intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ: Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học và có tính khả thi, phù hợp với điểu kiện thực tiễn và những quy định của pháp luật hiện hành nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên

  1. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Phan Mạnh Thìn i
  2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Luận văn của mình, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của các thầy, cô giảng viên trong Khoa Kinh tế & Quản lý, Phòng đào tạo Trường Đại học Thủy Lợi; đặc biệt là sự quan tâm, hướng dẫn chu đáo, nhiệt tình của Phó giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Bá Uân đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này. Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Lãnh đạo HĐND, UBND huyện Võ Nhai, các cơ quan chuyên môn có liên quan và Chi Cục Thống kê huyện Võ Nhai đã tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình nghiên cứu và thu thập tài liệu, số liệu để hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP HUYỆN ..........................................................................................................4 1.1 T ng quan lý luận về phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện .................................4 1.1.1 Một số khái niệm ........................................................................................ 4 1.1.2 Nội dung về phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện .....................................6 1.1.3 Các tiêu chí đánh giá phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn cấp huyện .24 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý phát triển kinh tế cấp huyện ........................................................................................................................... 25 1.2 Kinh nghiệm thực tiễn về công tác phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện.........26 1.2.1 Kinh nghiệm tại một số địa phương ......................................................... 26 1.2.2 Những bài học kinh nghiệm rút ra cho công tác phát triển kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai ..................................................................................................30 1.3 Những công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .......................................32 Kết luận chương 1 .........................................................................................................33 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở HUYỆN VÕ NHAI ........................................................................................... 34 2.1 Giới thiệu khái quát về huyện Võ Nhai .............................................................. 34 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ....................................................................................34 2.1.2 Đặc điểm kinh tế xã hội, môi trường........................................................ 37 2.2 Thực trạng quản lý phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện ..................... 43 2.2.1 Công tác thực thi các chương trình, chính sách phát triển kinh tế xã hội: ........................................................................................................................... 43 2.2.2 Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch cho phát triển........................... 47 2.2.3 Tình hình đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội .......................................52 2.2.4 Công tác xác định và dịch chuyển cơ cấu phát triển kinh tế ....................54 iii
  4. 2.2.5 Công tác quản lý các vấn đề phát triển xã hội, môi trường ..................... 61 2.2.6 Công tác quản lý môi trường cho phát triển bền vững ............................ 63 2.2.7 Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động phát triển kinh tế - xã hội ........... 65 2.3 Đánh giá chung về công tác quản lý, vận dụng các chính sách vào phát triển kinh tế của huyện Võ Nhai ....................................................................................... 68 2.3.1 Những kết quả đạt được ........................................................................... 68 2.3.2 Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân ............................................... 70 Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 73 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VÕ NHAI ........................................................................................ 74 3.1 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện Võ Nhai ............................... 74 3.1.1 Định hướng phát triển chung ................................................................... 74 3.1.2 Định hướng phát triển kinh tế - xã hội ..................................................... 74 3.2 Những cơ hội và thách thức trong phát triển kinh tế - xã hội của huyện ........... 76 3.2.1 Những cơ hội ............................................................................................ 76 3.2.2 Những thách thức ..................................................................................... 77 3.3 Quan điểm và nguyên tắc đề xuất các giải pháp ................................................ 77 3.3.1 Quan điểm đề xuất giải pháp.................................................................... 77 3.3.2 Nguyên tắc đề xuất giải pháp ................................................................... 78 3.4 Đề xuất một số giải pháp nh m đ y mạnh phát triển kinh tế - xã hội của huyện Võ Nhai .................................................................................................................... 79 3.4.1 Giải pháp hoàn thiện công tác lập kế hoạch phát triển kinh tế ................ 79 3.4.2 Giải pháp thu hút các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội ..................... 80 3.4.3 Giải pháp dịch chuyển cơ cấu phát triển kinh tế ...................................... 83 3.4.4 Giải pháp đ y mạnh sự hòa hợp giữa phát triển kinh tế, xã hội với bảo vệ môi trường ......................................................................................................... 87 3.4.5 Giải pháp thực thi tốt các chính sách để phát triển kinh tế ...................... 93 Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH ....................................................................................... 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 100 iv
  5. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1 Bản đồ hành chính huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên ..................................36 Hình 2.2 Giá trị sản lượng 3 ngành kinh tế huyện Võ Nhai giai đoạn 2014 - 2018 .....57 v
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Võ Nhai năm 2016-2018 ......................... 38 Bảng 2.2 Quy mô dân số huyện Võ Nhai, giai đoạn 2015-2018 .................................. 39 Bảng 2.3 Số lao động trong độ tu i của huyện Võ Nhai giai đoạn 2015 - 2018 .......... 40 Bảng 2.4 Tình hình thực hiện 19 tiêu chí trong Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Võ Nhai giai đoạn năm 2015 - 2018 ................................................................. 44 Bảng 2.5 Tình hình về điều chỉnh quy hoạch chung huyện Võ Nhai giai đoạn năm 2015 - 2018 .................................................................................................................... 45 Bảng 2.6 Tình hình về điều chỉnh quy hoạch Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới huyện Võ Nhai giai đoạn năm 2015 – 2018 .......................................................... 50 Bảng 2.7 Tình hình kinh phí và thực hiện đầu tư các công trình dự án trên địa bàn huyện Võ Nhai giai đoạn 2015 – 2018 .......................................................................... 54 Bảng 2.8 Cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành huyện Võ Nhai năm 2014-2018 ........ 56 Bảng 2.9 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lĩnh vực trồng trọt đối với cây lương thực của huyện Võ Nhai năm 2016 -2018 ................................................................................... 57 Bảng 2.10 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lĩnh vực trồng trọt đối với một số cây công nghiệp của huyện Võ Nhai năm 2016-2018 .................................................................. 58 Bảng 2.11 Thực trạng chuyển dịch cơ cấu lĩnh vực chăn nuôi của huyện Võ Nhai trong giai đoạn từ năm 2016 – 2018 ....................................................................................... 59 Bảng 2.12 Tình hình cơ giới hóa làm đất và tưới tiêu phục vụ nông nghiệp huyện Võ Nhai giai đoạn từ năm 2016-2018 ................................................................................. 60 Bảng 2.13 Tình hình thực hiện bảo vệ môi trường giai đoạn 2015 -2018 .................... 64 Bảng 2.14 Tình hình thanh tra các cơ quan đơn vị huyện Võ Nhai năm 2015-2018.... 67 vi
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ BVMT Bảo vệ môi trường HĐND Hội đồng nhân dân LVThS Luận văn Thạc sĩ NTM Nông thôn mới UBND Ủy ban nhân dân WTO T chức thương mại thế giới vii
  8. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, các nước trên thế giới đều phấn đấu vì mục tiêu phát triển của quốc gia mình, trong đó phát triển kinh tế xã hội là yếu tố cơ bản, chủ yếu của sự phát triển của một quốc gia. Quá trình phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam đang đứng trước những cơ hội, thách thức không nhỏ từ sự tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại, hội nhập kinh tế quốc tế, diễn biến phức tạp của thị trường, quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nông thôn ngày càng gia tăng, các cấp chính quyền luôn tìm các giải pháp để phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, nhiều tỉnh, huyện còn đang gặp phải khó khăn, đặc biệt là những huyện miền núi, khó khăn trong việc triển khai những chính sách phát triển kinh tế xã hội. Võ Nhai là một huyện vùng cao của tỉnh Thái Nguyên, trong những năm qua luôn dành được sự quan tâm, chú trọng các cấp chính quyền nên tình hình kinh tế - xã hội có nhiều chuyển biến tích cực, kinh tế vẫn duy trì được đà tăng trưởng và phát triển, các chương trình dự án đã và đang được triển khai tại huyện, việc tái cơ cấu ngành nông nghiệp đã có những thay đ i trong chuyển dịch kinh tế, các vấn đề về giáo dục, y tế được bảo đảm, các chính sách xã hội được quan tâm, thực hiện đầy đủ, tạo điều kiện n định và cải thiện đời sống của người dân. Tuy nhiên, hiện nay huyện Võ Nhai đang gặp phải những khó khăn về các vấn đề kinh tế xã hội như: phát triển kinh tế không đồng đều giữa các xã, thị trấn trong huyện, tỷ lệ hộ nghèo của huyện Võ Nhai còn cao, tỷ lệ thất nghiệp còn nhiều; những thách thức của biến đ i về môi trường gây bất lợi cho sản xuất nông nghiệp, công tác xóa đói, giảm nghèo, phát triển kinh tế vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu. Vì vậy việc đề ra các giải phát để phát triển kinh tế xã hội, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập, giải quyết các vấn đề xã hội cho người dân trên địa bàn huyện là vô cùng quan trọng và cần thiết, nh m phát triển kinh tế đi đúng hướng và đem hiệu quả hơn, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Xuất phát từ tính cấp thiết và thực trạng trong thời gian qua, cùng với những kiến thức đã được nghiên cứu học tập, kết hợp với những kinh nghiệm hiểu biết qua môi 1
  9. trường công tác thực tế, tôi chọn đề tài "Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên" làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nh m mục đích đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học và có tính khả thi, phù hợp với điểu kiện thực tiễn và những quy định của pháp luật hiện hành nh m đ y mạnh phát triển kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. 3. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: - Phương pháp điều tra, khảo sát: Tiến hành điều tra, khảo sát các thông tin trên địa bàn các xã, thị trấn về kinh tế - xã hội, các thông tin có liên quan đến công tác quản lý nhà nước về phát triển kinh tế xã hội để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài. - Phương pháp thống kê: Thống kê các số liệu có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội, kết quả triển khai các chính sách phát triển kinh tế tại các cơ quan, phòng ban có liên quan thuộc UBND huyện, các xã thị trấn trên địa bàn huyện. - Phương pháp hệ thống hóa: Hệ thống các số liệu đã điều tra, thu thập, thống kê được b ng các bảng biểu. - Phương pháp phân tích so sánh: Phân tích các số liệu, các thông tin, so sánh với cùng kỳ hoặc các khu vực, các đơn vị khác nhau để rút ra những kết luận. - Phương pháp phân tích t ng hợp: Trên cơ sở phân tích các mặt, các nội dung trong công tác quản lý nhà nước về dân tộc trong thời gian nghiên cứu, tiến hành t ng hợp lại, rút ra những kết luận và đề ra những giải pháp trong thời gian tới. - Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện và các nhân tố 2
  10. ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện b. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi về nội dung và không gian nghiên cứu: Phát triển kinh tế - xã hội của huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng các số liệu từ năm 2014 đến năm 2018 trở về trước để phân tích, đánh giá thực trạng công tác. Các giải pháp đề xuất được áp dụng cho giai đoạn 2019 - 2024. . nghĩa h a h c và th c ti n của đề tài a. Ý nghĩa khoa học: Đề tài góp phần hệ thống hoá lý luận chung về quản lý phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo và nâng cao thu nhập cho nhân dân trên địa bàn cấp huyện. b. Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả phân tích đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp của đề tài là tài liệu tham khảo thiết thực cho huyện Võ Nhai trong việc thực hiện phát triển kinh tế địa phương. 6. Kết quả d iến đạt được - T ng quan lý luận và thực tiễn về quản lý phát triển kinh tế trên địa bàn huyện; - Phân tích thực trạng công tác quản lý phát triển kinh tế - xã hội của huyện Võ Nhai qua đó rút ra những kết quả đạt được cần phát huy và những vấn đề tồn tại và nguyên nhân cần có giải pháp khắc phục; - Kiến nghị giải pháp nh m phát triển kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên; 7. Nội dung của luận văn Ngoài phần mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Luận văn được cấu trúc từ 3 chương chính, gồm: Chương 1 Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện. 3
  11. Chương 2 Thực trạng công tác quản lý phát triển kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Chương 3 Đề xuất một số giải pháp nh m đ y mạnh phát triển kinh tế - xã hội huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. 4
  12. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ L LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CẤP HUYỆN 1.1 T ng quan l luận về phát t i n inh tế - xã hội cấp huyện 1.1.1 Một số khái niệm 1.1.1.1 Cấp huyện và đặc điểm cơ bản của hệ thống hành chính cấp huyện “Bộ máy hành chính nhà nước là t ng thể hệ thống các cơ quan chấp hành và điều hành lập ra để quản lý toàn diện hoặc quản lý ngành, lĩnh vực trong cả nước hoặc trên phạm vi lãnh th nhất định. Bộ máy hành chính thường là bộ phận phát triển và phức tạp nhất của bộ máy nhà nước của một quốc gia. Bộ máy hành chính Nhà nước được t chức thành hệ thống thống nhất theo đơn vị hành chính từ Trung ương đến địa phương, đứng đầu là Chính phủ” [1]. Như vậy, các cơ quan hành chính nhà nước được thành lập trên cơ sở luật định để thực hiện những nhiệm vụ và quyền hạn trong từng lĩnh vực nhất định. Là một bộ phận quan trọng trong bộ máy nhà nước. Cơ quan hành chính nhà nước còn có những dấu hiệu đặc thù, nhờ đó chúng ta có thể phân biệt với các cơ quan khác của nhà nước. Cấp huyện là cấp hành chính cấp 2 của Việt Nam, thấp hơn (về th m quyền), và thông thường thì cấp này cũng có quy mô dân số, diện tích, kinh tế nhỏ hơn cấp tỉnh. Đây là cấp hành chính cao hơn cấp xã, phường, thị trấn. Cấp hành chính này có nhiều tên gọi khác nhau tùy theo cấp hành chính nó trực thuộc, gồm "Huyện", "Quận", "Thị xã", "Thành phố trực thuộc tỉnh". Gọi tuần tự theo mức đô thị hóa. Trong đó, quận không có trong tỉnh, chỉ áp dụng cho các đơn vị nội thành của thành phố thuộc trung ương. Thành phố trực thuộc tỉnh không có trong thành phố thuộc trung ương. Theo Luật T chức chính quyền địa phương năm 2015 thì đơn vị hành chính cấp huyện được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III. Tại điều 23 của Luật T chức Chính quyền địa phương năm 2015: “Chính quyền địa phương ở huyện là cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân huyện” [2]. Tại khoản 6, điều 24 luật T chức chính quyền địa phương quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở huyện: “T chức và bảo đảm việc thi hành 4
  13. Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn huyện; Quyết định những vấn đề của huyện trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền; Kiểm tra, giám sát t chức và hoạt động của chính quyền địa phương cấp xã; Chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương cấp tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở huyện; Quyết định và t chức thực hiện các biện pháp nh m phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động các nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn huyện” [2]. 1.1.1.2 Đặc điểm cơ cấu kinh tế - xã hội cấp huyện Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cơ cấu kinh tế - xã hội mỗi vùng miền, khu vực khác nhau tùy vào điều kiện tự nhiên, xã hội hay tập trung của cộng đồng dân cư. Nước ta có 63 tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương và được chia thành 6 vùng kinh tế xã hội như sau: Vùng 1. Trung du và miền núi phía Bắc gốm 14 tỉnh (số trước tên tỉnh là mã số của tỉnh đó theo Danh mục các đơn vị hành chính): 02. Hà Giang; 04. Cao B ng; 06. Bắc Kạn; 08. Tuyên Quang; 10. Lào Cai; 11. Điện Biên; 12.Lai Châu; 14. Sơn La; 15. Yên Bái; 17. Hoà Bình; 19. Thái Nguyên; 20. Lạng Sơn; 24. Bắc Giang; 25. Phú Thọ. Vùng 2. Đồng b ng sông Hồng gồm 11 tỉnh: 01. Hà Nội; 22. Quảng Ninh; 26. Vĩnh Phúc; 27. Bắc Ninh; 30. Hải Dương; 31. Hải Phòng; 33. Hưng Yên; 34. Thái Bình; 35. Hà Nam; 36. Nam Định; 37. Ninh Bình. Vùng 3. Bắc Trung Bộ và Duyên Hải miền Trung: gồm 14 tỉnh: 38 – Thanh Hoá; 40. Nghệ An; 42. Hà Tĩnh; 44. Quảng Bình; 45. Quảng Trị; 46. Thừa Thiên Huế; 48. Đà Nẵng; 49. Quảng Nam; 51. Quảng Ngãi; 52. Bình Định; 54. Phú Yên; 56. Khánh Hoà; 58. Ninh Thuận; 60. Bình Thuận. Vùng 4. Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: 62. Kon Tum; 64. Gia Lai; 66. Đắk Lắk; 67. Đắk Nông; 68. Lâm Đồng. 5
  14. Vùng 5. Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh: 70. Bình Phước; 72. Tây Ninh; 74. Bình Dương; 75. Đồng Nai; 77. Bà Rịa. Vũng Tàu; 79. TP Hồ Chí Minh. Vùng 6. Đồng b ng sông Cửu Long gồm 13 tỉnh: 80. Long An; 82. Tiền Giang; 83. Bến Tre; 84. Trà Vinh; 86. Vĩnh Long; 87. Đồng Tháp; 89. An Giang; 91. Kiên Giang; 92. Cần Thơ; 93. Hậu Giang; 94.Sóc Trăng; 95. Bạc Liêu; 96. Cà Mau. Phương án phân vùng như trên là có tính đến các yếu tố thị trường trong việc phân vùng, đặt tính liên kết vùng cao hơn tính tương đồng về điều kiện tự nhiên, lịch sử, xã hội,... ; khắc phục được hạn chế vùng có khoảng cách quá dài. Như vậy, quy mô vùng vừa phải, khoảng cách giữa các địa phương trong vùng không quá lớn, thuận lợi cho việc hợp tác, quản lý phát triển. Mỗi vùng miền có những phát triển kinh tế về các thế mạnh của mình như: Đồng b ng sông Hồng và Đồng b ng Sông Cửu Long cơ bản ngành nông nghiệp là phát triển về lúa nước; Vùng Đông Bắc Bộ chủ yếu của ngành nông lâm nghiệp là trồng rừng, trồng ây ăn quả, phát triển đa số ngành nông nghiệp là mũi nhọn, sau đó là phát triển công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Các đô thị, thành phố trong luận văn này chúng ta sẽ không nghiên cứu sâu, cơ bản là cấp huyện. Nhìn chung cơ cấu của các huyện trong một tỉnh về kinh tế xã hội cũng có những điểm khác nhau tùy vào điều kiện tự nhiên, kinh tế, dân cư, khí hậu. Cấp huyện thì huyện nào cũng có phát triển đầy đủ các ngành như: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ.... 1.1.2 Nội dung về phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện Theo [3] thì: “Phát triển kinh tế - xã hội là là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế xã hội. Nó bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ cấu, thể chế kinh tế, chất lượng cuộc sống; gồm phát triển về các vấn đề văn hóa, xã hội nh m nâng cao đời sống tinh thần cho con người”. Phát triển kinh tế - xã hội là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế xã hội. Nó bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt 6
  15. cơ cấu, thể chế kinh tế, chất lượng cuộc sống; gồm phát triển về các vấn đề văn hóa, xã hội nh m nâng cao đời sống tinh thần cho con người. Chiến lược phát triển kinh tế xã hội là bản kế hoạch phát triển dài hạn kinh tế xã hội cho đất nước. Chiến lược sẽ định hướng cho sự phát triển kinh tế xã hội của quốc gia phù hợp với trạng thái trình độ phát triển của nền kinh tế, điều kiện nguồn lực, xu thế của thế giới cùng với cách thức để thực hiện thành công nó trong thời kỳ chiến lược. Phát triển kinh tế có sự quản lý của nhà nước. Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một thời gian nhất định (thường là một năm). Thu nhập của nền kinh tế có thể biểu hiện dưới dạng vật chất hoặc giá trị. Thu nhập của nền kinh tế biểu hiện dưới dạng giá trị được phản ánh qua các chỉ tiêu t ng sản ph m trong nước (GDP). Bản chất của tăng trưởng kinh tế là phản ánh sự thay đ i về lượng của nền kinh tế, chưa phản ánh sự thay đ i về chất của nền kinh tế. Đối với cấp huyện việc quản lý về kinh tế xã hội được thực hiện bởi bộ máy chính quyền địa phương bao gồm Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) theo quy định trong Luật T chức chính quyền địa phương năm 2015. Tại điều 26 của Luật quy định về nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng nhân dân: “1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong t chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật và trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, xây dựng chính quyền: a) Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện; b) Quyết định biện pháp thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh;biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, t chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân ph m, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật; c) Quyết định biện pháp để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp; quyết định việc phân cấp cho chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở huyện; d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của 7
  16. Hội đồng nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội th m Tòa án nhân dân huyện; đ) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này; e) Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã; g) Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; h) Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chu n trước khi thi hành; i) Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân huyện và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân huyện xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu. 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong lĩnh vực kinh tế, tài nguyên, môi trường: a) Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và h ng năm của huyện, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; b) Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân b dự toán ngân sách huyện; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chu n quyết toán ngân sách địa phương. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của huyện theo quy định của pháp luật; c) Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện trong phạm vi được phân quyền; d) Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác; biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường, phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão, lụt ở địa phương theo quy định của pháp luật. 3. Quyết định biện pháp phát triển hệ thống giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; biện pháp phát triển sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống dịch bệnh, thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình; biện pháp phát triển việc làm, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, chính sách bảo trợ xã hội, xóa đói, giảm nghèo; biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật. 4. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, 8
  17. việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp và văn bản của Hội đồng nhân dân cấp xã. 5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật”. Tại điều 28 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện: “1. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân huyện quyết định các nội dung quy định tại các điểm a, b, c và g khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 26 của Luật này và t chức thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện. 2. Quy định t chức bộ máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện. 3. T chức thực hiện ngân sách huyện; thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi, xây dựng điểm dân cư nông thôn; quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, tài nguyên thiên nhiên khác; bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật. 4. Thực hiện các nhiệm vụ về t chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hành chính tư pháp, b trợ tư pháp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. 5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền. 6. Phân cấp, ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, t chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện” [2]. Ở cấp huyện cũng như cấp tỉnh hay Trung ương việc quản lý về kinh tế xã hội cũng cần có các bước: lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội; ban hành và thực thi các chính sách phát triển kinh tế xã hội; thu hút, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho đầu tư phát triển; kiểm tra, giám sát, điều chỉnh cơ cấu phát triển kinh tế xã hội; quản lý môi trường trong sự phát triển đó. Tuy nhiên một số quy hoạch, thực thi các chính sách ở cấp huyện phải thực hiện theo quy hoạch t ng thể, chính sách chung áp dụng cho toàn thể lãnh th . 9
  18. 1.1.2.1 Lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội Nhà nước ta đã xây dựng quy hoạch phát triển cho các vùng kinh tế trên cả nước. Dựa vào quy hoạch này ở các tỉnh, thành cũng đã thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế xã hội cho phù hợp với địa phương và phù hợp với quy hoạch phát triển của cả nước. Trong quá trình thực hiện công tác kế hoạch hóa bắt đầu từ chiến lược đến quy hoạch, rồi cụ thể hóa b ng 5 năm và hàng năm. Quy hoạch phát triển phải căn cứ vào chiến lược, cụ thể hóa chiến lược, còn kế hoạch phải căn cứ vào quy hoạch và cụ thể hóa nội dung cũng như bước đi của quy hoạch phát triển kinh tế xã hội. Việc lập quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội được hướng dẫn tại [4] [5] [6]. Theo đó tại khoản 3, điều 3 của thông tư thì: “Cơ quan lập quy hoạch là cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ lập quy hoạch quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 04/2008/NĐ- CP, được Cơ quan t chức lập quy hoạch quy định tại khoản 2 Điều này giao nhiệm vụ lập dự án quy hoạch, cụ thể như sau: a) Đối với dự án quy hoạch do các Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ t chức lập, cơ quan lập quy hoạch là cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; b) Đối với quy hoạch t ng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp tỉnh và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản ph m chủ yếu cấp tỉnh, cơ quan lập quy hoạch là Sở, ngành thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; c) Đối với quy hoạch t ng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện, cơ quan lập quy hoạch là Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Uỷ ban nhân dân cấp huyện)”. 1.1.2.2 Ban hành và thực thi các chính sách phát triển kinh tế - xã hội “Chính sách kinh tế - xã hội là t ng thể các quan điểm, tư tưởng, các giải pháp và công cụ mà Nhà nước sử dụng để tác động lên các chủ thể kinh tế - xã hội nh m giải quyết vấn đề chính sách thực hiện những mục tiêu nhất định theo định hướng mục tiêu t ng thể của đất nước” [7]. Căn cứ vào lĩnh vực tác động, các chính sách kinh tế - xã hội có thể được chia thành những nhóm chính sau: - Các chính sách kinh tế (chính sách công) là những chính sách nh m điều tiết các mối quan hệ kinh tế nh m tạo ra động lực phát triển kinh tế. Các chính sách kinh tế lại tạo thành một hệ thống phức tạp bao gồm nhiều chính sách: Chính sách tài chính, chính 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2