 60
5.1.1. Dự báo nhu cầu DVNHĐT tại địa bàn Phú Yên ...................................... 60
5.1.2. Định hướng chất lượng DV NHĐT của Agribank CN Phú Yên ............. 60
5.2. Giải pháp nâng cao chất lượng DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên ........... 61
5.2.1. Giải pháp xuất phát từ thực trạng cung ứng DV NHĐT ........................ 61
5.2.2 Giải pháp xuất phát từ phân tích các yếu tố tác động đến chất lượng DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên ............................................................................... 63
5.3. Một số khuyến nghị ........................................................................................ 72
5.3.1. Khuyến nghị với NH Nhà Nước Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên ...... 72
5.3.2. Khuyến nghị với hội sở Agribank Việt Nam ......................................... 73
5.4. Kết luận ............................................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung viết tắt
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Máy rút tiền tự động
ATM
Cán bộ nhân viên
CBNV
Chất lượng dịch vụ
CLDV
Chi nhánh
CN
Công nghệ thông tin
CNTT
Chăm sóc khách hàng
CSKH
Dịch vụ
DV
DVNH
Dịch vụ ngân hàng
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
E-banking
Dịch vụ Ngân hàng điện tử
Giao dịch viên
GDV
Khách hàng
KH
Ngân hàng điện tử
NHĐT
Ngân hàng Nhà Nước
NHNN
Ngân hàng thương mại
NHTM
Phòng giao dịch
PGD
Tổ chức tín dụng
TCTD
Thành phố
TP
Thị xã
TX
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Số hiệu
Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ
Trang
Bảng 3.1
Kết quả huy động vốn của Agribank CN Phú Yên
22
Bảng 3.2
Tình hình dư nợ cho vay của Agribank CN Phú Yên
23
Bảng 3.3
24
Bảng 3.4
29
Bảng 3.5
Kết quả kinh doanh của Agribank CN Phú Yên Số lượng KH sử dụng DV NHĐT của Agribank CN Phú Yên (2015-2017) Hoạt động dịch vụ thẻ của Agribank CN Phú Yên
30
Bảng 3.6
So sánh biểu phí dịch vụ NHĐT dành cho KH cá nhân
32
Bảng 4.1
41
Kết quả kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha nhân tố chất lượng DV
Bảng 4.2
43
Kết quả kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha nhân tố sự hài lòng
Bảng 4.3
43 - 44
Bảng 4.4
46 - 47
Bảng 4.5
47 - 48
Bảng 4.6
49 - 50
Bảng 4.7
Ma trận hệ số sau khi xoay (Rotated Componet Matrix) Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo sự hài lòng của KH Kết quả kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha Kết quả hồi quy sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ NHĐT Kết quả kiểm định T-test và phân tích Anova
51
Biểu đồ 4.1 Mô tả mẫu khảo sát theo giới tính
39
Biểu đồ 4.2 Mô tả mẫu khảo sát theo độ tuổi
39
Biểu đồ 4.3 Mô tả mẫu khảo sát theo trình độ học vấn
40
Biểu đồ 4.4 Đánh giá chung của khách hàng về DV NHĐT
40
Sơ đồ 4.1
37
Mối quan hệ giữa chất lượng DV NHĐT và sự đánh giá của khách hàng theo mô hình SERVPERF
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày càng phát triển và bùng nổ của công nghệ thông tin, thương mại
điện tử đang trở thành một lĩnh vực phát triển rất mạnh mẽ và đặc biệt quan trọng với
các nước đang phát triển để có cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế. Với ưu thế vượt trội,
dịch vụ ngân hàng điện tử đã và đang có những bước tiến vượt bậc nhằm gia tăng giá
trị lợi ích cho khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần đa dạng hóa nguồn
thu, đem lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
So với các ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam (Agribank) triển khai dịch vụ ngân hàng điện tử muộn hơn, sản phẩm
tiện ích chưa đa dạng và chất lượng dịch vụ chưa cao. Ngày nay, bước vào giai đoạn
hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, cạnh tranh giữa các ngân hàng trong và
ngoài nước ngày càng gay gắt, bên cạnh việc cung cấp các dịch vụ tiện ích ngân hàng
điện tử, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh
Phú Yên (Agribank CN Phú Yên) cũng phải nâng cao chất lượng dịch vụ sao cho đáp
ứng và thỏa mãn được yêu cầu về chất lượng dịch vụ của khách hàng. Tuy nhiên dịch
vụ ngân hàng điện tử tại Agribank CN Phú Yên vẫn còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế
như: việc triển khai các sản phẩm dịch vụ nói chung và sản phẩm dịch vụ ngân hàng
điện tử của Agribank CN Phú Yên thường diễn ra chậm hơn so với các ngân hàng
thương mại cổ phần khác trên địa bàn, sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử còn quá
đơn điệu, không tạo sự khác biệt so với NH khác, kênh phân phối vẫn còn chưa nhiều
và chưa đa dạng, vấn đề giải quyết sự cố, thắc mắc của khách hàng khi sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử chưa được tổ chức thực hiện một cách chuyên nghiệp..... Do đó, việc
tìm ra những giải pháp và chiến lược mới để nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng
điện tử đang là vấn đề được đặt ra hết sức cấp thiết.
Xuất phát từ nhu cầu trên, tôi đã chọn đi sâu nghiên cứu theo hướng ứng dụng đề
tài: “Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát
2
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Phú Yên” làm luận văn thạc sỹ của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Từ phân tích thực trạng để tìm ra các giải pháp phù hợp để nâng cao chất lượng DV
NHĐT tại Agribank CN Phú Yên.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá chất lượng DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên.
- Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng DV NHĐT để có những giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Chất lượng dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Không gian nghiên cứu
Luận văn được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Phú Yên, đồng thời trong quá trình nghiên cứu tác giả có liên hệ so
sánh với một số chi nhánh ngân hàng khác trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
1.3.2.2. Thời gian nghiên cứu
Số liệu phục vụ cho nghiên cứu được tác giả thu thập từ nguồn số liệu thứ cấp trong
báo cáo kinh doanh và báo cáo tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên giai đoạn 2015-2017.
1.3.3. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đặt ra, luận văn sử dụng tổng hợp các
phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu định tính: Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp.
Nghiên cứu định lượng: Tác giả sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, hồi quy
tuyến tính để đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên.
3
1.4. Kết cấu của đề tài
Ngoài thông tin bổ sung và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu theo
05 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận về dịch vụ ngân hàng điện tử và mô hình đánh giá các yếu
tố tác động đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử.
Chương 3: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Phú Yên và thực trạng chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên.
Chương 4: Kiểm định các yếu tố tác động đến chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên.
Chương 5: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên.
4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỂN TỬ VÀ MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ
2.1. Tổng quan lý thuyết về chất lượng dịch vụ ngân hàng
2.1.1. Khái niệm chất lượng dịch vụ ngân hàng
Chất lượng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng là một khái niệm rất trừu tượng mà
chúng ta không thể cân đong đo đếm được, nó phụ thuộc vào sự cảm nhận và đánh giá
của khách hàng vào từng thời điểm và trong những điều kiện nhất định.
Theo Edvardsson, Thomasson và Ovretveit (1994), chất lượng dịch vụ là dịch vụ
đáp ứng được sự mong đợi của khách hàng và làm thoả mãn nhu cầu của họ.
Theo Parasuraman và cộng sự (1985, 1988), chất lượng dịch vụ là khoảng cách
giữa sự mong đợi của khách hàng và nhận thức của họ khi đã sử dụng qua dịch vụ.
Như vậy, chất lượng dịch vụ là một dạng thái độ, một sự cảm nhận mang tính so
sánh của khách hàng giữa mong đợi của họ về dịch vụ và nhận thức của chính họ với
những gì mà họ nhận được từ nhà cung cấp dịch vụ.
Khi cuộc sống ngày càng phát triển và hiện đại thì khách hàng không chỉ đơn thuần
quan tâm đến giá cả mà còn là chất lượng của dịch vụ đó. Chất lượng dịch vụ ngân
hàng phản ánh mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng về dich vụ ngân hàng. Việc
ứng dụng các thành tựu của khoa học công nghệ cho phép các ngân hàng tạo ra được
những sản phẩm ngân hàng đa tiện ích và có chất lượng cao. Các sản phẩm ngân hàng
đa tiện ích và có chất lượng này phải kể đến là dịch vụ ngân hàng điện tử. Hiện nay,
trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, chất lượng DV NHĐT đang là
vấn đề quan tâm hàng đầu của các NHTM, ngân hàng nào nâng cao được chất lượng
dịch vụ, tăng tiện ích cho sản phẩm thì mới đủ sức cạnh tranh trên thị trường tài chính.
Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử là việc ngân hàng không ngừng làm
cho chất lượng DV NHĐT cung cấp ngày càng tốt hơn thông qua việc áp dụng công
nghệ hiện đại, nâng cao trình độ của các cán bộ ngân hàng nhằm thỏa mãn tối đa nhu
cầu của khách hàng. Các DV NHĐT mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng này càng
tiện ích, nhanh chóng và an toàn hơn.
5
2.1.2. Đặc điểm của chất lượng dịch vụ
- Tính vô hình: Chất lượng DV NH là những gì khách hàng cảm nhận
được, được xác nhận dựa vào nhận thức hay cảm nhận của KH liên quan đến nhu cầu
cá nhân của họ.
- Không tách rời: Quá trình cung cấp và sử dụng DV NH diễn ra đồng thời, có sự
tham gia trực tiếp của KH vào quá trình cung ứng dịch vụ. Do đó các NH thường duy
trì và phát triển các mối quan hệ với KH và các NH khác bằng cách nâng cao chất
lượng DV NH, phát triển DV chăm sóc KH của đội ngũ nhân viên và hiện đại hóa hệ
thống cung ứng.
- Không ổn định và khó xác định: Chất lượng DV NH mang tính không ổn định,
phụ thuộc vào KH sử dụng DV. Chất lượng DV NH còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như: uy tín, quy mô, công nghệ, đội ngũ nhân viên... Các yếu tố này thường xuyên thay
đổi nên chất lượng DV NH khó có thể xác định được chính xác.
- Không lưu giữ được: chất lượng DV NH mang tính vô hình nên không thể lưu
giữ được.
2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ ngân hàng
2.1.3.1. Các nhân tố thuộc về môi trường bên ngoài
- Sự phát triển của khoa học - công nghệ thông tin: Hạ tầng cơ sở CNTT là cơ sở
nền tảng cần thiết ban đầu cho sự ra đời của DV NH. Để đáp ứng được yêu cầu đó thì
bản thân NH ngoài việc có nguồn tài chính mạnh để đầu tư cho công nghệ thì còn phải
bị phụ thuộc rất lớn vào sự phát triển của CNTT trong nước cũng như các nước trên thế
giới.
- Môi trường pháp lý: DV ngân hàng dễ gặp nhiều rủi ro trong vấn đề bảo mật và
an ninh điện tử. Môi trường pháp lý càng hoàn thiện và ổn định sẽ tạo hành lang pháp
lý để NH triển khai DV NH của mình cũng như tạo sự tin tưởng cho KH khi sử dụng
dịch vụ.
- Môi trường kinh tế - xã hội: DV NH ra đời và phát triển là kết quả của sự phát
triển kinh tế xã hội. Các yếu tố như: tiềm năng của nền kinh tế, tốc độ tăng trưởng kinh
tế và sự thay đổi cơ cấu kinh tế, tỷ giá hối đoái và khả năng chuyển đổi của đồng tiền,
thu nhập và phân bố thu nhập của dân cư, sự ra đời của các doanh nghiệp kết nối trong
thanh toán điện tử giữa nhà cung cấp DV với các NH…là những yếu tố quan trọng ảnh
hưởng đến việc sử dụng các DV NH. Ngoài ra, các vấn đề về phong tục tập quán, lối
sống, trình độ dân trí, tôn giáo, tín ngưỡng… cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu nhu
cầu thị trường.
- Đối thủ cạnh tranh: Đối thủ cạnh tranh là một nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
DV NH của NH. Đối thủ cạnh tranh là yếu tố quyết định thu hẹp hay mở rộng thị phần
của một NH khi tham gia thị trường. Nếu một thị trường có một NH cung cấp các DV
NH thì NH đó sẽ có lợi thế độc quyền, nhưng giá phí lại có thể rất cao và quyền lợi của
KH đó khó được bảo đảm. Nhưng khi nhiều NH tham gia vào thị trường, cạnh tranh
ngày càng diễn ra gay gắt sẽ góp phần phát triển, đa dạng hóa và giảm phí DV do đó
quyền lợi của KH cũng được đảm bảo.
- Khách hàng: Tùy theo từng loại hình KH cá nhân hay doanh nghiệp mà các DV
NH của NHTM sẽ hướng tới. Thực tế hiện nay các DV này chủ yếu phục vụ cho hệ
thống KH cá nhân hay nói cách khác là hệ thống dịch vụ ngân hàng bán lẻ. Theo những
khảo sát gần đây điển hình cho thấy khách hàng sử dụng DV là những người trẻ, có thu
nhập và trình độ. Từ đó các NH sẽ có những sản phẩm và chiến lược phù hợp cho từng
đối tượng.
6
2.1.3.2. Các nhân tố thuộc về Ngân hàng
- Chiến lược kinh doanh: Chiến lược sẽ mang lại lợi thế cho NH thông qua việc sắp
xếp tối ưu các nguồn lực trong môi trường cạnh tranh, nhằm đáp ứng tối ưu cho nhu cầu
KH.
- Nguồn lực tài chính: Nâng cao chất lượng DV luôn đòi hỏi phải có sự đầu tư về cơ
sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, máy móc, trang thiết bị làm việc, đầu tư về phần mềm,
đào tạo nguồn nhân lực. Do đó, yêu cầu về vốn là điều kiện tiên quyết không thể thiếu
trong nâng cao chất lượng DV đối với NH. Điều này phụ thuộc rất lớn vào khả năng tài
chính của mỗi NH.
- Công nghệ: Trong xu thế hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng hiện nay, ứng dụng
công nghệ thanh toán hiện đại sẽ giúp các NHTM mở rộng thị trường, quản lý rủi ro,
đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ. Qua đó nắm bắt được thêm nhiều cơ hội mới và
tiếp cận với nhiều đối tượng KH. Đồng thời, KH sẽ được tạo điều kiện tiếp cận với
nhiều NH và được lựa chọn nhiều sản phẩm DV tiện ích, an toàn có chất lượng cao với
chi phí hợp lý.
- Nhân sự: Đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp là nhân tố quan trọng nhất cho quá trình
cải cách và phát triển. Nhân lực tốt không những làm chủ mạng lưới, công nghệ mà
còn là nhân tố quyết định việc cải tiến mạng lưới, công nghệ, quy trình… và điều quan
trọng hơn là tạo ra và duy trì các mối quan hệ bền vững với KH. Các hệ thống thanh
toán điện tử luôn đòi hỏi một lực lượng lớn lao động được đào tạo tốt về CNTT và
truyền thông để cung cấp các ứng dụng cần thiết, đáp ứng yêu cầu hỗ trợ và chuyển
giao các tri thức kỹ thuật thích hợp.
7
2.1.4. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng
2.1.4.1. Cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ giao dịch
Một trong những chỉ tiêu để đánh giá chất lượng dịch vụ của một ngân hàng là điều
kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho giao dịch. Ngân hàng phải không ngừng đầu
tư công nghệ ngân hàng để đáp ứng yêu cầu kinh doanh, cải thiện năng lực cạnh tranh
và tăng khả năng chiếm thị phần của ngân hàng. Bên cạnh đó, NH cũng cần đầu tư cơ
sở vật chất phục vụ giao dịch như xây dựng trụ sở làm việc khang trang, hiện đại và an
toàn, trang bị các phương tiện, công cụ làm việc thuận tiện, phát triển hệ thống
ATM/POS về cả số lượng và chất lượng. Hệ thống ATM/POS phản ánh sự phát triển
và vị thế của một ngân hàng. Ngân hàng có hệ thống ATM/POS rộng khắp và hiện đại
sẽ mang lại tiện ích cho khách hàng và thu hút được nhiều giao dịch thanh toán của
khách hàng, từ đó góp phần làm tăng chất lượng và doanh thu dịch vụ.
8
2.1.4.2. Vấn đề an toàn, bảo mật
Trong thời đại công nghệ hiện nay, các ngân hàng phải đối mặt với nhiều nguy cơ
tiềm ẩn đến từ việc gian lận tài chính, tấn công có chủ đích, đánh cắp dữ liệu, tin tặc,
thất thoát dữ liệu hoặc lây nhiễm mã độc,... Chính vì vậy, công nghệ bảo mật của ngân
hàng cũng luôn phải cải tiến, đổi mới, để bảo vệ, quản lý tài nguyên của mình tránh các
nguy cơ bị xâm phạm. Việc xây dựng được công nghệ bảo mật, an toàn và khả năng
phòng chống rủi ro cao sẽ tạo dựng được lòng tin nơi khách hàng, tạo cho họ sự thoải
mái, yên tâm khi giao dịch với ngân hàng.
2.1.4.3. Mức độ cạnh tranh về phí DV NH
Giá cả DV NH là điều mà KH luôn quan tâm bởi đây là chi phí KH phải trả khi sử
dụng DV. Khách hàng luôn so sánh giá cả giữa các NH trước khi sử dụng dịch vụ. Do
đó các NHTM thường xuyên cập nhật kịp thời thông tin về biến động thị trường, khảo
sát về phí dịch vụ các ngân hàng cùng địa bàn để nghiên cứu, xem xét cùng với các yếu
tố khác nhằm qui định các mức phí của ngân hàng vừa đúng theo quy định của NH cấp
trên, vừa đảm bảo tính cạnh tranh.
2.1.4.4. Chất lượng phục vụ KH của nhân viên giao dịch
Để nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng thì trước hết phải nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, nhân viên trong ngân hàng, trong toàn bộ
các chi nhánh, PGD. Trình độ của đội ngũ nhân lực càng cao sẽ giúp ngân hàng tránh
khỏi bớt những rủi ro hoạt động, những rắc rối do lỗi chủ quan gây ra, vừa giảm bớt
thiệt hại mà ngân hàng phải gánh chịu, vừa giúp tăng khả năng cạnh tranh của ngân
hàng. Đồng thời, bổ sung các kỹ năng giao tiếp và văn hóa ứng xử chuyên nghiệp cho
nhân viên giao dịch, giúp nhân viên giao dịch nâng cao khả năng giao tiếp và xử lý tình
huống, cũng như sử dụng giao tiếp như một công cụ hữu hiệu để nâng cao chất lượng
dịch vụ ngân hàng, từ đó củng cố hình ảnh và thương hiệu của ngân hàng.
9
2.1.4.5. Chính sách chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng giúp ngân hàng xây dựng lòng trung thành của khách hàng.
Khách hàng thường coi chăm sóc khách hàng là một tiêu chuẩn quan trọng khi quyết
định lựa chọn ngân hàng nào trong tất cả các ngân hàng đang hoạt động trên thị trường.
Chính vì vậy mà công tác chăm sóc khách hàng có thể được coi là chìa khóa thành
công giúp ngân hàng có thể cạnh tranh và phát triển bền vững.
2.2. Tổng quan lý thuyết về dịch vụ ngân hàng điện tử
2.2.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng điện tử
Dịch vụ ngân hàng điện tử (Electronic Banking viết tắt là E-Banking) là một trong
những ứng dụng công nghệ ngân hàng hiện đại tại các NHTM. Hiểu theo nghĩa trực
quan, đây là loại hình dịch vụ ngân hàng được khách hàng thực hiện mà không phải
đến quầy giao dịch gặp nhân viên ngân hàng, hiểu theo nghĩa rộng hơn, đây là sự kết
hợp giữa một số hoạt động dịch vụ ngân hàng truyền thống với công nghệ thông tin và
điện tử viễn thông.
Dịch vụ NHĐT là một hệ thống phần mềm vi tính cho phép khách hàng tìm hiểu hay
mua dịch vụ ngân hàng thông qua việc kết nối mạng máy tính của mình với ngân hàng.
(The Australian Banking, 1999).
Theo quyết định số 35/2006/QĐ-NHNN Quy định về các nguyên tắc quản lý rủi ro
trong hoạt động ngân hàng điện tử của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam ban hành ngày
31/7/2006: “Hoạt động ngân hàng điện tử là hoạt động ngân hàng được thực hiện qua
các kênh phân phối điện tử. Kênh phân phối điện tử là hệ thống các phương tiện điện
tử và quy trình tự động xử lý giao dịch được tổ chức tín dụng sử dụng để giao tiếp với
khách hàng và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng cho khách hàng.”
Có khá nhiều quan điểm và cách định nghĩa khác nhau về DV NHĐT, tuy nhiên,
một cách chung nhất, có thể định nghĩa dịch vụ NHĐT như sau: DV NHĐT là tất cả
các giao dịch gián tiếp giữa ngân hàng và khách hàng dựa trên các phương tiện điện tử
thông qua quá trình xử lý và chuyển giao các dữ liệu số hóa đã được lập trình sẵn trong
các phần mềm hỗ trợ của ngân hàng.
10
2.2.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng điện tử tại NHTM
- Tính nhanh chóng, thuận tiện cho khách hàng: DV NHĐT giúp khách hàng có thể
liên lạc với Ngân hàng một cách nhanh chóng, thuận tiện để thực hiện một số nghiệp
vụ ngân hàng tại bất kì thời điểm nào và bất cứ nơi đâu. Điều này đặc biệt có ý nghĩa
đối với khách hàng có rất ít thời gian để đi đến các văn phòng trực tiếp giao dịch với
Ngân hàng, các khách hàng nhỏ và vừa, khách hàng cá nhân có số lượng giao dịch với
Ngân hàng không nhiều, số tiền mỗi lần giao dịch không lớn. Đây là lợi ích mà các
Ngân hàng giao dịch theo kiểu truyền thống khó có thể đạt được với tốc độ nhanh,
chính xác so với Ngân hàng có sử dụng DV NHĐT.
- Độ chính xác cao trong giao dịch: Với hệ thống được kết nối tự động, các giao
dịch được lập trình sẵn, khách hàng truy cập vào tài khoản của mình sẽ cho kết quả
chính xác. Ví dụ như dịch vụ thanh toán các hóa đơn điện, nước, điện thoại,... rất an
toàn vì các dịch vụ này đã được đăng ki trước với Ngân hàng nên sẽ không xảy ra sự
nhầm lẫn trong thanh toán.
- Mật độ phủ sóng lan rộng: Mật độ phủ sóng lan rộng, không gian về địa lý là rất
lớn không chỉ phạm vi lãnh thổ quốc gia mà cả mọi nơi trên thế giới. NHĐT với công
cụ chủ yếu là Internet/Web và các thiết bị điện tử, đem lại sự hiện diện toàn cầu cho
người cung cấp và sự lựa chọn cho người tiêu dùng, bỏ qua khoảng cách địa lý giữa
các quốc gia. Một ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ cho nhiều người ở bất cứ nơi đâu
trên thế giới tại bất cứ thời điểm nào.
- Phương tiện giao dịch đặc biệt: Internet và các thiết bị điện tử như máy tính, ATM,
POS, điện thoại di động..., khách hàng có thể thực hiện các dịch vụ ngân hàng mà
không phải đến quầy giao dịch.
11
2.2.3. Vai trò của dịch vụ ngân hàng điện tử
- Đối với ngân hàng: DV NHĐT giúp tiết kiệm chi phí cho ngân hàng thông qua
website của mình làm giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và phí giao dịch, tiết kiệm đáng
kể chi phí cố định mở văn phòng giao dịch, mua sắm trang thiết bị, thuê mặt bằng,…,
giảm được số lượng nhân viên giao dịch do đó góp phần làm tăng doanh thu; DV
NHĐT giúp các ngân hàng duy trì một hệ thống khách hàng rộng rãi và bền vững. Đây
cũng là kênh thông tin nhanh chóng, đa dạng để quảng bá, khuếch trương thương hiệu
một cách rộng rãi và sinh động thông qua các website, forum riêng góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tăng khả năng cạnh
tranh của ngân hàng....
- Đối với khách hàng: Với các ứng dụng của dịch vụ NHĐT, khách hàng có thể giao
dịch với ngân hàng thông qua mạng Internet tại bất cứ lúc nào (24 giờ mỗi ngày, 7
ngày một tuần) và ở bất cứ nơi đâu (tại nhà riêng hoặc ở công ty, khi đang ở trong nước
hay đi nước ngoài). Dịch vụ NHĐT đặc biệt thích hợp đối với các khách hàng luôn di
chuyển vị trí, có ít thời gian đến ngân hàng giao dịch hoặc có số lượng giao dịch với
ngân hàng không nhiều, số tiền mỗi lần giao dịch không lớn; Tiết kiệm chi phí do phí
giao dịch qua mạng thấp hơn rất nhiều so với việc khách hàng thực hiện giao dịch trực
tiếp tại ngân hàng, khách hàng không phải tốn chi phí đi lại, cũng như giảm thiểu được
cước phí dịch vụ.
- Đối với nền kinh tế: Giúp cho KH giảm bớt việc tiêu dùng bằng tiền mặt. Chính
phủ giảm được chi phí trong việc in và quản lý số lượng tiền in ra cho thị trường, xác
định lượng tiền lưu hành trong dân dễ dàng hơn. Từ đó, đưa ra các chính sách tài khóa
chính xác hơn cho thị trường tài chính. Giúp cho nhà nước có thông tin đầy đủ về việc
thực hiện thu nộp thuế một cách nhanh chóng và cập nhật. Cùng với xu hướng toàn cầu
hóa, DV NHĐT còn là chiếc cầu nối cho sự hội nhập của nền kinh tế trong nước với
nền kinh tế quốc tế.
12
2.2.4. Các dịch vụ ngân hàng điện tử
- Dịch vụ ngân hàng qua mạng (Internet banking): Ngân hàng cung cấp các DV
ngân hàng cho khách hàng qua mạng Internet. Nếu khách hàng có các thiết bị điện tử
có kết nối mạng internet, khách hàng có thể truy cập vào website của ngân hàng để có
thể sử dụng được các sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng mọi lúc mọi nơi. Đây là kênh
phân phối dịch vụ ngân hàng mang lại nhiều tiện ích cho ngân hàng và khách hàng.
Với tên truy cập và mật khẩu được ngân hàng cấp, KH có thể thực hiện được các giao
dịch như: Xem số dư, vấn tin lịch sử giao dịch, xem thông tin tỷ giá, lãi suất tiền gửi,
tiền vay, thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại, chuyển khoản, chuyển tiền…
- Dịch vụ ngân hàng qua mạng di động (Mobile banking): Là DV ngân hàng qua
mạng điện thoại di động dựa trên công nghệ viễn thông không dây của mạng điện thoại
di động (Mobile Network). Khách hàng chỉ cần dùng điện thoại di động nhắn tin theo
mẫu do ngân hàng quy định gửi đến số dịch vụ của ngân hàng, KH có thể thực hiện
được các giao dịch như: Xem số dư, vấn tin lịch sử giao dịch, xem thông tin tỷ giá, lãi
suất tiền gửi, tiền vay, thanh toán hóa đơn điện, nước, điện thoại, chuyển khoản,
chuyển tiền…
- Dịch vụ ngân hàng qua điện thoại (Phone banking): Đây là dịch vụ cung cấp
thông tin DV NH qua điện thoại hoàn toàn tự động 24/24. Thông qua tổng đài của dịch
vụ, các phím chức năng được cài đặt sẵn, KH sẽ được hệ thống trả lời một cách tự
động hoặc thông qua nhân viên tổng đài một số DV mà khách hàng yêu cầu như:
Hướng dẫn sử dụng DV, giới thiệu thông tin về DV NH, cung cấp thông tin tài khoản,
tiếp nhận khiếu nại, thắc mắc từ khách hàng...
- Dịch vụ ngân hàng tại nhà (Home banking): Là DV mà ngân hàng cung cấp cho
khách hàng thông qua mạng internet và phần mềm mà NH đã cài đặt cho KH, khách
hàng có thể thực hiện các giao dịch ngân hàng tại nhà hoặc công ty mà không cần đến
ngân hàng. Các giao dịch Home banking như: Vấn tin số dư, liệt kê giao dịch, xem tỷ
giá, lãi suất ngân hàng, giấy báo có…
- Dịch vụ trung tâm hỗ trợ khách hàng (Call Center): Là dịch vụ ngân hàng qua
điện thoại, KH có thể gọi đến ngân hàng bất cứ lúc nào để được nhân viên ngân hàng
tư vấn và thực hiện cung ứng các DV NH như: Cung cấp thông tin về các sản phẩm
DV NH; Thực hiện các khoản thanh toán chuyển tiền; Tiếp nhận giải đáp các khiếu nại
thắc mắc từ phía khách hàng.
- Dịch vụ quầy giao dịch tư động (Kios Banking): là hình thức cung ứng dịch vụ
ngân hàng thông qua các quầy di động của ngân hàng đặt trên các đường phố. Ngân
hàng sẽ đặt các quầy di động có chứa các thiết bị sử dụng internet tốc độ cao - đây là
ngân hàng giao dịch tự động nhằm phục vụ khách hàng thuận tiện nhất. Khách hàng có
thể sử dụng để thực hiện các giao dịch tại Kios Baking như: Vấn tin số dư, lịch sử giao
dịch, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn tiền điện, điện thoại, nước…
13
- Dịch vụ thẻ: Là DV đang được sử dụng rất phổ biến hiện nay, mang lại tiện ích
cao cho khách hàng. Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch tài chính mà không cần
phải đến ngân hàng như: rút tiền mặt, kiểm tra số dư, thanh toán các loại hóa đơn hàng
hóa, dịch vụ hoặc chuyển khoản cho một tài khoản khác, trả tiền hàng thông qua các
thiết bị chấp nhận thẻ… Hai loại thẻ được sử dụng phổ biến hiện nay là thẻ tín dụng
(Credit card) và thẻ ghi nợ ( Debit card).
2.3. Một số mô hình đánh giá các yếu tố tác động đến chất lượng DV
Trước thập niên 80, các công trình nghiên cứu của Cardozo (1965), Howard & Seth
(1969), Oliver (1977), Olshavsky & Miller (1972),…đã tiếp cận vấn đề chất lượng DV,
chủ yếu suy diễn từ chất lượng hàng hóa và các tiêu chí đo lường chất lượng thiên về
chỉ số kỹ thuật nhưng chưa được kiểm chứng trên thực tiễn cho nên đến nay vẫn ít
được phổ biến rộng rãi. Tuy nhiên, từ thập niên 80 đến nay, các công trình nghiên cứu
về chất lượng DV đã được thể hiện theo chiều hướng tiếp cận khác so với trước đây,
trong đó có các công trình nghiên cứu của Gronroos (1984), Parasuraman & ctg (1985,
1988, 1992),…đã góp phần tạo tiền đề cho nhiều công trình nghiên cứu khác liên quan
đến chất lượng DV.
14
2.3.1. Mô hình chất lượng kỹ thuật – chức năng của Gronroos
Trong hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải thấu hiểu khách hàng cảm
nhận như thế nào về chất lượng DV và những nhân tố ảnh hướng đến chất lượng DV.
Theo mô hình này, chất lượng dịch vụ được đánh giá bằng cách so sánh giữa giá trị mà
khách hàng mong đợi trước khi sử dụng dịch vụ và giá trị mà khách hàng nhận được
khi sử dụng dịch vụ. Gronroos (1984) cho rằng cho rằng chất lượng DV của một doanh
nghiệp được xác định bởi 3 thành phần: chất lượng kỹ thuật, chất lượng chức năng, và
hình ảnh. Trong đó:
- Chất lượng kỹ thuật: Là những giá trị mà khách hàng thật sự nhận được từ dịch vụ
của nhà cung cấp (khách hàng tiếp nhận cái gì?).
- Chất lượng chức năng: Thể hiện cách thức phân phối dịch vụ tới người tiêu dùng
của nhà cung cấp dịch vụ (khách hàng tiếp nhận dịch vụ đó như thế nào?).
- Hình ảnh: đóng vai trò rất quan trọng đối với nhà cung cấp dịch vụ và yếu tố này
được xây dựng chủ yếu trên 2 thành phần chất lượng kỹ thuật và chất lượng chức năng.
Hơn nữa, Gronroos (1984) còn cho rằng kỳ vọng của khách hàng còn bị ảnh hưởng
bởi các yếu tố như: các hoạt động marketing truyền thống (quảng cáo, quan hệ công
chúng, chính sách giá cả) và yếu tố ảnh hưởng bên ngoài (phong tục, tập quán, ý thức,
truyền miệng), trong đó yếu tố truyền miệng có tác động đáng kể đến khách hàng tiềm
năng hơn so với hoạt động tiếp thị truyền thống và cũng nhấn mạnh rằng việc nghiên
cứu CLDV phải dựa trên quan điểm của người tiêu dùng.
2.3.2. Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ-Servqual
Trên cơ sở mô hình CLDV của Gronroos (1984), Parasuraman & ctg (1985) cũng đã
tiến hành xây dựng mô hình chất lượng khoảng cách giữa người tiêu dùng và nhà cung
cấp ở các cấp độ khác nhau. Mô hình đưa ra 5 khoảng cách CLDV:
Khoảng cách 1 (GAP 1): xuất hiện khi có sự khác biệt giữa kỳ vọng của khách
hàng về dịch vụ sẽ nhận được và nhận thức của NH về kỳ vọng đó. Khoảng cách 1
thường xuất hiện do NH không hiểu được hết những đặc điểm nào tạo nên chất lượng
dịch vụ của mình và đánh giá chưa sát nhu cầu của KH cũng như cách thức chuyển
giao chúng cho KH để thỏa mãn nhu cầu của họ.
15
Khoảng cách 2 (GAP 2): được tạo ra trong quá trình thực hiện các mục tiêu
CLDV. NH gặp các khó khăn, trở ngại khách quan lẫn chủ quan khi chuyển các kỳ
vọng được cảm nhận sang các tiêu chí chất lượng cụ thể và chuyển giao chúng đúng
như kỳ vọng. Các tiêu chí này trở thành các thông tin tiếp thị đến khách hàng. Trong
nhiều trường hợp, NH có thể nhận thức được kỳ vọng của khách hàng thành nhưng
không phải NH luôn có thể chuyển đổi kỳ vọng này thành những tiêu chí cụ thể về
chất lượng và chuyển giao chúng theo đúng kỳ vọng cho khách hàng những đặc tính
của chất lượng dịch vụ. Nguyên nhân chính của vấn đề này là khả năng chuyên môn
của đội ngũ nhân viên dịch vụ cũng như dao động quá nhiều về cầu dịch vụ. Có những
lúc cầu về dịch vụ quá cao làm cho công ty không đáp ứng kịp.
Khoảng cách 3 (GAP 3): hình thành khi nhân viên NH chuyển giao dịch vụ cho
khách hàng không đúng các tiêu chí đã định. Vai trò nhân viên giao dịch trực tiếp rất
quan trọng trong tạo ra CLDV. Tuy nhiên, không phải lúc nào các nhân viên cũng có
thể hoàn thành nhiệm vụ theo tiêu chí đã đề ra.
Khoảng cách 4 (GAP 4): đây là khoảng cách giữa CLDV thực tế và sự kỳ
vọng của KH dưới tác động của thông tin tuyên truyền bên ngoài như quảng cáo,
tiếp thị,...Thông tin này có thể làm tăng kỳ vọng nhưng có thể làm giảm chất lượng
dịch vụ cảm nhận khi khách hàng không nhận đúng những gì đã cam kết.
Khoảng cách 5 (GAP 5): hình thành từ sự khác biệt giữa chất lượng nhận được và kỳ vọng của khách hàng về dịch vụ. Parasuraman & ctg (1985) cho rằng chất lượng dịch vụ chính là khoảng cách thứ 5 và khoảng cách này phụ thuộc vào 4 khoảng cách
trước, GAP 5 = f(GAP 1, GAP 2, GAP 3, GAP 4). Vì thế, để rút ngắn khoảng cách thứ
5 và gia tăng chất lượng dịch vụ, nhà quản trị dịch vụ phải nỗ lực rút ngắn các khoảng
cách 1, 2, 3, 4.
- Thang đo chất lượng dịch vụ NHĐT theo mô hình SERVQUAL: Phụ lục 1
16
2.3.3. Mô hình SERVPERF
Cronin và Taylor (1992) là hai trong những nhà nghiên cứu đã có nhiều ý kiến
phản bác SERVQUAL. Từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm, Cronin và Taylor đã đề
xuất mô hình SERVPERF và cho rằng sử dụng mô hình này tốt hơn SERVQUAL.
Người được hỏi tỏ ra bối rối khi trả lời câu hỏi hai lần trên phiên bản kỳ vọng và cảm
nhận của SERVQUAL (Bouman và Van der Wiele, 1992), từ đó giảm chất lượng số
liệu. Với các nghiên cứu thực nghiệm trên ngành công nghiệp, họ đã chứng minh được
rằng mô hình SERVPERF, chỉ đo lường "sự cảm nhận", ưu việt hơn SERVQUAL
trong việc đo lường chất lượng dịch vụ.
Quester và Romaniuk (1997) đã thực hiện so sánh hai mô hình SERVQUAL và
SERVPERF trong bối cảnh ngành công nghiệp Quảng cáo của Úc. Giả thuyết đặt ra là
mô hình SERVQUAL sẽ cho kết quả tốt hơn SERVPERF, nhưng kết quả tìm thấy
không ủng hộ giả thuyết đó.
Theo mô hình SERVPERF:
Chất lượng dịch vụ (Quality) = Mức độ cảm nhận (Perception)
Kết luận này đã được đồng tình bởi các tác giả khác như Lee và cộng sự (2000),
Brady và cộng sự (2002).
Mô hình SERVPERF cũng sử dụng 22 mục phát biểu tương tự như phần hỏi về
cảm nhận của khách hàng trong mô hình SERVQUAL nhưng bỏ qua phần hỏi về kỳ
vọng.
Mô hình SERVPERF được đánh giá là mô hình hiệu quả do tính ngắn gọn và giảm
được số mục hỏi đi một nửa và dễ hiểu đối với người trả lời (Hartline và Ferrell, 1996;
Babakus và Boller, 1992; Bolton và Drew, 1991). Mặt khác, nhiều nghiên cứu thực
nghiệm cũng đã khẳng định sự ổn định của mô hình SERVPERF so với SERVQUAL
khi triển khai trên thực tế.
2.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT
2.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng
17
2.4.1.1. Kinh nghiệm của ngân hàng ANZ
Các dịch vụ NHĐT mà ngân hàng ANZ cung cấp gồm: dịch vụ SMS Banking,
dịch vụ Call center, dịch vụ Internet Banking.
Với kế hoạch hiện đại hóa công nghệ ngân hàng hướng tới mục tiêu khuyến khích
người dân sử dụng dịch vụ NHĐT, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông và hỗ trợ thực
hiện chính sách tiền tệ một cách linh hoạt. Hơn nữa, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng qua đó có thể cạnh tranh với các ngân hàng khác. Dịch vụ NHĐT của
ANZ có một số ưu điểm sau:
- Khách hàng doanh nghiệp có thể trả lương cho nhân viên của mình bằng chức
năng trả lương có sẵn trong ANZ Internet Banking. Khách hàng có thể cập nhật danh
sách nhân viên và sử dụng danh sách đó cho mỗi lần thực hiện việc trả lương.
- Khách hàng có thể thực hiện thanh toán đến các tài khoản của ngân hàng khác.
chuyển tiền các khoản thanh toán có thể được thực hiện từ các tài khoản hợp lệ tại
ANZ tới một tài khoản tại ngân hàng khác trong lãnh thổ Việt Nam.
- Khách hàng đăng nhập vào ANZ Internet Banking, kiểm tra số dư và xem lịch sử
giao dịch miễn phí. Mỗi tài khoản tại ANZ có một hạn mức giao dịch miễn phí hàng
tháng, nếu vượt quá hạn mức này mới phải trả phí. Khách hàng có thể tải xuống lịch sử
giao dịch của mình từ ANZ Internet Banking dưới dạng tệp Microsoft Excel (.xls) hoặc
các chương trình bảng tính khác dạng Comma Separated (.csv).
- Không có giới hạn về số tiền mà khách hàng có thể chuyển giữa các tài khoản
liên kết tại ANZ, hoặc các khoản thanh toán hóa đơn của khách hàng cho nhà cung cấp
đã đăng ký với ANZ thông qua ANZ Internet Banking.
- Ngân hàng ANZ cung cấp dịch vụ ANZ eBiz được thiết kế dành riêng cho các
khách hàng doanh nghiệp. Dịch vụ này mang lại nhiều thuận tiện và cho phép kiểm
soát bằng chức năng thông minh, giúp tiết kiệm thời gian và giảm sự phiền phức hơn.
18
2.4.1.2. Kinh nghiệm ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
Nam
Các dịch vụ NHĐT mà ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
(VCB) cung cấp gồm: dịch vụ ngân hàng trực tuyến VCB_iBanking, dịch vụ ngân
hàng qua tin nhắn điện thoại di động VCB_SMS Banking, dịch vụ ngân hàng 24/7 qua
điện thoại VCB-Phonebanking.
Với những dịch vụ NHĐT cung cấp, trong những năm gần đây VCB là một trong
những ngân hàng được khách hàng đánh giá rất cao và thu hút được số lượng khách
hàng rất lớn. Một vài lợi thế cung ứng dịch vụ NHĐT của VCB:
- Hệ thống Core Banking đưa vào toàn bộ hệ thống vào năm 2002, VCB chính
thức đưa dịch vụ NHĐT vào hoạt động. Là Ngân hàng đầu tiên đưa ra dịch vụ NHĐT
nên đây là một điều kiện thuận lợi để phát triển dịch vụ này cũng như thu hút thêm
khách hàng sử dụng.
- VCB là một Ngân hàng luôn áp dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại cho các phần
mềm chương trình sử dụng. Chính điều này đã tạo điều kiện thuận lợi để VCB nâng
cao chất lượng dịch vụ và trình độ công nghệ của Ngân hàng trong lĩnh vực dịch vụ
NHĐT.
- VCB có hệ thống bảo mật cao là điều kiện thuận lợi để mở rộng phạm vi hoạt
động của dịch vụ NHĐT, tăng khả năng cung cấp dịch vụ. Thông qua dịch vụ NHĐT,
VCB đa dạng hóa các sản phẩm, dịch vụ của mình nhằm tăng khả năng hài lòng của
khách hàng, giúp VCB giữ chân được những khách hàng hiện tại và thu hút thêm nhiều
khách hàng mới giao dịch mở tài khoản tại Ngân hàng.
- Khách hàng được miễn phí chuyển khoản trong hệ thống VCB đối với dịch vụ
VCB_iBanking (không kể cùng hay khác tỉnh – thành phố) hoặc khi khách hàng sử
dụng thẻ để thực hiện giao dịch ngoài máy ATM. Đây cũng là nguyên nhân làm cho
khách hàng hài lòng về dịch vụ NHĐT của VCB.
19
2.4.2. Bài học cho Agribank CN Phú Yên nâng cao chất lượng dịch vụ ngân
hàng điện tử
Qua khảo sát tình hình phát triển dịch vụ NHĐT tử ở một số ngân hàng, tác giả
nhận thấy Agribank CN Phú Yên có thể học tập được nhiều bài học kinh nghiệm quý
báu để nâng cao chất lượng dịch vụ NHĐT cũng như nâng cao sự hài lòng của khách
hàng như:
- Thứ nhất: Phải lấy chất lượng làm yếu tố hàng đầu để phát triển, khi chất lượng
đã được củng cố và nâng cao thì đến lúc đó mới đẩy nhanh phát triển về số lượng. Đặc
biệt không chạy theo số lượng mà không có chất lượng đi kèm, không phát triển theo
chiều rộng mà không có chiều sâu, cần thiết có thể lựa chọn nhóm khách hàng và phân
khúc thị trường phù hợp để phát triển sản phẩm.
- Thứ hai: Ngân hàng phải đặt mình vào vị trí của khách hàng để xem khách hàng
cần gì, yêu cầu gì ở ngân hàng. Bởi vì là khách hàng mới thấu hiểu được và kỳ vọng gì
ở ngân hàng. Có như vậy ngân hàng mới đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng,
mới cải tiến và nâng cao được chất lượng dịch vụ và tính tiện ích cao cho khách hàng.
- Thứ ba: Một kinh nghiệm không thể bỏ qua được đó là khâu hậu mãi và chăm
sóc khách hàng. Nếu như sản phẩm dịch vụ ngân hàng đưa ra mà không biết rằng
khách hàng sử dụng như thế nào, có khó khăn vướng mắc gì và có được ngân hàng
chăm sóc như thế nào thì ngân hàng mới đi được nửa đường đưa sản phẩm ra công
chúng, còn việc khách hàng cảm nhận và sử dụng như thế nào mới là vấn đề quan
trọng.
Những kinh nghiệm trên đều rất đáng chú ý đối với các ngân hàng thương mại nói
chung và Agribank CN Phú Yên nói riêng, nhất là những ngân hàng bắt đầu tiếp cận
NHĐT. Chính vì vậy, nghiên cứu kinh nghiệm của các ngân hàng và áp dụng một cách
sáng tạo vào thực tiễn có như thế Agribank CN Phú Yên mới phát triển được dịch vụ
NHĐT một cách có hiệu quả thông qua đó sẽ làm cho khách hàng ngày càng hài lòng
và tin tưởng
20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Hệ thống hóa các lý thuyết cơ bản liên quan đến DV NHĐT cũng như một số DV
NHĐT tại Việt Nam. Chương 2 đã nêu khái quát các lý thuyết cơ bản liên quan đến
chất lượng dịch vụ ngân hàng, đưa ra một số mô hình đánh giá các yếu tố tác động đến
chất lượng dịch vụ như: Mô hình chất lượng kỹ thuật – chức năng của Gronross, mô
hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ - Servqual, mô hình Servperf, đồng thời lược
khảo một số nghiên cứu về chất lượng dịch vụ NHĐT và bài học kinh nghiệm cho
Agribank CN Phú Yên.
21
CHƯƠNG 3: NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN VÀ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN
3.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Agribank CN Phú Yên
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Phú
Yên thành lập theo quyết định số 98/QĐ/NH ngày 01/7/1989 của Tổng giám đốc
NHNN Việt Nam (nay là Thống đốc NHNN Việt Nam). Tên gọi ban đầu là Ngân hàng
phát triển Nông nghiệp Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Phú Yên, trụ sở chính đóng tại 77
Nguyễn Du, Phường 7, Thị xã Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên.
Tháng 6/1998 Thống đốc NHNN Việt Nam phê chuẩn điều lệ về các chi nhánh
thành viên của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Chủ tịch
Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ra quyết
định số 203/QĐ-NHNN-02 đổi tên Ngân hàng phát triển Nông nghiệp Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Phú Yên thành Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam -
Chi nhánh tỉnh Phú Yên, địa chỉ tại 321 Trần Hưng Đạo, Phường 4, Thành phố Tuy
Hòa, Tỉnh Phú Yên.
Tổ chức hoạt động của Agribank CN Phú Yên bao gồm 1 Hội Sở, 10 Chi nhánh
huyện, thị xã, thành phố và 7 phòng giao dịch.
Agribank CN Phú Yên là chi nhánh loại II trực thuộc Agribank Việt Nam, đại diện
theo ủy quyền của Agribank, có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp và chịu sự
ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Agribank; chịu trách nhiệm cuối cùng về
các nghĩa vụ do sự cam kết của Agribank CN Phú Yên trong phạm vi ủy quyền.
Agribank CN Phú Yên có con dấu riêng; có bảng cân đối tài sản và nhận khoán tài
chính theo quy định từng thời kỳ của Agribank.
Trải qua gần 30 năm với nhiều bước thăng trầm, Agribank CN Phú Yên đã khẳng
định là NHTM hàng đầu trên địa bàn tỉnh Phú Yên xét cả về quy mô nguồn vốn huy
động và dư nợ cho vay: tính đến cuối năm 2015, thị phần huy động vốn Agribank CN
Phú Yên chiếm tỷ trọng 36,25% và thị phần dư nợ chiếm tỷ trọng 29,19% so với các
NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Hoạt động của Agribank CN Phú Yên đã góp phần
tích cực vào việc thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Yên phát triển theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa theo chủ trương của Đảng và Nhà nước.
22
3.1.2. Hoạt động kinh doanh
3.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Bảng 3.1: Kết quả huy động vốn của Agribank CN Phú Yên
ĐVT: Tỷ đồng, %
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Chỉ tiêu
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Số tiền
Số tiền
Số tiền
trọng
trọng
trọng
1. Tiền gửi không kỳ hạn
554
15,29
649
15,71
756
15,59
2. Tiền gửi có kỳ hạn ≤ 12 tháng
2.617
72,23
2.685
65
2.860
58,98
3. Tiền gửi có kỳ hạn > 12 tháng
452
12,48
797
19,29
1.233
25,43
Tổng nguồn vốn huy động
3.623
100
4.131
100
4.849
100
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank CN Phú Yên
Hoạt động huy động vốn của Agribank CN Phú Yên giai đoạn 2015-2017 tăng đều
qua các năm, đạt chỉ tiêu định hướng đề ra và vượt kế hoạch của Agribank giao, tốc độ
tăng trưởng năm sau cao hơn năm trước, trong đó năm 2016 tăng 508 tỷ đồng so với
năm 2015 với tốc độ tăng 14,02%, năm 2017 tăng 718 tỷ đồng so với năm 2016 với tốc
độ tăng 17,38%.
Tổng nguồn vốn huy động chủ yếu tập trung vào nguồn tiền gửi có kỳ hạn mà chủ
yếu là tiền gửi có kỳ hạn từ dưới 12 tháng, cụ thể năm 2015 tiền gửi có kỳ hạn từ dưới
12 tháng đạt 2.617 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 72,23%, năm 2016 đạt 2.685 tỷ đồng chiếm
tỷ trọng 65% trong tổng nguồn vốn huy động, năm 2017 đạt 2.860 tỷ đồng chiếm
58,98% tổng nguồn vốn huy động. Bên cạnh đó nguồn tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng
cũng tăng khá nhanh, và chiếm tỷ trọng ngày càng nhiều trong tổng nguồn vốn huy
động, năm 2015 tiền gửi có kỳ hạn trên 12 tháng đạt 452 tỷ đồng chiếm tỷ trọng
12,48%, năm 2017 tăng 781 tỷ đồng so với năm 2015 và chiếm 25,43% trong tổng
nguồn vốn mà Agribank CN Phú Yên huy động được (tăng 12,95% so với năm 2015).
Tiền gửi không kỳ hạn từ năm 2015 – 2017 có tăng nhưng không đáng kể.
23
3.1.2.2. Hoạt động cấp tín dụng
Hoạt động cấp tín dụng của Agribank CN Phú Yên là một trong những hoạt động
quan trọng nhất, hiện tại mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho Agribank (bình quân
chiếm 93% đến 95% trên tổng thu nhập hàng năm của chi nhánh).
Bảng 3.2: Tình hình dư nợ cho vay của Agribank CN Phú Yên
ĐVT: Tỷ đồng, %
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
Chỉ tiêu
Tỷ
Tỷ
Tỷ
Số tiền
Số tiền
Số tiền
trọng
trọng
trọng
1. Ngắn hạn
2.036
58,93
2.212
57,29
2.479
54,4
2. Trung và dài hạn
1.419
41,07
1.649
42,71
2.078
45,6
Tổng dư nợ cho vay
3.455
100
3.861
100
4.557
100
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank CN Phú Yên
Qua bảng 3.2, ta thấy từ năm 2015-2017, tình hình dư nợ của chi nhánh tăng đều
qua các năm. So với năm 2015, năm 2016 tổng dư nợ cho vay tăng 406 tỷ đồng và năm
2017 tăng 1.102 tỷ đồng. Hoạt động cho vay của Agribank CN Phú Yên chủ yếu là cho
vay ngắn hạn, cụ thể năm 2015 dư nợ cho vay ngắn hạn đạt 2.036 tỷ đồng và chiếm
58,93%; đến năm 2017 đạt 2.479 tỷ đồng chiếm 54,4% trong tổng dư nợ cho vay. Hiện
nay, Agribank CN Phú Yên cũng tăng cường đẩy mạnh cho vay trung và dài hạn, cụ
thể qua bảng 2.2 ta thấy tỷ trọng dư nợ cho vay trung và dài hạn chiếm tỷ trọng ngày
càng tăng, năm 2017 tỷ trọng dư nợ cho vay trung và dài hạn chiếm 45,6% trong tổng
dư nợ cho vay, tăng 4,53% so với năm 2015. Nguyên nhân quan trọng dư nợ tăng liên
tục trong các năm qua chủ yếu xuất phát từ chủ trương của Chính phủ theo thông tư
08/2014/TT của NHNN về chính sách tăng cường cho vay nông nghiệp nông thôn, cho
vay phục vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ, … đây là cơ sở để chi
nhánh có bước đột phá trong tăng trưởng tín dụng.
24
3.1.2.3. Kết quả kinh doanh
Trong những năm qua Agribank CN Phú Yên luôn hoạt động kinh doanh có hiệu
quả, đảm bảo thu nhập cho người lao động và hoàn thành nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước, đồng thời góp phần làm tốt công tác an sinh xã hội cùng với các cấp chính quyền
địa phương. Cụ thể có thể thấy thông qua bảng sau:
Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh của Agribank CN Phú Yên
ĐVT: Tỷ đồng, %
2016/2015
2017/2016
2015
2016 2017
Chỉ tiêu (tỷ đồng)
1. Tổng thu nhập
- Thu lãi - Thu phí 2. Tổng chi phí - Trả lãi - Chi hoạt động
3. Lợi nhuận
545 519 26 467 346 121 78
534 506 28 461 339 122 73
573 535 38 500 342 158 73
ST -11 -13 2 -6 -7 1 -5
% -2.02 -2.50 7.69 -1.28 -2.02 0.83 -6.41
ST 39 29 10 39 3 36 0
% 7.30 5.73 35.71 8.46 0.88 29.51 0.00
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Agribank CN Phú Yên
Qua bảng 3.3, ta thấy rằng giai đoạn năm 2015 – 2017 kết quả kinh doanh của
Agribank CN Phú Yên có biến động. Lợi nhuận trong năm 2016 giảm so với năm
2015, trong đó tổng thu nhập năm 2016 đạt 534 tỷ đồng giảm 11 tỷ đồng, tỷ lệ giảm
2.02% so với năm 2015, bên cạnh đó tổng chi phí cũng giảm, tuy nhiên tốc độ giảm
của chi phí thấp hơn so với tốc độ giảm thu nhập làm cho lợi nhuận kinh doanh năm
2106 giảm 5 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 6,41% so với năm 2015. Nguyên nhân chính là giảm
khoản thu lãi do trong những năm qua lãi suất cho vay liên tục điều chỉnh giảm và tỷ lệ
lãi thực thu còn thấp so với lãi phải thu, lãi tồn đọng chưa thu vẫn còn nhiều, nhất là lãi
tồn đọng của nợ nhóm 2,3,4 5.
Năm 2017 kết quả kinh doanh của chi nhánh khả quan hơn, tổng thu nhập đạt 573 tỷ
đồng tăng 39 tỷ đồng, tốc độ tăng 7,3% so với năm 2016, tuy nhiên trong năm 2017,
mặc dù chi nhánh đã cố gắng tiết giảm chi phí nhưng tổng chi phí năm 2017 vẫn tăng
39 tỷ đồng, tăng chủ yếu ở hoạt động khác, với tốc độ tăng 8,46 % so với năm 2016.
Chính vì vậy lợi nhuận năm 2017 đạt 73 tỷ đồng bằng lợi nhuận của năm 2016.
Tóm lại: Qua 3 năm hoạt động kinh doanh, trong bối cảnh nền kinh tế vẫn còn trì
trệ, thị trường tài chính trong nước và quốc tế tiếp tục biến động nhưng với sự nỗ lực
của chi nhánh, các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh vẫn tăng trưởng khá đem lại kết quả
kinh doanh khả quan. Đây là kết quả đáng khích lệ trong tình hình chung hiện nay, khi
các ngân hàng thương mại đang cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
25
3.2. Dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
Các sản phẩm DV NHĐT đang được triển khai tại Agribank CN Phú Yên:
- Dịch vụ Internet banking: Là DV giúp KH giao dịch trên Internet thông qua các
tài khoản cũng như kiểm soát hoạt động của các tài khoản này. Các DV Internet
banking như: truy vấn số dư, sao kê giao dịch, thanh toán hóa đơn của các nhà cung
cấp DV (điện, nước, điện thoại…) và các giao dịch trên tài khoản thông qua kết nối
mạng internet bằng trách truy cập vào trang web https://ibank.agribank.com.vn mà
không cần phải đến NH. Internet Banking mang lại những tiện ích cho KH như tiện
lợi, nhanh chóng và linh động, tiết kiệm thời gian và chi phí, an toàn và bảo mật, có thể
giao dịch với Agribank mọi lúc mọi nơi.
26
- Dịch vụ Mobile banking: Các dịch vụ Mobile banking được triển khai tại
Agribank CN Phú Yên như:
+ Dịch vụ SMS Banking: Là một DV cho phép KH thực hiện giao dịch tài chính,
tra cứu thông tin tài khoản và đăng ký nhận những thông tin mới nhất từ NH thông qua
hệ thống tin nhắn điện thoại di động. SMS Banking cung cấp các nhóm tiện ích sau:
Dịch vụ vấn tin số dư, in sao kê 5 giao dịch gần nhất, tự động thông báo biến động số
dư.
+ Dịch vụ VnTopup: Bao gồm: Dịch vụ nạp tiền điện thoại di động trả trước, dịch
vụ đại lý bán thẻ điện thoại trả trước, dịch vụ mua thẻ Game bằng điện thoại di động.
+ Dịch vụ chuyển khoản Atransfer: Đây là DV giúp KH thực hiện chuyển khoản
(từ tài khoản của mình sang tài khoản của khách hàng khác cùng sử dụng dịch vụ tài
khoản của Agribank) bằng cách gửi tin nhắn SMS từ điện thoại di động. DV áp dụng
tại mọi nơi có phủ sóng viễn thông di động.
+ Dịch vụ nạp tiền ví điện tử VnMart: Giúp KH cá nhân nạp tiền cho ví điện tử
VnMart (để mua hàng trực tuyến) từ tài khoản của mình tại Agribank bằng cách gửi tin
nhắn SMS từ điện thoại di động. KH dùng thẻ trả trước VnMart có thể dùng thẻ này để
thực hiện thanh toán trực tuyến khi mua sắm các loại hàng hóa trên website của các
doanh nghiệp.
+ Dịch vụ Apaybill: Giúp KH cá nhân thanh toán hóa đơn cước cho các công ty
cung cấp DV bằng cách nhắn tin từ điện thoại di động. Hiện nay Agribank đã ký kết
với các công ty như Điện lực, Cấp Thoát nước, VNPT, FPT, Viettel, Vietnam Airline,
Vietjet air, Jetstar … để tạo thuận lợi cho KH. Các KH có thể thanh toán hóa đơn cho
các nhà cung cấp này.
+ Dịch vụ Agribank E-Mobile Banking: Đây là dịch vụ mới được Agribank triển
khai theo Quyết định số 1093/QĐ-NHNo-NCPT ngày 10/08/2015 của Tổng Giám đốc
Agribank có hiệu lực thi hành từ ngày 25/08/2015. Là dịch vụ hợp tác giữa Agribank
và VNPAY cho phép khách hàng của Agribank thực hiện các giao dịch thanh toán,
quản lý tài khoản của mình và sử dụng các tiện ích gia tăng khác thông qua ứng dụng
Agribank E-Mobile Banking.
Ngoài các DV Mobile Banking đã triển khai, hiện nay Agribank CN Phú Yên cũng
đã cung cấp cho KH các DV tiện ích mới như: Thông báo biến động số dư tiền gởi tiết
kiệm, DV cho phép chi trả kiều hối Western Union vào tài khoản, thông báo thông tin
sao kê thẻ tín dụng và kết quả giao dịch, DV nhắn tin số dư nợ gốc và lãi vay. Ngoài ra,
KH còn có thể truy vấn thông tin về các hóa đơn cần thanh toán, và thực hiện giao dịch
thanh toán hóa đơn (viễn thông, điện lực, nước), thanh toán vé máy bay, thanh toán tiền
học phí với các nhà cung cấp DV bằng nhiều phương thức khác nhau, như thông qua
hệ thống ATM của Agribank, Mobile Banking.
27
- Dịch vụ Phone banking: Khách hàng có thể gọi điện thoại đến Agribank để kiểm
tra thông tin, tư vấn các dịch vụ tài chính, tra cứu số dư thông qua đối thoại giữa KH và
giao dịch viên.
- Dịch vụ E – Comercial: Khách hàng có thể thanh toán trực tuyến các hàng hóa bán
qua mạng bằng tài khoản thanh toán của khách hàng mở tại Agribank như: Mua vé tàu,
vé máy bay, mua hàng, đặt phòng khách sạn… khi KH đăng ký dịch vụ này tại ngân
hàng.
- Dịch vụ Cash Management system (CMS): Khi KH đăng ký sử dụng tại Agribank
CN Phú Yên; ngân hàng sẽ cài phần mềm kết nối giữa ngân hàng và khách hàng, ngân
hàng cung cấp token (Thiết bị cấu hình chữ ký điện tử) - duyệt chữ ký điện tử cho
khách hàng. Với dịch này KH không cần đến ngân hàng mà vẫn có thể thực hiện các giao
dịch tại nhà, hoặc công ty, chủ tài khoản sẽ ký duyệt bằng token. Hiện nay, dịch vụ này
hầu như không có khách hàng sử dụng.
- Dịch vụ thẻ: Hiện tại, Agribank CN Phú Yên phát hành các loại thẻ sau:
+ Thẻ ghi nợ nội địa Success: Có 2 hạng thẻ - Hạng chuẩn (Success) và hạng vàng
(Plus Success). Là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt do Agribank phát hành,
cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khỏan tiền gửi thanh toán hoặc hạn
mức thấu chi; Có thể rút tiền mặt hoặc thanh toán các dịch vụ khác tại đơn vị chấp
nhận thẻ như máy ATM/POS... trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
+Thẻ ghi nợ quốc tế Agribank Visa/ Mastercard (AGRIBANK VISA/
28
MASTERCARD DEBIT): Có 2 loại: Hạng chuẩn và hạng Vàng. Là thẻ mang thương
hiệu Visa/Master do Agribank, cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài
khoản tiền gửi thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán hàng hóa, dịch vụ;
rút/ ứng tiền mặt và các dịch vụ ngân hàng khác tại ATM/EDC trên phạm vi toàn cầu.
+ Thẻ tín dụng quốc tế Agribank Visa/ MasterCard. (AGRIBANK VISA/
MASTERCARD CREDIT): Có 2 loại: Hạng Chuẩn và hạng Vàng. Là thẻ tín dụng
mang thương hiệu VISA/MASTER do Agribank hoặc các tổ chức phát hành thẻ khác
phát hành, cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi hạn mức tín dụng được cấp để
thanh toán hàng hóa, dịch vụ; ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại ATM/POS trên
phạm vi toàn cầu.
+ Thẻ tín dụng quốc tế MasterCard dành cho công ty: Là thẻ tín dụng do tổ
chức/ đơn vị đứng tên đề nghị NH phát hành thẻ và ủy quyền cho cán bộ thuộc tổ chức/
đơn vị mình sử dụng. Công ty là người chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi tiêu,
lãi phí phát sinh liên quan đến sử dụng thẻ.
+ Thẻ liên kết sinh viên: Thẻ liên kết sinh viên là loại thẻ kết hợp chức năng của
thẻ ghi nợ nội địa và thẻ sinh viên theo quy định của trường. Dưới hình thức thẻ sinh
viên, thẻ giúp các trường đại học, cao đẳng, v.v…quản lý việc ra vào của sinh viên
trong trường cũng như các hoạt động học tập và sinh hoạt khác của sinh viên như: mượn
sách thư viện, đóng học phí…
+ Thẻ lập nghiệp: Thẻ Lập nghiệp là tên gọi của loại thẻ liên kết đồng thương hiệu
giữa Agribank và NH Chính sách Xã hội Việt Nam (VBSP) dành riêng cho quý KH là
học sinh, sinh viên vay vốn của VBSP. Mang đầy đủ các tính năng, lợi ích, hạn mức
giao dịch của thẻ ghi nợ nội địa Success hạng Chuẩn.
29
3.3. Thực trạng chất lượng DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên
3.3.1. Thực trạng dịch vụ NHĐT tại Agribank CN Phú Yên
3.3.1.1. Quy mô cung ứng dịch vụ
❖ Dịch vụ Internet banking và Mobile banking
Bảng 3.4: Số lượng KH sử dụng DVNHĐT của Agribank CN Phú Yên (2015-2017)
ĐVT: Khách, %
2015
2016
2017
Chỉ tiêu
Số lượng
Số lượng
Tổng KH sử dụng DV lũy kế 1. Mobile Banking +SMS banking +VnTopUp +Atransfer +VnMart +ApayBill 2. Internet Banking
27.387 26.855 19.705 6.097 1.008 29 16 532
Tỷ trọng 100 98,06 73,38 22,70 3,75 0,11 0,06 1,94
Tỷ trọng 100 98,28 56,65 37,78 5,45 0,07 0,05 1,72
Số lượng 44.774 44.100 24.520 16,923 2,570 45 42 674
Tỷ trọng 100 98,49 55,60 38,37 5,83 0,10 0,10 1,51
43.781 43.030 24.376 16.256 2.345 32 21 751
Nguồn : Báo cáo KQKD của Agribank CN Phú Yên
Nhìn vào bảng 3.4 ta thấy trong các DVNH trực tuyến, DV Mobile Banking có số
lượng KH sử dụng nhiều nhất và chiếm tỷ trọng cao nhất (đều trên 98% DV NH trực
tuyến). Trong DV Mobile Banking thì DV SMS Banking chiếm tỷ trọng cao nhất.
Nguyên nhân chính là do DV này đơn giản, dễ sử dụng.
DV Internet Banking ra đời không chỉ đáp ứng tốt hơn nhu cầu KH mà còn giảm tải
cho các kênh DV hiện vốn tồn tại nhiều hạn chế và có dấu hiệu quá tải. Tại Agribank
CN Phú Yên, Internet Banking là DV có số lượng người sử dụng thấp nhất trong các
sản phẩm NH trực tuyến. Qua 3 năm 2015-2017, DV này chỉ chiếm trên 1% so với
tổng các sản NH trực tuyến. Trong đó nguyên nhân chủ yếu là do sản phẩm này có tiện
ích nghèo nàn, không đáp ứng được nhu cầu của KH, như không cho phép chuyển
khoản trong hệ thống lẫn khác hệ thống…
❖Dịch vụ thẻ:
30
Bảng 3.5: Hoạt động dịch vụ thẻ của Agribank CN Phú Yên
Năm 2016 so với 2015
Năm 2017 so với 2016
Chỉ tiêu
2015
2016
2017
Số lượng %
Số lượng %
107.402
152.870
164.448
45.468
42,33
11.578
7,57
2.063.956 3.966.830 4.687.350 1.902.874 92,20
720.520
18,16
17
17
22
0
0,00
5
29,41
66
58
44
-8
-14
-24,14
Tổng thẻ phát hành Số lượng giao dịch Số lượng cây ATM Số lượng EDC/POS
Nguồn: Báo cáo KQKD của Agribank CN Phú Yên
Agribank gia nhập thị trường thẻ muộn hơn so với các NH khác, chỉ bắt đầu tham
gia thị trường thẻ vào năm 2003 và triển khai tại Agribank CN Phú Yên vào năm 2006.
Tuy nhiên, đến nay dịch vụ thẻ của Agribank đã có bước phát triển đáng kể, và đạt
được những kết quả đáng khích lệ.
Qua bảng 3.5, ta thấy số lượng phát hành thẻ lũy kế năm 2016 tăng mạnh so với năm
2015 với tỷ lệ 42.33%, một phần do Agribank CN Phú Yên ký kết với các công ty mía
đường phát hành thẻ ghi nợ nội địa, để chuyển khoản tiền thanh toán của công ty cho
người nông dân, đồng thời triển khai các chương trình mở thẻ miễn, giảm phí cho học
sinh, sinh viên tại Trường Đại Học Phú Yên và khối 12 các trường PTTH trong tỉnh.
Trong năm 2017, tỷ lệ này là 7.57% đây cũng là con số khá tốt.
Số lượng giao dịch sử dụng DV thẻ cũng tăng mạnh, trong đó năm 2016 tăng cao
nhất. Cụ thể, năm 2015 số lượng giao dịch sử dụng DV này chỉ có 2.063.956, nhưng
đến năm 2016, con số này là 3.966.830 lượng giao dịch. Kết quả này có được là do số
lượng thẻ phát hành qua các năm đều tăng khá nhanh, đồng thời KH đã sử dụng được
các tiện ích của DV thẻ mang lại.
Trong năm 2017, chi nhánh trang bị thêm 5 máy ATM, hoạt động ATM an toàn, chi
nhánh đã chấp hành nghiêm quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ, theo đúng văn bản hướng
dẫn của Agribank Việt Nam, không để xảy ra sai sót. Thực hiện việc bảo trì, tiếp quỹ
-12,12
đều đặn, hiệu quả sử dụng ATM cao hơn không để xảy ra tình trạng thiếu tiền nhất là
trong các ngày lễ, tết. Việc bảo đảm an toàn cho các ATM đã được chú trọng, ý thức
cảnh giác phòng chống trộm cướp ATM đã được nâng lên.
Tổng số POS merchant đã lắp đặt đến 31/12/2017 là 44 POS, tuy nhiên số lượng
POS bank còn sử dụng được chỉ có 21 POS. Trong 3 năm vừa qua, chi nhánh không
những không phát triển thêm được POS nào, mà số lượng POS thanh toán được giảm
nhanh, các đại lý có doanh số lớn từ chối hợp tác với Agribank, các chi nhánh huyện
chưa thực sự quan tâm đến kinh doanh POS, hiệu quả kinh doanh rất thấp, POS hư
hỏng nhiều, đến hơn 90%. Đây là vấn đề yếu kém của chi nhánh cần được tập trung
khắc phục để phát triển và nâng cao chất lượng kinh doanh POS.
❖ Dịch vụ CMS, phone banking:
31
- Dịch vụ CMS được triển khai từ năm 2010, đến nay vẫn còn dịch vụ này nhưng
xem như không phát triển. Số lượng khách hàng sử dụng từ khi ra đời đến nay khoảng
5 khách hàng và hiện nay, họ đã ngưng sử dụng.
- Dịch vụ phone banking: Mỗi chi nhánh trong tỉnh đều có số điện thoại giải đáp
các yêu cầu KH. Tuy nhiên, dịch vụ này chỉ giải đáp các câu hỏi về giới thiệu các sản
phẩm của ngân hàng như: lãi suất tiền gửi, tiền vay… do một số qui định không tiết lộ
thông tin KH qua điện thoại nên không giải đáp về số dư tài khoản, dư nợ vay của KH
được nên chưa thỏa mãn được tất cả nhu cầu KH.
3.3.2. Thực trạng chất lượng dịch vụ NHĐT tại Agribank CN Phú Yên
3.3.2.1. Cơ sở vật chất phục vụ giao dịch
Trụ sở làm việc của NH khá khang trang, cơ sở vật chất hiện đại, quầy giao dịch
được sắp xếp khoa học, thuận tiện cho việc giao dịch khách hàng. Các trụ sở kinh
doanh, quầy giao dịch, trụ ATM, các website đều được thiết kế với gam màu đỏ bọc đô
với logo có hình bông lúa – đặc trưng cho sự đồng hành cùng sự phát triển của nông
nghiệp và nông thôn Việt Nam.
Số lượng máy ATM, EDC/POS của NH trên địa bàn tỉnh Phú Yên vẫn còn ít, chưa
đáp ứng đủ số lượng KH sử dụng DV thẻ. Mặc khác, cơ sở chấp nhận thẻ trên địa bàn
Phú Yên cũng còn hạn chế, chỉ tập trung ở siêu thị, và một vài khách sạn lớn. Nhiều cơ
sở chấp nhận thanh toán thẻ chưa sẵn sàng hợp tác với NH về thanh toán thẻ. Chi
nhánh có 22 cây ATM trong đó 6 cây ATM đặt tại TP Tuy Hòa và còn lại đặt tại các
huyện. Tại nhiều địa bàn mới chỉ có ATM của Agribank nên hệ thống ATM thường
xuyên chịu áp lực lớn về giao dịch tiền mặt.
32
3.3.2.2. Vấn đề an toàn, bảo mật:
Hiện tại chương trình ứng dụng nghiệp vụ IPCAS của Agribank CN Phú Yên mới
được áp dụng, tích hợp toàn bộ các ứng dụng nghiệp vụ ngân hàng trong một hệ thống
đồng nhất. Tuy nhiên, hoạt động DV NHĐT vẫn còn mang tính rủi ro cao, tính bảo mật
cũng chưa được đảm bảo, vẫn còn xảy ra nhiều lỗi rủi ro tác nghiệp, nên chưa tạo sự an
tâm cho KH sử dụng.
Tại các điểm ATM đều được trang bị phòng chống sao chép mã PIN thẻ, camera
đảm bảo an toàn cho khách hàng giao dịch, lắp đặt các thiết bị chống Skiming. Tuy
nhiên, thẻ của Agribank đang cung cấp cho khách hàng sử dụng đều là thẻ từ.
3.3.2.3. Tính cạnh tranh mức phí DV NHĐT:
Hiện tại phí dịch vụ thẻ tại Agribank CN Phú Yên khá phù hợp so với các NHTM
trên địa bàn. Chi nhánh có hỗ trợ miễn phí cho khách hàng một số loại phí dịch vụ như
phí duy trì tài khoản, phí đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking,…Chi nhánh cũng
thường xuyên khảo sát mức lãi suất, phí dịch vụ của các NHTM trên địa bàn tỉnh để
nghiên cứu, so sánh nhằm đưa ra mức lãi suất, biểu phí vừa phù hợp theo qui định của
Agribank Việt Nam, vừa đảm bảo tính cạnh tranh.
Bảng 3.6. So sánh biểu phí dịch vụ NHĐT dành cho KH cá nhân
AGRIBANK 86.350đ 55.000đ
BIDV 119.350đ 55.000đ
CHỈ TIÊU Dịch vụ thẻ Phí phát hành thẻ Phí thường niên 26.400đ/năm 33.000đ/năm
VIETINBANK 113.950đ 55.000đ 0
SACOMBANK 168.850đ 99.000đ 66.000đ
0
26.400đ/ năm
54.000đ/năm
0
1.100đ/lần
1.100đ/lần
1.100đ/lần
1.100đ/lần
3.300đ
3.300đ
3.300đ
2.200đ
Phí duy trì và quản lý tài khoản Phí rút tiền từ ATM Phí chuyển khoản cùng hệ thống Phí in sao kê
550đ
550đ
550đ
550đ
33
Dịch vụ Mobile Banking
9.500đ
8.800đ
8.800đ
6.500đ
12.100đ
13.200đ
18.000đ
Miễn phí
Miễn Phí
Miễn phí
Miễn phí
3.300đ
3.300đ
Miễn phí
8.800đ
9.900đ
Phí sử dụng DV Dịch vụ Internet Banking Đăng kí sử dụng dịch vụ Chuyển khoản cùng hệ thống Chuyển khoản ngoài hệ thống
Chưa áp dụng Chưa áp dụng
18.000đ/giao dịch
Nguồn tác giả tự tổng hợp
Qua bảng 3.6 ta có thể thấy phí dịch vụ thẻ dành cho KH cá nhân của Agribank
tương đối thấp với 86.350đ, cao nhất là Sacombank với mức phí 168.850đ. Hiện tại
Agribank CN Phú Yên đang miễn phí quản lý và sử dụng tài khoản cho KH và có mức
phí thường niên thấp nhất (26.400đ) trong khi đó, Sacombank với mức phí thường niên
là 66.000đ, đây cũng là một lợi thế cạnh tranh của Agribank.
Dịch vụ Mobile Banking là một trong những dịch vụ nổi trội và được KH sử dụng
nhiều của Agribank, tuy nhiên mức phí dịch vụ SMS là 9.500đ/thuê bao/tháng so với
BIDV và Vietinbank là 8.800đ, so với ACB là 7.500đ/ tháng là còn cao, chưa có tính
cạnh tranh và thu hút khách hàng.
Hiện nay, các NH đang muốn thu hút khách hàng với dịch vụ mới Internet Banking
nên đều miễn phí đăng ký khi sử dụng dịch vụ này. Agribank cũng không thu phí dịch
vụ Internet Banking của khách hàng, tuy nhiên, dịch vụ còn đơn điệu, cũng như chức
năng giao dịch còn rất hạn chế (chỉ dừng lại ở chức năng vấ tin tài khoản, lịch sử giao
dịch, chưa chuyển khoản được nhiều hệ thống cũng như nhiều chức năng tài chính
khác. Do đó, hiện tại mảng DV Internet Banking của Agribank CN Phú Yên còn rất
thiếu và yếu, chưa thể cạnh tranh được với các NH trên địa bàn. Đây là vấn đề đang
được Agribank Việt Nam tích cực triển khai và sẽ sớm khắc phục.
Nhìn chung, từng mức phí của các ngân hàng chênh lệch không quá lớn, NH này
đưa ra mức phí thấp ở dịch vụ này thì lại đưa ra mức phí cao hơn ở dịch vụ khác, do
đó, biểu phí cũng không phải là yếu tố then chốt mà chính là chất lượng dịch vụ. Tuy
nhiên, đây cũng là yếu tố góp phần vào sự thỏa mãn và quyết định sử dụng dịch vụ của
khách hàng.
34
3.3.2.4. Chất lượng phục vụ khách hàng của nhân viên giao dịch
Trong quá trình cung ứng dịch vụ, chi nhánh thực hiện đúng các tiêu chí qui định về
chuẩn mực phục vụ khách hàng của Agribank tại các chi nhánh, PGD. Agribank CN
Phú Yên xây dựng phong cách làm việc chuyên nghiệp trong cán bộ nhân viên thể hiện
qua: thái độ, phong cách giao dịch, tác phong làm việc, khả năng giao tiếp và xử lý tình
huống, thân thiện, quan tâm và thấu hiểu khách hàng. Chi nhánh đưa ra nội quy làm
việc và cam kết thực hiện theo chuẩn mực của GDV.
Đa số cán bộ của Agribank CN Phú Yên có trình độ đại học/trên đại học (chiếm
84%), cán bộ giao dịch của chi nhánh với trình độ chuyên môn phù hợp với các vị trí
công tác, thường xuyên được bồi dưỡng về trình độ nghiệp vụ và kỹ năng làm việc, sẵn
sàng tư vấn và và cung cấp dịch vụ, sản phẩm chính xác, kịp thời cho khách hàng. Chi
nhánh cũng thường xuyên kiểm tra và nhắc nhở CBNV thực hiện đúng qui định của
“Cẩm nang văn hóa Agribank”. Ngoài ra, chi nhánh quan tâm đào tạo và đào tạo lại
cán bộ, tập huấn kịp thời các sản phẩm dịch vụ mới ban hành cho CBNV của chi
nhánh.
Tuy nhiên, với áp lực công việc lớn, nhân viên giao dịch vẫn không thể tránh những
sai sót và sơ suất trong quá trình việc gây mất thời gian, làm khách hàng không hài
lòng. CBNV của nhân hàng đôi khi chưa thể hiện được sự chuyên nghiệp trong xử lý
tình huống, chưa thể hiện được thái độ chân thành, ân cần trong giao tiếp khách hàng.
Cụ thể, hòm thư góp ý tại sảnh giao dịch của chi nhánh thỉnh thoảng có những phiếu
góp ý, phàn nàn về chất lượng phục vụ của nhân viên giao dịch. Do đó chi nhánh cần
có những giải pháp thích hợp để tăng chất lượng phục vụ KH, giảm thiểu sai sót và
nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
35
3.3.2.5. Chính sách chăm sóc KH tại Agribank CN Phú Yên
Với mức độ cạnh tranh giữa các NH ngày càng gay gắt hơn, đòi hỏi NH cần có ý
thức nâng cao chất lượng phục vụ KH thông qua việc chăm sóc KH. Hiện tại, công tác
chăm sóc KH của Agribank CN Phú Yên mặc dù đã được quan tâm, chi nhánh đã cố
gắng triển khai đồng bộ các chương trình chăm sóc và tri ân KH như tặng quà vào dịp
Tết, tặng bánh trung thu vào mùa trung thu cho KH có số dư tiền gửi lớn, KH giao dịch
thường xuyên với doanh số cao,…Tuy nhiên, công tác này vẫn còn nhiều hạn chế. Các
chương trình khuyến mãi còn ít và chưa thực sự thu hút, chính sách chăm sóc KH VIP
cũng chưa được chú trọng do đó chưa tạo được sự cạnh tranh mạnh mẽ trong khi các
NH khác tung ra các chương trình khuyến mãi rầm rộ….
36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Giới thiệu sơ lược về Agribank CN Phú Yên, tình hình hoạt động kinh doanh
Agribank chi nhánh tỉnh Phú Yên từ 2015-2017 và các sản phẩm dịch vụ NHĐT đang
được triển khai tại Agribank CN Phú Yên như: dịch vụ Internet banking, dịch vụ
Mobile banking, dịch vụ CMS, dịch vụ thẻ... Chương cũng đã nêu ra thực trạng chất
lượng dịch vụ NHĐT tại Agribank CN Phú Yên còn nhiều yếu kém: các sản phẩm dịch
vụ NHĐT còn đơn điệu, chưa đa dạng, tiện ích còn hạn chế, hạ tầng công nghệ thông
tin và chất lượng dịch vụ chưa đảm bảo, nhân viên hỗ trợ tư vấn chưa chuyên nghiệp,
nhiệt tình, công tác quảng bá thương hiệu sản phẩm chưa được triển khai đồng bộ và
chuyên nghiệp.... từ đó cho thấy nâng cao chất lượng dịch NHĐT tại Agribank CN Phú
Yên là vấn đề cần thiết và tất yếu trong giai đoạn hiện nay và tương lai.
37
CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN
4.1. Đề xuất mô hình nghiên cứu
Mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên mô hình SERVPERF (Cronin và
Taylor, 1992) và mô hình GRONROSS (Arona & Stoner, 1996). Chất lượng DV
NHĐT theo mô hình SERVPERF gồm 5 nhân tố: tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ,
đồng cảm và phương pháp hữu hình. Ngoài ra, mô hình nghiên cứu mối quan hệ giữa
chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng về DV NHĐT như sau:
Sơ đồ 4.1: Mối quan hệ giữa chất lượng DV NHĐT và sự hài lòng của khách
hàng theo mô hình SERVPERF
Theo kinh nghiệm của các đo lường trước đó, thì việc đo lường sự đánh giá của
khách hàng về chất lượng dịch vụ đối với lĩnh vực ngân hàng ở Việt Nam sẽ sử dụng
lại các biến số có sẵn trong 2 mô hình SERVPERF và GRONROOS với nền tảng chính
là mô hình SERVPERF. Tuy nhiên do đặc thù của dịch vụ ngân hàng nói chung và DV
Chất lượng dịch vụ
NHĐT nói riêng như đã nêu ở trên và tham khảo ý kiến của các chuyên gia, tác giả đã
điều chỉnh lại và bổ sung thêm biến cho phù hợp với DV NHĐT.
38
4.2. Thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử
4.2.1. Thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử
Nghiên cứu sử dụng thang đo Rennis Likert 5 điểm với giới thiệu gồm 5 mức độ
phổ biến là rất không hài lòng, không hài lòng, bình thường, hài lòng và rất hài lòng
(Phụ lục 1).
Các chỉ tiêu của mô hình đo lường chất lượng dịch vụ đã hiệu chỉnh (phụ lục 2).
4.2.2. Thang đo sự đánh giá của khách hàng về chất lượng DV NHĐT
Dựa trên nghiên cứu của Lassar và cộng sự (2000), thang đo sự hài lòng của khách
hàng gồm ba biến quan sát như sau:
Khách hàng hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ NHĐT của ngân hàng.
Khách hàng sẽ giới thiệu dịch vụ NHĐT của ngân hàng cho những người khác.
Trong thời gian tới, khách hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ NHĐT của ngân hàng.
Thang đo được sử dụng cũng là thang đo Rennis Likert 5 điểm là 5 mức độ phổ
biến là rất không hài lòng, không hài lòng, bình thường, hài lòng và rất hài lòng.
4.2. Thu thập thông tin dữ liệu
- Bảng câu hỏi cụ thể được trình bày ở Phụ lục 3
- Mã biến hóa: Mã biến hóa các biến quan sát: Phụ lục 4
- Mô tả mẫu nghiên cứu:
+ Số phiếu phát ra: 250 phiếu
+ Số phiếu thu về: 214 phiếu
+ Số phiếu hợp lệ: 186 phiếu được sử dụng cho quá trình phân tích.
- Thời gian khảo sát: bắt đầu từ giữa tháng 3/2018 và kết thúc vào cuối tháng
5/2018.
- Đối tượng khảo sát: KH cá nhân và KH doanh nghiệp sử dụng DV NHĐT tại
Agribank CN Phú Yên.
39
4.3. Kết quả nghiên cứu
4.3.1. Mô tả mẫu
- Đặc điểm giới tính của khách hàng được mô tả như sau:
Biểu đồ 4.1: Mô tả mẫu khảo sát theo giới tính
Biểu đồ trên cho thấy mẫu được đưa vào phân tích không đồng đều giữa nam và nữ.
Trong tổng số 186 bản khảo sát thì có 111 khách hàng là nam (chiếm 60%) cao hơn so
với 75 khách hàng là nữ (chiếm 40%).
- Về tiêu chí độ tuổi:
Biểu đồ 4.2: Mô tả mẫu khảo sát theo độ tuổi
Qua biểu đồ 4.2 cho thấy, sự phân bổ mẫu theo độ tuổi có sự chênh lệch nhiều giữa
các nhóm. Trong 4 nhóm tuổi được chọn để phỏng vấn thì nhóm tuổi từ 26 đến 40
chiếm 57% của mẫu khảo sát và 28% thuộc về nhóm tuổi 18 đến 25. Có thể nhận thấy
đây là 2 nhóm tuổi dễ tiếp cận và dễ dàng phỏng vấn nhất bởi tính sẵn sàng trả lời
thông tin và kiến thức, độ nhanh nhạy trong trả lời. Ngược lại, nhóm khách hàng trên
55 tuổi thường từ chối phỏng vấn hoặc phỏng vấn được thì yêu cầu được giải thích rất
kỹ càng về bản câu hỏi để trả lời một cách xác thực nhất.
- Tiêu chí trình độ học vấn:
40
Biểu đồ 4.3: Mô tả mẫu khảo sát theo trình độ học vấn
Dựa vào biểu đồ 4.3, ta thấy nhóm khách hàng có trình độ đại học hoặc trên đại học
chiếm tỷ lệ cao nhất (65%) trong tổng số khách hàng được khảo sát, nhóm khách hàng
kế tiếp là khách hàng có trình độ học vấn là cao đẳng và trung cấp (chiếm 34%), nhóm
khách hàng chiếm tỷ lệ ít nhất là nhóm trung học phổ thông (chỉ chiếm 1%) .
Xét về mức thu nhập của đối tượng khách hàng được phỏng vấn: cao nhất là nhóm
có thu nhập trung bình từ 5 đến 20 triệu đồng/tháng (chiếm 64%), đây là nhóm khách
hàng có nhu cầu sử dụng các tiện ích dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng cao
nhất, 2 nhóm có mức thu nhập trên 20 triệu đồng và dưới 5 triệu đồng chiếm tỷ lệ gần
nhau.
- Đánh giá chung của KH về DV NHĐT:
Biểu đồ 4.4: Đánh giá chung của khách hàng về dịch vụ NHĐT
Biểu đồ trên cho thấy có đến 70% khách hàng đánh giá dịch vụ là tốt và rất tốt.
16% khách hàng đánh giá trung bình. Nhìn chung đánh giá chung của khách hàng về
DV NHĐT của Agribank CN Phú Yên là tốt. Tuy nhiên vẫn còn 14% khách hàng đánh
giá là kém và rất kém.
Kết quả khảo sát chất lượng DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên: (Phụ lục 5)
41
4.3.2. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha
Kết quả kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha nhân tố chất lượng dịch vụ (Phụ lục 6)
Bảng 4.1: Kết quả kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha nhân tố chất lượng DV
Hệ số tương quan biến tổng Hệ số Alpha nếu loại biến
0.593 0.594 0.459 0.561
0.764 0.739 0.738 0.723 0.749 0.722 0.707 0.795 0.708
Biến quan sát Thành phần Độ tin cậy của dịch vụ: Alpha = 0.623 0.351 TC1 0.349 TC2 0.535 TC3 TC4 0.292 Thành phần Khả năng đáp ứng khi cấp dịch vụ: Alpha= 0.762 0.279 DU1 0.451 DU2 0.453 DU3 0.554 DU4 0.382 DU5 0.545 DU6 0.636 DU7 0.134 DU8 DU9 0.641 Thành phần Năng lực phục vụ: Alpha= 0.703 NLPV1 NLPV2 NLPV3 NLPV4 NLPV5 NLPV6
0.350 0.358 0.206 0.512 0.614 0.256
0.685 0.683 0.714 0.641 0.611 0.712
0.619
0.602
0.773 0.789
0.839 0.833
0.801 0.630
0.828 0.891
0.272 0.443 0.176 0.430 0.502
0.592 0.499 0.633 0.507 0.486
NLPV7 Thành phần Đồng cảm: Alpha= 0.883 DC1 DC2 DC3 DC4 Thành phần Phương tiện hữu hình: Alpha = 0.603 HH1 HH2 HH3 HH4 HH5 Thành phần Giá cả cảm nhận: Alpha = 0.806 GCCN1 GCCN2
0.676 0.676
Thang đo nhân tố “độ tin cậy” gồm 5 quan sát (TC1, TC2, TC3, TC4, TC5) có hệ số
Crosbach’s Alpha 0.623. Nhân tố “khả năng đáp ứng” gồm 9 quan sát (DU1, DU2,
DU3, DU4, DU5, DU6, DƯ, DU8, DU9) có hệ số Crosbach’s Alpha 0.623. Nhân tố
“năng lực phục vụ” gồm 7 quan sát (NLPV1, NLPV2, NLPV3, NLPV4, NLPV5,
NLPV6, NLPV7) có hệ số Crosbach’s Alpha 0.703. Nhân tố “đồng cảm” gồm 4 quan
sát (DC1, DC2, DC3, DC4) có hệ số Crosbach’s Alpha 0.883. Nhân tố “phương tiện
hữu hình” gồm 5 quan sát (HH1, HH2, HH3, HH4, HH5) có hệ số Crosbach’s Alpha
0.603. Nhân tố “giá cả cảm nhận” gồm 2 quan sát (GCCN1, GCCN2) có hệ số
Crosbach’s Alpha 0.806. Thang đo tất cả 6 nhân tố đều đạt yêu cầu vì có hệ số
Crosbach’s Alpha > 0.60. Trong đó thang đo nhân tố “đồng cảm” là tốt nhất (>0.80), 2
nhân tố thang đo có hệ số Crosback’s Alpha thấp nhất là độ tin cậy (0.623) và phương
tiện hữu hình (0.603) nhưng cũng đạt yêu cầu (>0.6). Vì vậy tất cả 31 quan sát này
được đưa vào phân tích tiếp theo.
42
Kết quả kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha nhân tố sự hài lòng của khách
hàng:
Thang đo sự hài lòng của khách hàng gồm 3 quan sát (HAIL1, HAIL2, HAIL3) có
hệ số Crosbach’s Alpha 0.842 (>0.60) nên thang đo sự hài lòng khách hàng đạt yêu cầu
và là thang đo khá tốt (> 0.80). Các quan sát này được đưa vào phân tích tiếp theo.
43
Bảng 4.2: Kết quả kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha nhân tố sự hài lòng
Hệ số tương quan biến tổng Hệ số Alpha nếu loại biến
Biến quan sát Thành phần Độ tin cậy của dịch vụ: Alpha = 0.842 HAIL1 HAIL2 HAIL3
0.723 0.743 0.655
0.764 0.744 0.829
4.3.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA Đánh giá thang đo các thành phần chất lượng dịch vụ NHĐT (Phụ lục 7)
Phân tích nhân tố khám phá lần 1 được tiến hành với 31 quan sát. Phương pháp rút
trích được chọn để phân tích nhân tố là phương pháp Principal components với phép
xoay Varimax.
Sau khi thực hiện phân tích nhân tố khám phá lần 1, tác giả loại quan sát “Ngân
hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử như đã cam kết – TC1” có hệ số tải nhân tố
0.398 (<0.50). Thực hiện phân tích nhân tố khám phá lần 2 sau khi loại biến TC1, tác
giả tiếp tục loại quan sát “Ngân hàng tin tưởng vào sự hiểu biết của nhân viên –
NLPV1” có hệ số tải nhân tố 0.454. Thực hiện phân tích nhân tố khám phá lần 3 sau
khi loại biến NLPV1, tác giả loại thêm quan sát: “Dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân
hàng sử dụng dễ dàng và thuận tiện – DU5” vì có hệ số tải nhân tố là 0.445.
Thực hiện phân tích nhân tố khám phá lần 4 và kiểm tra lại bảng Rotated
Components Matrix, các quan sát đều có hệ số tải nhân tố lớn hơn 0.5, hệ số KMO =
0.824 đạt yêu cầu. Ma trận thể hiện mối quan hệ giữa các quan sát với các nhân tố
chính sau khi xoay Varimax là:
Bảng 4.3: Ma trận nhân tố sau khi xoay (Rotated Component Matrix)
Nhân tố
Biến quan sát
1
2
3
4
5
6
.843
NLPV7
.834
DC2 DC3
.826
.815
DC1
.747
DC4
.743
NLPV4
NLPV5
.720
.884
GCCN1
.834
HH4
.781
GCCN2
.775
HH2
HH5
.656
.819
DU2
.770
TC3
.758
DU3
.746
TC4
NLPV2
.685
.832
DU1
.781
HH3
.767
NLPV3
.732
HH1 DU7
.802
.771
DU9
.657
DU6
DU4
.561
.835
DU8
.794
NLPV6
TC2 Eigenvalues
.738 7.764 3.289 2.673 2.351 1.728 1.202 Phương sai rút trích (%) 27.728 39.473 49.021 57.416 63.588 67.883
44
Như vậy, theo tiêu chuẩn eigenvalue lớn hơn 1 chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử
tại Agribank CN Phú Yên được đo lường bởi thành 6 nhân tố (nhân tố) gồm 28 quan
sát (yếu tố). Phương sai rút trích (67.883%) cho biết 6 nhân tố đầu tiên giải thích được
67.883% biến thiên của dữ liệu.
* Đặt tên các nhân tố: Việc giải thích các nhân tố được thực hiện dựa trên cơ sở
nhận ra các biến có hệ số (Factor loading) lớn ở cùng một nhân tố. Nhân tố này sẽ được
giải thích bằng các biến có hệ số lớn đối với bản thân nó. (Hoàng Trọng và Mộng
Ngọc, 2008).
Dựa vào bảng ma trận nhân tố sau khi xoay, nhân tố 1 có hệ số lớn ở 7 quan sát
NLPV7, DC2, DC3, DC4, DC1, NLPV4, NLPV5. Đây là các biến liên quan đến năng
lực phục vụ và sự đồng cảm của ngân hàng đối với khách hàng. Trong đó, 3 quan sát
NLPV4, NLPV5 và NLPV7 đại diện cho ý nghĩa “nhân viên ngân hàng luôn lịch sự,
tôn trọng, niềm nở với khách hàng”, “nhân viên ngân hàng có đủ kiến thức và năng lực
chuyên môn để tư vấn và trả lời thắc mắc của khách hàng” và “nhân viên ngân hàng
chủ động thông báo với khách hàng khi ngân hàng có sự thay đổi mức giá và phí”, 3 ý
nghĩa này tạo được sự thoải mái cho khách hàng và thể hiện sự quan tâm và mong
muốn đem đến lợi ích cho khách hàng, khá gần với ý nghĩa của các quan sát sự đồng
cảm. Vì vậy nhân tố này được đặt tên là nhân tố "Sự đồng cảm".
Nhân tố 2 gồm các quan sát GCCN1, GCCN2, HH2, HH4, HH5. Nhân tố này là sự
kết hợp 2 nhân tố: nhân tố phương tiện hữu hình và nhân tố giá cả cảm nhận. Nên nhân
tố 2 được đặt tên là "Cảm nhận về giá cả và cơ sở vật chất".
Nhân tố 3 bao gồm các biến quan sát DU2, DU3, NLPV2, TC3, TC4 có tương quan
chặt với sự đáp ứng dịch vụ của ngân hàng. Trong đó, biến NLPV2 là biến thuộc năng
lực phục vụ, đại diện cho ý nghĩa “khách hàng cảm thấy tin tưởng vào uy tín của ngân
hàng”. Ý nghĩa này khá gần với ý nghĩa của các biến trong nhân tố độ tin vậy. Do đó
nhân tố 3 được đặt tên là nhân tố "Khả năng đáp ứng khi cấp dịch vụ cho khách
45
hàng và sự tin cậy" .
Nhân tố 4 gồm các biến HH3, HH1, DU1, NLPV3. Biến DU1 đại diện cho ý nghĩa
“Khách hàng tiếp cận thông tin về dịch vụ ngân hàng điện tử một cách dễ dàng” ý
nghĩa này cũng thể hiện được năng lực phục vụ của ngân hàng, tạo điều kiện cho khách
hàng dễ dàng tiếp cận ngân hàng một cách thoải mái. Khi đã hiểu rõ về ngân hàng,
khách hàng dễ dàng an tâm khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng, và điều này gần với ý
nghĩa của quan sát NLPV3. Vì vậy, nhân tố 4 là nhân tố “phương tiện hữu hình và
46
năng lực phục vụ”.
Nhân tố 5 gồm có các biến DU4, DU6, DU7, DU9 thể hiện sự đáp ứng của ngân
hàng. Nhân tố 5 là nhân tố "Khả năng đáp ứng trong quá trình khách hàng sử
dụng dịch vụ".
Nhân tố 6 gồm các biến DU8, TC2, NLPV6. Trong đó, quan sát DU8 và NLPV6
mang ý nghĩa “Ngân hàng có mạng lưới kênh phân phối sản phẩm rộng, tiện lợi cho
khách hàng” và “nhân viên ngân hàng xử lý công việc thành thạo và nhanh chóng”. 2
quan sát này góp phần làm tăng thêm sự tin cậy về dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, đặc
biệt là khá gần với ý nghĩa của biến TC2 “ngân hàng giải quyết thỏa đáng thắc mắc
hoặc khiếu nại của khách hàng”. Vì vậy, nhân tố 6 là nhân tố “Sự bảo đảm”.
Thang đo sự hài lòng gồm có 3 quan sát. Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng
để kiểm định lại mức độ hội tụ của 3 quan sát. (Phụ lục 8).
Hệ số KMO là 0.715 ( > 0.5) với mức ý nghĩa bằng 0 (sig= 0.000). Điều này cho
thấy rằng phân tích nhân tố khám phá là rất thích hợp với mẫu nghiên cứu này.
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo sự hài lòng của KH
Biến quan sát
Yếu tố
1
HAIL1
0.893
HAIL2
0.882
HAIL3
0.839
Eigenvalues
2.280
Phương sai rút trích (%)
76.013
47
Phương pháp rút trích nhân tố Principle component và phép quay Varimax đã trích
được 1 nhân tố với hệ số tải nhân tố của các nhân tố khá lớn, đều lớn hơn 0.8
Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s alpha
Trong phần phân tích này, thang đo nào có hệ số Cronbach Alpha nhỏ hơn 0.6 và
những biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.4 sẽ bị loại bỏ.
Kết quả kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach Alpha (Phụ lục 9)
Bảng 4.5: Kết quả kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach Alpha
Biến quan sát
Hệ số tương quan biến tổng
Hệ số Alpha nếu loại biến
0.652 0.711 0.819 0.782 0.786
0.812 0.710
0.822 0.857
Thành phần Sự đồng cảm: Alpha = 0.920 0.918 NLPV4 0.912 NLPV5 0.901 NLPV7 0.905 DC1 0.904 DC2 0.901 DC3 DC4 0.912 Thành phần Cảm nhận về giá cả và cơ sở vật chất :Alpha= 0.861 HH2 0.842 HH4 HH5 GCCN1 GCCN2
0.644 0.718 0.577 0.798 0.677
0.801 0.843
Thành phần Khả năng đáp ứng khi cấp dịch vụ cho khách hàng và sự tin cậy: Alpha= 0.860
TC3 TC4
0.685 0.692
829 0.827
0.696 0.672 0.659
0.829 0.832 0.838
DU2 DU3 NLVP2 Thành phần Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ: Alpha= 0.809 DU1 NLPV3 HH1 HH3
0.726 0.781 0.754 0.779
0.696 0.586 0.642 0.589
Thành phần Khả năng đáp ứng trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ Alpha = 0.822
0.521 0.652 0.694 0.726
0.830 0.775 0.753 0.741
0.623
DU4 DU6 DU7 DU9 Thành phần Sự bảo đảm : Alpha = 0.753 DU8 NLPV6 TC2
0.620 0.637 .495
0.602 0.761
Kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach Alpha nhằm kiểm tra mức độ tin cậy của các biến
và các nhân tố được rút ra, liệu các thang đo này có đáng tin cậy trong đo lường hay
không. Kết quả kiểm tra độ tin cậy được trình bày trong bảng trên, hệ số Cronbach’s
alpha của 6 nhân tố đều lớn hơn 0.6. Và trong mỗi thành phần các biến quan sát đều có
hệ số tương quan với biến tổng đạt yêu cầu, đều lớn hơn 0.4. Điều này cho thấy thang
đo mới là một thang đo lường khá tốt.
Các nhân tố thang đo chất lượng dịch vụ NHĐT sau khi kiểm định (Phụ lục 10).
48
4.3.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy bội
Phân tích hồi quy để xác định mối quan hệ nhân quả giữa biến phụ thuộc "Sự hài
lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank CN Phú Yên"
và các biến giải thích “Sự đồng cảm - DONGC”, “Cảm nhận về giá cả và phương tiện
vật chất - GC_CSVC” , “Khả năng đáp ứng khi cấp dịch vụ cho khách hàng và sự tin
cậy – DU1_TC”, “Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ - HH_NLPV”, “Khả
năng đáp ứng trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ - DU2”, và “Sự bảo đảm –
BAOD”.
Mô hình phân tích hồi quy sẽ mô tả hình thức của mối liên hệ và qua đó giúp ta dự
đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập.
Thống kê phân tích các hệ số hồi quy (Phụ lục 11)
Hệ số R Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Hệ số R2 thay đổi Durbin - Watsan
0.806a
0.801
0.801
0.801
2.015
ANOVAb
Thống kê F
3302.622
Giá trị Sig.
0.000a
Bảng trên chỉ rõ Sig = 0,000 cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội phù hợp với
tập dữ liệu và có thể sử dụng được.
Hệ số R2 hiệu chỉnh = 0.801 nghĩa là mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng
phù hợp với tập dữ liệu là 80.1%. Hay nói cách khác, 6 nhân tố giải thích được 80.1%
sự hài lòng của khách hàng về DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên.
49
Bảng 4.6: Kết quả hồi quy sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ NHĐT
Hệ số hồi quy
Kiểm định t Sig. Hệ số VIF
(Constant)
4.046
1237.957
.000
DONGC
0.276
84.266
.000
1.000
GC_CSVC
0.157
47.927
.000
1.000
DAPU 1_TC
0.192
58.494
50
.000
1.000
HH_NLPV
0.154
47.129
.000
1.000
DAPU2
0.184
56.170
.000
1.000
BAOD
0.132
40.253
.000
1.000
Kết quả phân tích từ bảng trên cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF rất nhỏ,
bằng 1.000. Theo quy tắc, khi VIF >10 thì mức độ đa cộng tuyến được xem là cao. Do
vậy, có thể khẳng định rằng giữa các biến độc lập không có hiện tượng đa cộng tuyến
hay mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hưởng đến kết quả của mô hình hồi
quy. Hệ số Durbin-Watsan = 2,015 lớn hơn 1 và bé hơn 3 cho thấy không có hiện
tượng tự tương quan của các biến. Như vậy, hàm hồi quy có dạng như sau:
HAILONG_NHĐT = 4.046 + 0.276 DONGC + 0.157 GC_CSVC + 0.192 DAPU1_TC
+ 0.154 HH_NLPV + 0.184 DAPU2 + 0.132 BAOD
Trong đó:
HAILONG_NHĐT: Chất lượng dịch vụ NHĐT tại Agribank CN Phú Yên
DONGC: Sự đồng cảm
GC_CSVC: Cảm nhận về giá cả và phương tiện vật chất
DAPU1_TC: Khả năng đáp ứng khi cấp dịch vụ cho khách hàng và sự tin cậy
HH_NLPV: Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ
DAPU2: Khả năng đáp ứng trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ
BAOD: Sự bảo đảm
Các hệ số hồi quy mang dấu dương thể hiện các nhân tố trong mô hình hồi qui trên
ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ NHĐT tại Agrinbank CN
Phú Yên. Cả 6 nhân tố trên đều có ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng dịch vụ NHĐT
(Sig = 0.000), trong đó nhân tố “Sự đồng cảm” có ảnh hưởng mạnh nhất, nhân tố này
quyết định 27.6% đến sự hài lòng của khách hàng. Tiếp theo lần lượt là nhân tố "Khả
năng đáp ứng khi cấp dịch vụ cho khách hàng và sự tin cậy" quyết định 19.2%, "Khả
năng đáp ứng trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ” quyết định 18.4%, kế đến là
nhân tố "Cảm nhận về giá cả và cơ sở vật chất", "Phương tiện hữu hình và năng lực
phục vụ", và cuối cùng là "Sự bảo đảm" quyết định 13.2% sự hài lòng của khách hàng
về chất lượng DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên.
51
4.3.5. Kiểm định Independent-samples T-test và Phân tích phương sai
ANOVA
Theo phép kiểm định Kolmogorov – Simple test giá trị Sig của kiểm định là 0.472,
lớn hơn mức ý nghĩa α = 0.05 nên chấp nhận giả thuyết Ho. Điều này chứng minh được
phân phối của dữ liệu là phân phối chuẩn.
Từ đây, ta tiếp tục kiểm tra các giả thuyết khác về sự khác biệt của các nhóm đối
tượng khách hàng cá nhân được phân loại theo các biến định tính trong đánh giá các
thành phần chất lượng dịch vụ.
Kết quả kiểm định T – test và phân tích ANOVA (Phụ lục 12)
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định T – test và phân tích ANOVA
Loại kiểm định
Sig
Sự khác biệt về đánh giá các thành phần chất lượng dịch vụ
Levene test Kiểm định 1.053 0.144 0.516 0.075 0.082
0.306 0.635 0.000 0.000 0.000
T- test ANOVA ANOVA ANOVA ANOVA
Giới tính Thời gian sử dụng dịch vụ Độ tuổi Trình độ học vấn Thu nhập trung bình tháng
Kiểm định Lavene test cho kết quả các nhóm khách hàng được phân chia theo các
biến phân loại có phương sai bằng nhau với mức ý nghĩa 5%. Vì vậy kết quả phân tích
Ttest và phân tích ANOVA sử dụng tốt.
Theo kết quả kiểm định T-test và phân tích ANOVA, những biến nào có giá trị nhỏ
hơn mức ý nghĩa 5% thì giả thuyết Ho bị bác bỏ, nghĩa là việc đánh giá các thành phần
chất lượng dịch vụ của khách hàng cá nhân có chịu ảnh hưởng của những yếu tố đó. Cụ
thể hơn, việc đánh giá các thành phần chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào các yếu tố đó
là “độ tuổi”, “trình độ học vấn” và “thu nhập trung bình tháng” chứ không bị ảnh
hưởng bởi các yếu tố “giới tính”, “thời gian sử dụng dịch vụ”.
52
4.3.6. Kết quả nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng
điện tử của Agribank CN Phú Yên
Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng điện tử của Agribank CN Phú Yên
được đo lường theo điểm trung bình của 6 thành phần "Khả năng đáp ứng khi cấp dịch
vụ cho khách hàng và sự tin cậy", "Sự đồng cảm", "Cảm nhận về giá cả và cơ sở vật
chất ", "Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ ", "Sự bảo đảm" ,"Khả năng đáp
ứng trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ” và các biến có trong mô hình đã hiệu
chỉnh.
Giá trị này chính là giá trị trung bình của sự cảm nhận của khách hàng về nhân tố
đó.
Chất lượng dịch vụ = Chất lượng cảm nhận (Cronin và Taylor,1992)
Việc đánh giá giá trị trung bình của các thành phần được quy ước như sau:
Giá trị trung bình dưới 2.5: đánh giá không tốt
Giá trị trung bình từ 2.5 đến 3.5: đánh giá trung bình
Giá trị trung bình từ 3.5 đến 4.5: đánh giá khá
Giá trị trung bình từ 4.5 đến 5: đánh giá tốt
* Sự đồng cảm:
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với nhân tố “Sự đồng cảm” (Phụ lục 13).
Phân tích mô tả dữ liệu mẫu thu về của thành phần “Sự đồng cảm” cho thấy: khách
hàng đánh giá khá thành phần này với giá trị trung bình là 3.67, nhưng trên mức trung
bình không cao. Trung bình có 40% khách hàng được khảo sát cảm thấy chưa hài lòng
với từng yếu tố của thành phần sự đồng cảm. Trong đó, yếu tố “Nhân viên ngân hàng
luôn thể hiện sự quan tâm cá nhân đối với khách hàng” được đánh giá tốt nhất với giá
trị trung bình 3,89. Yếu tố được khách hàng cảm thấy hài lòng ở mức độ thấp nhất là
“Nhân viên ngân hàng luôn lịch sự, tôn trọng, niềm nở với khách hàng” với giá trị 3.46
dưới mức đánh giá trung bình. Các yếu tố còn lại được khách hàng đánh giá trên mức
trung bình nhưng trên mức trung bình không cao. Trong thành phần chất lượng này,
khách hàng vẫn chưa có hài lòng tốt về sự phục vụ của nhân viên ngân hàng. Xuất phát
từ thực trạng chung của các NH hiện nay là nhân viên giao dịch phải chịu một khối
lượng công việc khổng lồ nên nhân viên luôn rơi vào trạng trạng thái áp lực. Chính vì
vậy thái độ của nhân viên thường mất đi sự chuyên nghiệp, chưa thể hiện sự quan tâm
đến khách hàng, cách thức phục vụ của nhân viên chưa làm cho khách hàng thấy hài
lòng.
Yếu tố “Chính sách chăm sóc khách hàng” được khách hàng đánh giá chưa tốt dù
được đánh giá thứ 2 trong nhân tố sự đồng cảm với giá trị trung bình 3.8. Agribank CN
Phú Yên đã đề xuất chương trình chăm sóc khách hàng cho các ngày 08/03, 20/10,
mừng sinh nhật, lễ tết cho các khách hàng… Tuy nhiên, vẫn chưa tập trung vào mảng
khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT tại ngân hàng. Mặt khác, trong điều kiện đội ngũ
nhân viên chưa làm tốt công tác chăm sóc khách hàng, việc cập nhật thông tin khách
hàng trên hệ thống không đầy đủ gây khó khăn lớn trong công tác khách hàng. Kết quả
là có nhiều khách hàng không được chăm sóc trong thời gian dài. Đây cũng là một
nguyên nhân khiến khách hàng đánh giá chưa tốt chất lượng dịch vụ này của Agribank
CN Phú Yên.
Xác định con người là yếu tố quyết định trong việc xây dựng một ngân hàng vững
mạnh, ban lãnh đạo Agribank CN Phú Yên đã có những đầu tư rất lớn cho cả công tác
tuyển dụng và đào tạo một đội ngũ cán bộ vững chắc về năng lực chuyên môn và lành
mạnh về phẩm chất đạo đức như tổ chức các khóa huấn luyện, học trực tuyến .... ban
lãnh đạo Agribank CN Phú Yên tin tưởng rằng khách hàng sẽ đánh giá cao về DV
NHĐT thông qua nhân tố này.
53
* Cảm nhận về giá cả và cơ sở vật chất:
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với nhân tố “Cảm nhận về giá cả và cơ sở
vật chất” (Phụ lục 13)
Thành phần “cảm nhận về giá cả và cơ sở vật chất” đạt giá trị trung bình là 4.42.
Hơn 80% khách hàng được khảo sát đánh giá hài lòng về thành phần này. Tất cả các
quan sát đều có giá trị trung bình trên 4. Trong đó các quan sát cơ sở vật chất được
khách hàng đánh giá rất tốt có giá trị trung bình 4.5. Dịch vụ NHĐT đi đôi với yếu tố
công nghệ thông tin. Trong vài năm vừa qua, Agribank CN Phú Yên đã đầu tư nhiều
vào hạ tầng trang thiết bị, các kỹ thuật công nghệ mới nhằm duy trì và phát triển dịch
vụ ngân hàng điện tử, làm tiền đề nâng cao chất lượng dịch vụ.
Yếu tố “Trang website của ngân hàng hấp dẫn và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi
thực hiện giao dịch điện tử” và “Giao diện thực hiện giao dịch khi sử dụng dịch vụ
ngân hàng điện tử đẹp, dễ hiểu, dễ thực hiện” có giá trị trung bình 4.34 và 4.69. Trang
website của Agribank CN Phú Yên được đa số khách hàng nhận định có giao diện thân
thiện và dễ hiểu, dễ sử dụng; khách hàng dễ dàng truy nhập, truy xuất vào tài khoản cá
nhân, tốc độ truy cập nhanh. Cung cấp đầy đủ các thông tin về sản phẩm của ngân
hàng, các thông tin khác về các dịch vụ sản phẩm của ngân hàng, lãi suất, tỷ giá hối
đoái được cập nhật và thiết kế làm cho khách hàng cảm thấy thuận tiện khi cần tra cứu,
tìm hiểu.
54
* Khả năng đáp ứng khi cấp dịch vụ cho khách hàng và sự tin cậy:
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với nhân tố “Khả năng đáp ứng khi cấp dịch
vụ cho khách hàng và sự tin cậy” (phụ lục 13)
Kết quả thống kê cho thấy, thành phần thứ 3 này đạt giá trị trung bình khá cao là
4.34. Tất cả các nhân tố đều có giá trị trung bình cao hơn mức 4, có hơn 80% khách
hàng đánh giá tốt về nhân tố này nên đây cũng là kết quả tốt. Trong đó, yếu tố “Thủ tục
đăng ký sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đơn giản nhanh chóng” được khách hàng
đánh giá tốt nhất với mức trung bình 4.5 kế tiếp là yếu tố “Nhân viên ngân hàng luôn
tận tình hướng dẫn khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử”, “ngân
hàng luôn báo cho khách hàng khi dịch vụ được thực hiện thành công” có giá trị trung
bình lần lượt là 4.47 và 4.40. Yếu tố “Khách hàng cảm thấy tin cậy vào uy tín của ngân
hàng” có giá trị trung bình thấp nhất (4.05) nhưng cũng được khách hàng đánh giá khá
tốt trên mức 4. Một trong những yếu tố quan trọng phản ánh chất lượng dịch vụ là sự
đơn giản, nhanh chóng trong thủ tục. Hiện tại, Agribank CN Phú Yên đã có hướng dẫn
đăng kí cụ thể cho khách hàng trên website của ngân hàng, nhằm giúp khách hàng khi
đi đăng kí dịch vụ mang theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết, tránh rườm rà.
Yếu tố “ngân hàng bảo mật thông tin của khách hàng (tên đăng nhập, password…)”
được khách hàng đánh giá khá tốt có giá trị trung bình 4.30. Vấn đề bảo mật các thông
tin là rất quan trọng đối với hệ thống ngân hàng. Trong những năm qua, Ngân hàng
Nhà nước đã ban hành nhiều quy chế quy định bảo vệ bí mật nhà nước cho hệ thống
các ngân hàng, bên cạnh đó Agribank CN Phú Yên có những quy định về quản lý, truy
xuất và bảo mật thông tin. Nhìn chung, cán bộ công nhân viên của ngân hàng đã có ý
thức chấp hành tốt các quy định nói trên. Rất thận trọng khi cung cấp thông tin cho
khách hàng. Tất cả những hồ sơ, chứng từ của ngân hàng cũng như của khách hàng đều
được cất giữ vào tủ, két có khóa an toàn. Tuy nhiên, trong thực tế, vẫn còn việc bàn
tán, nói chuyện về khách hàng và ngân hàng tại những nơi công cộng hay bạn bè người
thân, số ít nhân viên đôi lúc không tận tình hướng dẫn khách hàng dẫn đến thiếu sót
gây ảnh hưởng đến tiến độ đăng kí sử dụng dịch vụ của khách hàng. Vì vậy, đã có phát
sinh các trường hợp khách hàng phàn nàn về vấn đề này nhưng mức độ không nghiêm
trọng.
55
* Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ:
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với nhân tố “Phương tiện hữu hình và năng
lực phục vụ” (phụ lục 13)
Thành phần đạt giá trị trung bình là 4.27. Hơn 85% số khách hàng được khảo sát
đánh giá ở mức tốt cho các biến quan sát cấu thành nên thành phần này. Đây là một
dấu hiệu khả quan cho Agribank CN Phú Yên. Đi sâu vào xem xét từng quan sát, ta có
thể thấy yếu tố “khách hàng cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
của ngân hàng” được khách hàng đánh giá khá với mức giá trị trung bình cao nhất là
4.33. An toàn là một trong những vấn đề được khách hàng quan tâm hàng đầu trong
việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch. Nhận biết được điều đó, trong những năm qua,
ngân hàng không ngừng đầu tư, nâng cấp các hệ thống xử lý giao dịch và hệ thống bảo
mật thông tin theo chuẩn quốc tế. Các quan sát có nội dung liên quan đến cơ sở vật
chất và trang thiết bị của ngân hàng được khách hàng đánh giá ở mức khá tốt với các
giá trị trung bình lần lượt là 4.28 và 4.25. Agribank CN Phú Yên đã đầu tư nhiều vào
hạ tầng trang thiết bị, hầu hết cơ sở vật chất tại ngân hàng đều sử dụng tiêu chuẩn về
thiết bị của trung tâm công nghệ thông tin, đồng thời bổ sung thêm khung tiêu chuẩn về
cấu hình thiết bị để vừa đảm bảo tính tương thích với hệ thống thiết bị sẵn có vừa có
khả năng mở rộng trong tương lai, trên cơ sở đó triển khai mua sắm thiết bị hợp chuẩn.
Đây là tiền đề nâng cao chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng đối với DV
NHĐT của Agribank CN Phú Yên.
Trong nhân tố này, yếu tố có giá trị trung bình thấp nhất là “khách hàng dễ dàng tiếp
cận được các thông tin của ngân hàng”. Nguyên nhân có lẽ bắt nguồn từ công tác thông
tin của ngân hàng còn hạn chế. Tất cả các kênh thông tin của ngân hàng mới chỉ đáp
ứng được một phần nào đó nhu cầu thông tin của khách hàng. Nhưng với giá trị trung
bình là 4.23 cũng cho thấy khách hàng đánh giá tốt về yếu tố này.
56
* Khả năng đáp ứng trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ:
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với nhân tố “Khả năng đáp ứng trong quá
trình khách hàng sử dụng dịch vụ” (Phụ lục 13)
Khả năng đáp ứng trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ được đo lường bởi 4
quan sát theo như phụ lục 20. Nhân tố này được khách hàng đánh giá mức khá với giá
trị trung bình là 4.03. Gần 80% khách hàng đánh giá khá tốt về biến số “Ngân hàng
luôn sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng về dịch vụ ngân hàng điện tử” và
“Ngân hàng gửi báo cáo kết quả các giao dịch ngân hàng điện tử nhanh chóng ,chính
xác”. Đặc điểm của các khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT là khách hàng thực hiện
các giao dịch mà không có sự phục vụ của nhân viên ngân hàng. Đôi khi khách hàng cả
thấy lo sợ về sai sót khi thực hiện dịch vụ, do đó, việc ngân hàng gửi báo cáo kết quả
giao dịch có ý nghĩa rất lớn đối với sự hài lòng về dịch vụ của khách hàng. Ngân hàng
đã thực hiện khá tốt trong việc tổ chức lưu trữ các dữ liệu cần thiết của khách hàng thể
thuận tiên cho việc phục vụ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và có thể gửi các báo
cáo nhanh chóng qua e-mail hay điện thoại. Yếu tố “sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện
tử của ngân hàng đa dạng” và “tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh
chóng và không có sai sót” với giá trị trung bình lần lượt là là 4.09 và 3.97, chứng tỏ
khách hàng chỉ cảm thấy hài lòng ở mức độ vừa đạt khá tốt. Tuy nhiên vẫn còn số ít
khách hàng phàn nàn là đôi khi các giao dịch thực hiện với tốc độ khá chậm, khách
hàng phải chờ đợi trong quá trình thực hiện giao dịch làm cho khách hàng bị mất đi
một số lợi ích vì sự chậm trễ của giao dịch. Do đó, khiến khách hàng đánh giá chưa tốt
nhân tố chất lượng dịch vụ NHĐT này của ngân hàng.
57
* Sự bảo đảm:
Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với nhân tố “Sự bảo đảm” (Phụ lục 13)
Nhân tố này đạt giá trị trung bình là 3.56, xem xét két quả thống kê của từng yếu tố
cấu thành nên nhân tố này, ta thấy 2 yếu tố được đánh giá vừa đạt mức khá “nhân viên
xử lý công việc thành thạo nhanh chóng” đạt giá trị trung bình 3.61, quan sát “ngân
hàng giải quyết thỏa đáng thắc mắc hoặc khiếu nại của khách hàng” đạt giá trị 3.72.
Yếu tố “Ngân hàng có mạng lưới kênh phân phối sản phẩm rộng, tiện lợi cho khách
hàng” bị đánh giá thấp hơn so với điểm trung bình, đạt giá trị trung bình là 3.37. Việc
đánh giá này có thể được giải thích là do sự thiếu nguồn nhân lực đảm nhận mảng dịch
vụ điện tử của Agribank CN Phú Yên. Đôi lúc nhân viên còn lúng túng và chính sự
lúng túng này đã làm cho một số khách hàng cảm thấy không hài lòng. Ngược lại, yếu
tố thể hiện sự đảm bảo của ngân hàng cho các thắc mắc, khiếu nại trong hoạt động giao
dịch đối với khách hàng thì được đánh giá cao hơn. Điều này có thể hiểu là do uy tín
của Agribank CN Phú Yên trong hoạt động kinh doanh dịch vụ NHĐT đã gây được
hình ảnh tốt đẹp trong mắt khách hàng
58
59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Thông qua khảo sát cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ NHĐT của
Agribank CN Phú Yên. Bằng phương pháp phân tích nhân tố. Tác giả tìm thấy 6 nhân
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ NHĐT của Agribank CN
Phú Yên, 6 nhân tố là: Sự đồng cảm, cảm nhận về giá cả và cơ sở vật chất, khả năng
đáp ứng khi cấp dịch vụ cho khách hàng và sự tin cậy, phương tiện hữu hình và năng
lực phục vụ, khả năng đáp ứng trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ và sự bảo
đảm.
Bằng phân tích hồi quy tuyến tính đa biến. Tác giả tìm thấy 6 nhân tố đều ảnh hưởng
tỷ lệ thuận đến sự hài lòng về chất lượng dịch vụ NHĐT. Trong đó nhân tố “Sự đồng
cảm” có ảnh hưởng mạnh nhất, nhân tố này quyết định 27.6% đến sự hài lòng của
khách hàng. Tiếp theo lần lượt là nhân tố "Khả năng đáp ứng khi cấp dịch vụ cho
khách hàng và sự tin cậy" quyết định 19.2%, "Khả năng đáp ứng trong quá trình khách
hàng sử dụng dịch vụ” quyết định 18.4%, kế đến là nhân tố "Cảm nhận về giá cả và cơ
sở vật chất", "Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ", và cuối cùng là "Sự bảo
đảm".
Nhìn chung, khách hàng đang đánh giá tốt về chất lượng dịch vụ NHĐT hiện nay
của Agribank CN Phú Yên. Tuy nhiên, để giữ vị thế hàng đầu của mình, ngân hàng cần
phải đảm bảo và nâng cao chất lượng dịch vụ hơn nữa. Đây là chìa khóa cần thiết để
làmhài lòng khách hàng, giữ vững thị phần khách hàng từ đó tăng doanh thu, mở rộng
phát triển dịch vụ ngân hàng nói chung và dịch vụ NHĐT nói riêng.
Về cơ bản, đề tài đã đạt được mục tiêu nghiên cứu được đề ra ở một mức độ nhất
định. Nhưng do thời gian và khả năng nghiên cứu hạn chế, luận văn không tránh khỏi
những khiếm khuyết nhất định. Vì vậy, việc tiếp tục hoàn thiện và khắc phục những
thiếu sót phát sinh trong quá trình thực hiện đề tài này là cần thiết.
60
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ YÊN
5.1. Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Agribank Việt Nam -
Chi nhánh Phú Yên
5.1.1. Dự báo nhu cầu DVNHĐT tại địa bàn Phú Yên
Hiện nay, thương mại trực tuyến đã và đang bắt đầu lấn sân và dần thay thế thị
trường truyền thống. Các giao dịch và thanh toán thương mại điện tử ngày càng phát
triển. Bên cạnh đó là sự phát triển khủng khiếp của thị trường điện thoại thông minh và
máy tính bảng sẽ tác động một cách trực tiếp đối với người dùng và doanh nghiệp ở
Việt Nam. Theo thống kê năm 2015, Việt Nam đang là nước đứng thứ 17 thế giới về sử
dụng Internet với 45 triệu người sử dụng, số lượng thuê bao 3G lớn nhất ASEAN với
29 triệu thuê bao (theo báo cáo vào tháng 7/2015 của Tổ chức thống kê số liệu Internet
quốc Tế Internetworldstats).
Tại địa bàn Phú Yên, thương mại điện tử cũng đang thu hút sự chú ý của nhiều cá
nhân và doanh nghiệp và dự báo sẽ càng phát triển mạnh trong những năm tới. Các
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ cũng đang cố gắng hướng tới các
dịch vụ như “Thanh toán di động, nội dung di động, dịch vụ xác định địa điểm hay
khai thác dữ liệu sử dụng của người dùng thiết bị di động”. Với xu hướng phát triển
công nghệ trên, việc triển khai các dịch vụ NHĐT liên quan đến thương mại điện tử và
giao dịch qua các thiết bị điện tử sẽ ngày càng phát triển.
5.1.2. Định hướng chất lượng DV NHĐT của Agribank CN Phú Yên
Trên cơ sở định hướng và mục tiêu chung của Agribank Việt Nam, Agribank CN Phú
Yên cũng đưa ra định hướng lấy khách hàng làm trọng tâm trong quá trình phát triển, chú
ý phát triển về chất lượng dịch vụ, tăng cường hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, cùng
năng lực quản trị điều hành, nâng cao khả năng cạnh tranh, tối đa hóa lợi thế về kênh
phân phối, tiếp tục chú trọng phát triển mạng lưới NH bán lẻ và các sản phẩm mới thông
qua các kênh phân phối đa dạng.
Để tiếp tục giữ vị trí ngân hàng chủ lực trên thị trường tài chính tiền tệ, bên cạnh việc
thực hiện cải tiến các sản phẩm dịch vụ truyền thống, Agribank CN Phú Yên phải tập
trung nguồn lực để phát triển các sản phẩm dịch vụ NHĐT với định hướng chú ý phát
triển về chất; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kết hợp với hiện đại hóa công nghệ NH
để phục vụ KH ngày càng tốt hơn, quyết tâm trở thành ngân hàng “mang lại phồn thịnh
cho khách hàng”. Trong thời gian tới, Agribank CN Phú Yên sẽ có những định hướng, kế
hoạch trong triển khai phát triển mảng DV NHĐT, phấn đấu doanh thu dịch vụ tăng 25%
mỗi năm, tăng thu từ các sản phẩm mới, từ việc bán thêm sản phẩm cho khách hàng.
Phấn đấu hằng năm đạt tỷ trọng thu DV NHĐT chiếm từ 15% đến 20% tổng thu nhập từ
hoạt động dịch vụ.
61
5.2. Giải pháp nâng cao chất lượng DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên
5.2.1. Giải pháp xuất phát từ thực trạng cung ứng DV NHĐT
Nhóm giải pháp đầu tiên, từ thực trạng về tình hình cung ứng dịch vụ và những hạn
chế còn tồn đọng của Agribank CN Phú Yên về DV NHĐT. Tác giả mạnh dạn đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ này:
- Thứ nhất, Agribank CN Phú Yên cần gia tăng tiện ích sử dụng DV NHĐT. Một số
tiện ích cần triển khai trong thời gian tới: cho phép chuyển khoản ngoài hệ thống,
chuyển khoản từ tài khoản thẻ ghi nợ đến thẻ tín dụng, trả nợ vay, gửi tiết kiệm trực tuyến
và nhận tiền kiều hối…
- Thứ hai, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ NHĐT. Nhu cầu của khách hàng ngày
càng cao muốn đáp ứng nhu cầu và làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng thì một
trong những giải pháp ưu tiên là ngân hàng phải nhanh chóng nghiên cứu và mạnh
dạng đầu tư để ngày càng đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ NHĐT qua đó đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
62
- Thứ ba, xem xét đưa ra mức giá sử dụng dịch vụ cạnh tranh và hợp lý hơn. Xét về
mặt giá cả thì đây có thể được xem là kênh quan trọng mà các ngân hàng có thể cạnh
tranh trực tiếp trong việc thu hút và giữ chân khách hàng.
- Thứ tư, Agribank CN Phú Yên cần khai thác triệt để tính năng của công nghệ. Một
trong những chiến lược của Agribank CN Phú Yên về dịch vụ NHĐT là đầu tư và đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ hiện đại. Hiện tại, Agribank CN Phú Yên đang có chính
sách đầu tư một vốn rất lớn để nâng cao chất lượng DV NHĐT so với các ngân hàng
cạnh tranh trực tiếp.
- Thứ năm, Agribank CN Phú Yên cần phân nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ
NHĐT. Qua kết quả số lượng khách hàng đăng ký sử dụng và số giao dịch được thực
hiện đối với dịch vụ Internet banking. Cho thấy số lượng khách hàng đang ký sử dụng
cao hơn nhiều so với giao dịch được thực hiện. Điều này chứng tỏ rằng có số lượng
khách hàng ảo trong dịch vụ này. Để rút ngắn khoảng cách này ngân hàng cần phân
nhóm khách hàng sử dụng dịch vụ NHĐT. Agribank CN Phú Yên sẽ hướng đến những
khách hàng thật sự có nhu cầu sử dụng giao dịch. Từ đó giới thiệu các dịch vụ tương
ứng với nhu cầu của từng khách hàng. Khi đã biết được khách hàng cần gì, ngân hàng
có thể dễ dàng cung cấp những thứ mà khách hàng cần, đối xử với khách hàng theo
cách tốt nhất và nhờ vậy mà có thể giữ chân được lòng trung thành của khách hàng.
Bên cạnh đó Agribank CN Phú Yên cũng sẽ có những chính sách chăm sóc khách hàng
theo từng đối tượng hợp lý và tốt hơn.
- Thứ sáu, Giải pháp về bảo mật. Khó khăn chung của tất cả ngân hàng cung ứng
dịch vụ NHĐT là phải đối mặt với tội phạm công nghệ cao. Tình trạng lừa đảo, trộm
tiền qua mạng Internet, lấy cắp mật khẩu…cộng với tâm lý của khách hàng đang là trở
ngại lớn cho dịch vụ NHĐT phát triển. Vì vậy để tạo tâm lý yên tâm cho khách hàng
khi giao dịch, ngân hàng luôn phải nâng cao, cập nhật hơn nữa mức độ an toàn cho
khách hàng.
- Thứ bảy, Agribank CN Phú Yên nên tạo tính khác biệt đối với dịch vụ NHĐT.
Tính khác biệt này thể hiện ở tính năng của chất lượng website, tốc độ thực hiện giao
dịch cũng như mức độ chuyên nghiệp của nhân viên…Tạo được tính khác biệt giúp
ngân hàng dễ dàng thu hút nhiều khách hàng mới.
63
- Thứ tám, Agribank CN Phú Yên phải có chiến lược nhân sự theo hướng ổn định.
Đặc thù của dịch vụ NHĐT cần đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm, có năng lực, hơn
nữa là được đào tạo có bài bản để vận hành hệ thống và nhất là để đảm bảo đáp ứng
yêu cầu cũng như giải đáp thắc của khách hàng. Do vậy, một trong những giải pháp đó
là ngân hàng phải đào tạo đội ngũ nhân viên có tính chuyên nghiệp cao và ổn định có
đủ khả năng đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng.
5.2.2 Giải pháp xuất phát từ phân tích các yếu tố tác động đến chất lượng
DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên
Nhóm giải pháp thứ hai thông qua khảo sát ý kiến khách hàng, kết hợp với việc sử
dụng các công cụ đo lường của những nghiên cứu trước đó, tác giả đã thu được những
kết quả thể hiện sự đánh giá khách quan từ phía khách hàng về thực trạng chất lượng
dịch vụ NHĐT tại Agribank CN Phú Yên. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng có 6 nhân
tố cấu thành nên chất lượng DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên, căn cứ vào mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố đến chất lượng dịch vụ NHĐT, trọng số các yếu tố của
từng nhân tố và yếu tố nào có mức độ đồng ý trung bình của khách hàng thấp hơn sẽ
được ưu tiên có giải pháp, cải tiến trước. Cụ thể là cần phải chú trọng cải thiện các tiêu
chí thuộc nhân tố “Sự bảo đảm”, đặc biệt chú ý đến yếu tố “Ngân hàng có mạng lưới
kênh phân phối sản phẩm rộng, tiện lợi cho khách hàng” đồng thời song song cải thiện
và duy trì chất lượng của các tiêu chí còn lại. Các nhóm nhân tố khác vẫn được chú
trọng trong việc hoàn thiện hơn nữa các tiêu chí, tuy nhiên có sự tập trung nhiều vào
một số tiêu chí như : “Nhân viên ngân hàng luôn lịch sự, tôn trọng, niềm nở với khách
hàng”, “Mức phí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng hợp lý”, “Khách
hàng tin tưởng vào uy tín của ngân hàng”, “Khách hàng có thể tiếp cận thông tin về
dịch vụ ngân hàng điện tử một cách dễ dàng”, “Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các
nhu cầu của khách hàng về dịch vụ ngân hàng điện tử”. Nguyên nhân của sự chú trọng
này vì đây là những tiêu chí được khách hàng đánh giá chưa cao so với các tiêu chí còn
lại trong các nhân tố. Đặc biệt, cần chú trọng đến nhân tố “Sự đồng cảm” vì đây là
nhân tố có ảnh hưởng mạnh nhất, quyết định 27.6% đến sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ ngân hàng điện tử của Agribank CN Phú Yên. Việc nâng cao hiệu quả tác
động của các tiêu chí này đến khách hàng cũng có nghĩa sẽ nâng cao được chất lượng
dịch vụ cũng như sự hài lòng về dịch vụ NHĐT đối với khách hàng. Tác giả đưa ra giải
pháp cho 6 nhân tố cụ thể như sau.
64
* Giải pháp cho nhân tố sự bảo đảm:
- Mở rộng mạng lưới kênh phân phối sản phẩm. Theo kết quả thu được từ mô hình,
trong nhân tố "Sự bảo đảm", tiêu chí “Ngân hàng có mạng lưới kênh phân phối sản
phẩm rộng, tiện lợi cho khách hàng” nhận kết quả đánh giá thấp nhất. Với thực tế
Agribank CN Phú Yên có mạng lưới giao dịch không hề ít, kết quả này cho thấy khách
hàng luôn có yêu cầu rất cao về mạng lưới giao dịch của ngân hàng. Vì vậy, lãnh đạo
ngân hàng phải rất lưu tâm về vấn đề này. Tuy nhiên, điều này đồng nghĩa với việc
khuyến khích ngân hàng mở rộng mạng lưới bằng mọi giá. Bởi lẽ, ngân hàng phải xem
xét đến tính hiệu quả trong việc mở rộng mạng lưới hoạt động của mình để tránh rơi
vào cái bẫy giàn trải và thiếu hiệu quả. Ngoài ra, theo quy định, khi cấp phép mở mới
chi nhánh, phòng giao dịch, Ngân hàng Nhà nước luôn xét đến rất nhiều yếu tố: kết quả
kinh doanh, tỷ lệ nợ xấu, trích lập dự phòng rủi ro, bộ máy quản trị, điều hành, cơ sở
vật chất… đặc biệt là các điều kiện về an toàn hoạt động của ngân hàng.
- Tiếp tục xây dựng đội ngũ nhân viên có tính chuyên nghiệp cao. Tiêu chí thứ hai
trong nhân tố "Sự bảo đảm" đến từ nhân viên ngân hàng. Ngân hàng cần xây dựng một
đội ngũ cán bộ nhân viên giàu kinh nghiệm, thành thạo nghiệp vụ, tác phong phục vụ
chuyên nghiệp nhằm tạo được sự đảm bảo cho khách hàng trong khi sử dụng dịch vụ
của ngân hàng.
- Agribank CN Phú Yên giải quyết thật thỏa đáng thắc mắc và yêu cầu của khách
hàng.
+ Phải phát triển hệ thống thăm dò, thu thập và xử lý các phàn nàn của khách hàng
nhằm tăng sự đảm bảo trong cung ứng dịch vụ đến khách hàng. Xây dựng các kênh hỗ
trợ giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng: Thông qua email, điện thoại khách
hàng có thế được nhanh chóng giải đáp các thắc mắc, khiếu nại. Từ đó, Agribank CN
Phú Yên có giải quyết được các vấn đề phát sinh, biết được những khúc mắc của khách
hàng để kịp thời điều chỉnh cho phù hợp với mong muốn của khách hàng.
+ Phải thực hiện dịch vụ cam kết một cách chắc chắn, chính xác và hoàn chỉnh, xây
dựng các tiêu chuẩn về dịch vụ, đưa ra các cam kết về chất lượng dịch vụ, không
ngừng nghiên cứu và thử nghiệm trong quá trình thiết kế dịch vụ nhằm xác định và loại
bỏ những sai sót tiềm năng. Agribank CN Phú Yên cũng cần thành lập các nhóm đánh
giá chất lượng nhằm đề ra giải pháp đảm bảo chất lượng dịch vụ và định hướng từng
bước nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
+ Agribank CN Phú Yên tiếp tục xây dựng đội ngũ khách hàng thường xuyên, trung
thành với ngân hàng. Sự trung thành của khách hàng thể hiện ở mối quan hệ giao dịch
lâu dài, khả năng tăng quy mô và đa dạng của giao dịch, khả năng tuyên truyền, vận
động người khác sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Giải pháp này chỉ có ý nghĩa trong
giai đoạn ngắn, lôi kéo được một lượng nhỏ khách hàng vãng lai mà không chiếm lĩnh
được tình cảm cũng như lòng trung thành của khách hàng nếu như các chính sách đó
không được gắn với những cam kết đảm bảo chất lượng trong phục vụ khách hàng của
ngân hàng.
65
* Giải pháp cho nhân tố sự đồng cảm:
Các giải pháp trong thành phần này tập trung vào việc cải thiện chất lượng phục vụ
của nhân viên ngân hàng và các chính sách quan tâm đến khách hàng sử dụng dịch vụ
NHĐT của ngân hàng.
66
- Agribank CN Phú Yên phải nâng cao nguồn nhân lực và trình độ chuyên môn của
đội ngũ công nhân viên. Nhân viên ngân hàng là khâu quyết định hiệu quả kinh doanh
và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Kết quả này phụ thuộc rất lớn vào
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, tính năng động sáng tạo, đạo đức nghề nghiệp, thái độ
phục vụ của nhân viên ngân hàng. Do đó, để góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ
NHĐT tử và tạo được hình ảnh thân thiện trong lòng khách hàng thì việc nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ công nhân viên chính là một giải pháp quan trọng, có giá trị trong
trong giai đoạn phát triển của Agribank CN Phú Yên. Thực hiện giải pháp này,
Agribank CN Phú Yên nên tập trung trên các phương diện:
+ Agribank CN Phú Yên cần phải chú ý đến việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp cho
nhân viên. Đây là các yếu tố nhận được nhiều lời phàn nàn của khách hàng. Ngân hàng
cần phải xây dựng một chuẩn mực trong phong cách ứng xử của giao dịch viên để đạt
mục tiêu thống nhất các hành vi ứng xử trong quá trình giao dịch với khách hàng. Nhân
viên ngân hàng phải luôn có thái độ phục vụ tốt, lịch sự chuyên nghiệp, có trách nhiệm
với công việc, nhiệt tình đáp ứng lại các nhu cầu của khách hàng.
+ Agribank CN Phú Yên cần nâng cao kỹ năng nghiệp vụ, chuyên môn cho nhân
viên. Định kì tổ chức các khoá đào tạo kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ
nhân viên về khả năng thực hiện công việc với kỹ thuật công nghệ hiện đại. Đồng thời
lập kế hoạch cử nhân viên đi đào tạo chuyên sâu về lĩnh vực dịch vụ NHĐT, xây dựng
được hệ thống chuyên gia giỏi, làm nòng cốt cho nguồn nhân lực trong tương lai. Tổ
chức các cuộc thi về nghiệp vụ chuyên môn. Qua đó, kiểm tra năng lực của nhân viên,
một mặt nhằm để khen thưởng khích lệ, mặt khác có thể rút ra được các yếu kém hiện
tại để có các biện pháp cải thiện kịp thời.
+ Nhân viên của Agribank CN Phú Yên phải khuyến khích khách hàng chia sẻ
những mong muốn của họ về loại sản phẩm dịch vụ họ muốn sử dụng hay đang sử
dụng, tiếp nhận mọi thông tin phản hồi từ phái khách hàng để việc trao đổi thông tin
mang tính chất 2 chiều, nắm bắt thông tin kịp thời, tư vấn cho lãnh đạo cấp trên nhằm
đưa ra những cải tiến về sản phẩm dịch vụ NHĐT, làm hài lòng hơn nhu cầu của khách
hàng.
- Agribank CN Phú Yên phải có chính sách thể hiện sự quan tâm nhiều hơn đến
khách hàng. Để thực hiện tốt điều này một số điểm ngân hàng cần chú ý:
67
+ Cá nhân hóa mối quan hệ đến từng khách hàng: ban lãnh đạo cần phải có các yêu
cầu nhân viên ghi nhớ các đặc tính cụ thể, nhu cầu của từng khách hàng, sau đó đưa
toàn bộ thông tin vào cơ sở dữ liệu và lấy ra sử dụng khi gặp lại khách hàng lần nữa.
+ Đối với những khách hàng thân thiết, ngân hàng nên có các chính sách định giá và
phí riêng hay đi kèm các giá trị gia tăng cho các khách hàng đặc biệt như các khách
hàng lâu năm, các khách hàng sử dụng dịch vụ thường xuyên hay khách hàng giao dịch
với giá trị lớn ...
+ Tổ chức các đợt khuyến mãi, các chương trình xổ số, mã số trúng thưởng hay
miễn phí như miễn phí phát hành thẻ cho các dịch vụ đang cung cấp.
+ Nên duy trì liên tục và thường xuyên việc tặng các món quà nhỏ cho khách hàng
như móc khoá, viết, sổ tay ... có in logo ngân hàng. Những món đồ nhỏ này không làm
tốn nhiều chi phí nhưng vừa làm cho khách hàng hài lòng vừa các tác dụng quảng bá
thương hiệu của ngân hàng.
+ Nhắn tin chúc mừng hay gửi hoa, quà đến khách hàng trong những ngày lễ tết,
sinh nhật. Với các khách hàng khác nhau hình thức tặng quà có thể khác, không nên
chỉ tập trung vào nhóm khách hàng có lượng tiền gởi lớn mà quên đi những nhóm
khách hàng còn lại.
+ Tổ chức các buổi gặp mặt, giao lưu, hội nghị khách hàng để giải đáp thắc mắc,
đón nhận những lời phàn nàn, khen chê từ khách hàng, từ đó phát huy những cái được
và có biện pháp khắc phục hoàn thiện cái chưa được theo hướng ngày càng làm hài
lòng khách hàng.
* Giải pháp cho nhân tố cảm nhận về giá cả và cơ sở vật chất:
- Agribank CN Phú Yên phải đảm bảo tính cạnh tranh về giá. Nhằm nâng cao tính
cạnh tranh về giá, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa ngân hàng và khách hàng, tác giả đưa ra
gợi ý về mặt giải pháp như sau:
68
+ Nên thực hiện khảo sát chính sách lãi suất, phí ở các ngân hàng khác trên cùng địa
bàn để ra quyết định đối với chính sách giá của mình.
+ Nếu thật sự ngân hàng có các mức phí cạnh tranh hơn các ngân hàng khác trên
cùng địa bàn tỉnh Phú Yên thì đây chính là thế mạnh để ngân hàng phát triển khách
hàng.
+ Còn nếu ngược lại, ngân hàng nên có cơ chế thoáng đối với chi nhánh trong việc
chi nhánh tự đưa ra các mức phí nhằm phù hợp với điều kiện thực tế tại Phú Yên.
- Agribank CN Phú Yên phải cải tiến các cơ sở vật chất trong hoạt động dịch vụ
NHĐT.
* Giải pháp cho nhân tố khả năng đáp ứng khi cấp DV cho KH và sự tin cậy:
- Agribank CN Phú Yên cần tiếp tục nâng cao uy tín của ngân hàng. Với xu thế cạnh
tranh trong ngành ngân hàng hiện nay, với số lượng các ngân hàng trên nhiều địa bàn
tỉnh Phú Yên thì vấn đề uy tín của ngân hàng là điều kiện tiên quyết cho lợi thế cạnh
tranh của chính ngân hàng. Giao dịch, sử dụng dịch vụ với một ngân hàng có uy tín
không chỉ là cảm giác an toàn đối với tài sản của khách hàng mà đôi khi còn là niềm tự
hào, cách thể hiện mình của họ. Agribank CN Phú Yên vốn là một ngân hàng có uy tín
và danh tiếng từ lâu, bản thân ngân hàng đã có những lợi thế nhất định về thương hiệu,
trong thời kì cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc duy trì các lợi thế đó là rất cần thiết.
Một số điểm mà Agribank CN Phú Yên cần phải thực hiện:
+ Thực hiện các dịch vụ đúng theo cam kết, đúng thời gian, đáp ứng được những
nhu cầu mà khách hàng cần, ngoài ra còn nhiệt tình quan tâm tới việc sửa chữa các sai
sót trong trường hợp mắc phải và dĩ nhiên những sai sót là ngoài tầm kiểm soát, cần
phải hạn chế mức tối thiểu những sai sót không đáng có.
69
+ Tạo niềm tin cho khách hàng. Agribank CN Phú Yên cần tập trung vào việc cung
ứng dịch vụ có chất lượng, có độ tin cậy cho khách hàng. Tham gia vào các hoạt động
trong xã hội như gây quỹ từ thiện, tham giá hiến máu nhân đạo, đóng góp các công tác
bảo trợ xã hội của thành phố để nâng cao hình ảnh, danh tiếng của chi nhánh trong lòng
khách hàng.
- Tiếp tục hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, đảm bảo an toàn thông tin khách hàng.
Vấn đề công nghệ là vấn đề của cả hệ thống, mỗi chi nhánh không thể tự quyết định
mình sử dụng công nghệ gì và vận hành nó như thế nào. Vì vậy, một số giải pháp mà
Agribank CN Phú Yên có thể thực hiện được như:
+ Ban lãnh đạo Agribank CN Phú Yên phải luôn triển khai chính xác và đầy đủ
những nhiệm vụ mà cấp trên giao về cho việc triển khai ứng dụng công nghệ, đồng thời
luôn theo sát quá trình thực hiện của đội ngũ nhân viên, bất cứ những khó khăn vướng
mắc, những sai phạm gì trong quá trình vận hành không thuộc trách nhiệm quản lý của
chi nhánh đều không được tùy ý xử lý mà phải báo lên cấp trên.
+ Để đảm bảo yếu tố bảo mật thông tin khách hàng, Agribank CN Phú Yên nên có
một nhân viên an ninh mạng, được đào tạo bài bản, đúng chuyên ngành để có thể giải
quyết những sự cố bất ngờ khi xảy ra. Ký hợp đồng ràng buộc trách nhiệm vơi những
nhân viên nắm quyền truy cập các hệ thống quan trọng. Sử dụng các công cụ kĩ thuật
để ngăn chặn các vụ truy cập trái phép, lây lan virus, lấy cắp dữ liệu…. phòng ngừa,
bảo vệ các máy chủ, website, cơ sở dữ liệu bằng các thiết bị an ninh mạng (phần cứng),
các phần mềm chống virus, spam …
+ Ngoài ra, Agribank CN Phú Yên cũng cần phải tăng cường công tác tuyên truyền,
giáo dục phổ biến pháp luật trong lĩnh vực công nghệ thông tin đối với nhân viên ngân
hàng và khách hàng để mọi người tham gia và internet tăng khả năng tự phòng vệ, cảnh
giác trước những loại tội phạm liên quan. Hướng dẫn người sử dụng dịch vụ NHĐT
một các chi tiết và những lưu ý khi dùng dịch vụ ví dụ như: không bao giờ tiết lộ user
hay mật khẩu, không thực hiện các giao dịch điện tử từ đường link trong thư điện tử …
- Nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ NHĐT đến khách hàng. Để đảm bảo chất
lượng trong việc cung ứng dịch vụ đến khách hàng, Agribank CN Phú Yên cần phải
luôn tiến hành kiểm tra dịch vụ một cách thường xuyên, xuyên suốt và có hệ thống
nhằm ngăn ngừa và loại bỏ các nguy cơ dẫn đến sai sót.
70
+ Agribank CN Phú Yên cần đưa ra các chính sách khen thưởng đối với các cán bộ,
phòng, ban luôn thực hiện giao dịch chuẩn xác, hoàn chỉnh, vì bất kỳ sai sót dù rất nhỏ
cũng sẽ làm mất thời gian cho cả khách hàng và ngân hàng để giải quyết và chờ đợi
giải quyết.
+ Hoàn thiện quy trình, thủ tục theo hướng đơn giản hóa, rút ngắn thời gian đăng kí
và nâng cao tính chuyên nghiệp
+ Tiếp tục triển khai áp dụng và hoàn thiện chương trình giao dịch một cửa, giảm
lượng giấy tờ cần thiết, rút ngắn thời gian đăng kí cho khách hàng.
+ Agribank CN Phú Yên nên nhanh chóng hoàn thiện website của ngân hàng trong
việc cho phép khách hàng đăng kí dịch vụ trưc tuyến, giảm thời gian khách hàng phải
hoàn thiện các bước đăng kí tại ngân hàng.
+ Ban lãnh đạo Agribank CN Phú Yên cần nhanh chóng xây dựng, tổng hợp hoàn
thiện và ban hành các văn bản quy định các bước thực hiện, các giấy tờ cần thiết của tất
cả các sản phẩm dịch vụ NHĐT, nhất là các sản phẩm mới tại chi nhánh thành một
chuẩn mực thống nhất như là cẩm nang cho các nhân viên đối chiếu theo khi tiến hành
công việc đăng kí dịch vụ cho khách hàng.
+ Khuyến khích nhân viên sắp xếp công việc mang tính khoa học, thực hiện đúng
các quy trình đã được quy định. Nhân viên ngân hàng cần hướng dẫn nhiệt tình, tỉ mỉ
cho khách hàng những thủ tục hành chính đúng với quy định của ngân hàng, xây dựng
được niềm tin nơi ngân hàng bằng sự tận tâm, hết lòng giúp đỡ khách hàng của mình.
* Giải pháp cho nhân tố phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ:
- Agribank CN Phú Yên cần nâng cao tính tiếp cận của khách hàng đối với dịch dụ
NHĐT. Một số lưu ý được tác giả đưa ra như:
71
+ Agribank CN Phú Yên cần phải tăng cường các kênh thông tin đến khách hàng.
Mạng xã hội, thế giới ảo là sự lựa chọn hoàn hảo. Những công cụ truyền thông này dễ
dàng thu hút sự chú ý của những khách hàng trẻ. Agribank CN Phú Yên có thể thiết kế
riêng website dành cho khách hàng, kết nối tài khoản của họ trên mạng xã hội hay hợp
tác với các trang mạng mua bán online cho phép khách hàng thực hiện thanh toán
online. Trên website của mình ngân hàng nên mở rộng diễn đàng thảo luận giữa những
người sử dụng dịch vụ để chia sẻ với nhau những kinh nghiệm tốt nhất. Đây là cách tạo
ra sự thay đổi thông tin với khách hàng hiện tại và những khách hàng tiềm năng.
+ Agribank CN Phú Yên cần phải tăng cường hơn nữa các hoạt động tiếp thị, tăng
cường chuyển tải thông tin tới đông đảo quần chúng nhằm giúp khách hàng có được
các thông tin cập nhập, hiểu biết cơ bản về dịch vụ của ngân hàng. Thông qua các
thông tin được cập nhập, ngân hàng có thể gợi mở thêm nhiều nhu cầu sử dụng dịch vụ
của ngân hàng, qua đó, mở rộng thêm quy mô hoạt động của mình.
+ Thực hiện phân nhóm khách hàng: Theo kết quả nghiên cứu từ kiểm định T-test
và phân tích ANOVA, sự khác biệt trong đánh giá các nhân tố chất lượng dịch vụ của
khách hàng còn bị ảnh hưởng bởi các nhân tố mang tính cá nhân như trình độ học vấn,
thu nhập trung bình tháng. Đây cũng chính là một cơ sở để ngân hàng có thể phân
nhóm khách hàng riêng biệt, phân tích đặc điểm cá nhân của từng nhóm và từ đó có
các chính sách marketing đáp ứng tốt nhất cho khách hàng đó.
- Agribank CN Phú Yên phải đẩy mạng phát triển cơ sở vật chất và trang thiết bị. Cơ
sở vật chất là bộ mặt cả ngân hàng khi giao dịch với khách hàng. Việc nâng cấp cơ sở
vật chất nhằm giúp cho khách hàng nhận thấy rõ sự vững mạnh về tài chính, sự an toàn
và thoải mái trong giao dịch và sự chuyên nghiệp của ngân hàng. Ngoài ra, để cạnh
tranh với các ngân hàng khác, nâng cấp cơ sở vật chất phải đảm bảo tính hiện đại, khoa
học, thuận tiện, mang bản sắc riêng của Agribank CN Phú Yên.
72
* Giải pháp cho nhân tố khả năng đáp ứng trong quá trình KH sử dụng DV:
- Agribank CN Phú Yên tiếp tục nâng cao khả năng đáp ứng đối với nhu cầu của
khách hàng. Khả năng đáp ứng của ngân hàng có ảnh hưởng rất lớn đối với quyết định
sử dụng dịch vụ của khách hàng. Bên cạnh đó, đây là dịch vụ công nghệ cao, nó chứa
đựng rất nhiều rủi ro trong hoạt động kinh doanh, rủi ro pháp lý và uy tín … Để hạn
chế các loại rủi ro trên, ngân hàng cần phải có giải pháp đảm bảo tính sẵn sàng cao của
hệ thống, đặc biệt phải xây dựng hệ thống phòng ngừa rủi ro một cách hiệu quả.
- Agribank CN Phú Yên là một tổ chức hoạt động có tính nguyên tắc, chính vì vậy
cần phải đặt ra những chuẩn mực đối với tất cả nhân viên trong quá trình phục vụ
khách hàng. Nhân viên ngân hàng phải luôn tỏ thái độ niềm nở, sẵn sàng đáp ứng
khách hàng. Những cử chỉ niềm nở, thân thiện luôn tạo cho khách hàng cảm giác hài
lòng, tạo cho khách hàng cảm giác mình là “thượng đế” khi sử dụng các dịch vụ của
ngân hàng.
- Agribank CN Phú Yên không ngừng nâng cao chất lượng hệ thống xử lý giao dịch
điện tử tự động của ngân hàng. Tốc độ xử lý giao dịch điện tử tự động là một trong hai
biến số bị khách hàng đánh giá thấp trong nhân tố, do đó, ngân hàng cần phải tập trung
hoàn thiện hơn nữa chất lượng của hệ thống xử lý giao dịch điện tử, nhằm đem lại sự
hài lòng cho khách hàng đối với dịch vụ. Một số giải pháp được gợi ý như sau:
+ Tập trung xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thống nhất, đảm bảo quy trình hoạt
động xuyên suốt trong toàn hệ thống.
+ Tiếp tục đầu tư, hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ phát triển các
dịch vụ ngân hàng điện tử hiện đại.
+ Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ IT chuyên nghiệp, có trình độ nghiệp vụ cao,
đáp ứng nhu cầu quản trị vận hành và làm chủ các hệ thống công nghệ hiện đại.
5.3. Một số khuyến nghị
5.3.1. Khuyến nghị với NH Nhà Nước Việt Nam – Chi nhánh Phú Yên
- NHNN cần chú trọng đến công tác thanh tra, giám sát hoạt động của các TCTD
nhằm đảm bảo các TCTD hoạt động được an toàn, lành mạnh. Hoàn thiện quy định về
an toàn hoạt động NH phù hợp với thông lệ quốc tế. Xây dựng khuôn khổ, quy trình và
phương pháp thanh tra, giám sát trên cơ sở rủi ro, lập hệ thống cảnh báo sớm để phát
hiện các TCTD đang gặp khó khăn thông qua giám sát từ xa và xếp hạng TCTD.
- Đẩy mạnh công tác phổ biến thông tin, tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế,
đặc biệt là cam kết gia nhập WTO của Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ NH.
- Bổ sung và hoàn thiện các cơ chế chính sách khuyến khích ứng dụng và triển khai
các DV NHĐT. NHNN tiếp tục định hướng cho các NHTM phát triển các hoạt động
DV, nhất là ứng dụng công nghệ thông tin.
- Thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, các chuyên đề, các khóa đào tạo cho các
NH, và các cuộc hội thảo quốc tế để các NH cập nhật, tìm giải pháp thích hợp cho việc
phát triển DV NHĐT.
73
5.3.2. Khuyến nghị với hội sở Agribank Việt Nam
Trong thời gian tới, Agribank Việt Nam cần thực hiện những điều sau:
- Xây dựng và không ngừng hoàn thiện hệ thống văn bản chế độ quy chế quy trình
nghiệp vụ trên nguyên tắc tuân thủ các quy định của nhà nước và của NHNN Việt
Nam. Kịp thời hướng dẫn các văn bản chế độ có liên quan để áp dụng thống nhất trong
toàn hệ thống.
- Có chủ trương rà soát, đánh giá lại chất lượng dịch vụ mà ngân hàng đang cung
cấp, trong đó có DV NHĐT.
- Cần đầu tư, tái đầu tư và sửa chữa nâng cấp cơ sở vật chất, công nghệ của ngân
hàng nhằm phục vụ tốt hơn các nhu cầu về dịch vụ ngân hàng trong đó có DV NHĐT.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên thông qua hoạt động đào tạo thường
xuyên về các nghiệp vụ chuyên môn, nắm vững hệ thống văn bản chế độ, quy chế, quy
trình và nghiệp vụ chăm sóc khách hàng bằng việc cho nhân viên tham gia các khóa
học ngắn hạn và dài hạn về những nội dụng liên quan.
74
5.4. Kết luận
Trong bối cảnh cạnh tranh quyết liệt nhằm giành giật thị phần cung cấp các dịch vụ tài
chính cho các khách hàng, thì việc phát triển và nâng cao chất lượng DV NHĐT được
xem là giải pháp có tính quyết định trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay.
Luận văn tập trung nghiên cứu và phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến chất lượng dịch vụ NHĐT ở NHTM làm đối tượng nghiên cứu trọng tâm.
Qua nghiên cứu, tác giả đã rút ra một số kết luận sau đây:
Tác giả tìm thấy 6 nhân tố đều ảnh hưởng tỷ lệ thuận đến sự hài lòng về chất
lượng dịch vụ NHĐT. Trong đó nhân tố “Sự đồng cảm” có ảnh hưởng mạnh nhất, nhân
tố này quyết định 27.6% đến sự hài lòng của khách hàng. Tiếp theo lần lượt là nhân tố
"Khả năng đáp ứng khi cấp dịch vụ cho khách hàng và sự tin cậy" quyết định 19.2%,
"Khả năng đáp ứng trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ” quyết định 18.4%, kế
đến là nhân tố "Cảm nhận về giá cả và cơ sở vật chất", "Phương tiện hữu hình và năng
lực phục vụ", và cuối cùng là "Sự bảo đảm".
Nhìn chung, khách hàng đang đánh giá tốt về chất lượng dịch vụ NHĐT hiện nay
của Agribank CN Phú Yên. Trong những năm gần đây Agribank CN Phú Yên đã nỗ lực
nhằm từng bước nâng cao chất lượng DVNHĐT và đã đạt được nhiều kết quả đáng khích
lệ. Tuy nhiên trong thời gian tới, chi nhánh sẽ gặp thách thức từ sự cạnh tranh quyết liệt
hơn của các NH khác trên địa bàn vì vậy Agribank CN Phú Yên cần phải đảm bảo và
nâng cao chất lượng dịch vụ hơn nữa. Đây là chìa khóa cần thiết để làm hài lòng khách
hàng, giữ vững thị phần khách hàng từ đó tăng doanh thu, mở rộng phát triển dịch vụ
ngân hàng nói chung và dịch vụ NHĐT nói riêng.
Về cơ bản, đề tài đã đạt được mục tiêu nghiên cứu được đề ra ở một mức độ nhất
định. Nhưng do thời gian và khả năng nghiên cứu hạn chế, luận văn không tránh khỏi
những khiếm khuyết nhất định. Vì vậy, việc tiếp tục hoàn thiện và khắc phục những
thiếu sót phát sinh trong quá trình thực hiện đề tài này là cần thiết.
75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5
Trong chương 5 tác giả trình bày định hướng nâng cao chất lượng DV NHĐT của
Agribank CN Phú Yên. Tác giả cũng đề xuất hai nhóm giải pháp chính: nhóm giải
pháp từ thực trạng cung ứng dịch vụ và nhóm giải pháp xuất phát từ phân tích các yếu
tố tác động đến chất lượng DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên từ khảo sát thực tế.
Đối với nhóm giải pháp thứ nhất tác giả đưa ra một số giải pháp như: gia tăng tiện ích
sảnphẩm dịch vụ, phâm nhóm khách hàng, tận dụng triệt để công nghệ, tạo nguồn nhân
sựổn định, tạo tính khác biệt của dịch vụ. Nhóm giải pháp thứ 2 tác giả tập trung vào 6
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ NHĐT nhằm nâng cao
sự đánh giá của khách hàng về dịch vụ NHĐT của Agribank CN Phú Yên. Cụ thể là
cần phải chú trọng cải thiện các tiêu chí thuộc nhân tố “ Sự bảo đảm” vì có giá trị trung
bình thấp nhất. Đặc biệt, cần chú trọng đến nhân tố “Sự đồng cảm” vì đây là nhân tố có
ảnh hưởng mạnh nhất, quyết định 27.6% đến sự hài lòng của khách hàng. Ngoài ra tác
giả cũng đưa ra một số kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Phú Yên và hội sở Agribank Việt Nam nhằm nâng cao được chất lượng dịch vụ
NHĐT cũng như sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ NHĐT của Agribank CN Phú
Yên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Danh mục tài liệu Tiếng Việt
1. Chu Hồng Hà (2015), Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng tại VIB, Luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Đỗ Văn Hữu (2005), “Thúc đẩy phát triển Ngân hàng điện tử ở Việt Nam”, tạp chí tin học ngân hàng, số 3 (2005).
3. Hồ Thị Anh Thi (năm 2012), Một số giải pháp phát triển DVNHĐT tại Ngân hàng nông nghiệp và pháp triển nông thôn Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
4. Lưu Thanh Thảo (2008), Phát triển DV NHĐT tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
5. Nguyễn Hoàng Tuệ Quang (2014), “Về việc vận dụng các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ”, tạp chí Thông tin Khoa học xã hội, số 10.2014
6. Phan Chí Anh , Nguyễn Thu Hà, Nguyễn Huệ Minh, “Nghiên cứu các mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh, Tập 29, Số 1 (2013)
7.Trần Thị Lệ Hiền (2015), Đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại NHTMCP Đại Dương, Luận văn thạc sĩ kinh tế.
8. Trương Đức Bảo (2003), “Ngân hàng điện tử và các phương tiện giao dịch điện tử”, Tạp chí tin học ngân hàng, Số 4 (58)-7/2003.
9. TS. Nguyễn Minh Kiều (2007), Nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại, NXB Thống kê
Danh mục tài liệu Tiếng Anh:
1. Asubonteng, P., McCleary, K.J. and Swan, 1996. “SERVQUAL Revisited: A Critical Review of Service Quality”, Journal of Services Marketing
2. Parasurman, V.A Zeithaml, L.Berry, 1999. SERVQUAL: A Multiple – Item Scale For Measuring Consumer Perception OF Servicequality. Journal Of Retailing
3. Zeithaml,A.V., Berry, L.L., & Parasuraman, A, 1996. The behavioral consequences of service quality. Journal of Marketing, Vol. 60
Tài liệu nội bộ:
- Lịch sử hình thành Agribank Phú Yên .
- Cẩm nang văn hóa Agribank.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, hoạt động thẻ, DVNHĐT của Chi nhánh Agribank Phú Yên năm 2015-2017.
- Báo cáo hoạt động kinh doanh SPDV của Agribank Việt Nam năm 2015-2017
Các Website
- http://www.sbv.gov.vn
- http://www.agribank.com.vn
- http://www.agribankphuyen.com.vn
- http://cafef.vn/
- http://vneconomy.vn/
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1: Thang đo chất lượng dịch vụ NHĐT theo mô hình SERVQUAL
Nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 điểm với 1 là hoàn toàn không đồng ý và 5 là
hoàn toàn đồng ý.
Thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử theo mô hình SERVQUAL gồm
22 biến quan sát để đo lường năm thành phần của chất lượng dịch vụ. Trong đó,
(1) thành phần tin cậy (reliability) gồm năm biến quan sát, (2) thành phần đáp ứng
(responsiveness) gồm bốn biến quan sát, (3) thành phần năng lực phục vụ
(competencess) gồm bốn biến quan sát, (4) thành phần đồng cảm (empathy) gồm
năm biến quan sát, (5) thành phần phương tiện hữu hình (tangibles) gồm bốn biến
quan sát, cụ thể như sau:
Thành phần tin cậy: Thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời
hạn ngay từ lần đầu tiên, bao gồm:
1. Ngân hàng luôn thực hiện các dịch vụ NHĐT đúng như những gì đã hứa.
2. Khi KH có thắc mắc hay khiếu nại, ngân hàng luôn giải quyết thỏa đáng.
3. Ngân hàng thực hiện dịch vụ NHĐT đúng ngay từ lần đầu tiên.
4. NH cung cấp dịch vụ ngân hàng trực tuyến đúng vào thời điểm mà NH hứa.
5. Bảo mật thông tin và giao dịch của KH.
Thành phần đáp ứng: Thể hiện qua sự mong muốn, sẵn sàng của nhân viên phục
vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng, bao gồm:
6. Ngân hàng thông báo cho khách hàng khi nào thì dịch vụ NHĐT được thực hiện.
7. Nhân viên của ngân hàng chủ động hướng dẫn khách hàng một cách tận tình.
8. Nhân viên của ngân hàng luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng.
9. Nhân viên của ngân hàng luôn phục vụ khách hàng chu đáo trong giờ cao điểm.
Thành phần năng lực phục vụ: Thể hiện qua trình độ chuyên môn và phong cách
phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng, bao gồm:
10. Nhân viên ngân hàng ngày càng tạo sự tin tưởng đối với khách hàng.
11. Khách hàng cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ NHĐT của ngân hàng.
12. Nhân viên ngân hàng bao giờ cũng tỏ ra lịch sự, nhã nhặn với khách hàng (khi
khách hàng có thắc mắc qua các dịch vụ hỗ trợ trực tuyến, điện thoại …).
13. Nhân viên NH có kiến thức chuyên môn trả lời các câu hỏi của khách hàng.
Thành phần đồng cảm: Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đến từng cá nhân khách
hàng, bao gồm:
14. NH thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách hàng (khuyến mãi, tặng quà…).
15. NH có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến cá nhân khách hàng.
16. NH thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm nhiều nhất của khách hàng.
17. Nhân viên NH hiểu được những nhu cầu đặc biệt và lợi ích của khách hàng.
18. Ngân hàng lấy lợi ích của khách hàng làm tôn chỉ hoạt động (cung cấp các dịch
vụ mới, phù hợp về giá cả và chất lượng mà khách hàng kiến nghị…)
Thành phần phương tiện hữu hình: Thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân
viên, trang thiết bị phục vụ giao dịch, bao gồm:
19. Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại để thực hiện các dịch vụ NHĐT một cách
nhanh chóng và an toàn.
20. Nhân viên của ngân hàng ăn mặc lịch sự, tươm tất và chuyên nghiệp.
21. Cơ sở vật chất của ngân hàng trông bắt mắt (trang web của ngân hàng trông
chuyên nghiệp, dễ sử dụng…).
22. Ngân hàng bố trí thời gian làm việc và phương tiện vật chất khoa học, thuận tiện
cho việc giao dịch.
PHỤ LỤC 2: Các chỉ tiêu của mô hình đo lường chất lượng dịch vụ đã hiệu chỉnh
CHỈ TIÊU
I
ĐỘ TIN CẬY
1
Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử như đã cam kết
2
Ngân hàng giải quyết thỏa đáng thắc mắc hoặc khiếu nại của khách hàng
3
Ngân hàng luôn thông báo cho khách hàng khi dịch vụ được thực hiện thành công
4
Ngân hàng bảo mật thông tin của KH (tên đăng nhập, password, số tài khoản, số dư tài khoản…)
II KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG
1
Khách hàng có thể tiếp cận thông tin về dịch vụ ngân hàng điện tử một cách dễ dàng
2
Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đơn giản, nhanh chóng
3
Nhân viên ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn KH đăng kí và sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
4
Sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng đa dạng
5
Dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng sử dụng dễ dàng và thuận tiện
6
Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu của khách hàng về dịch vụ ngân hàng điện tử
7
Ngân hàng gửi báo cáo kết quả các giao dịch NHĐT cho khách hàng nhanh chóng, chính xác
8
Ngân hàng có mạng lưới kênh phân phối sản phẩm rộng, tiện lợi cho khách hàng
9
Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh chóng và không có sai sót
III NĂNG LỰC PHỤC VỤ
1
Khách hàng tin tưởng vào sự hiểu biết của nhân viên
2
Khách hàng tin tưởng vào uy tín của ngân hàng
3
Khách hàng cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng
4
Nhân viên ngân hàng luôn lịch sự, tôn trọng, niềm nở với khách hàng
5
Nhân viên NH có đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để tư vấn và trả lời thắc mắc của KH
6
Nhân viên ngân hàng xử lý công việc thành thạo và nhanh chóng
7
Nhân viên NH chủ động thông báo với khách hàng khi ngân hàng có thay đổi mức giá và phí
IV ĐỒNG CẢM
1
Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tốt
2
Nhân viên ngân hàng luôn thể hiện sự quan tâm cá nhân đối với khách hàng
3
Nhân viên ngân hàng chu đáo, nhiệt tình hỗ trợ để khách hàng có được lợi ích tốt nhất
4
Nhân viên NH hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và quan tâm đến các nhu cầu phát sinh của anh/chị
V
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH
1
Cơ sở vật chất của ngân hàng khang trang, tiện nghi, hấp dẫn
2
Cơ sở vật chất tại ngân hàng được bố trí thuận tiện cho việc giao dịch điện tử
3
Hệ thống trang thiết bị: máy tính, camera, máy ATM, … của ngân hàng hiện đại
4
Trang website của NH hấp dẫn và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi thực hiện giao dịch điện tử
5
Giao diện thực hiện giao dịch khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đẹp, dễ hiểu, dễ thực hiện
VI GIÁ CẢ CẢM NHẬN
1
Phí đăng kí của các dịch vụ ngân hàng điện tử cạnh tranh
2 Mức phí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng hợp lí
(1) Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử như đã cam kết: đây là yếu tố mà
cả 2 mô hình đo lường chất lượng dịch vụ SERVPERF và GRONROOS đều đề cập
đến. Yếu tố này là một trong những yếu tố quan trọng nhằm gây dựng lòng tin ban đầu
của khách hàng đối với dịch vụ NHĐT. Sử dụng dịch vụ mang lại những tiện ích đúng
với những gì mình đã thỏa thuận với ngân hàng sẽ giúp cho khách hàng hài lòng và có
mong muốn sử dụng dịch vụ lâu dài. Vì vậy, yếu tố này được đưa vào nhân tố “Độ tin
cậy” trong mô hình.
(2) Ngân hàng giải quyết thỏa đáng thắc mắc hoặc khiếu nại của khách hàng: tương
tự như yếu tố trên, yếu tố này cũng được đề cập trong 2 mô hình SERVPERF và
GRONROOS. Đây là một yếu tố quan trọng nhằm đem lại sự tin tưởng đối với dịch vụ
của ngân hàng mà khách hàng đang sử dụng. Vì vậy, yếu tố này được đưa vào nhân tố
“Độ tin cậy” trong mô hình.
(3) Ngân hàng luôn thông báo cho khách hàng khi dịch vụ được thực hiện thành
công: Đây là yếu tố nằm trong thang đo “chất lượng kỹ thuật” của mô hình
GRONROOS. Yếu tố này nhằm tạo sự an tâm khi sử dụng các sản phẩm của dịch vụ
như “chuyển tiền, mua bảo hiểm, trả nợ …”, khách hàng có thể an tâm khi biết được
các giao dịch đã được thực hiện một cách thành công.
(4) Ngân hàng bảo mật thông tin của khách hàng (tên đăng nhập, password, số tài
khoản, số dư tài khoản…): Việc thêm yếu tố “bảo mật thông tin của khách hàng” vào
nhân tố “Độ tin cây” là rất cần thiết vì bảo mật thông tin luôn là vấn đề khách hàng
quan tâm, nó thể hiện sự tin tưởng lẫn nhau giữa ngân hàng và khách hàng.
(5) Khách hàng có thể tiếp cận thông tin về dịch vụ ngân hàng điện tử một cách dễ
dàng: Thông qua các quảng cáo, website của ngân hàng… nếu như các thông tin liên
quan đến ngân hàng, đến các chính sách mới của ngân hàng, đến dịch vụ NHĐT… sẽ
được khách hàng cập nhập một cách dễ dàng. Đặc biệt là những khách hàng sử dụng
dịch vụ NHĐT, những người ít có thời gian tiếp xúc với nhân viên và ngân hàng. Vì
vậy, yếu tố “Khách hàng dễ dàng tiếp cận được các thông tin của ngân hàng” thuộc
nhân tố “Nhân tố đáp ứng” của mô hình.
(6) Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đơn giản, nhanh chóng: thủ
tục đơn giản, nhanh chóng thường là câu mở đầu ở hầu hết các trang quảng cáo dịch vụ
của các ngân hàng hiện nay. Chẳng hạn như: “Chỉ cần photo hoặc fax không cần sao y
bản chính các giấy tờ cần thiết khi đăng kí sử dụng dịch vụ, một số dịch vụ và tiện ích
có thể đăng kí sử dụng trên internet đối với những khách hàng không có điều kiện giao
dịch trực tiếp với ngân hàng hoặc bất tiện trong việc đi lại trong giờ hành chính”. Tạo
sự thuận tiện, thoải mái ban đầu cho khách hàng, nhằm lôi kéo khách hàng sử dụng
dịch vụ của ngân hàng. Rõ ràng là yếu tố "thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ ngân hàng
điện tử đơn giản, nhanh chóng " cần được xem xét và đưa vào như là một yếu tố của
mô hình.
(7) Nhân viên ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn khách hàng đăng kí và sử dụng
dịch vụ ngân hàng điện tử: trong dịch vụ, nhân viên tiếp xúc là người gây ảnh hưởng
đến cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ ngân hàng cung cấp nhiều nhất,
họ là người giao dịch trực tiếp với khách hàng. Vì vậy, yếu tố về nhân viên là rất quan
trọng trong mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ. Tuy đặc điểm của dịch vụ NHĐT là
không phải đến ngân hàng để giao dịch nhưng khách hàng vẫn phải tiếp xúc với nhân
viên của ngân hàng, ví dụ: đăng kí dịch vụ, thắc mắc, khiếu nại, …. Do đó, yếu tố
“nhân viên” cần phải đưa vào mô hình.
(8) Sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng đa dạng: sản phẩm đa dạng
để đáp ứng các đối tượng khách hàng khác nhau, đáp ứng các mục đích sử dụng khác
nhau của khách hàng, nhằm đem lại sự thuận tiện khi sử dụng dịch vụ cho khách hàng.
Vì vậy, yếu tố “Sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng đa dạng” được đưa
vào “khả năng đáp ứng” của mô hình.
(9) Dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng sử dụng dễ dàng và thuận tiện: dịch vụ
NHĐT luôn đi kèm với các sản phẩm công nghệ (điện thoại, máy tính,website-
internet, máy ATM…). Các phương tiện công nghệ này đôi khi gây phiền toái cho
khách hàng vì tính phức tạp của nó, nhất là những khách hàng chưa được tiếp cận
nhiều với công nghệ. Vì vậy, nếu ngân hàng có thể cung cấp dịch vụ NHĐT sử dụng
một cách dễ dàng đến khách hàng ở mọi lứa tuổi, ngành nghề… khách hàng sẽ cảm
thấy an toàn và thoải mái khi sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Dó đó, yếu tố này được
đưa vào biến số “khả năng đáp ứng” của mô hình.
(10) Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu của khách hàng về dịch vụ ngân
hàng điện tử: Khi khách hàng yêu cầu ngân hàng đáp ứng các nhu cầu của mình (ví dụ:
kiểm tra số dư tài khoản, thông tin tài khoản, cấp lại mật khẩu, kiểm tra giao dịch…),
ngân hàng có đáp ứng được không và đáp ứng như thế nào?…. Yếu tố “Ngân hàng
luôn sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu của khách hàng” được đưa vào nhân tố “khả năng
đáp ứng” của mô hình.
(11) Ngân hàng luôn gởi báo cáo kết quả các giao dịch ngân hàng điện tử cho khách
hàng nhanh chóng, chính xác: Việc giao dịch dịch vụ NHĐT luôn xảy ra trên điện thoại
hoặc máy tính, không có nhân viên để thực hiện giao dịch hoặc xác nhận giao dịch cho
khách hàng nên khách hàng thường xuyên yêu cầu ngân hàng cung cấp báo cáo các kết
quả giao dịch để có thể yên tâm và kiểm soát được tài khoản của mình. Yếu tố này thể
hiện “ khả năng đáp ứng” của dịch vụ.
(12) Ngân hàng có mạng lưới kênh phân phối sản phẩm rộng, tiện lợi cho khách
hàng: Mạng lưới kênh phân phối sản phẩm là một yếu tố khách hàng thường so sánh để
lựa chọn ngân hàng cung ứng dịch vụ cho họ, vì vậy yếu tố "Mạng lưới kênh phân phối
của ngân hàng rộng, tiện lợi cho khách hàng" thuộc nhân tố “Khả năng đáp ứng” cũng
cần được đưa vào mô hình để nghiên cứu.
(13) Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh chóng và không có sai sót :
Một trong những lợi ích hàng đầu mà dịch vụ NHĐT mang đến cho khách hàng là giao
dịch được thực hiện nhanh chóng và ở bất kì địa điểm nào (có sóng mạng …). Lợi ích
này có được là nhờ hệ thống xử lý điện tử hoàn toàn tự động của ngân hàng. Đây là
một khoản đầu tư lớn của ngân hàng khi cung ứng dịch vụ NHĐT đến khách hàng. Vì
vậy, yếu tố này thuộc nhân tố “khả năng đáp ứng” của mô hình.
(14) Khách hàng tin tưởng vào sự hiểu biết của nhân viên: Tương tự như yếu tố số
(7) yếu tố này rất cần thiết cho mô hình, thêm vào đó, trong bối cảnh ngành ngân hàng
cạnh tranh gay gắt như hiện nay, trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững vàng của nhân
viên ngân hàng, sự hiểu biết nhất định về các mặt đời sống xã hội, am hiểu về tài chính
và các lĩnh vực liên quan để xử lý công việc chuyên nghiệp cũng sẽ là một trong những
yếu tố làm hài lòng khách hàng, vì vậy yếu tố này cần được xem xét và đưa vào như là
một yếu tố của mô hình.
(15) Khách hàng cảm thấy tin tưởng vào uy tín của ngân hàng: Uy tín của ngân hàng
chính là sự đảm bảo cho dịch vụ mà khách hàng sử dụng, do đó, yếu tố này được đưa
vào nhân tố “năng lực phục vụ” của mô hình.
(16) Khách hàng cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân
hàng: Sử dụng công nghệ cao là một trong những đặc tính của dịch vụ NHĐT, nhưng
với những công nghệ này có thể đáp ứng được lòng tin của khách hàng về độ an toàn
của dịch vụ hay không? Yếu tố này được đưa vào nhân tố “năng lực phục vụ”.
(17) Nhân viên ngân hàng luôn lịch sự, tôn trọng, niềm nở với khách hàng: Tương tự
như yếu tố số (7).
(18) Nhân viên ngân hàng có đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để tư vấn và trả
lời thắc mắc của khách hàng: Tương tự như yếu tố (14).
(19) Nhân viên xử lý công việc thành thạo và nhanh chóng: Đây là yếu tố thể hiện
ngân hàng có thể đáp ứng được hay không và nếu được thì đáp ứng được ở mức độ như
thế nào đối với những yêu cầu của khách hàng. Yếu tố này thuộc nhân tố “năng lực
phục vụ” của mô hình.
(20) Nhân viên ngân hàng chủ động thông báo với khách hàng khi ngân hàng có
thay đổi mức giá và phí: Việc thông báo cho khách hàng sử dụng dịch vụ khi ngân
hàng có thay đổi các mức giá và phí của dịch vụ là rất quan trọng. Giúp khách hàng
nắm rõ các thông tin của dịch vụ ,nhân viên có thể tạo được sự hài lòng cho khách
hàng khi khách hàng có thể cân đối việc sử dụng dịch vụ của mình nhằm đạt được lợi
ích tốt nhất. Yếu tố này được đưa vào nhân tố “năng lực phục vụ” của mô hình.
(21) Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tốt.
(22) Nhân viên ngân hàng luôn thể hiện sự quan tâm cá nhân đối với khách hàng
Một trong 30 nguyên tắc để chăm sóc khách hàng tốt là “đừng để khách hàng quên
bạn”. Ngân hàng thể hiện sự quan tâm đến khách hàng hay nhân viên có sự quan tâm
cá nhân đến khách hàng là những điểm tạo sự hài lòng cho khách hàng và giúp khách
hàng có cảm nhận đặc biệt về ngân hàng. Vì vậy, 2 yếu tố này được đưa vào mô hình,
trong phần nhân tố “ sự đồng cảm”.
(23) Nhân viên ngân hàng chu đáo, nhiệt tình hỗ trợ để khách hàng có được lợi ích
tốt nhất.
(24) Nhân viên hiểu rõ nhu cầu đặc biệt và quan tâm đến các nhu cầu phát sinh của
khách hàng. Theo nghiên cứu tâm lí của khách hàng, 81% khách hàng sẽ từ bỏ sử dụng
dịch vụ nếu họ cảm thấy rằng nhân viên phục vụ không có thiện chí giúp đỡ hoặc
không chú ý đến nhu cầu của khách hàng. Vì vậy 2 yếu tố (23) và (24) rất cần thiết để
đưa vào nhân tố “ đồng cảm” của mô hình.
(25) Cơ sở vật chất của ngân hàng khang trang, tiện nghi, hấp dẫn.
(26) Cơ sở vật chất tại ngân hàng được bố trí thuận tiện cho việc giao dịch điện tử.
(27) Hệ thống trang thiết bị của ngân hàng hiện đại (máy tính, camera, …). 3 yếu tố
thuộc nhân tố “phương tiện hữu hình” trên đều nhằm thu hút khách hàng tin tưởng và
sử dụng dịch vụ. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể hiện sự đầu tư của ngân hàng vào
việc cung ứng và phát triển dịch vụ.
(28) Trang website của ngân hàng hấp dẫn và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi thực
hiện giao dịch điện tử.
(29) Giao diện thực hiện giao dịch khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đẹp, dễ
hiểu, dễ thực hiện. Gắn liền với hoạt động dịch vụ NHĐT là trang website của ngân
hàng. Khách hàng muốn tìm hiểu về dịch vụ trước khi sử dụng hay thực hiện giao dịch
điện tử đều phải tiếp cận với website của ngân hàng. Vì vậy, rõ ràng, dễ hiểu, dễ thao
tác, dễ sử dụng là những yêu cầu mà trang website của ngân hàng cần phải đáp ứng
nhằm mang lại sự tiện lợi cho khách hàng. 2 yếu tố “Trang webste của ngân hàng hấp
dẫn và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi thực hiện giao dịch điện tử” và “Giao diện thực
hiện giao dịch khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đẹp, dễ hiểu, dễ thực hiện” được
đưa vào nhân tố “phương tiện hữu hình” của mô hình.
(30) Phí đăng kí của các dịch vụ ngân hàng điện tử cạnh tranh.
(31) Mức phí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng hợp lí. Qua trao đổi
với các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng đối với dịch vụ NHĐT của ngân hàng
thương mại. Một trong những yếu tố cạnh tranh truyền thống của các doanh nghiệp đó
là giá cả. Yếu tố “Phí đăng kí và sử dụng của các dịch vụ ngân hàng điện tử cạnh
tranh” và “Mức phí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng hợp lí” là 2 yếu
tố này đại diện cho nhân tố “giá cả cảm nhận”.
PHỤ LỤC 3: Bảng câu hỏi khảo sát
BẢNG KHẢO SÁT
--------
Xin chào Anh/Chị!
Tôi là Ngô Thị Phương Vi – hiện đang là học viên cao học Đại học Kinh Tế .TPHCM.
Hiện tại tôi đang thực hiện nghiên cứu đề tài: “Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Phú Yên”.
Bảng câu hỏi đính kèm theo đây bao gồm các yếu tố có ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng về dịch vụ ngân hàng điện tử mà Agribank CN Phú Yên đang cung cấp ( Internet
banking, Mobile banking, Phone banking, E-Comercial, CMS, Dịch vụ thẻ) đến Quý khách
hàng, bảng câu hỏi được thiết kế nhằm tìm hiểu cảm nhận của Anh/Chị về dịch ngân hàng
điện tử của ngân hàng.
Chất lượng của phiếu điều tra này sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả nghiên cứu, vì vậy
cá nhân tôi sẽ rất biết ơn nếu Anh/Chị dành chút ít thời gian để đọc kỹ và ghi lại đánh giá của
mình đối với dịch vụ ngân hàng điện tử mà Agribank CN Phú Yên đang cung cấp.
Tôi xin cam đoan sẽ giữ bí mật toàn bộ những thông tin này và chỉ sử dụng chúng cho mục
đích nghiên cứu.
PHẦN I: ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN
HÀNG NN&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH PHÚ YÊN
Xin Anh/Chị vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn một con số ở từng dòng.
Những con số này thể hiện mức độ hài lòng hay không hài lòng đối với các phát biểu
theo quy ước như sau:
1-Rất không hài lòng/Rất kém
2-Không hài lòng /Kém
3-Bình thường/Trung bình
4-Hài lòng /Tốt
5-Rất hài lòng /Rất tốt
Cảm nhận của Anh/Chị về dịch vụ ngân hàng điện tử sau khi giao dịch tại Agribank CN Phú Yên
TT
YẾU TỐ XEM XÉT
Bình thường
Hài lòng
Không hài lòng
Rất hài lòng
Rất không hài lòng 1
2
3
4
5
1 2 3 4 5 1
1 2 3 4 5 2
1 2 3 4 5 3
1 2 3 4 5 4
1 2 3 4 5 5
1 2 3 4 5 6
1 2 3 4 5 7
1 2 3 4 5 8
1 2 3 4 5 9
1 2 3 4 5 10
1 2 3 4 5 11
1 2 3 4 5 12
1 2 3 4 5 13 Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử như đã cam kết Ngân hàng giải quyết thỏa đáng thắc mắc hoặc khiếu nại của anh/chị Ngân hàng luôn thông báo cho anh/chị khi dịch vụ được thực hiện thành công Ngân hàng bảo mật thông tin của anh/chị (tên đăng nhập, password, số tài khoản, số dư tài khoản…) Anh/chị có thể tiếp cận thông tin về dịch vụ ngân hàng điện tử một cách dễ dàng. Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đơn giản, nhanh chóng Nhân viên NH luôn tận tình hướng dẫn anh/chị đăng kí và sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng đa dạng Dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng sử dụng dễ dàng và thuận tiện Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu của anh/chị về dịch vụ ngân hàng điện tử Ngân hàng gửi báo cáo kết quả các giao dịch ngân hàng điện tử cho anh/chị nhanh chóng, chính xác Ngân hàng có mạng lưới kênh phân phối sản phẩm rộng , tiện lợi cho anh/chị Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh chóng và không có sai sót
1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 14 Anh/chị tin tưởng vào sự hiểu biết của nhân viên 15 Anh/chị tin tưởng vào uy tín của ngân hàng
1 2 3 4 5 16
1 2 3 4 5 17
1 2 3 4 5 18 Anh/chị cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng Nhân viên ngân hàng luôn lịch sự, tôn trọng, niềm nở với anh/chị Nhân viên NH có đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để tư vấn và trả lời thắc mắc của anh/chị
1 2 3 4 5 19 Nhân viên ngân hàng xử lý công việc thành thạo và nhanh chóng
1 2 3 4 5 20
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 Nhân viên ngân hàng chủ động thông báo với anh/chị khi ngân hàng có thay đổi mức giá và phí. 21 Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tốt Nhân viên ngân hàng luôn thể hiện sự quan tâm cá nhân đối với anh/chị
1 2 3 4 5 anh/chị có được lợi ích tốt nhất
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 nghi, hấp dẫn
1 2 3 4 5 cho việc giao dịch điện tử
1 2 3 4 5 ngân hàng hiện đại
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 cạnh tranh
1 2 3 4 5 ngân hàng hợp lí
1 2 3 4 5 điện tử của ngân hàng
1 2 3 4 5 của ngân hàng cho những người khác
1 2 3 4 5
22 23 Nhân viên ngân hàng chu đáo, nhiệt tình hỗ trợ để 24 Nhân viên NH hiểu rõ nhu cầu của anh/chị và quan tâm đến các nhu cầu phát sinh của anh/chị 25 Cơ sở vật chất của ngân hàng khang trang, tiện 26 Cơ sở vật chất tại ngân hàng được bố trí thuận tiện 27 Hệ thống trang thiết bị: máy tính, camera, … của 28 Trang website của ngân hàng hấp dẫn và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi thực hiện giao dịch điện tử 29 Giao diện thực hiện giao dịch khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đẹp, dễ hiểu, dễ thực hiện 30 Phí đăng kí của các dịch vụ ngân hàng điện tử 31 Mức phí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của 32 Anh/Chị hoàn toàn hài lòng về dịch vụ ngân hàng 33 Anh/Chị sẽ giới thiệu dịch vụ ngân hàng điện tử 34 Trong thời gian tới, Anh/Chị vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng.
PHẦN II: THÔNG TIN CHUNG
Xin Anh/Chị vui lòng đánh chéo (X) vào ô lựa chọn ở mỗi câu. 1. Anh/Chị có thời gian sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của Agribank CN Phú Yên:
Dưới 1 năm Từ 1 đến dưới 2 năm Từ 2 đến dưới 3 năm Trên 3 năm
2. Đánh giá chung của Anh/Chị về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử của Agribank CN Phú Yên:
Rất tốt
Tốt
Trung bình
Kém
Rất kém
3. Ngoài Agribank CN Phú Yên, Anh/Chị vui lòng cho biết có sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của những ngân hàng khác không?
Không
Có
Nam Nữ
…………………………………………………………………………………………… 4. Anh/Chị vui lòng cho biết ý kiến đóng góp của mình nhằm giúp Agribank CN Phú Yên cải thiện chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên (có thể ghi hoặc không): …………………………………………………….. Giới tính: Địachỉ:……………………………………………………………………………………………… Dành cho khách hàng cá nhân:
41-55 tuổi > 55 tuổi
18-25 tuổi Trên đại học;
Đại
26-40 tuổi Cao đẳng, trung
THPT
< THPT
học
cấp
Từ 10 - dưới 20
Từ 5 - dưới 10
Dưới 5
Từ 20 triệu trở lên
triệu
triệu
triệu
Độ tuổi Trình độ học vấn Thu nhập TB/ tháng
Tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị!
PHỤ LỤC 4: Mã hóa biến
CHỈ BÁO
BIẾN TIỀM ẨN
BIẾN QUAN SÁT TC1 TC2 TC3
ĐỘ TIN CẬY TC4
DU1
DU2
DU3
DU4 DU5
DU6 KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG
DU7
DU8
DU9 Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử như đã cam kết Ngân hàng giải quyết thỏa đáng thắc mắc hoặc khiếu nại của anh/chị Ngân hàng luôn thông báo cho anh/chị khi dịch vụ được thực hiện thành công Ngân hàng bảo mật thông tin của anh/chị (tên đăng nhập, password, số tài khoản, số dư tài khoản…) Anh/chị có thể tiếp cận thông tin về dịch vụ ngân hàng điện tử một cách dễ dàng. Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đơn giản, nhanh chóng Nhân viên ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn anh/chị đăng kí và sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng đa dạng Dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng sử dụng dễ dàng và thuận tiện Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu của anh/chị về dịch vụ ngân hàng điện tử Ngân hàng gửi báo cáo kết quả các giao dịch ngân hàng điện tử cho anh/chị nhanh chóng, chính xác Ngân hàng có mạng lưới kênh phân phối sản phẩm rộng , tiện lợi cho anh/chị Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh chóng và không có sai sót
NLPV1 Anh/chị tin tưởng vào sự hiểu biết của nhân viên NLPV2 Anh/chị tin tưởng vào uy tín của ngân hàng NLPV3 Anh/chị cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của NH NLPV4 Nhân viên ngân hàng luôn lịch sự, tôn trọng, niềm nở với anh/chị
NLPV5 NĂNG LỰC PHỤC VỤ Nhân viên ngân hàng có đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để tư vấn và trả lời thắc mắc của anh/chị
NLPV6 Nhân viên ngân hàng xử lý công việc thành thạo và nhanh chóng NLPV7 Nhân viên ngân hàng chủ động thông báo với anh/chị khi ngân hàng có DC1 DC2
DC3 ĐỒNG CẢM
DC4
HH1
HH2
HH3 PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH thay đổi mức giá và phí. Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tốt Nhân viên ngân hàng luôn thể hiện sự quan tâm cá nhân đối với anh/chị Nhân viên ngân hàng chu đáo, nhiệt tình hỗ trợ để anh/chị có được lợi ích tốt nhất Nhân viên ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của anh/chị và quan tâm đến các nhu cầu phát sinh của anh/chị Cơ sở vật chất của ngân hàng khang trang, tiện nghi, hấp dẫn Cơ sở vật chất tại ngân hàng được bố trí thuận tiện cho việc giao dịch điện tử Hệ thống trang thiết bị: máy tính, camera, máy ATM, … của ngân hàng hiện đại Trang website của ngân hàng hấp dẫn và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi HH4
HH5 thực hiện giao dịch điện tử Giao diện website thực hiện giao dịch khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đẹp, dễ hiểu, dễ thực hiện` GCCN1 Phí đăng kí của các dịch vụ ngân hàng điện tử cạnh tranh
GCCN2 Mức phí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng hợp lí
những người khác
HAIL1 Anh/Chị hoàn toàn hài lòng về dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng HAIL 2 Anh/Chị sẽ giới thiệu dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng cho HAIL 3 Trong thời gian tới, Anh/Chị vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ ngân hàng điện GIÁ CẢ CẢM NHẬN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG tử của ngân hàng.
PHỤ LỤC 5: Kết quả khảo sát chất lượng DV NHĐT tại Agribank CN Phú Yên:
TC1
CÁC THÀNH PHẦN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ Trung bình
4 84
3.88
TC1
61
59
3.72
Ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng điện tử như đã cam kết Ngân hàng giải quyết thỏa đáng thắc mắc hoặc khiếu nại của anh/chị CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG 3 2 5 52 26 23 12.4 14.0 45.2 28.0 20 46 10.8 31.7 32.8 24.7
1 1 0.5 0 0.0
SL % SL %
TC3
4.40
TC4
SL % SL
0 0.0 1
9 4.8 11
23 115 39 12.4 21.0 61.8 98 58 18
4.30
%
0.5
5.9
9.7
31.2 52.7
DU1
4.23
Ngân hàng luôn thông báo cho anh/chị khi dịch vụ được thực hiện thành công
SL %
0 0.0
14 7.5
11 5.9
79 82 42.5 44.1
DU2
4.50
Ngân hàng bảo mật thông tin của anh/chị (tên đăng nhập, password, số tài khoản, số dư tài khoản…) Anh/chị có thể tiếp cận thông tin về dịch vụ ngân hàng điện tử một cách dễ dàng.
DU3
SL % SL
0 0.0 0
4 2.2 11
19 120 43 10.2 23.1 64.5 118 48
9
4.47
%
0.0
5.9
4.8
25.8 63.4
DU4
4.09
DU5
4.32
Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đơn giản, nhanh chóng
DU6
SL % SL % SL
0 0.0 0 0.0 3
13 7.0 5 2.7 16
23 66 84 12.4 45.2 35.5 83 14 84 44.6 45.2 7.5 58 79 30
3.93
%
1.6
8.6
16.1 42.5 31.2
DU7
SL
0
15
23
70
78
4.13
%
0.0
8.1
12.4 37.6 41.9
DU8
56
51
3.37
Nhân viên ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn anh/chị đăng kí và sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử Sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng đa dạng Dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng sử dụng dễ dàng và thuận tiện
DU9
3.97
3.84
NLPV1
Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu của anh/chị về dịch vụ ngân hàng điện tử Ngân hàng gửi báo cáo kết quả các giao dịch ngân hàng điện tử cho anh/chị nhanh chóng, chính xác Ngân hàng có mạng lưới kênh phân phối sản phẩm rộng , tiện lợi cho anh/chị
NLPV2 Anh/chị tin tưởng vào uy tín của ngân
4.05
Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh chóng và không có sai sót Anh/chị tin tưởng vào sự hiểu biết của nhân viên
NLPV3 Anh/chị cảm thấy an toàn khi sử dụng
SL % SL % SL % SL % SL
2 1.1 1 0.5 2 1.1 3 1.6 1
44 33 23.7 30.1 27.4 17.7 51 15 96 23 12.4 51.6 27.4 8.1 23 46 92 23 12.4 12.4 49.5 24.7 71 74 24 14 12.9 39.8 38.2 7.5 92 74 10 9
4.33
%
0.5
4.8
5.4
39.8 49.5
hàng
dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng
61
53
3.46
NLPV4 Nhân viên ngân hàng luôn lịch sự, tôn trọng, niềm nở với anh/chị
SL % SL
6 3.2 5
29 37 15.6 32.8 28.5 19.9 41 29
64
47
3.58
%
2.7
15.6 25.3 34.4 22.0
NLPV5 Nhân viên ngân hàng có đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để tư vấn và trả lời thắc mắc của anh/chị
41
64
3.59
SL % SL
43 35 18.8 22.0 34.4 23.1 38 25
72
49
3 1.6 2
3.64
%
1.1
13.4 26.3 38.7 20.4
DC1
38
57
3.80
NLPV6 Nhân viên ngân hàng xử lý công việc thành thạo và nhanh chóng NLPV7 Nhân viên ngân hàng chủ động thông báo với anh/chị khi ngân hàng có thay đổi mức giá và phí. Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tốt
DC2
29
60
3.89
DC3
74
38
3.69
DC4
SL % SL % SL % SL
26 62 14.0 20.4 30.6 33.3 24 69 12.9 15.6 32.3 37.1 27 44 14.5 20.4 39.8 23.7 33 23
72
57
3 1.6 4 2.2 3 1.6 1
3.61
%
0.5
12.4 30.6 38.7 17.7
HH1
4.25
HH2
4.50
HH3
4.28
HH4
SL % SL % SL % SL
8 4.3 14 7.5 6 3.2 11
13 7.0 7 3.8 13 7.0 12
90 75 48.4 40.3 37 128 19.9 68.8 77 90 48.4 41.4 101 61
0 0.0 0 0.0 0 0.0 1
4.34
%
0.5
5.9
6.5
32.8 54.3
HH5
SL
0
5
7
28
146
4.69
%
0.0
2.7
3.8
15.1 78.5
Nhân viên ngân hàng luôn thể hiện sự quan tâm cá nhân đối với anh/chị Nhân viên ngân hàng chu đáo, nhiệt tình hỗ trợ để anh/chị có được lợi ích tốt nhất
GCCN1 Phí đăng kí của các dịch vụ ngân hàng
4.37
Nhân viên ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của anh/chị và quan tâm đến các nhu cầu phát sinh của anh/chị Cơ sở vật chất của ngân hàng khang trang, tiện nghi, hấp dẫn Cơ sở vật chất tại ngân hàng được bố trí thuận tiện cho việc giao dịch điện tử Hệ thống trang thiết bị: máy tính, camera, … của ngân hàng hiện đại Trang website của ngân hàng hấp dẫn và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi thực hiện giao dịch điện tử Giao diện thực hiện giao dịch khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đẹp, dễ hiểu, dễ thực hiện
GCCN2 Mức phí sử dụng dịch vụ ngân hàng
4.20
điện tử cạnh tranh
4.08
điện tử của ngân hàng hợp lí HAIL1 Anh/Chị hoàn toàn hài lòng về dịch vụ
SL % SL % SL % SL
9 4.8 12 6.5 20 10.8 26
104 58 14 31.2 55.9 7.5 20 84 69 10.8 37.1 45.2 80 16 70 43.0 37.6 8.6 66 85 9
1 0.5 1 0.5 0 0.0 0
4.03
%
0.0
14.0
4.8
45.7 35.5
ngân hàng điện tử của ngân hàng HAIL2 Anh/Chị sẽ giới thiệu dịch vụ ngân hàng
SL
0
24
16
87
59
3.97
%
0.0
12.9
8.6
46.8 31.7
HAIL3 Trong thời gian tới, Anh/Chị vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng.
điện tử của ngân hàng cho những người khác
PHỤ LỤC 6: Kiểm tra hệ số Cronbach’Alpha
1. Nhân tố độ tin cậy.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.623
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
TC1 12.4086 4.178 .351 .593
TC2 12.5699 4.236 .349 .594
TC3 11.8871 3.884 .535 .459
TC4 11.9892 4.238 .392 .561
2. Nhân tố khả năng đáp ứng Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.762
9
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
DU1 32.7903 18.988 .279 .764
DU2 32.5215 18.305 .451 .739
DU3 32.5538 17.924 .453 .738
DU4 32.9301 17.114 .554 .723
DU5 32.6989 18.893 .382 .749
DU6 33.0914 16.538 .545 .722
DU7 32.8871 16.263 .636 .707
DU8 33.6505 19.461 .134 .795
DU9 33.0484 16.500 .641 .708
3.Nhân tố năng lực phục vụ Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
.703
7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Cronbach's Alpha if Item Deleted
Corrected Item- Total Correlation .350 .685 NLPV1 22.6452 14.284
.358 .683 NLPV2 22.4355 14.193
.206 .714 NLPV3 22.1613 15.758
.512 .641 NLPV4 23.0269 12.707
.614 .611 NLPV5 22.9140 12.036
.256 .712 NLPV6 22.9032 14.488
.602 .619 NLPV7 22.8495 12.593
4.Nhân tố đồng cảm Reliability Statistics Cronbach's Alpha
N of Items
.883
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
DC1 11.1935 7.238 .773 .839
DC2 11.1022 7.119 .789 .833
DC3 11.3011 7.412 .801 .828
DC4 11.3871 8.671 .630 .891
4. Nhân tố phương tiện hữu hình
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
5
.603 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
.272 .592 HH1 17.8172 4.583
.443 .499 HH2 17.5645 3.761
.176 .633 HH3 17.7849 4.948
.430 .507 HH4 17.7204 3.802
.502 .486 HH5 17.3710 4.224
5. Nhân tố giá cả cảm nhận Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
2
.806 Item-Total Statistics
Cronbach's Alpha if Item Deleted Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected ItemTotal Correlation
.830 GCCN1 4.1989 .676 .a
a. The value is negative due to a negative average covariance among items. This
violates reliability model assumptions. You may want to check item codings.
.743 GCCN2 4.3710 .676 .a
7. Nhân tố sự hài lòng của khách hàng
Reliability Statistics
N of Items
3
Cronbach's Alpha .842 Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
HAIL1 8.0000 3.059 .723 .764
HAIL2 8.0484 2.890 .743 .744
HAIL3 8.1022 3.173 .655 .829
PHỤ LỤC 7: Kết quả phân tích EFA
Kết quả EFA lần 1
KMO and Bartlett's Test
.821 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 3374.9 9 4
df 465
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of SquaredLoadings
Cumulative Cumulative Cumulative Compon e nt % of Variance % of Variance Total % Total % Total % % of Varianc e
1 8.238 26.575 26.575 8.238 26.575 26.575 5.046 16.278 16.278
2 3.359 10.835 37.409 3.359 10.835 37.409 3.464 11.174 27.453
3 3.038 9.801 47.211 3.038 9.801 47.211 3.379 10.899 38.351
4 2.420 7.807 55.018 2.420 7.807 55.018 3.305 10.661 49.012
5 1.886 6.083 61.101 1.886 6.083 61.101 2.551 8.227 57.240
6 1.212 3.909 65.010 1.212 3.909 65.010 2.368 7.638 64.878
7 1.091 3.518 68.527 1.091 3.518 68.527 1.131 3.650 68.527 8 .876 2.825 71.353
9 .788 2.544 73.896
10 .771 2.488 76.384
11 .668 2.155 78.539
12 .659 2.127 80.666
13 .595 1.920 82.587
14 .559 1.802 84.388
15 .501 1.616 86.004
16 .454 1.466 87.470
17 .427 1.377 88.847
18 .420 1.354 90.201
19 .377 1.217 91.419
20 .356 1.149 92.568
21 .326 1.052 93.620
22 .313 1.009 94.629
23 .289 .933 95.563
24 .239 .770 96.333
25 .223 .720 97.052
26 .205 .661 97.713
27 .183 .591 98.304
28 .153 .494 98.799
29 .140 .452 99.250
30 .122 .395 99.645
31 .110 .355 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 DC3 .726
NLPV7 .714 -.328
DC2 .708 -.341
DC1 .705
NLPV5 .691
DU9 .669 -.440
DU7 .656 -.511
DC4 .652 .377
DU6 .613 -.309
TC4 .611 -.408 .302
NLPV2 .598 -.384
.314 TC3 .593 -.353 -.386 DU4 .582
-.411 NLPV4 .573
.327 NLPV1 .457 .421
DU5 .427 .425
TC1 .398 .349
.790 GCCN1
.731 HH2
.717 HH4
.677 GCCN2 .317 .316
-.353 .572 HH5 .397
DU1 .343 .676
NLPV3 .643
HH1 .475 .627
HH3 .349 .568 -.308
DU3 .491 -.627
DU2 .496
-.548 TC2 .336 .600
DU8 .487 .318 .546
.442 .351 NLPV6 .326 .445
a. 7 componentsextracted.
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Kết quả phân tích EFA lần 2: (sau khi loại biến TC1)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .822
Bartlett's TestofSphericity Approx.Chi-Square 3282.753
435 df
.000 Sig.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulative
Comp onent Cumulative Cumulative % of Variance % of Variance % of Variance Total % Total % Total %
1 26.994 8.098 26.994 26.994 5.016 16.721 16.721 8.09 8 26.99 4
2 38.009 3.305 11.015 38.009 3.381 11.271 27.993 3.30 5 11.01 5
3 47.903 2.968 9.894 47.903 3.363 11.209 39.202 2.96 8 9.89 4
4 55.914 2.403 8.011 55.914 3.297 10.991 50.192 2.40 3 8.01 1
5 61.891 1.793 5.977 61.891 2.549 8.498 58.691 1.79 3 5.97 7
6 65.928 1.211 4.036 65.928 2.130 7.098 65.789 1.21 1 4.03 6
7 69.559 1.090 3.632 69.559 1.131 3.770 69.559 1.09 0 3.63 2
8 .843 72.368 2.80 9
9 .779 74.965 2.59 7
10 .679 77.230 2.26 5
11 .668 79.456 2.22 6
12 .634 81.569 2.11 2
13 .573 83.479 1.91 1
14 .546 85.299 1.82 0
15 .472 86.874 1.57 5
16 .437 88.329 1.45 5
17 .420 1.40 89.729
0
18 .390 91.028 1.29 9
1.187 92.215 19 .356
1.092 93.307 20 .328
1.050 94.357 21 .315
.975 95.332 22 .292
.799 96.131 23 .240
.750 96.880 24 .225
.689 97.570 25 .207
.637 98.206 26 .191
.529 98.735 27 .159
.477 99.212 28 .143
.411 99.623 29 .123
.377 100.000 30 .113
Extraction
Method: Principal
Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1 3 5 2 4 6 7 DC3 .733 - .302
NLPV7 .726 - .346
DC2 .719 - .357
DC1 .712
- .330 NLPV5 .701
DU9 .667 - .443
DC4 .663 .379 DU7 .661
- .518 TC4 .616
- .405 DU6 .615
- .310 NLPV2 .602 - .391
TC3 .591 .312
- .367 NLPV4 .583
- .370 DU4 .576 - .382
NLPV1 .454 .440 .328 GCCN1 .776
HH4 .743
HH2 .742
GCCN2 .303 .665 .343 HH5 .384 .569
- .350 DU1 .697
.334 NLPV3 .634
HH1 .465 .631
HH3 .345 .560
DU5 .431 .440
- .307 DU3 .489 .318 - .615
DU2 .495 - .551
DU8 .632
.475 TC2 .321 .624
NLPV6 .315 .435 .528
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 7 components extracted.
Kết quả phân tích EFA lần 3 (sau khi loại biến NLPV1)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .823
Bartlett's TestofSphericity Approx.Chi-Square 3161.980
df 406
Sig. .000
Total Variance Explained
Cumulative
Cumulative
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Compon ent Cumulative % of Variance % of Variance % of Variance % % Total Total % Total
7.915 1 27.294 7.915 27.294 17.211 17.211 27.29 4 27.294 4.99 1
3.301 2 38.676 3.301 11.382 11.642 28.853 11.38 2 38.676 3.37 6
2.818 3 48.392 2.818 9.716 11.588 40.441 9.71 6 48.392 3.36 1
2.388 4 56.624 2.388 8.233 10.209 50.650 8.23 3 56.624 2.96 1
1.765 5 62.712 1.765 6.088 8.739 59.389 6.08 8 62.712 2.53 4
1.203 6 66.859 1.203 4.147 7.353 66.742 4.14 7 66.859 2.13 2
1.033 7 70.420 1.033 3.561 3.678 70.420 3.56 1 70.420 1.06 6 .842 8 73.322 2.90 3
.727 9 75.831 2.50 8
.677 10 78.164 2.33 3
.634 11 80.351 2.18 7
12 .581 2.004 82.355
13 .559 1.928 84.283
14 .495 1.706 85.989
15 .456 1.573 87.562
16 .422 1.456 89.018
17 .390 1.344 90.362
18 .381 1.312 91.674
19 .343 1.183 92.857
20 .319 1.099 93.956
21 .313 1.078 95.033
22 .241 .831 95.864
23 .227 .783 96.647
24 .216 .743 97.390
25 .200 .688 98.079
26 .170 .585 98.664
27 .144 .496 99.160
28 .128 .442 99.602
29 .115 .398 100.000
Extraction
Method: Principal
Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 5 3 4 6 7 .741 DC3
.732 NLPV7 -.313
.731 DC2 -.303
.722 DC1
.708 NLPV5
DC4 .668 .415
DU9 .666 -.448
DU7 .656 -.514
TC4 .622 -.408
DU6 .616 -.343
NLPV2 .604 -.374
TC3 .597 -.368 .310
NLPV4 .593 - .388
DU4 -.305 .577 GCCN1 .780
HH2 .747
HH4 .737
GCCN2 .309 .665 .330
HH5 .389 .569 -.371
DU1 .717 .313 NLPV3 .645
HH1 .443 .643
HH3 .324 .569 -.326 DU5 .414 .445
DU3 .479 .326 -.617
DU2 -.569 .500 DU8 .361 .421 .628
TC2 .318 .623
.312 NLPV6 .376 .381 .520
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 7 components extracted.
Kết quả phân tích EFA lần 4 (sau khi loại biến DU5)
KMO and Bartlett's Test
.824 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's TestofSphericity Approx.Chi- 3066.9 8 7 Square
df 378
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Cumulative
Compon ent
Cumulative %
Cumulative %
% of Variance % of Variance % of Variance % Total Total Total
7.764 1 27.728 7.764 27.728 27.728 5.047 18.024 18.024 27.72 8
3.289 2 39.473 3.289 11.745 39.473 3.394 12.120 30.144 11.74 5
2.673 3 49.021 2.673 9.548 49.021 3.291 11.752 41.896 9.54 8
2.351 4 57.416 2.351 8.395 57.416 2.624 9.371 51.267 8.39 5
1.728 5 63.588 1.728 6.172 63.588 2.514 8.980 60.247 6.17 2
6 1.202 4.294 67.883 1.20 2 4.29 4 67.88 3 2.13 8 7.63 6 67.88 3
.992 7 3.544 71.426
.813 8 2.904 74.330
.709 9 2.534 76.864
.648 10 2.316 79.180
.609 11 2.174 81.354
.580 12 2.071 83.425
13 .500 1.786 85.211
14 .459 1.640 86.851
15 .442 1.578 88.430
16 .406 1.450 89.879
17 .382 1.366 91.245
18 .348 1.241 92.486
19 .328 1.171 93.657
20 .316 1.127 94.784
21 .241 .861 95.645
22 .230 .823 96.468
23 .216 .771 97.239
24 .201 .717 97.956
25 .171 .609 98.565
26 .148 .527 99.092
27 .137 .489 99.582
28 .117 .418 100.000
Extraction
Method: Principal
Component
Analysis.
Component Matrixa
Component
1 4 2 3 5 6 .751 DC3 .329
.740 NLPV7 .336
.739 DC2 .308
.728 DC1 .326
.712 NLPV5
.677 DC4
.664 DU9 -.449
DU7 .653 -.518
TC4 .619 -.374
DU6 .613 -.340
NLPV2 .611 -.340
TC3 .602 -.351 .312
NLPV4 .595 -.406
DU4 -.304 .571 GCCN1 .783
HH2 .743
HH4 .726 .306
GCCN2 .317 .664 .310
HH5 .571 .390 DU1 .727 -.321
HH1 .621 .419 NLPV3 .612 -.340
HH3 .306 .566 -.401
DU3 .477 .330 .617
DU2 .571 .500 DU8 .482 .614
TC2 .318 .329 .592
NLPV6 .308 .491 .506
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 6 components extracted. Kết quả phân tích EFA sau khi loại bỏ 3 biến TC1, NLPV1, DU5 và thực hiện
phép quay nhân tố
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 NLPV7 .843
DC2 .834
DC3 .826
DC1 .815
DC4 .747
NLPV4 .743
NLPV5 .720
GCCN1 .884
HH4 .834
GCCN2 .781
HH2 .775
HH5 .656
DU2 .819
TC3 .770
DU3 .758
TC4 .746
NLPV2 .685
DU1 .832
HH3 .781
NLPV3 .767
HH1 .732
.802 DU7
.771 DU9
.657 DU6
.561 DU4
.835 DU8
.794 NLPV6
.738 TC2
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Rotation Method: Varimax
a. Rotation converged in 6 iterations.
with Kaiser Normalization.
PHỤ LỤC 8: Phân tích EFA cho 3 biến HAIL1, HAIL2, HAIL3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .715
Bartlett's TestofSphericity Approx.Chi-Square 230.475
df 3
Sig. .000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Compo n ent Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.280 76.013 76.01 3 2.28 0 76.01 3 76.01 3
2 .430 90.330 14.31 8
3 .290 9.670 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Componen t
1
HAIL2 .893
HAI .882
L1 .839 HAI
L3
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 componentsextracted.
PHỤ LỤC 9: Kiểm định lại độ tin cậy thang đo bằng
hệ số Cronbach’ Alphal 6 nhân tố mới.
1. Nhân tố1:
Reliability Statistics
Cronbach' s Alpha
N of Items
.920 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
NLPV7 22.0323 26.994 .819 .901
DC2 21.7796 26.216 .786 .904
DC3 21.9785 26.605 .812 .901
DC1 21.8710 26.351 .782 .905
DC4 22.0645 28.417 .710 .912
NLPV4 22.2097 27.821 .652 .918
NLPV5 22.0968 27.212 .711 .912
2. Nhân tố2
Reliability Statistics
Cronbach' s Alpha
N of Items
.861 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
GCCN1 17.7366 .801 .798 7.114
HH4 17.7634 .822 .718 7.317
GCCN2 17.9086 .834 .677 7.348
HH2 17.6075 .842 .644 7.602
HH5 17.4140 .857 .577 8.774
3. Nhân tố3
Reliability Statistics
Cronbach' s Alpha
N of Items
.860 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
DU2 17.2151 8.645 .696 .829
TC3 17.3172 8.131 .685 .829
DU3 17.2473 8.393 .672 .832
TC4 17.4194 7.985 .692 .827
17.6613 NLPV2 7.804 .659 .838
4. Nhân tố4
Reliability Statistics
Cronbach' s Alpha
N of Items
.809 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
.726 3.509 .696 DU1 12.8548
.779 4.211 .589 HH3 12.8065
.781 3.914 .586 NLPV3 12.7581
.754 3.974 .642 HH1 12.8387
5. Nhân tố5
Reliability Statistics
Cronbach' s Alpha
N of Items
.822 4
Item-Total Statistics
Cronbach's Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Alpha if Item Corrected Item- Total Correlation Deleted
DU7 11.9946 5.000 .694 .753
DU9 12.1559 5.073 .726 .741
DU6 12.1989 4.917 .652 .775
DU4 12.0376 5.788 .521 .830
6. Nhân tố6
Reliability Statistics
Cronbach' s Alpha
N of Items
.753 3
Item-Total Statistics
Cronbach's
Alpha if
Item Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation
Delete d
DU8 7.3011 3.055 .620 .623
NLPV6 7.0860 2.933 .637 .602
TC2 6.9570 3.739 .495 .761
PHỤ LỤC 10: Các nhân tố của thang đo chất lượng dịch vụ NHĐT
sau khi đã kiểm định
Nhân tố chất lượng dịch vụ
Thành phần Sự đồng cảm: DONGC
NLPV4 Nhân viên ngân hàng luôn lịch sự, tôn trọng, niềm nở với khách hàng
NLPV5 Khách hàng ngân hàng có đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để tư vấn và trả lời thắc mắc của khách hàng
NLPV7 Nhân viên ngân hàng chủ động thông báo với khách hàng khi ngân hàng có thay đổi mức giá vàphí.
DC1 Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tốt
DC2 Nhân viên ngân hàng luôn thể hiện sự quan tâm cá nhân đối với khách hàng
DC3 Nhân viên ngân hàng chu đáo, nhiệt tình hỗ trợ để khách hàng có được lợi ích tốt nhất
DC4 Nhân viên ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và quan tâm đến các nhu cầu phát sinh của khách hàng
Thành phần Cảm nhận về giá cả và cơ sở vật chất: GC_CSVC
HH2 Cơ sở vật chất tại ngân hàng được bố trí thuận tiện cho việc giao dịch điện tử
HH4 Trang website của ngân hàng hấp dẫn và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi thực hiện giao dịch điện tử
HH5 Giao diện thực hiện giao dịch khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đẹp, dễ hiểu, dễ thực hiện
GCCN1 Phí đăng kí của các dịch vụ ngân hàng điện tử cạnh tranh
Mức phí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng hợp lí GCCN2
Khả năng đáp ứng khi cấp dịch vụ cho khách hàng và sự tin cậy: DAPU1_TC
TC3 Ngân hàng luôn thông báo cho khách hàng khi dịch vụ được thực hiện thành công
TC4 Ngân hàng bảo mật thông tin của khách hàng (tên đăng nhập, password, số tài khoản, số dư tàikhoản…)
DU2 Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đơn giản, nhanh chóng
DU3 Nhân viên ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn khách hàng đăng kí và sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
NLVP2 Khách hàng tin tưởng vào uy tín của ngân hàng
Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ: HH_NLPV
DU1 Khách hàng có thể tiếp cận thông tin về dịch vụ ngân hàng điện tử một cách dễ dàng.
NLPV3 Khách hàng cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngânhàng
HH1
HH3 Cơ sở vật chất của ngân hàng khang trang, tiện nghi, hấp dẫn Hệ thống trang thiết bị: máy tính, camera, … của ngân hàng hiện đại
Khả năng đáp ứng trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ: DAPU2
DU4 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng đa dạng
DU6 Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu của khách hàng về dịch vụ ngân hàng điện tử
DU7 Ngân hàng gửi báo cáo kết quả các giao dịch ngân hàng điện tử cho khách hàng nhanh chóng, chính xác
DU9 Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh chóng và không có sai sót
Sự bảo đảm: BAOD
DU8 Ngân hàng có mạng lưới kênh phân phối sản phẩm rộng, tiện lợi cho khách hàng
NLPV6
TC2 Nhân viên ngân hàng xử lý công việc thành thạo và nhanh chóng Ngân hàng giải quyết thỏa đáng thắc mắc hoặc khiếu nại của khách hàng
PHỤ LỤC 11: Phân tích hồi quy
Change Statistics
R Std. Error of F Square df1 df2 R R Square Change Sig. F Chang e Chang e Adjusted R Square the Estimate Mode l Durbi n- Watso n
a. Predictors: (Constant), FAC6_1, FAC5_1, FAC4_1, FAC3_1,FAC2_1, FAC1_1
b. Dependent Variable:HAILONG
1 .806a .801 .801 .04457 .801 3302.622 6 179 .000 2.015
ANOVAb
Model df F Sig. Sum of Squares Mean Square
Regression 39.369 6 6.562
1 3302.622 .000a Residual .356 179 .002
a. Predictors: (Constant), FAC6_1, FAC5_1, FAC4_1, FAC3_1, FAC2_1,FAC1_1
b. Dependent Variable:HAILONG
Total 39.725 185
Coefficientsa
Coefficients Collineari ty Statistics Unstandardiz ed Model t Sig. Standardize d Coefficient s
B Std. Error Beta VIF
Toleranc e 1 4.046 .003 1237.957 .000 (Constant )
FAC1_1 .276 .003 .596 84.266 .000 1.000 1.000
FAC2_1 .157 .003 .339 47.927 .000 1.000 1.000
FAC3_1 .192 .003 .414 58.494 .000 1.000 1.000
FAC4_1 .154 .003 .333 47.129 .000 1.000 1.000
FAC5_1 .184 .003 .397 56.170 .000 1.000 1.000
a. Dependent Variable:HAILONG
FAC6_1 .132 .003 .285 40.253 .000 1.000 1.000
PHỤ LỤC 12: Kiểm định phân phối chuẩn biến hài lòng, phân tích phương sai
Descriptive Statistics
N Mean Std. Deviation Minimum Maximum
HAILONG 186 2.29 4.90 4.046 0 .4633 9
One-Sample Kolmogorov-Smirnov Test
HAILON G
N 186
Mean 4.0460 Normal Parametersa Std. Deviation .46339
Absolute .062
Most Extreme Differences Positive .033
Negative -.062
Kolmogorov-Smirnov Z .846
Asymp. Sig. (2-tailed) .472 a. Test distribution is Normal. Giới tính:
T-TEST GROUPS=GIOITINH(1 2) /MISSING=ANALYSIS /VARIABLES=HAILONG /CRITERIA=CI(.9500).
Group Statistics
GIOITI N H N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
111 HAILONG 1 2 75 4.0418 4.0520 .48200 .43750 .04575 .05052
Independent Samples Test
Levene's
Test for
Equality t-test for Equality of Means of
Variance s
Equal
HAI
variances
Sig. (2- 95% Confidence Interval of the Difference df F Sig. t tailed) Lower Upper Mean Differen ce
Std. Error Differen ce .06945
1.053
.306
-.147
184
.883
-.01019
-.14721
.12682
LONG
assumed
Equal
variances not
-.150
168.781
.881
-.01019
.06816
-.14474
.12435
assumed
Thời gian sử dụng dịchvụ
Descriptives
HAILONG
95% Confidence Interval for Mean N Mean Std. Error Std. Deviation Minimu m Maximu m Lower Bound Upper Bound
1 36 4.0950 .42816 .07136 3.9501 4.2398 2.90 4.81
2 58 4.0206 .44595 .05856 3.9033 4.1378 3.03 4.87
3 52 4.0881 .39838 .05524 3.9772 4.1990 3.19 4.81
4 40 3.9839 .58854 .09306 3.7956 4.1721 2.29 4.90
Total 186 4.0460 .46339 .03398 3.9789 4.1130 2.29 4.90
Sig. Levene Statistic df 1 df 2
1.829 182 .144 3
ANOVA
HAILONG Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .370 3 .571 .635 .123
Within Groups 39.354 182 .216
Total 39.725 185
Độ tuổi
Descriptives
HAILONG
95% Confidence Interval
for Mean Std.
N Mean Lower Bound Upper Bound Deviatio n Minimu m Maximu m Std. Erro r
1 52 4.3362 .41930 .05815 4.2195 4.4530 2.90 4.90
2 107 4.0464 .34831 .03367 3.9797 4.1132 3.16 4.84
3 22 3.4780 .44805 .09552 3.2794 3.6767 2.29 4.29
4 5 3.5161 .44756 .20016 2.9604 4.0719 2.94 4.10
Total 186 4.0460 .46339 .03398 3.9789 4.1130 2.29 4.90
Test of Homogeneity of Variances
HAILONG
df2 Sig. Levene Statistic df 1
.763 3 18 2 .51 6
ANOVA
HAILONG df F Sig. Sum of Squares Mean Square
Between Groups 12.882 3 4.294 29.11 3 .00 0
Within Groups 26.843 182 .147
Total 39.725 185
Trình độ học vấn
Descriptives
HAILONG
95% Confidence Interval for Mean N Mean Maximum Std. Deviation Std. Error Minimu m Upper Bound Lower Bound
1 22 3.6965 .37231 .07938 3.5314 3.8616 2.90 4.48
2 98 3.9388 .39017 .03941 3.8606 4.0170 2.87 4.81
3 63 4.3554 .37950 .04781 4.2598 4.4509 3.03 4.90
4 3 3.6129 1.16442 .67228 .7203 6.5055 2.29 4.48
Total 186 4.0460 .46339 .03398 3.9789 4.1130 2.29 4.90
Test of Homogeneity of Variances
HAILONG
df1 df2 Sig. Levene Statistic
5.783 3 18 2 .07 5
ANOVA
HAILONG Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 10.406 3 3.469 .000 21.53 2
Within Groups 29.319 182 .161
Total 39.725 185 Thu nhập
HAILONG
Descriptives
95% Confidence Interval
for Mean
N Mean Lower Bound Upper Bound Std. Deviation Std. Error Minimu m Maximu m
1 36 3.5511 .44111 .07352 3.4018 3.7003 2.29 4.29
2 56 4.0933 .28968 .03871 4.0157 4.1709 3.32 4.55
3 63 4.3748 .36576 .04608 4.2827 4.4669 3.26 4.90
4 31 3.8668 .32936 .05916 3.7460 3.9876 3.13 4.48
Descriptives
HAILONG
95% Confidence Interval
for Mean
N Mean Lower Bound Upper Bound Std. Deviation Std. Error Minimu m Maximu m
1 36 3.551 .44111 .07352 3.4018 3.7003 2.29 4.29 1
2 56 4.093 .28968 .03871 4.0157 4.1709 3.32 4.55 3
3 63 4.374 .36576 .04608 4.2827 4.4669 3.26 4.90 8
4 31 3.866 .32936 .05916 3.7460 3.9876 3.13 4.48 8
Total 186 4.046 .46339 .03398 3.9789 4.1130 2.29 4.90 0
Test of Homogeneity of Variances
HAILONG
Sig. Levene Statistic df 1 df 2
2.267 182 .082 3
ANOVA
HAILONG Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 16.750 3 5.583 .000 44.23 1
Within Groups 22.974 182 .126
Total 39.725 185
PHỤ LỤC 13: Đánh giá chất lượng dịch vụ
Thành phần Sự đồng cảm
STT Chỉ tiêu % % Điểm TB CLDV CLDV ≤ 3 Số lượng CLDV > 3 Số lượng
NLPV4 96 51.6 90 48.4 3.46 Nhân viên ngân hàng luôn lịch sự, tôn trọng, niềm nở với khách hàng
NLPV5 81 43.5 105 56.5 3.58
NLPV7 76 40.9 110 59.1 3.64 Khách hàng ngân hàng có đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để tư vấn và trả lời thắc mắc của khách hàng Nhân viên ngân hàng chủ động thông báo với khách hàng khi ngân hàng có thay đổi mức giá và phí.
DC1 67 36.0 119 64.0 3.80 Ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tốt
DC2 57 30.6 129 69.4 3.89 Nhân viên ngân hàng luôn thể hiện sự quan tâm cá nhân đối với khách hàng
DC3 68 36.6 118 63.4 3.69 Nhân viên ngân hàng chu đáo, nhiệt tình hỗ trợ để khách hàng có được lợi ích tốt nhất
DC4 81 43.5 105 56.5 3.61
Nhân viên ngân hàng hiểu rõ nhu cầu của khách hàng và quan tâm đến các nhu cầu phát sinh của kháchhàng
Thành phần Sự đồng cảm 3.67
Thành phần Cảm nhận về giá cả và cơ sở vật chất
Điểm CLDV ≤ 3 CLDV > 3
STT Chỉ tiêu % % TB CLDV Số lượng Số lượng
HH2 21 11.3 165 88.7 4.50 Cơ sở vật chất tại ngân hàng được bố trí thuận tiện cho việc giao dịch điện tử
HH4 24 12.9 162 87.1 4.34
Trang website của ngân hàng hấp dẫn và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi thực hiện giao dịch điện tử
HH5 12 6.5 174 93.5 4.69 Giao diện thực hiện giao dịch khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đẹp, dễ hiểu, dễ thựchiện
GCCN1 24 12.9 162 87.1 4.37 Phí đăng kí của các dịch vụ ngân hàng điện tử cạnh tranh
GCCN2 33 17.7 153 82.3 4.20 Mức phí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng hợp lí
Thành phần Cảm nhận về giá cả và cơ sở vật chất
STT Chỉ tiêu % % 4.42 Điểm TB CLDV
TC3 CLDV ≤ 3 Số lượng 32 17.2 CLDV > 3 Số lượng 154 82.8 4.40 Ngân hàng luôn thông báo cho khách hàng khi dịch vụ được thực hiện thành công
TC4 32 17.2 156 83.9 4.30
Ngân hàng bảo mật thông tin của khách hàng (tên đăng nhập, password, số tài khoản, số dư tài khoản…)
DU2 23 12.4 163 87.6 4.50 Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử đơn giản, nhanh chóng
DU3 20 10.8 166 89.2 4.47
Nhân viên ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn khách hàng đăng kí và sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử
NLVP2 41 22.0 145 78.0 4.05 Khách hàng tin tưởng vào uy tín của ngân hàng
Thành phần Khả năng đáp ứng khi cấp dịch vụ cho khách hàng và sự tin cậy 4.34
Thành phần Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ
STT Chỉ tiêu % % Điểm TB CLDV CLDV ≤ 3 Số lượng CLDV > 3 Số lượng
DU1 13.4 161 86.6 25 4.23 Khách hàng có thể tiếp cận thông tin về dịch vụ ngân hàng điện tử một cách dễ dàng.
NLPV3 20 10.8 166 89.2 4.33 Khách hàng cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng
HH1 21 11.3 165 88.7 4.25 Cơ sở vật chất của ngân hàng khang trang, tiện nghi, hấpdẫn
HH3 19 10.2 167 89.8 4.28 Hệ thống trang thiết bị: máy tính, camera, … của ngân hàng hiện đại
Thành phần Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ 4.27
CLDV ≤ 3 STT Chỉ tiêu
% % CLDV > 3 Điểm TB CLDV Số lượng Số lượng
DU4 36 21.4 150 4.09 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng đa dạng
DU6 49 29.2 150 3.93 80. 6 80. 6 Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu của khách hàng về dịch vụ ngân hàng điện tử
DU7 38 22.6 148 4.13 79. 6 Ngân hàng gửi báo cáo kết quả các giao dịch ngân hàng điện tử cho khách hàng nhanh chóng, chính xác
DU9 39 23.2 147 3.97 Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh chóng và không có sai sót 79. 0 Thành phần Khả năng đáp ứng trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ 4.03
Thành phần Sự bảo đảm
CLDV > 3 STT Chỉ tiêu % % Điểm TB CLDV CLDV ≤ 3 Số lượng Số lượng
DU8 102 54.8 84 45.2 3.37 Ngân hàng có mạng lưới kênh phân phối sản phẩm rộng , tiện lợi cho khách hàng
NLPV6 79 42.5 107 57.5 3.59 Nhân viên ngân hàng xử lý công việc thành thạo và nhanh chóng
TC2 79 42.5 107 57.5 3.72 Ngân hàng giải quyết thỏa đáng thắc mắc hoặc khiếu nại của khách hàng
3.56 Thành phần Sự bảo đảm