Luận văn Thạc sĩ: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Thái Hà Dương
lượt xem 0
download
Mục đích của đề tài là nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương, đáp ứng ngày càng cao quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Thái Hà Dương
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN ĐÌNH THANH ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÁI HÀ DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI NGUYỄN ĐÌNH THANH ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THÁI HÀ DƯƠNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGÔ THỊ THANH VÂN HÀ NỘI - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu nào, các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Đình Thanh i
- LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Quản lý, Trường Đại học Thủy lợi đã trực tiếp giảng dạy và truyền thụ kiến thức quý báu cho bản thân và các học viên trong thời gian học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn. Tác giả xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Ngô Thị Thanh Vân đã nhiệt tình dành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình định hướng tên đề tài, bảo vệ tên đề tài, xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tác giả xin cám ơn Ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu, thu thập số liệu, nắm bắt tình hình thực tế toàn Công ty để thực hiện luận văn. Tác giả xin trân trọng cám ơn tập thể lớp Cao học Quản lý kinh tế khóa 25, khoá 2017 - 2018, Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện, giúp đỡ, cổ vũ và động viên tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tuy có nhiều cố gắng, nhưng luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tác giả kính mong thầy, cô giáo, các chuyên gia, những người quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp gia đình và bạn bè tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để Luận văn được hoàn thiện hơn. Tác giả Nguyễn Đình Thanh ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................................. 4 1.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ................ 4 1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................................... 4 1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh ............................................................... 7 1.1.3 Các quan điểm trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp10 1.1.4 Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu kinh doanh của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường ...................................................................................................... 12 1.1.5 Nội dung và phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................................................................... 13 1.1.6 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................. 18 1.1.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .................................................................................................................. 26 1.2 Cơ sở thực tiễn về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .......................... 32 1.2.1 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp .................................................................................................................. 32 1.2.2 Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương ................................................. 34 1.2.3 Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................... 35 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 37 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI THÁI HÀ DƯƠNG .............................................. 39 2.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương . 39 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ......................................... 39 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ............................................. 40 iii
- 2.2 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương giai đoạn 2014 – 2017 .......................................... 41 2.2.1 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương ............................................................................................................ 41 2.2.2 Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương .................................................................................................................. 46 2.3 Thực trạng của hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương ............................................................................... 50 2.3.1 Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh...................................................... 50 2.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn ................................................................................. 52 2.3.3 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản .................................................................... 55 2.3.4 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................................................. 58 2.3.5 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn................................................................ 60 2.3.6 Hiệu quả sử dụng lao động ......................................................................... 61 2.4 Những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân .............................. 64 2.4.1 Những kết quả đạt được ............................................................................. 64 2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................... 64 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 68 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI THÁI HÀ DƯƠNG............................ 69 3.1 Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương ............................................................................... 69 3.2 Những cơ hội và thách thức về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương ....................................... 70 3.3 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương ..................................................... 71 3.3.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp ................................................. 71 3.3.2 Xây dựng các phương án nhằm tăng doanh thu ......................................... 74 iv
- 3.3.3 Xác định lượng hàng tồn kho hợp lý và thiết lập hệ thống quản lý hàng tồn kho hiệu quả ........................................................................................................ 82 3.3.4 Hoàn thiện quản lý các khoản phải thu ...................................................... 83 3.3.5 Tăng cường công tác quản lý chi phí ......................................................... 85 3.3.6 Hoàn thiện công tác quản trị tài chính ....................................................... 87 3.3.7 Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực ............................................ 90 3.3.8 Áp dụng chiến thuật Marketing hợp lý ...................................................... 94 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 97 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 99 v
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các sản phẩm dịch vụ chính của Công ty giai đoạn 2014 – 2017 ................ 42 Bảng 2.2: Sản phẩm tiêu thụ tại các tỉnh của Công ty giai đoạn 2014 – 2017 ............. 45 Bảng 2.3: Doanh thu tiêu thụ tại các tỉnh giai đoạn 2014 – 2017 ................................. 47 Bảng 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 – 2107 .................... 49 Bảng 2.5: Tỷ trọng chi phí so với doanh thu giai đoạn 2014 - 2017 ............................ 50 Bảng 2.6: Chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh ......................................... 51 Bảng 2.7: Cơ cấu vốn giai đoạn 2014 – 2017 ............................................................... 53 Bảng 2.8: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ....................................................... 54 Bảng 2.9: Tình hình tài sản giai đoạn 2014 – 2017 ...................................................... 56 Bảng 2.10: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản ......................................... 57 Bảng 2.11: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................................. 58 Bảng 2.12: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .................................... 60 Bảng 2.13: Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty ........................................................... 61 Bảng 2.14: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động.............................................. 63 vi
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty ............................................................... 40 Hình 2.2: Tỷ trọng các sản phẩm của Công ty giai đoạn 2014 – 2017 ........................ 43 Hình 2.3: Tỷ trọng các sản phẩm của Công ty tại các thị trường tiêu thụ ....................44 Hình 2.4: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả giai đoạn 2014 – 2017 .................................52 vii
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BHCCDV Bán hàng cung cấp dịch vụ CBCNV Cán bộ công nhân viên DN Doanh nghiệp EBIT Lợi nhuận trước lãi vay và thuế EOQ Lượng đặt hàng hiệu quả GDP Tổng sản phẩm quốc nội HĐQT Hội đồng quản trị HQSXKD Hiệu quả sản xuất kinh doanh HQXH Hiệu quả xã hội LNST Lợi nhuận sau thuế NSLĐ Năng suất lao động QĐ Quyết định SXKD Sản xuất kinh doanh TACN Thức ăn chăn nuôi TCHC Tổ chức hành chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu viii
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu, lạm phát, những biến động giá cả thị trường và điều kiện kinh tế chính trị trong nước và quốc tế thay đổi đã làm ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển của các tập đoàn kinh tế và các doanh nghiệp (DN). Để tồn tại và tiếp tục phát triển, các DN cần phải tạo được một chỗ đứng trên thương trường. Một trong những yếu tố để xác định vị thế đó là hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN. Muốn đạt được hiệu quả kinh doanh cao, các DN phải xác định được phương hướng, mục tiêu, phương pháp sử dụng nguồn lực và xác định được các yếu tố ảnh hưởng cũng như xu hướng tác động của từng nhân tố đến hiệu quả kinh doanh của DN. Thông qua việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp cho DN đánh giá được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, xác định nguyên nhân, nguồn gốc của vấn đề phát sinh, tìm kiếm nguồn lực tiềm năng của DN, đồng thời có biện pháp để khắc phục những khó khăn. Từ đó đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp giúp DN nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Công ty TNHH dịch vụ thương mại Thái Hà Dương là công ty chuyên sản xuất và kinh doanh thức ăn chăn nuôi. Với thực trạng chăn nuôi của nước ta những năm gần đây ngày càng khó khăn thì Công ty phải đối mặt với vô vàn thách thức. Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các DN. Khi mới thành lập công ty chỉ có 7 công nhân viên và hiện nay đã lên đến 75 công nhân viên. Công ty TNHH Thương mại Thái Hà Dương tuy là một công ty non trẻ nhưng đã chiếm lĩnh được nhiều thị trường nhờ vào năng lực của đội ngũ công nhân viên, kiến thức và kinh nghiệm của nhà quản lý cùng sự tận tâm đối với khách hàng. Thị trường của Công ty tại Thái Nguyên, Bắc Cạn, Tuyên Quang, chiếm khoảng 5% thị phần thức ăn chăn nuôi tại các tỉnh này. Trong những năm gần đây, cùng với sự biến động của thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ít nhiều bị ảnh hưởng. Lợi nhuận tăng qua các năm nhưng tỷ suất lợi nhuận không cao. Các khoản chi phí tăng nhanh, hàng tồn kho và các khoản phải thu lớn dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp, lãng phí vốn. Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu của Công ty trong môi 1
- trường cạnh tranh. Bên cạnh đó, Công ty chưa có chiến lược kinh doanh dài hạn. Các tồn tại nêu trên đã ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Từ những lý do trên học viên đã chọn đề tài: “Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Thái Hà Dương” làm luận văn Thạc sĩ, với hy vọng thông qua luận văn đề xuất những giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Mục đích của đề tài là nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương, đáp ứng ngày càng cao quyền tự chủ trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trường. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nội dung và phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Về mặt nội dung và không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương. - Về mặt thời gian, luận văn sẽ thu thập các số liệu trong các năm từ 2014 đến năm 2017 để phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn từ nay đến 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp hệ thống các văn bản pháp quy và cơ sở lý thuyết; Phương pháp thu thập số liệu; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh; Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia và một số 2
- phương pháp nghiên cứu kinh tế khác để giải quyết các vấn đề liên quan đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại DN. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài Phần mở đầu, Kết luận và kiến nghị, luận văn được kết cấu với 3 chương nội dung chính Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Thái Hà Dương 3
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Hiệu quả là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp đến nền kinh tế sản xuất hàng hoá. Hiệu quả được xem xét dưới nhiều giác độ khác nhau, bao gồm hiệu quả kinh tế xã hội và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Về hiệu quả sản xuất kinh doanh (HQSXKD), có hai quan điểm cùng tồn tại, đó là quan điểm truyền thống và quan điểm mới. 1.1.1.1 Quan điểm truyền thống về hiệu quả sản xuất kinh doanh Quan điểm truyền thống cho rằng, nói đến HQSXKD tức là nói đến phần còn lại của kết quả sản xuất kinh doanh (SXKD) sau khi đã trừ chi phí. Nhiều tác giả cho rằng, HQSXKD được xem như là tỷ lệ giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra [9], hay ngược lại là chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay giá trị sản phẩm. Những chỉ tiêu hiệu quả này thường là giá thành sản phẩm hay mức sinh lời của đồng vốn. Hiệu quả sản xuất kinh doanh chỉ được tính toán khi kết thúc một quá trình sản xuất kinh doanh. Các quan điểm truyền thống trên chưa thật toàn diện khi xem xét HQSXKD. Thứ nhất, quan điểm này coi quá trình sản xuất kinh doanh trong trạng thái tĩnh, chỉ xem xét hiệu quả sau khi đã đầu tư. Trong khi đó hiệu quả là chỉ tiêu rất quan trọng không những cho phép chúng ta biết được kết quả đầu tư mà còn giúp chúng ta xem xét trước khi ra quyết định đầu tư tiếp và nên đầu tư bao nhiêu, đến mức độ nào. Trên phương diện này, quan điểm truyền thống chưa đáp ứng đầy đủ được. Thứ hai, quan điểm này không tính yếu tố thời gian khi tính toán thu và chi cho một hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, thu và chi trong tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh theo quan điểm này thường chưa tính đủ và chính xác. Thứ ba, HQSXKD theo quan điểm truyền thống chỉ bao gồm hai phạm trù cơ bản là thu và chi. Hai phạm trù này chủ yếu liên quan đến yếu tố tài chính đơn thuần như thu và chi. Trong khi đó, các hoạt động đầu tư và phát triển lại có những tác động không chỉ đơn thuần về mặt kinh tế mà còn cả các yếu tố khác nữa. Và có những 4
- phần thu lợi hoặc những khoản chi phí lúc đầu không hoặc khó lượng hoá được nhưng nó là những con số không phải là nhỏ thì lại không được phản ánh ở cách tính này. 1.1.1.2 Quan điểm mới về hiệu quả sản xuất kinh doanh Gần đây các nhà kinh tế đã đưa ra quan niệm mới về HQSXKD, nhằm khắc phục những nhược điểm của quan điểm truyền thống. Theo quan điểm mới khi nghiên cứu HQSXKD phải căn cứ vào tổ hợp các yếu tố: - Trạng thái động của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra: Về mối quan hệ này, cần phân biệt rõ ba phạm trù: Hiệu quả kỹ thuật; hiệu quả phân bổ các nguồn lực và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kỹ thuật là số sản phẩm (O) thu thêm trên một đơn vị đầu vào (I) đầu tư thêm. Tỷ số O/I được gọi là sản phẩm biên. Hiệu quả phân bổ nguồn lực là giá trị sản phẩm thu thêm trên một đơn vị chi phí đầu tư thêm. Thực chất nó là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu vào. HQSXKD là phần thu thêm trên một đơn vị đầu tư thêm. Nó chỉ đạt được khi hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả sử dụng nguồn lực là tối đa. - Yếu tố thời gian. Các nhà kinh tế hiện nay đã coi thời gian là yếu tố trong tính toán hiệu quả. Cùng đầu tư một lượng vốn như nhau và cùng có tổng doanh thu bằng nhau nhưng hai dự án có thể có hiệu quả khác nhau. - Hiệu quả tài chính, xã hội và môi trường Theo quan điểm toàn diện, HQSXKD nên được đánh giá trên ba phương diện: Hiệu quả tài chính, xã hội và hiệu quả môi trường. Hiệu quả tài chính mà trước đây ta quen gọi là hiệu quả sản xuất kinh doanh thường được thể hiện bằng những chỉ tiêu như lợi nhuận, giá thành, tỷ lệ nội hoàn vốn, thời gian hoàn vốn.... [9]. Hiệu quả xã hội (HQXH) bao gồm lợi ích xã hội mà quá trình sản xuất kinh doanh đem lại như: Việc làm, mức tăng về GDP do tác động của việc sản xuất kinh doanh, sự công bằng xã hội và sự được bảo vệ hoặc sự hoàn thiện hơn của môi trường sinh thái.... [9]. Một số tác giả khác khi đánh giá HQSXKD cho rằng cần phân biệt hai khái niệm HQSXKD và hiệu quả xã hội. HQSXKD được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra. Còn hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa 5
- các lợi ích xã hội thu được và tổng chi phí bỏ ra. HQSXKD và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là phạm trù thống nhất. Việc phân biệt hiệu quả tài chính hay hiệu quả xã hội là tuỳ theo phạm vi và mức độ của sự phân tích là của cá nhân hay cả xã hội khi xem xét. Hiệu quả tài chính được phân tích trên quan điểm lợi ích của từng cá nhân, từng DN thực hiện sản xuất kinh doanh; chỉ tính toán những lời lãi thông thường trong phạm vi tài chính để cho người đầu tư ra quyết định đầu tư. Hiệu quả xã hội thì được phân tích trên lợi ích của toàn xã hội để xem xét sự phát triển chung của xã hội như mức tăng trưởng, sự công bằng xã hội và sự phát triển cộng đồng và cả về vấn đề môi trường.... Vì vậy, tuỳ theo phạm vi xem xét là của cá nhân, DN hay toàn xã hội mà có hiệu quả tài chính hay hiệu quả xã hội. Thông thường, đối với các DN SXKD họ chú ý nhiều tới hiệu quả tài chính. Tuy nhiên, cũng cần phải nhấn mạnh rằng mặc dù với mục tiêu là lợi nhuận nhưng các DN không thể không chú ý tới hiệu quả kinh tế xã hội bởi không chỉ do sự kiểm soát của Chính phủ mà còn là ý thức cộng đồng, dân tộc. - Đánh giá SXKD thông qua việc so sánh giữa lợi ích và chi phí. Quan điểm đánh giá hiệu quả gắn với việc xem xét quá trình phát triển và tăng trưởng cho phép đưa ra một cách nhìn tổng quát hơn về hiệu quả sản xuất kinh doanh. Một mặt, quan điểm này phù hợp với quan điểm truyền thống về đánh giá HQSXKD ở chỗ nó cũng nhằm so sánh chi phí bỏ ra và lợi ích thu được. Mặt khác, quan điểm này có cách nhìn nhận rộng hơn về khái niệm chi phí và lợi ích [1]. Về chi phí, các quan niệm truyền thống chỉ chú ý chủ yếu vào các yếu tố tiền bạc, vật chất, công sức bỏ ra cho quá trình SXKD [1]. Quan điểm mới cho rằng ngoài yếu tố chi phí trên còn phải tính đến các chi phí phi vật chất và gián tiếp như các tác động bất lợi của hoạt động sản xuất kinh doanh đến môi trường (ô nhiễm môi trường, thay đổi bất lợi cho hệ sinh thái,vv...) và đến xã hội như khoảng cách giàu và nghèo, công bằng trong phân phối .... 6
- Về lợi ích, quan điểm mới tính đến ba phạm trù: Lợi ích tài chính, xã hội và lợi ích về môi trường. Lợi ích tài chính bao gồm việc đạt được kết quả, năng suất cao cho các hoạt động sản xuất kinh doanh và dịch vụ [9]. Lợi ích xã hội thể hiện ở khả năng đảm bảo công bằng trong phân phối các nguồn lực và phúc lợi xã hội giữa các vùng, giữa các cộng đồng dân cư trong cùng một vùng..... [9]. Đồng thời đảm bảo sự bền vững của hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các cơ chế tham gia của người hưởng lợi vào các quá trình đầu tư và sử dụng thành quả đầu tư, thực hiện được mục tiêu ổn định xã hội. Lợi ích môi trường là khả năng bảo tồn và phát triển tài nguyên môi trường (đất, nước, đa dạng sinh học ...). Quan niệm mới về HQSXKD cho phép đánh giá toàn diện hơn các tác động do hoạt động sản xuất kinh doanh mang lại, phù hợp với xu thế thời đại và chiến lược tăng trưởng và phát triển bền vững của các quốc gia ngày nay. Từ các quan điểm về HQSXKD ở trên, chúng ta thấy bản chất của HQSXKD là nâng cao năng suất lao động và tiết kiệm lao động. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết với vấn đề hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cạnh tranh trong cơ chế thị trường cùng với sự khan hiếm các nguồn lực buộc các DN phải thực hiện tận dụng triệt để các nguồn lực, sử dụng tiết kiệm nhất với mong muốn đạt kết quả đầu ra tốt nhất. Như vậy, từ những phân tích trên chúng ta có thể đưa ra khái niệm về HQSXKD như sau: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đầu vào của DN để đạt kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí thấp nhất. 1.1.2 Bản chất của hiệu quả kinh doanh Khái niệm HQSXKD đã khẳng định bản chất của hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên vật liệu và tiền vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của DN – mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận [9]. Như vậy, có thể thấy HQSXKD không chỉ thể hiện ở riêng một chỉ tiêu nào mà nó bao gồm hệ thống các chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh trình độ khai thác, quản lý và sử dụng 7
- của DN về nhân lực, vật lực, trí lực…[1], [9], [14] hay nói một cách chung nhất HQSXKD phản ánh trình độ quản lý của mỗi DN. HQSXKD cần phải được hiểu một cách đầy đủ trên cả hai phương diện định tính và định lượng. Về mặt định tính, HQSXKD phản ánh sự cố gắng nỗ lực, trình độ quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong DN và sự gắn bó của chúng trong việc kết hợp giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu xã hội. Về mặt định lượng, HQSXKD biểu hiện mối tương quan so sánh giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để đạt kết quả đó [1], [9], [14]. Xét tổng quát, người ta chỉ thu được hiệu quả sản xuất kinh doanh khi nào kết quả đầu ra lớn hơn chi phí (bao gồm cả chi phí cơ hội). Mức chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại. Theo cách hiểu thông thường, hiệu quả kinh doanh biểu hiện mối tương quan giữa chi phí đầu vào và kết quả nhận được ở đầu ra của một quá trình. Nếu gọi H là hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả Kết quả đầu ra = (1.1) kinh doanh (H) Chi phí đầu vào Công thức (1.1) thể hiện hiệu quả của việc bỏ ra một số vốn để thu được kết quả cao hơn tức là đã có một sự xuất hiện của giá trị gia tăng với điều kiện H>1, H càng lớn càng chứng tỏ quá trình đạt hiệu quả càng cao. Để tăng hiệu quả (H), chúng ta có thể sử dụng những biện pháp như: giảm đầu vào, đầu ra không đổi; hoặc giữ đầu vào không đổi, tăng đầu ra; hoặc giảm đầu vào, tăng đầu ra,…Đầu vào ở đây có thể bao gồm các chi phí đã bỏ vào quá trình SXKD, vốn đầu tư, nguồn nhân lực…Đầu ra bao gồm các kết quả mà DN nhận được như doanh thu, lợi nhuận, sự tăng trưởng kinh tế… Chúng ta có thể cải tiến quản lý điều hành nhằm sử dụng hợp lý hơn các nguồn lực, giảm tổn thất, để tăng cường giá trị đầu ra. Nhưng nếu quá trình sản xuất kinh doanh đã hợp lý thì việc áp dụng các biện pháp trên sẽ bất hợp lý. Lí do là ở chỗ các DN 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGap ở Hà Nội
152 p | 216 | 51
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu ngành nghề tại các khu công nghiệp-khu chế xuất TP.HCM đến năm 2020
51 p | 210 | 39
-
Bản nhận xét Luận văn Thạc sĩ: Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình bán hàng tại hệ thống siêu thị Morgan thuộc Công ty Cổ phần Dịch vụ và Phân phối Nam Thái Bình Dương
3 p | 374 | 38
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác kế toán quản trị chi phí tại tổng công ty sản xuất đầu tư dịch vụ xuất nhập khẩu Bình Định
26 p | 239 | 37
-
Luận văn thạc sĩ: Đặc trưng thể loại truyền thuyết dân gian vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
30 p | 280 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Tư vấn Xây dựng và Thương mại Anh Phong
133 p | 19 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp tại các công ty cổ phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
172 p | 21 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả tín dụng chính sách tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Thạnh Hóa, tỉnh Long An
89 p | 41 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Marketing thương mại: Giải pháp marketing nhằm phát triển thị trường xuất khẩu lao động của Công ty cổ phần Mirai International
95 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Dược TW3
106 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Marketing thương mại: Hoàn thiện hoạt động quảng cáo máy lọc nước đa chức năng Makxim Promax của Công ty Cổ phần TM và XNK Makxim Việt Nam
68 p | 5 | 1
-
Luận văn Thạc sĩ Marketing thương mại: Kế hoạch truyền thông thương hiệu của Công ty Cổ phần Tập đoàn Đất Xanh trong môi trường số
93 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn