intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Châu Á học: Chiến lược đối với khu vực Đông Nam Á của Ấn Độ qua chính sách Hành động phía Đông của Thủ tướng Ấn Độ Narendra Modi

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

47
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài đã phân tích tầm quan trọng của khu vực Đông Nam Á trong chính sách ngoại giao của Ấn Độ thông qua chính sách "Hành động phía Đông" của Thủ tướng Narendra Modi cùng một số thành tựu và triển vọng trong tương lai. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Châu Á học: Chiến lược đối với khu vực Đông Nam Á của Ấn Độ qua chính sách Hành động phía Đông của Thủ tướng Ấn Độ Narendra Modi

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- ĐOÀN DUY THÀNH CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI KHU VỰC ĐÔNG NAM Á CỦA ẤN ĐỘ THÔNG QUA CHÍNH SÁCH HÀNH ĐỘNG PHÍA ĐÔNG CỦA THỦ TƯỚNG NARENDRA MODI LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÂU Á HỌC Hà Nội – 2018
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN ----------------------------------------------------- ĐOÀN DUY THÀNH CHIẾN LƯỢC ĐỐI VỚI KHU VỰC ĐÔNG NAM Á CỦA ẤN ĐỘ THÔNG QUA CHÍNH SÁCH HÀNH ĐỘNG PHÍA ĐÔNG CỦA THỦ TƯỚNG NARENDRA MODI Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Châu Á học Mã số: 60 31 06 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Trần Tiến Hà Nội – 2018
  3. L I M O N Tôi xin cam đoan toàn bộ Luận văn thạc s t t nghiệp chuyên ngành Châu Á học v i đ tài hiến lược đ i v i khu vực ông Nam Á của Ấn ộ qua chính sách hành động phía ông của Thủ tư ng Ấn ộ Narendra Modi là công tr nh nghi n c u của ri ng tôi được thực hiện dư i sự hư ng d n của TS Nguyễn Trần Tiến Mọi trích d n trong Luân văn này đ u được ghi ngu n đầy đủ c th Luân văn này không trùng lặp v i bất c nội dung luận văn nào đ công b Tác giả oàn Duy Thành
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh/Tiếng Việt AEP Act East Policy Hành động phía Đông ADMM+ SE N Defence Minister’s Meeting –Plus Hội Nghị Bộ trưởng Quốc phòng ASEAN mở rộng AFTA ASEAN Free Trade Argeement/Area Hiệp định/Khu vực Thương mại tự do ASEAN AMM ASEAN Ministerial Meeting Hội nghị Bộ trưởng Ngoại giao ASEAN APEC Asia Pacific Economic Cooperation Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương ARF ASEAN Regional Forum Diễn đàn khu vực ASEAN ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN +1 ASEAN Plus One Cơ chế hợp tác giữa ASEA với từng nước ASEAN+3 ASEAN Plus Three Cơ chế hợp tác giữa ASEAN với Trung Quốc , Nhật Bản và Hàn Quốc ASEM Asia – Europe Meeting Hội nghị cấp cao Á – Âu EAS East Asia Summit Hội nghị cao cấp Đông Á
  5. EPA Economoic Partnership Agreement Hiệp định đối tác kinh tế FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài FTA Free Trade Agreement/Area Hiệp định/Khu vực Thương mại tự do GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm Quốc nội IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ Quốc tế LEP Look East Policy Chính sách hướng Đông MGC Mekong – Ganga Cooperation Hợp tác sông Hằng – sông Mê Công TAC Treaty of Amity and Cooperation in Southeast Asia Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á RCEP Regional Comprehensive Economic Partnership Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực
  6. MỤC LỤC PHẦN I ......................................................................................................... 3 PHẦN MỞ ẦU ........................................................................................... 3 1 Lý do chọn đ tài ........................................................................................ 3 2 Lịch sử nghi n c u vấn đ ........................................................................ 8 3 M c đích nghi n c u ............................................................................... 15 4 i tượng và phạm vi nghi n c u ............................................................ 15 5 Phương pháp nghi n c u ......................................................................... 16 6 Những đóng góp của luận văn ................................................................ 17 7 Kết cấu của luận văn ............................................................................... 18 PHẦN II ..................................................................................................... 19 PHẦN NỘI DUNG .................................................................................... 19 CHƢƠNG 1: TỪ CHÍNH SÁCH HƢỚNG ĐÔNG ĐẾN HÀNH ĐỘNG PHÍA ĐÔNG .............................................................................................. 19 1.1Chính sách hƣớng Đông của Ấn Độ (LEP)..................................... 19 1.1.1. Một s khái niệm ........................................................................ 30 1.1.2. B i cảnh chính sách hư ng ông ............................................... 30 1.1.3. hính sách chiến lược của Ấn ộ v i khu vực ông Nam Á ... 32 1.2. Các giai đoạn của chính sách hƣớng Đông ...................................... 33 1 2 1 Giai đoạn một (1992-2003)......................................................... 33 1 2 2 Giai đoạn hai (2003-2014) .......................................................... 36 1 3 Sự chuy n đổi từ hính sách hư ng ông sang Hành động phía ông .................................................................................... 46 CHƢƠNG 2 NARENDRA MODI VÀ CHÍNH SÁCH HÀNH ĐỘNG PHÍA ĐÔNG CỦA ẤN ĐỘ ...................................................................... 57 2.1.Cơ sở hình thành Chính sách “Hành động phía Đông” ............... 57 1
  7. 2.2. Nội dung căn bản trong Chính sách Hành động phía Đông ....... 65 CHƢƠNG 3 ĐÔG NAM Á TRONG HÀNH ĐỘNG HƢỚNG ĐÔNG CỦA ẤN ĐỘ .............................................................................................. 72 3.1. Nền tảng vững chắc trong mối quan hệ Ấn Độ - Đông Nam Á .. 72 3.1.1. Chiến lược đ i v i ông Nam Á của Ấn ộ trong m i quan hệ v i ASEAN………………………………………………………………72 3 1 2 Quan hệ hợp tác giữa Ấn ộ và khu vực ông Nam Á tr n phương diện chính trị qu c phòng an ninh…………………………… 74 313 hính sách của Ấn ộ v i ông Nam Á tr n l nh vực kinh tế………………………………………………………………………78 3 1 4 Ảnh hưởng của khu vực ông Nam Á trong chính sách đ i nội đ i ngoại của Ấn ộ dư i thời Thủ tư ng Modi………………… 82 3.2. Việt Nam trong chính sách Hành động phía Đông của Ấn Độ .... 92 KẾT LUẬN ................................................................................................ 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 103 2
  8. PHẦN I PHẦN MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Khu vực Á hâu đa diện và ph c tạp có ba n n văn hóa lâu đời của Ấn ộ, Trung Hoa và th ba là tập hợp các qu c gia ông Nam Á hải đảo và l c địa trong đó hai cường qu c l c địa có ảnh hưởng nhất v n là Trung Qu c và Ấn ộ. Trong lịch sử, m i quan hệ giữa Ấn ộ và khu vực ông Nam Á đ có từ lâu. Từ lâu, khu vực ông Nam Á có một vị trí địa 1 chính trị, kinh tế đặc biệt, ng thông gió hay ng tư đường nằm án ngữ tr n con đường hàng hải qu c tế n i li n giữa Ấn ộ dương v i Thái B nh Dương ông Nam Á từ lâu đ đóng vai trò như hành lang, cầu n i hay trạm trung chuy n giữa Ấn ộ Tây Á và ịa Trung Hải v i Trung Qu c, Nhật Bản. N n tảng tương tác một cách hòa bình giữa Ấn ộ và ông Nam Á đ góp phần hình thành nên m i quan hệ t t đẹp giữa hai bên. Ấn ộ coi ông Nam Á là khu vực láng gi ng mở rộng và tăng kết n i v i SE N có ý ngh a rất quan trọng trong thúc đẩy các m i quan hệ ngoại giao, kinh tế và văn hóa giữa Ấn ộ v i các thành viên khu vực. Vì lẽ đó, khu vực ASEAN dần trở nên quan trọng trong chính sách ngoại giao của Ấn ộ. Việc Ấn ộ thực thi chính sách đ i ngoại đ i v i khu vực ông Nam Á đ thực sự đem lại những hiệu quả tích cực như: đảm bảo lợi ích và tăng cường ti m lực qu c gia; gia tăng hội nhập kinh tế ông Nam Á; tạo thế và lực m i, góp phần khảng định vị thế của Ấn ộ ở ông Nam Á; tạo đi u kiện cho Ấn ộ thách th c sự trỗi dậy của Trung Qu c, tạo thế cân bằng trong khu vực và tr n trường qu c tế. 1 Vũ Dương Ninh ( hủ biên) (2010), Lịch sử văn minh thế giới , NXB Giáo d c Việt Nam, tr.145 3
  9. SE N càng ngày được hoàn thiện v th chế và trở thành tâm đi m can dự của các nư c l n trên thế gi i đặt Ấn ộ trư c nguy cơ bị t t lại trong quan hệ v i khu vực ông Nam Á ây chính là ti n đ động lực đ Ấn ộ quyết tâm đẩy mạnh tri n khai chính sách ngoại giao nhằm khẳng định vững chắc vị thế cường qu c của mình v i khu vực ông Nam Á. Sau khi Chiến tranh Lạnh kết thúc (1991), trật tự thế gi i cũ mất đi trật tự thế gi i m i đang h nh thành các qu c gia trên thế gi i đặc biệt là các nư c l n đ u mu n khẳng định vị thế của m nh tr n trường qu c tế, trong đó có việc củng c vai trò qu c gia trong khu vực và các diễn đàn các tổ ch c qu c tế. Bên cạnh những hạn chế, tiến trình toàn cầu hóa và khu vực hóa cũng mở ra nhi u cơ hội hợp tác phát tri n v mọi mặt giữa các qu c gia thoát khỏi thế cô lập v ngoại giao, tận d ng mọi thời cơ đ phát tri n, các qu c gia có xu hư ng đi u chỉnh chính sách đ i ngoại theo hư ng đa dạng hóa đa phương hóa, các qu c gia trên thế gi i đ u bắt đầu ti n hành đi u chỉnh các chính sách phát tri n qu c gia của mình sao cho phù hợp v i b i cảnh và xu thế phát tri n của thời đại m i. Trong b i cảnh này, Ấn ộ cũng không nằm ngoài xu thế đó từ việc bắt đầu quá trình thực hiện cải cách kinh tế và tự do hóa thương mại đến việc đi u chỉnh chính sách đ i ngoại. Ấn ộ, là một qu c gia có dân s l n th hai trên thế gi i, v i một n n kinh tế đang phát tri n và hội nhập dường như không gian truy n th ng ở khu vực Nam Á và Trung ông đang trở nên dần chật hẹp, việc mở rộng là đi u vô cùng cần thiết Hơn nữa vào đầu những năm 90 của thế kỷ XX, khu vực châu Á – Thái B nh Dương nổi lên là một khư vực phát tri n năng động nhất thế gi i và trở thành trung tâm địa chính trị của quy n lực thế gi i trong đó quá tr nh khu vực hóa thành công của các qu c giá SE N đ tạo được sự chú ý từ Ấn ộ. 4
  10. Bên cạnh đó việc cả Mỹ và Li n Xô (cũ) đ u suy giảm tầm ảnh hưởng ở khu vực này bởi việc cắt giảm quân đội đ làm xuất hiện một m i lo ngoại v khoảng tr ng quy n lực, tạo đi u kiện cho nhi u qu c gia trong khu vực có th nhân cơ hội này khỏa lấp khoảng tr ng đó trong đó có Trung Qu c được xem là qu c gia quan tâm đến vấn đ này nhi u nhất. Những lo lắng v an ninh cùng v i nhu cầu tri n khai những chính sách kinh tế tự do hóa của Ấn ộ đ thúc đẩy Ấn ộ phải tiến hành hư ng ông 2. hính sách hư ng ông (LEP) được khởi xư ng từ 6/1991 dư i thời thủ tư ng Ấn ộ Narasimha Rao. Ngay khi lên nắm quy n ông đ bắt tay vào đi u chỉnh chính sách đ i ngoại trên nhi u l nh vực trong đó có chính sách hư ng ông đây là một trong những đi u chỉnh quan trọng nhất của Ấn ộ thời kỳ hậu Chiến tranh lạnh. Thuật ngữ chính sách hư ng ông được sử d ng lần đầu ti n trong văn bản chính th c của nhà nư c Ấn ộ vào năm 1996 Mặc dù chính sách này ra đời, t n tại và phát tri n nhưng phải t i báo cáo thường niên 2006-2007, Bộ Ngoại giao Ấn ộ m i xác nhận rằng chính sách hư ng ông đ ra đời vào năm 19923. Ấn ộ đ bắt đầu theo đuổi chính sánh Hư ng ông từ năm 1992 nhưng cho đến những năm gần đây nư c này m i thực sự có những hành động thực hiện chính sách này. Ấn ộ có nhi u hoạt động li n quan đến việc xây dựng kinh tế ở vùng hâu Á Thái B nh Dương Ví d , Ấn ộ đ có những thỏa thuận thương mại v i ASEAN, thỏa thuận v tự do thương mại v i 2 Frédéric Grare – Amitabh Matoo (2003), Beyond the Rhelorix, The Economics of India‟s Look East Policy, Vol. II, New Dehli: Manohar Pubishers, Centre de Sciences Humaines and Core Group for the Study of National Security, JNU. 3 Võ Xuân Vinh (2009), “Một số nội dung cơ bản trong chính sách hướng Đông của Ấn Độ”, tạp chí Nghiên c u ông Nam Á s 10, tr.56 5
  11. Singapore và Thái Lan, Nhật Bản và một s qu c gia châu Á khác nữa. V i những ảnh hưởng v kinh tế, Ấn ộ đang ngày càng trở nên gần hơn v i khu vực hâu Á Thái B nh Dương Sự thay đổi đó th hiện ở Chính sách Hư ng ông - một chính sách ngoại giao chiến lược quan trọng sau khi Ấn ộ bắt đầu thực hiện cải cách kinh tế, tự do hóa thương mại vào đầu thập niên 90 của thế kỷ XX hính sách hư ng ông là sự thay đổi căn bản trong chính sách đ i ngoại của Ấn ộ từ chủ ngh a lý tưởng sang chủ ngh a 4 thực d ng M c tiêu của Chính sách hư ng ông được đặt ra trong chiến lược phát tri n của Ấn ộ ban đầu là tăng cường quan hệ v i các nư c ông Nam Á Sau đó chính sách này dần được mở rộng ra khu vực châu Á - Thái B nh Dương 5 hính sách hư ng ông đ thu được nhi u thành tựu to l n đ i v i Ấn ộ. Tuy nhiên trong b i cảnh qu c tế m i, v i sự trỗi dậy của Trung Qu c ở khu vực, Ấn ộ cũng cần có những đi u chỉnh chính sách đ không những giữ vững được tầm quan trọng, vai trò v n có của mình trong khu vực mà còn tiếp t c tăng cường vị thế của m nh đ cho thấy m nh có đủ khả năng cân bằng v chiến lược ở khu vực đ i v i Trung Qu c6 i u này làm cho Ấn ộ ch ng minh được ti m năng đ trở thành một cường qu c trong 4 Trần Thị Lý (chủ biên), Sự điều chỉnh chính sách đối ngoại của Cộng hòa Ấn Độ từ 1991 dến 2000, Nxb. Khoa học xã hội, Hà Nội, 2002. 5 Ngay từ năm 1935 Nehru đ cho rằng Thái B nh Dương có khả năng thay thế ại Tây Dương v i tư cách là trung tâm đầu não của thế gi i trong tương lai Và Ấn ộ, tuy không phải là một qu c gia ở Thái B nh Dương nhưng Ấn ộ sẽ phải có sự ảnh hưởng quan trọng ở đó V i chủ trương lấy chủ ngh a khu vực vươn l n bá chủ châu Á và cường qu c của thế gi i hính sách Hư ng ông đ th hiện rõ cuộc chạy đua giữa Ấn ộ và Trung Qu c ở châu Á. 6 Rup Narayan Das (2013), India – Chia Relations A New Paradigm, IDSA Monograph Series No.19, May 2013. 6
  12. khu vực ngang bằng v i Trung Qu c thúc đẩy cho việc Ấn ộ có sự thay đổi v chính sách khi chuy n từ chính sách hư ng ông sang chính sách Hành động phía ông ( EP) dư i thời thủ tư ng Narenda Modi. Narendra Modi, Thủ tư ng hiện tại của Ấn ộ, ông bắt đầu nhậm ch c từ tháng 5 năm 20147. Thủ tư ng Ấn ộ Narendra Modi khẳng định rằng Hiệp hội các qu c gia ông Nam Á (ASEAN) là trung tâm trong hính sách Hành động phía ông của Ấn ộ. Từ khi nhậm ch c đến nay Modi đ có những sự thay đổi trên mọi l nh vực trong đó có chính sách ngoại giao. Sự thay đổi của Modi cho thấy việc Ấn ộ đ phát tri n chính sách đ i ngoại của m nh đ i v i khu vực ông Nam Á l n một tầm cao m i i u này thôi thúc chúng tôi nghiên c u quá trình chuy n mình từ hính sách hư ng ông sang hính sách hành động phía ông của Ấn ộ v i những thành tựu đ đạt được làm n n tảng từ trư c đó của chính sách hư ng ông làm ti n đ cho sự phát tri n của chính sách hành động phía ông Việc tri n khai và chính sách hành động phía ông và những kết quả thu được bư c đầu trong khoảng thời gian từ năm 2014-2017 dư i thời Thủ tư ng Modi. Từ những lý do đ cập ở trên, chúng tôi quyết định chọn vấn đ “Chiến lược đối với khu vực Đông Nam Á của Ấn Độ qua chính sách Hành động phía Đông của Thủ tướng Ấn Độ Narendra Modi” làm đ tại luận văn thạc sỹ thuộc chuyên ngành châu Á học của mình. Qua quá trình nghiên c u và phân tích, hy vọng đ tài này không chỉ có ý ngh a thực tiễn 7 Tháng 5 năm 2014 ông l nh đạo đảng BJP chiến thắng trong cuộc tổng tuy n cử, giành 282 trên 543 ghế được bầu trực tiếp tại hạ viện. Tổng s nghị s trong li n minh cầm quy n BJP tăng l n 340 người. Từ năm 1984 đến nay chưa một đảng phái chính trị nào ở Ấn ộ thắng lợi v i cách biệt l n.Ngày 26/5/2014, ông Narendra Modi chính th c đảm nhận cương vị thủ tư ng đời th 14 của Cộng hòa Ấn ộ. 7
  13. trong việc nghiên c u v Ấn ộ nói chung và ngoại giao Ấn ộ nói riêng ở Việt Nam mà còn đ i v i cả nghiên c u khu vực ông Nam Á và nghi n c u quan hệ qu c tế. 2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Có th nói, nghiên c u v m i quan hệ Ấn ộ- ông Nam Á ở các l nh vực lịch sử - văn hóa kinh tế - chính trị … đ thu hút được s đông các học giả trong nư c và qu c tế. Những nghiên c u này một phần sẽ là ti n đ cho chúng tôi tiếp t c nghiên c và phát tri n đ tài này. Bên cạnh đó còn một s công trình nghiên c u liên quan không chỉ t i chính sách ngoại giao của Ấn ộ v i khu vực ông Nam Á mà còn có cả những nghiên c u v Thủ tư ng Ấn ộ Narendra Modi người chuy n hư ng từ chính sách hư ng ông sang hành đông phía ông của Ấn ộ. Tuy nhiên, những nghiên c u v thủ tư ng Modi v n chưa nhi u bởi ông v n còn đang tại ch c sau hơn 3 năm l n cầm quy n. Vì vậy khi tiếp cận đ tài này, chúng tôi đ c gắng thu thập tài liệu, tìm hi u và so sánh đ i chiếu một cách thận trọng hơn. 2.1. Tình hình nghiên cứu vấn đề ở nƣớc ngoài Vào năm 2014 không lâu sau khi nhậm ch c, Thủ tư ng Narendra Modi đ công b chính sách "Hành động phía ông" th hiện sự nâng cấp các cam kết của Ấn ộ tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương Trong khi m i quan hệ của Ấn ộ v i các nư c láng gi ng phía tây như fghanistan và đặc biệt là Pakistan tạo ra sự chú ý l n của gi i truy n thông, chính phủ của ông Modi đ âm thầm t m cách tăng cường ảnh hưởng của m nh đ i v i khu vực ông Á Năm 2016, Trung tâm Nghiên c u qu c tế Woodrow Wilson đ công b Sáng kiến Ấn ộ ở châu Á (India in Asia initiative) nhằm khảo sát v m i quan hệ của New Delhi v i các nư c láng gi ng phương ông 8
  14. Một s những nghiên c u đáng chú ý v Modi trên thế gi i như cu n sách được Burke Jason xuất bản tháng 3/2010 có ti u đ : Gujarat leader 8 Narendra Modi grilled for 10 hours at massacre inquiry Nghi n c u này xoay quanh nhân vật gây nhi u tranh c i nhất tr n chính trường Ấn ộ - Narendra Modi Ông phải đ i mặt đ i mặt v i sự đi u tra đ giải tr nh cho hành động của m nh trong các cuộc bạo loạn tại Gujarat nơi ông từng làm thủ hiến bang Năm 2014 Marino ndy đ xuất bản cu n sách Narendra Modi: A Political Biography đây là một cu n ti u sử nhằm khẳng định h nh ảnh một nhà l nh đạo mạnh mẽ và tài năng Narendra Modi là một ng cử vi n chính trị của ảng BJP v i cuộc tổng tuy n cử vào tháng 5 năm 2014 các cuộc mít tinh của ông đ thu hút được truy n thông v i lượt người xem và ủng hộ vô cùng l n ndy đ ghi lại các cuộc phỏng vấn ông đ ng thời tổng hợp thông tin đ có th khái quát v cuộc đời và sự nghiệp của ông Năm 2015 Lance Price cựu nhà báo của k nh BB đ gây tiếng vang v i cu n sách viết v Modi v i nhan đ : The Modi effect: Inside Narenda Modi’s ampaign to Transform India viết v xuất thân của Modi và lý giải việc từ một cậu bé bán trà ông đ giành thắng lợi trong cuộc bầu cử có quy mô l n nhất từng diễn ra và cách ông đắc cử cũng chưa từng có Price đi sâu vào phân tích bí quyết mà Modi giành thắng lợi trong cuộc bầu cử và có sự so sánh đ i chiếu v i những chiến dịch bầu cử của các qu c gia phương Tây như nh Mỹ, Australia. Một s nghiên c u v Modi ở Ấn ộ như của M.V.Kanath, Kalindi Radenri năm 2009: Narenda Modi, the Architect of the Modern Stated 8 Jason Buker,28/03/2010, Gujarat leader Narendra Modi grilled for 10 hours at massacre inquiry. 9
  15. viết v sự nghiệp chính trị của Modi từ thời ông còn đ ng đầu bang Gujarat và những thành tựu mà ông đ làm v i bang này khi biến Gujarat thành vùng công nghiệp hàng đầu ở Ấn ộ chỉ trong nửa thập kỷ. Năm 2014 Saravanan Thangadurai cho xuất bản có gi i hạn cu n sách nghi n c u v Modi mang t n Modi‟s - Idea of India” u n sách này đ nói v sự phát tri n toàn diện của Gujarat trong thập kỷ qua từ đó tác giả th m khẳng định v ni m hi vọng vào sự phát tri n trong tương lai của Ấn ộ Năm 2015 cu n “Do you know Narendra Modi” cả tác giả Nitin garwal đ được xuất bản u n sách này là một nghi n c u viết v cuộc đời của Modi và con đường từ một cậu bé bán trà ở nhà ga trở thành vị thủ tư ng th 15 của Ấn ộ Từ đó cu n sách đ mang đến thông tin cho độc giả hi u rõ hơn v con người tính cách cũng như ý chí của ông ùng trong năm này Sangeeta Shukla cũng đ cho xuất bản nghi n c u Narendra Modi: Great Personalities Of India u n sách và những câu chuyện cuộc đời đầy cảm h ng v nhân cách của con người Ấn ộđ đ lại ấn tượng khó qu n trong lịch sử và văn minh Ấn ộ V i Modi cũng vậy cuộc s ng công việc tư tưởng và thành công của ông sẽ là ngu n cảm h ng và động lực cho thế hệ sau B n cạnh đó Ullekh NP cũng đ thực hiện nghi n c u v Modi v i đ tài War Room: The People, Tactics and Technology behind Narendra Modi's 2014 Win Nghi n c u nói v chiến dịch của Narendra Modi nhằm d n đầu n n dân chủ l n nhất thế gi i Từ sự phân tích sâu sắc nhân cách và phương pháp l nh đạo của Modi tác giả đ đưa ra ngu n thông tin hữu ích đ trả lời câu hỏi cho tương lai của n n chính trị Ấn ộ: Liệu BJP trong thời đại của Modi có th vươn l n như một đảng th ng trị l n mạnh nhất Ấn ộ hay không? 10
  16. 2.2. Tình hình nghiên cứu vấn đề ở Việt Nam Hơn 20 năm qua quan hệ Ấn ộ- SE N không ngừng phát tri n gặt hái được nhi u thành quả t t đẹp M i quan hệ này đ được hai b n nhất trí nâng l n tầm cao m i tại i thoại Delhi lần th VIII tổ ch c ở New Delhi (Ấn ộ) vào tháng 02 năm 2016 ây cũng là bư c tiến Hành động phía ông của Ấn ộ nhằm gắn kết hơn và tạo thế trong khu vực Hiện tại, Thủ tư ng Narendra Modi v n đang nắm quy n chính v vậy một s quyết sách của ông có ảnh hưởng trực tiếp đến Ấn ộ cũng như trong khu vực và tr n thế gi i B n cạnh đó vấn đ Bi n ông trư c đây ít được đ cập trong các ưu ti n chính sách đ i ngoại của Ấn ộ nhưng gần đây Ấn ộ đ có bư c chuy n mạnh v nhận th c và hành động trong vấn đ này hính quy n của Thủ tư ng Modi đặt an ninh bi n thành vấn đ an ninh trung tâm và phát huy vai trò l n hơn thông qua hợp tác v i tất cả các nư c đ tăng cường các th chế khu vực đóng góp vào việc duy tr hòa b nh ổn định khu vực hính v vậy đây được xem là đ tài nhận được sự quan tâm của nhi u nhà nghi n c u trong nư c Những nghi n c u v Modi ở Việt Nam chủ yếu đặt trong tổng th quan hệ Ấn ộ - ông Nam Á ( SE N) – Việt Nam Quan hệ Việt Nam - Ấn ộ là m i quan hệ truy n th ng gắn bó lâu đời Việc Ấn ộ cải cách toàn diện n n kinh tế tri n khai chính sách hư ng ông và Việt Nam tiến hành đổi m i đất nư c cùng những lợi ích tương đ ng của hai nư c trong b i cảnh khu vực và qu c tế m i đ đưa quan hệ Việt Nam- Ấn ộ l n tầm đ i tác chiến lược vào năm 2007 Trong b i cảnh đó việc t m hi u chính sách đ i ngoại của Ấn ộ - một cường qu c đang l n - đ i v i khu vực hâu Á - Thái B nh Dương và vai trò của SE N trong chính sách đó cùng việc đánh giá tác động của chính sách hư ng ông đ i v i Ấn ộ SE N và quan hệ Việt Nam - Ấn ộ thực 11
  17. sự cần thiết ó cũng chính là m c đích của cu n sách SE N trong chính sách hư ng ông của Ấn ộ của TS Võ Xuân Vinh được Viện Nghi n c u ông Nam Á và Nhà xuất bản Khoa học x hội ph i hợp phát hành vào tháng 12/2013. Thiếu tư ng PGS TS Nguyễn H ng Quân đ nghi n c u v Quan hệ qu c phòng Việt Nam - Ấn ộ dư i chính quy n thủ tư ng Narendra Modi PGS TS Thái Văn Long hiến dịch ‘Made in India’ v i hợp tác thương mai đầu tư Việt Nam - Ấn ộ Những nghi n c u này được in trong Việt Nam - Ấn ộ 45 năm quan hệ ngoại giao và 10 năm đ i tác chiến lược Nhà xuất bản lý luận chính trị 2017. Trong nghi n c u của Nguyễn Vũ Tùng và ặng ẩm Tú v Chính sách Hành động phía Đông của Ấn Độ: Nhân tố tác động và triển vọng 5 năm tới đ cho thấy việc Thủ tư ng Narendra Modi l n cầm quy n cũng đ tỏ rõ quyết tâm mu n Ấn ộ đóng vai trò chiến lược l n hơn thông qua phát tri n các m i quan hệ đ i ngoại theo ba hư ng chính g m: (i) củng c và tăng cường quan hệ v i các nư c láng gi ng Nam Á và đảm bảo vai trò l nh đạo tại khu vực Ấn ộ Dương (ii) phát tri n quan hệ v i các cường qu c (iii) đẩy mạnh quan hệ v i châu Á - Thái B nh Dương đặc biệt là ông và ông Nam Á thông qua chính sách Hành động phía ông (Act East Policy) nâng cấp từ hính sách Hư ng ông (Look East Policy) v n được thực hiện nhất quán qua các kỳ Thủ tư ng từ năm 1992 V i sự chủ động m i trong chính sách đ i ngoại và v i ti m lực tăng l n Ấn ộ trong 5 năm t i có tri n vọng can dự ngày càng sâu vào các vấn đ khu vực và qu c tế và có vai trò quan trọng tại châu Á - Thái B nh Dương tuy chưa th ngang hàng v i Mỹ Nga và Trung Qu c ác tác giả này đ phân tích các cơ sở và tri n vọng của hính sách Hành động phía ông của Ấn ộ 12
  18. qua đó dự báo vai trò của Ấn ộ tại châu Á - Thái B nh Dương trong 5 năm t i Trong bài viết PGS.TS L Văn Toan và Nguyễn Trường Sơn Asean trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau chiến tranh lạnh (in trong ông phương học: Truy n th ng và Hiện đại Nxb Thế gi i 2015) đ đ cập đến nguy n nhân d n đến sự đi u chỉnh chính sách đ i ngoại của Ấn ộ sau hiến tranh lạnh và đặc biệt đi u chỉnh cơ bản trong hính sách đ i ngoại của Ấn ộ sau hiến tranh lạnh nằm ở chính sách Hư ng ông ác tác giả đ cho rằng chính sách này ra đời bởi nhu cầu phát tri n đảm bảo an ninh và đi u chỉnh chính sách đ i ngoại nhưng nội dung cơ bản của hính sách hư ng ông của Ấn ộ lại không được n u c th trong một văn kiện một chiến lược hay một kế hoạch nào Do đó có th hi u hính sách hư ng ông là một chính sách đ i ngoại linh hoạt và rộng mở sẽ được đi u chỉnh theo từng giai đoạn phát tri n của Ấn ộ Ấn ộ coi trọng nhân t SE N trong chính sách đ i ngoại của m nh xuất phát từ lý do cơ bản rằng tổ ch c này tiếp t c là nhân t c t lõi của tiến tr nh xây dựng cộng đ ng kinh tế ông Á là đầu tàu d n dắt các cấu trúc hợp tác đa phương trong khu vực Ngay cả các cường qu c như Mỹ Nga Nhật Trung cũng nhất trí và thừa nhận vai trò trung tâm này của SE N T.S Nguyễn Trần Tiến Modi và chính sách Hành động phía đông (AEP) dưới góc nhìn khu vực học (in trong “Việt Nam - Ấn Độ: Bối cảnh mới, tầm nhìn mới” Nhà xuất bản lý luận chính trị)đ tập trungnghi n c u chính sách hành động phía đông của Modi sau khi ông l n nắm chính quy n hính sách hành động phía ông của Ấn ộ đ gây được tầm ảnh hưởng khá sâu rộng trong khu vực và tr n thế gi i. Nh n chung những nghi n c u ở Việt Nam li n quan đến đ tài này chủ yếu nhằm khai thác t m hi u và phân tích việc chính quy n Modi đi u 13
  19. chuy n hính sách Hư ng ông thành chính sách Hành động Phía ông nhằm m c đích củng c và mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế chính trị qu c phòng an ninh văn hóa v i các nư c trong khu vực và xa hơn là hư ng t i hội nhập mạnh mẽ hơn v i các nư c châu Á – Thái B nh Dương ũng tr n cơ sở của chính sách này mà Ấn ộ đ mở rộng quan hệ của m nh v i các nư c trong khu vực và thế gi i nhất là khẳng định được vị thế của m nh tại ông Nam Á ác vấn đ l n như địa - chính trị địa - chiến lược an ninh kinh tế thương mại văn hóa cùng v i m i quan hệ Ấn ộ v i các nư c SE N cũng như Mỹ Nhật Bản Hàn Qu c ustralia, New Zealand Bangladesh và Trung Qu c đang ngày càng được mở rộng tạo cơ hội cho Ấn ộ th hiện được đúng vai trò của m nh trong khu vực và tr n thế gi i V i một đ tài có lịch sử nghi n c u như thế này là thuận lợi cho chúng tôi trong việc tiếp cận và sử d ng tài liệu từ thành quả nghi n c u đ có từ trư c đó nhưng m i chỉ dừng lại ở việc nghi n c u con người thủ tư ng Modi và việc thi hành chính sách Hành động phía ông của Ấn ộ ch chưa phân tích toàn bộ những khía cạnh tri n khai của chính sách này và những kết quả đ đạt được trong 3 năm đầu ti n dư i nhiệm kỳ của thủ tư ng Modi V vậy chúng tôi hy vọng nghi n c u này phần nào giải quyết được vấn đ tr n 14
  20. 3. Mục đích nghiên cứu M c đích nghi n c u của của luận án này là đ : 1) t m hi u phân tích quá tr nh vận động và những chuy n biến của quan hệ Ấn ộ - SE N; ác nguy n nhân d n đến sự đi u chỉnh và sự đi u chỉnh cơ bản trong chính sách đ i ngoại của Ấn ộ từ chính sách hư ng đông sang Hành động phía ông 2) SE N và vị thế của SE N trong chính sách đ i ngoại của Ấn ộ đặc biệt từ giai đoạn 1992 đến nay cũng như tác động của chính sách hư ng ông và Hành động phía ông đến quan hệ Ấn ộ- SE N 3) Vai trò của Thủ tư ng Modi trong chính sách Hành động phía ông và sự đi u chỉnh của chính quy n Thủ tư ng Narendra Modi đ i v i ASEAN. Từ đó luận văn này làm sáng tỏ nhận định Hành động phía ông là bư c tiếp n i c th hóa chính sách hư ng ông của Ấn ộ và là một bư c tiến m i của Ấn ộ trong việc kết n i v i các nư c SE N hiện nay 4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. i tượng mà nghi n c u của luận văn này tập trung là Thủ tư ng Modi và chính sách ngoại giao của Ấn ộ đ i v i khu vực ông Nam Á (ASEAN) ở đây là chính sách Hành động phía ông nhưng có sự li n hệ v i chính sách hư ng ông.B n cạnh đó có sự li n hệ v i chính sách ngoại giao của Ấn ộ đ i v i Việt Nam 4.2. Phạm vi nghi n c u của luận văn trong khoảng thời gian từ năm 1992 khi Ấn ộ đ ra chính sách Hư ng ông nhằm tăng cường quan hệ v i các nư c láng gi ng ở phía ông (từ khu vực địa lý ông Nam Á và hợp tác v kinh tế chính sách Hư ng ông dần được mở rộng ra toàn khu vực hâu Á-Thái B nh Dương và bao trùm cả các vấn đ v an ninh-quân sự) cho đến những năm khi Thủ tư ng Ấn ộ Narenda Modi bắt đầu cầm quy n (từ năm 2014 đến nay) do sự thay đổi trong nhận th c cộng v i sự thay đổi của 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2