
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất khung nội dung lập dự án đầu tư vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt nhanh khối lượng lớn (BRT)
lượt xem 1
download

Luận văn "Nghiên cứu đề xuất khung nội dung lập dự án đầu tư vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt nhanh khối lượng lớn (BRT)" tập trung nghiên cứu đề xuất khung nội dung lập dự án vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt nhanh trong các đô thị Việt Nam trên cơ sở xây dựng các tiêu chí cơ bản để thiết kế cơ sở và thẩm tra kỹ thuật dự án đầu tư hệ thống BRT tại Đà Nẵng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất khung nội dung lập dự án đầu tư vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt nhanh khối lượng lớn (BRT)
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ------* * * * * ------ LƯƠNG THẠCH VỸ NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT KHUNG NỘI DUNG LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT NHANH KHỐI LƯỢNG LỚN (BRT) LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2011
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG ------* * * * * ------ LƯƠNG THẠCH VỸ NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT KHUNG NỘI DUNG LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT NHANH KHỐI LƯỢNG LỚN (BRT) CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG ĐƯỜNG Ô TÔ VÀ ĐƯỜNG THÀNH PHỐ MÃ SỐ: 60.58.30 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: PGS.TS. NGUYỄN QUANG ĐẠO HÀ NỘI - 2011
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật MỤC LỤC MỤC LỤC.................................................................................................................................I DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................IV DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ........................................................................................ V MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KHUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG BRT 5 1.1 Tổng quan về hệ thống BRT....................................................................................... 5 1.1.1 Khái quát về hệ thống VTHKCC đô thị............................................................. 5 1.1.2 Hệ thống xe buýt nhanh-khối lượng lớn (BRT)................................................. 6 1.1.3 Quá trình phát triển BRT ở các đô thị điển hình trên thế giới ......................... 10 1.2 Tổng quan về dự án đầu tư và dự án đầu tư trong GTVT ........................................ 14 1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư .................................................................................... 14 1.2.2 Vòng đời của một dự án đầu tư........................................................................ 15 1.2.3 Khung nội dung dự án...................................................................................... 17 1.2.4 Phân loại dự án................................................................................................. 18 1.2.5 Dự án đầu tư giao thông vận tải ....................................................................... 20 1.3 Dự án đầu tư phát triển hệ thống BRT...................................................................... 21 1.3.1 Mục tiêu ........................................................................................................... 21 1.3.2 Các kết quả chủ yếu ......................................................................................... 22 1.3.3 Các hoạt động chủ yếu ..................................................................................... 22 1.3.4 Các nguồn lực cần thiết thực hiện dự án.......................................................... 22 1.3.5 Lập dự án phát triển hệ thống BRT.................................................................. 22 CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo i HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật 1.4 Hiện trạng cơ sở pháp lý quy định khung nội dung dự án đầu tư phát triển hệ thống BRT ở Việt Nam................................................................................................................ 25 1.4.1 Luật Giao thông Đường bộ và các văn bản pháp qui liên quan đến giao thông đường bộ........................................................................................................................ 25 1.4.2 Luật Xây dựng và các văn bản pháp qui dưới luật áp dụng cho các ngành..... 30 1.4.3 Luật Đầu tư và các văn bản pháp qui dưới luật liên quan................................ 33 1.4.4 Luật ngân sách và các văn bản pháp qui dưới luật liên quan........................... 35 1.4.5 Quyết định 48/2008/QĐ-TTG.......................................................................... 36 1.4.6 Các tiêu chuẩn và quy chuẩn áp dụng trong lập dự án đầu tư phát triển BRT 39 1.5 Nội dung cơ bản của một số Dự án đầu tư VTHKCC bằng xe buýt đã được phê duyệt ở Việt Nam............................................................................................................... 43 1.5.1 Dự án đầu tư nâng cấp VTHKCC thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2008 – 2015. 43 1.5.2 Nghiên cứu khả thi dự án đầu tư phát triển GTĐT Hà Nội – Hợp phần BRT. 44 1.6 Nhận xét chương 1 .................................................................................................... 46 CHƯƠNG 2. ĐỀ XUẤT KHUNG NỘI DUNG LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG BRT TẠI VIỆT NAM ....................................................................................... 47 2.1 Cơ sở đề xuất khung nội dung lập dự án đầu tư phát triển hệ thống BRT tại Việt Nam 47 2.1.1 Cơ sở pháp lý ................................................................................................... 47 2.1.2 Cơ sở khoa học tổng quát................................................................................. 48 2.2 Đề xuất khung nội dung dự án đầu tư phát triển hệ thống BRT ở Việt Nam........... 54 2.2.1 Khung tống quát của dự án đầu tư phát triển BRT .......................................... 54 2.2.2 Nghiên cứu một số nội dung trong khung........................................................ 56 2.2.3 Một số chỉ tiêu chủ yếu trong thiết kế cơ sở hệ thống BRT ............................ 70 2.3 Nhận xétchương 2 ................................................................................................... 107 CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo ii HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật CHƯƠNG 3. ÁP DỤNG KHUNG NỘI DUNG LẬP DỰ ÁN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ HỆ THỐNG BRT TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ............................................................. 108 3.1 Tổng quan hệ thống GTVT thành phố Đà Nẵng .................................................... 108 3.1.1 Tổng quan về kinh tế-xã hội thành phố Đà Nẵng .......................................... 108 3.1.2 Tổng quan về hệ thống GTVT thành phố ...................................................... 109 3.2 Giới thiệu dự án BRT và đánh giá nội dung nghiên cứu dự án BRT tại thành phố Đà Nẵng với khung nghiên cứu đề xuất của tác giả.............................................................. 113 3.2.1 Giới thiệu về dự án BRT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng............................ 114 3.2.2 So sánh nội dung nghiên cứu tiền khả thi BRT tại thành phố Đà Nẵng với khung nghiên cứu đề xuất trong luận văn ................................................................... 117 3.3 Đề xuất chỉ tiêu thiết kế cơ sở hệ thống BRT tại thành phố Đà Nẵng ................... 121 3.3.1 Các chỉ tiêu thiết kế mạng lưới tuyến BRT thành phố Đà Nẵng ................... 121 3.3.2 Thiết kế năng lực phục vụ của tuyến BRT..................................................... 122 3.3.3 Thiết kế phương tiện ...................................................................................... 123 3.3.4 Thiết kế cơ sở hạ tầng .................................................................................... 124 3.3.5 Điều khiển giao thông tại nút ......................................................................... 126 3.3.6 Hệ thống quản lý điều hành thông minh (ITS) .............................................. 126 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 127 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 130 CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo iii HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VTHKCC: Vận tải hành khách công cộng BRT: Bus Rapid Transit GTVT: Giao thông Vận tải UBND: Ủy ban Nhân dân ITS: Intelligent Transport System TOD: Transit-Oriented-Development KfW: Kreditanstalt für Wiederaufbau MRT: Mass Rapid Transit LRT: Light Rail Transit EURO II, III, IV, V: Các mức tiêu chuẩn khí thải phương tiện của Châu Âu TDM: Transport Demand Management CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo iv HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 1-1 Khái quát về các phương thức VTHKCC trong đô thị.................................. 5 Hình 1-2 So sánh xe buýt thường với các loại phương tiện VTHKCC nhanh- khối lượng lớn .................................................................................................................................. 6 Hình 1-3 Một số hình ảnh về BRT. .............................................................................. 7 Hình 1-4 Tiến trình phát triển của VTHKCC bằng xe buýt ....................................... 12 Hình 1-5 Hệ thống BRT đầu tiên ở Curitiba (Brazil) ................................................. 13 Hình 1-6 Vòng đời của một dự án đầu tư ................................................................... 16 Hình 1-7 Tổng quát về quá trình lập kế hoạch BRT thành công ................................ 24 Hình 1-8 Khung nội dung dự án đầu tư hướng dẫn bởi Quyết định 48/2008/QĐ-TTg ................................................................................................................................................ 38 Hình 1-9 Khung nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Nâng cấp VTHKCC thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2008-2015 .............................................................................. 43 Hình 1-10 Khung nội dung nghiên cứu khả thi dự án Phát triển Giao thông Đô thị thành phố Hà Nội –Hợp phần BRT ....................................................................................... 45 Hình 2-1 Vòng đời của một dự án đầu tư ................................................................... 49 Hình 2-2 Cấu trúc của hệ thống BRT ......................................................................... 50 Hình 2-3 Mô hình dự án xe buýt nhanh (BRT) theo mục tiêu phát triển bền vững ... 51 Hình 2-4 Đề xuất khung nội dung lập dự án đầu tư hệ thống BRT........................... 55 Hình 2-5 Mô hình tuyến trục-tuyến gom .................................................................... 71 Hình 2-6 Mô hình dịch vụ trực tiếp ............................................................................ 71 Hình 2-7 Mô hình hỗn hợp tại thành phố Curitiba ..................................................... 72 Hình 2-8 Mô tả các mức khác nhau của điều kiện trung chuyển hành khách ............ 73 Hình 2-9 Khả năng lựa chọn các loại dịch vụ khác nhau trên một hành lang tuyến .. 74 Hình 2-10 Khả năng lựa chọn các loại dịch vụ khác nhau trên mạng lưới................. 74 CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo v HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật Hình 2-11 Các loại hình tuyến xe buýt gom khách cho tuyến BRT........................... 75 Hình 2-12 Quan hệ giữa thời gian đi lại và mức bão hòa........................................... 76 Hình 2-13 Quan hệ giữa vận tốc khai thác và tần suất chạy xe.................................. 77 Hình 2-14 Mối quan hệ giữa khoảng cách trạm dừng và thời gian chuyến đi ........... 79 Hình 2-15 Thiết kế trạm dừng với nhiều ô dừng đón trả khách cho xe buýt ............. 79 Hình 2-16 Mô hình giao tiếp xe-trạm đồng mức ........................................................ 81 Hình 2-17 Bố trí làn xe buýt sát lề, xuôi chiều ........................................................... 86 Hình 2-18 So sánh 2 kiểu bố trí trạm dừng................................................................. 90 Hình 2-19 Ví trí của trạm dừng so với nút giao thông................................................ 90 Hình 2-20 Khu vực chuyển tiếp từ đường xe buýt một làn thành hai làn ................. 93 Hình 2-21 Trạm đầu cuối có trung chuyển giữa BRT và buýt thường....................... 95 Hình 2-22 Trạm đầu cuối phục vụ tách biệt xe buýt tuyến trục và tuyến nhánh........ 96 Hình 2-23 Các phương án tổ chức đỗ xe tại điểm đầu/cuối ....................................... 96 Hình 2-24 Một số phương án xử lý chuyển hướng của các phương tiện khác......... 100 Hình 2-25 Ví dụ về làn rẽ dành riêng và tín hiệu bổ xung cho xe BRT ................... 101 Hình 2-26 Đảo xuyến kết hợp đèn tín hiệu............................................................... 101 Hình 2-27 Ví dụ về làn rẽ dành riêng và tín hiệu bổ xung cho xe BRT ................... 102 Hình 2-28: Giải pháp bố trí chế độ ưu tiên chủ động cho xe BRT tại nút giao........ 103 Hình 2-29 Hệ thống quản lý xe buýt thông minh ..................................................... 105 Hình 2-30 Bảng thông tin thời gian thực tại trạm dừng xe buýt.............................. 106 Hình 2-31 Module quản lý vé ................................................................................... 106 Hình 2-32 Trung tâm điều hành VTHKCC thông minh........................................... 106 Hình 3-1 Mạng lưới GTVT và các bến xe ở Đà Nẵng ............................................. 110 Hình 3-2 Các tuyến xe buýt đô thị hiện tại ............................................................... 113 Hình 3-3 phương án tuyến BRT đề xuất trong nghiên cứu tiền khả thi ................... 114 CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo vi HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật Hình 3-4 Điểm đầu/cuối tuyến BRT đề xuất trong nghiên cứu tiền khả thi............. 115 Hình 3-5 Trạm dừng đề xuất trong nghiên cứu tiền khả thi – trạm đóng................. 116 Hình 3-6 Khung nội dung nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư phát triển BRT do Ngân hàng thế giới thực hiện tại Đà Nẵng........................................................................... 118 CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo vii HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Sau 25 năm thực hiện chính sách đổi mới, bên cạnh những thành tựu nổi bật về kinh tế, văn hóa, xã hội, các đô thị lớn của Việt Nam đang phải đối mặt với những thách thức lớn, trong đó có sự bùng nổ nhu cầu giao thông, gia tăng sở hữu và sử dụng phương tiện giao thông cá nhân. Trong khi đó năng lực cơ sở hạ tầng và dịch vụ vận tải công cộng còn hạn chế khiến cho các đô thị Việt Nam đang phải đối mặt với vấn nạn ùn tắc giao thông đang diễn ra ngày càng thường xuyên, mở rộng về không gian và kéo dài về thời gian, ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả phát triển kinh tế, môi trường tự nhiên cũng như chất lượng cuộc sống của người dân. Nhận thức rõ nguy cơ và hậu quả của nạn ùn tắc giao thông đô thị, Chính quyền các thành phố lớn đã và đang áp dụng nhiều giải pháp khác nhau nhằm giải quyết những vấn đề trước mắt cũng như chuẩn bị những giải pháp chiến lược để giải quyết trong dài hạn, trong đó phát triển vận tải hành khách công cộng là lựa chọn cơ bản của hầu hết các đô thị lớn ở nước ta. Hiện nay, ở các đô thị lớn nước ta đều mới chỉ có loại hình dịch vụ xe buýt thông thường. Loại hình dịch vụ này tuy có mức chi phí đầu tư thấp nhưng có nhiều hạn chế về năng lực và chất lượng dịch vụ, đặc biệt là không thể đảm đương cho các loại hình vận chuyển khối lượng lớn. Hiện nay chỉ đảm đương từ khoảng 1% (Đà Nẵng, Hải Phòng) đến khoảng 7-8% (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh) nhu cầu đi lại của người dân các thành phố. Đa số các chuyên gia đều khẳng định dịch vụ xe buýt thông thường tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh hiện đang đạt ngưỡng bão hòa về năng lực cung ứng. Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ đang trong quá trình phát triển xe buýt thông thường nhưng do nhiều lý do mà dự báo cũng không vượt quá 10% tổng nhu cầu đi lại của các thành phố này. Vì vậy, hầu hết các quy hoạch phát triển GTVT đô thị ở các thành phố lớn đều hướng tới phát triển các hệ thống VTHKCC khối lượng lớn. Trong phát triển VTHKCC khối lượng lớn ở các đô thị Việt Nam, bên cạnh các đề xuất về đường sắt đô thị (Metro và đường sắt nhẹ), loại hình vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt nhanh - khối lượng lớn (Bus Rapid Transit – BRT) cũng đang được chú trọng. Theo [24] “BRT là hệ thống VTHKCC khối lượng lớn bằng xe buýt chất lượng cao đảm CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo 1/ 131 HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật bảo phục vụ nhu cầu đi lại trong đô thị nhanh, tiện nghi và hiệu quả thông qua việc cung ứng cơ sở hạ tầng dành riêng, dịch vụ có tần suất và tốc độ cao, và sự hoàn hảo về marketing cũng như dịch vụ cho hành khách”. So với đường sắt đô thị, BRT có năng lực thấp hơn so với hệ thống Metro nhưng không thua kém các hệ thống đường sắt nhẹ (LRT) hay đường sắt một ray (Monorail) trong khi suất đầu tư cho 1 km tuyến BRT chỉ bằng 20%- 25% so với LRT hay Monorail [24] . Ngoài ra, mức độ linh hoạt về sử dụng cơ sở hạ tầng của BRT là cao nhất trong số các loại hình hệ thống VTHKCC khối lượng lớn vừa nêu trên. Đây cũng chính là lý do cơ bản khiến BRT bắt đầu được Ngân hàng Thế giới (World Bank – WB) đề xuất tại 2 thành phố lớn của Việt Nam, TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội, từ đầu những năm 2000 và gần đây là tại thành phố Đà Nẵng. Đáng tiếc rằng trong suốt gần 10 năm qua chưa có tuyến BRT nào chính thức được đưa vào vận hành tại Việt Nam, các đề xuất BRT tại thành phố Hồ Chí Minh hầu như không có tiến triển gì, trong khi các đề xuất cho Hà Nội có vẻ khả quan hơn. Tại Đà Nẵng, nghiên cứu tiền khả thi cho tuyến BRT số 1 đã được Ngân hàng thế giới hoàn tất và UBND thành phố chấp thuận để tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo. Có nhiều lý do khác nhau dẫn đến sự chậm trễ tại Hà Nội cũng như những nghi vấn tại Đà Nẵng hay TP Hồ Chí Minh về BRT, ví dụ như việc lựa chọn tuyến không phù hợp dẫn đến áp lực lớn về giải phóng mặt bằng, dự báo nhu cầu đi lại chưa thuyết phục, phương án phối hợp giữa BRT và xe buýt thông thường còn thiếu khả thi, việc quá phụ thuộc vào tư vấn nước ngoài trong quá trình nghiên cứu và thiết kế, ... trong đó nguyên nhân quan trọng cần nói đến là hiện tại ở Việt Nam chưa có một hướng dẩn nào để áp dụng vào dự án đầu tư loại này. Do vậy để tìm hiểu nội dung dự án đầu tư loại hình này tác giã chọn đề tài: “ Nghiên cứu đề xuất khung nội dung lập dự án đầu tư vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt nhanh - khối lượng lớn (BRT)”. Hy vọng kết qủa của luận văn là cần thiết đối với quá trình phát triển các hệ thống BRT trong các đô thị lớn ở Việt Nam. Thêm vào nội dung này có thể tham khảo cho công tác quản lý, thẩm tra, thẩm định và tư vấn hoạch định chính sách và hồ sơ dự án đầu tư. 2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu a. Đối tượng nghiên cứu CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo 2/ 131 HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nghiên cứu áp dụng loại hình vận tải xe buýt nhanh - khối lượng lớn trong điều kiện ở các đô thị của Việt Nam. b. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu khung nội dung dự án đầu tư phát triển hệ thống BRT trong các đô thị lớn của Việt Nam và ví dụ áp dụng vào thành phố Đà Nẵng. 3. Mục tiêu nghiên cứu Toàn bộ nội dung của Luận văn tập trung nghiên cứu đề xuất khung nội dung lập dự án vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt nhanh trong các đô thị Việt Nam trên cơ sở xây dựng các tiêu chí cơ bản để thiết kế cơ sở và thẩm tra kỹ thuật dự án đầu tư hệ thống BRT tại Đà Nẵng. 4. Phương pháp nghiên cứu Tác giả dùng các phương pháp phân tích, tổng hợp dựa trên các thông tin, kinh nghiệm và cơ sở dữ liệu thống kê ở trong và ngoài nước. 5. Những nội dung đề cập trong luận văn - Đánh giá hiện trạng và xác định những hạn chế, bất cập các cơ sở pháp lý hiện hành về lập dự án đầu tư phát triển VTHKCC nói chung và BRT nói riêng trong đô thị tại Việt Nam. - Tìm hiểu và nắm được về cơ sở lý luận về vận tải hành khách công cộng bằng loại hình xe buýt nhanh, cơ sở lý luận về lập dự án đầu tư phát triển VTHKCC trong đô thị. - Xác định rõ các nhiệm vụ cơ bản, đặc thù trong bước lập dự án đầu tư phát triển VTHKCC bằng xe buýt nhanh trong đô thị nước ta. - Xác định khung nội dung dự án đầu tư phát triển hệ thống vận tải công cộng bằng xe buýt nhanh-khối lượng lớn (BRT) tại Việt Nam - Tập hợp các tiêu chí kỹ thuật (về xây dựng cơ sở hạ tầng, phương tiện, tổ chức giao thông) cơ bản của hệ thống BRT trong điều kiện đô thị Việt Nam 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo 3/ 131 HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật - Làm sáng tỏ thêm một số nội dung trong quy hoạch, quản lý đầu tư và quản lý khai thác vận tải hành khách công cộng bằng loại hình xe buýt nhanh (BRT) để có thể áp dụng vào thực tế - Giúp cho ngành GTVT và UBND thành phố có được căn cứ để đánh giá, thẩm định và phê duyệt dự án BRT tuyến số 1. 7. Nội dung báo cáo luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn có kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Tổng quan về khung dự án đầu tư phát triển hệ thống BRT. Chương 2: Đề xuất khung nội dung dự án tư phát triển hệ thống BRT ở Việt Nam. Chương 3: Áp dụng khung nội dung dự án cho dự án đầu tư phát triển hệ thống BRT tại thành phố Đà Nẵng CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo 4/ 131 HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KHUNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG BRT 1.1 Tổng quan về hệ thống BRT 1.1.1 Khái quát về hệ thống VTHKCC đô thị Hiện có nhiều khái niệm khác nhau về VTHKCC nói chung và VTHKCC đô thị nói riêng, tuy nhiên theo tác giả [23] có thể hiểu một cách chung nhất về VTHKCC theo hai cách tiếp cận chủ yếu như sau: - Theo nghĩa rộng: VTHKCC đô thị là các phương thức vận tải hoạt động trong không gian đô thị và vùng ngoại ô liền kề phục vụ nhu cầu đi lại của hành khách (chủ thể của mục đích chuyến đi) phải thanh toán (toàn bộ hoặc một phần) chi phí chuyến đi cho người cung ứng dịch vụ [23] . CÁC PHƯƠNG THỨC VTHKCC ĐÔ THỊ VTHKCC VTHKCC CÁC HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ ĐƯỜNG BỘ ĐÔ THỊ VTHKCC KHÁC VT VT - Vận tải đường ống Đường sắt Đường thường sắt đặc bằng Xe -Vân tải băng chuyền, biệt xe ô tô buýt -,…. khác Đường Đường Metro Mono- B Xe buýt sắt sắt rail thường R mặt trên đất cao T Các phương thức VTHKCC nhanh – khối lượng lớn Hình 1-1 Khái quát về các phương thức VTHKCC trong đô thị CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo 5/ 131 HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật - Theo nghĩa hẹp: VTHKCC đô thị là các hệ thống vận tải với các tuyến và lịch trình cố định hoạt động trong trong không gian đô thị và vùng ngoại ô liền kề phục vụ nhu cầu đi lại của hành khách có khả năng thanh toán mức cước phí quy định [23] . - Theo năng lực chuyên chở: các phương thức VTHKCC được phân ra thành VTHKCC nhanh-khối lượng lớn (Mass Rapid Transit - MRT) là các hệ thống có năng lực phục vụ tối thiểu 10.000 hành khách/giờ/hướng; các phương thức VTHKCCC năng lực trung bình có năng lực phục vụ tối đa từ 1000 HK/h/hướng đến dưới 10.000 HK/h/hướng; các phương thức VTHKCC năng lực thấp có năng lực phục vụ dưới 1.000 HK/h/hướng. Nguồn: Botma & Papendrecht (1991) & Breithaupt (2009) Hình 1-2 So sánh xe buýt thường với các loại phương tiện VTHKCC nhanh- khối lượng lớn 1.1.2 Hệ thống xe buýt nhanh-khối lượng lớn (BRT) 1.1.2.1 Khái niệm Thuật ngữ Xe buýt nhanh – Khối lượng lớn (Bus Rapid Transit – BRT) hình thành trên cơ sở mô hình lý thuyết vận tải đường sắt đô thị được các chuyên gia châu Âu áp dụng thành công lần đầu tiên tại Curitiba (Brasil) từ giữa thập kỷ 1970 [14] . Cho đến nay, thuật ngữ BRT đã trở nên phổ biến toàn thế giới dưới những tên gọi khác nhau, ví dụ như “ Hệ thống xe buýt năng lực lớn”, “Hệ thống xe buýt chất lượng cao”, “ Metro-buýt”, “ Hệ thống buýt chuyên dụng”,... CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo 6/ 131 HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật Nói chung, các thuật ngữ này đều mô tả đây là một loại hình vận tải công cộng có dịch vụ chất lượng cao, tốc độ lớn, khối lượng vận chuyển lớn. Ngoài ra, khái niệm này cũng được các tác giả mô tả theo những đặc điểm, đặc thù khác nhau như: Theo [19] “ BRT là dịch vụ VTHKCC nhanh – khối lượng lớn chạy trên đường bộ dành riêng, có trạm dừng, phương tiện, dịch vụ và hệ thống điều khiển thông minh (ITS)”. Nói cách khác, BRT là hệ thống vận tải bánh lốp có năng lực như dịch vụ đường sắt nhẹ (LRT) với mức độ linh hoạt cao hơn và chi phí thấp hơn nhiều. a) Trạm dừng đóng kín tại Curitiba (Brasil) b) Hệ thống vé tự phục vụ tại Bogota (Colombia) c) Xe buýt trong hệ thống Transmilano (Bogota) d) tích hợp BRT và phát triển đô thị tại Curitiba Hình 1-3 Một số hình ảnh về BRT. Theo [22] “BRT là dịch vụ VTHKCC được thiết kế thành một hệ thống kết hợp giữa xe buýt đặc biệt, trạm dừng có không gian rộng được thiết kế đảm bảo cho hành khách lên xuống nhanh kết hợp với hệ thống vé tự phục vụ và cơ sở hạ tầng dành riêng khai thác một CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo 7/ 131 HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật cách độc lập tương đối với các phương tiện giao thông đường bộ khác đảm bảo vận hành với vận tốc nhanh, dịch vụ tin cậy, khối lượng chuyên chở lớn và an toàn”. Theo [24] “BRT là hệ thống VTHKCC khối lượng lớn bằng xe buýt chất lượng cao đảm bảo phục vụ nhu cầu đi lại trong đô thị nhanh, tiện nghi và hiệu quả thông qua việc cung ứng cơ sở hạ tầng dành riêng, dịch vụ có tần suất và tốc độ cao, và sự hoàn hảo về marketing cũng như dịch vụ cho hành khách”. Như vậy có thể hiểu khái niệm về xe buýt nhanh – khối lượng lớn như sau: BRT là một hệ thống bao gồm phương tiện xe buýt chất lượng cao, hạ tầng đường bộ(đường chạy, trạm dừng, tổ chức giao thông) dành riêng, cung cấp dịch vụ tốc độ cao, khối lượng vận chuyển khá lớn, thân thiện, tiện nghi, phục vụ hành khách, có khả năng đáp ứng an toàn và hiệu quả. 1.1.2.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống BRT Đứng trên quan điểm phân tích về các nội dung kỹ thuật, cũng theo [19] thì có thể thấy rằng hệ thống dịch vụ BRT là sự tích hợp hài hòa của 7 yếu tố cấu thành như sau : Đường chạy; Trạm dừng; Phương tiện; Dịch vụ hành khách; Mạng lưới liên thông; Phân phối và kiểm soát vé bên ngoài phương tiện; Hệ thống điều khiển thông minh (ITS). Tuy nhiên, nếu nhìn nhận một cách tổng quát và toàn diện hơn, thì có thể phân tích hệ thống dịch vụ BRT tiêu chuẩn bao gồm 5 yếu tố chính: Cơ sở hạ tầng; Tổ chức vận hành; Cơ chế quản lý; Công nghệ; Marketing và phục vụ hành khách (theo [24] ). Công nghệ và phương tiện - Phương tiện được sử dụng công nghệ thân thiện môi trường. - Công nghệ phân phối/thu hồi và kiểm soát vé tự động. - Điều khiển tập trung trên cơ sở áp dụng hệ thống điều khiển giao thông thông minh (ITS). - Đảm bảo quyền ưu tiên bằng tín hiệu tự động tại các nút giao đồng mức. Cơ sở hạ tầng Các đặc trưng cơ bản của cơ sở hạ tầng dành cho dịch vụ BRT có thể mô tả khái quát như sau: CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo 8/ 131 HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật - Làn dành riêng hoặc đường dành riêng cho hoạt động của đoàn xe BRT với điều kiện về hình học và kết cấu đảm bảo đoàn xe BRT vận hành an toàn với vận tốc thiết kế. - Mạng lưới liên thông giữa các tuyến BRT và các tuyến VTHKCC khác. - Trạm dừng/Điểm trung chuyển thuận tiện, tiện nghi và an toàn cho hành khách và phương tiện. - Trạm dừng có thiết kế đảm bảo hành khách lên xuống xe dễ dàng (bao gồm cả hành khách là người khuyết tật). - Điểm trung chuyển được thiết kế để đảm bảo việc trung chuyển của hành khách giữa các tuyến BRT với nhau và giữa tuyến BRT với các phương thức vận tải hành khách khác được thuận tiện. - Khả năng tiếp cận giữa trạm dừng/điểm trung chuyển với các công trình sử dụng đất lân cận thuận tiện. Tổ chức vận hành - Dịch vụ được vận hành với tần suất cao và vận tốc lớn giữa các điểm phát sinh và thu hút nhu cầu chủ yếu trên tuyến. - Đảm bảo năng lực phục vụ và khả năng vượt tải lớn để đáp ứng nhu cầu đi lại trên tuyến. - Hành khách lên/xuống nhanh và dễ dàng. - Đảm bảo phân phối/thu hồi và soát vé trước khi hành khách lên xe. - Vé sử dụng liên thông giữa các tuyến BRT với nhau và giữa BRT và các tuyến VTHKCC khác để đảm bảo phục vụ trọn vẹn chuyến đi của hành khách từ điểm đầu đến điểm cuối. Cơ chế quản lý thị trường - Quyền tham gia vận hành trên tuyến BRT chỉ dành cho những nhà cung ứng đáp ứng đủ các tiêu chuẩn nhất định về năng lực và mô hình kinh doanh. CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo 9/ 131 HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật - Áp dụng đấu thầu cạnh tranh để tham gia cung ứng toàn bộ hoặc từng công đoạn của dịch vụ BRT trên tuyến. - Áp dụng quy trình quản lý tinh gọn nhằm đảm bảo thiểu hóa mức độ và tối đa hóa hiệu quả của nguồn trợ giá từ chính quyền. - Hệ thống cung ứng dịch vụ vận tải và hệ thống phân phối vé độc lập với nhau. - Chức năng quản lý chất lượng được giám sát bởi cơ quan độc lập. Marketing và phục vụ hành khách - Có đặc trưng marketing riêng so với xe buýt thông thường cũng như các loại hình VTHKCC khác. - Có dịch vụ hành khách chất lượng cao với các tiện nghi đặc biệt. - Kết nối hài hòa, thuận tiện với các loại hình vận tải hành khách đô thị khác (như đi bộ, xe đạp, phương tiện VTHKCC nhỏ, xe cơ giới cá nhân,...). - Có thiết kế dành riêng để đảm bảo tiếp cận dịch vụ BRT thuận tiện cho các nhóm hành khách đặc biệt (người khuyết tật, người già, trẻ em,...). - Có hệ thống thông tin về dịch vụ tường minh, dễ nhận biết, hiểu và cập nhật tại khu vực nhà ga, trên xe và trên các phương tiện thông tin đại chúng. 1.1.3 Quá trình phát triển BRT ở các đô thị điển hình trên thế giới Mặc dù hệ dịch vụ BRT hoàn chỉnh được vận hành lần đầu tiên tại Curitiba (Brasil) vào năm 1974, nhưng trước thời điểm này đã có rất nhiều nỗ lực khác nhau trong quá trình phát triển dịch vụ xe buýt nói chung và các giải pháp ưu tiên cho xe buýt nói riêng. Bên cạnh đó, sự phát triển về chất lượng dịch vụ đường sắt đô thị cũng là tiền đề quan trọng để hình thành các chỉ tiêu và tiêu chuẩn cơ bản về chất lượng dịch vụ BRT hiện đại. 1.1.3.1 Tiền thân của BRT - Theo [24] thì năm 1937, thành phố Chicago (Hoa Kỳ) là đô thị đầu tiên điều chỉnh quy hoạch 3 tuyến đường sắt nội đô thành các hành lang xe buýt cao tốc. Sau đó, phương án tổ chức làn đường dành riêng cho xe buýt được đề xuất tại một số thành phố khác, như Washington. DC (1955-1959), St. Louis (1959), và Milwaukee (1970). CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo 10/ 131 HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)
- Luận Văn Thạc sĩ Kỹ thuật - Tuy nhiên đến giữa thập kỷ 1960 các giải pháp ưu tiên cho xe buýt mới bắt đầu được triển khai trong thực tiễn, khởi đầu là làn giao thông ngược chiều dành riêng cho xe buýt được triển khai tại thành phố New York vào năm 1963. Một năm sau, làn giao thông cùng chiều dành riêng cho xe buýt được áp dụng tại Paris (CH Pháp). - Năm 1966, phương án bố trí làn dành riêng cho xe buýt trên làn trung tâm được áp dụng lần đầu tiên ở St.Louis(Hoa Kỳ) và Liège(Vương Quốc Bỉ) trên cơ sở chuyển hành lang tuyến xe điện bánh sắt sang sử dụng cho xe buýt. - Năm 1969, đoạn tuyến xe buýt cao tốc đầu tiên được tổ chức trên đường cao tốc Shirley ở Bắc Virginia (Hoa Kỳ) dài 6.5 km. Năm 1971, thành phố Runcorn (Anh) đã triển khai một tuyến buýt trên đường dành riêng nhằm thúc đẩy quá trình phát triển khu đô thị mới của thành phố này. - Năm 1972, làn dành riêng cho xe buýt lần đầu tiên được tổ chức tại thủ đô của một nước đang phát triển , Lima (Peru), tuyến “Via Expresa” có chiều dài 7,5 km. Trong năm đó, thủ đo London (Anh Quốc) cũng triển khai tuyến đường dành riêng cho xe buýt và taxi trên một trong những đường phố bận rộn nhất ở đây, phố Oxford. Chỉ một năm sau đó, năm 1973, tuyến đường dành riêng cho xe buýt El Monte dài 11 km đã được hình thành ở thành phố Los Angeles (Hoa Kỳ) Quá trình thay đổi và tiến triển có thể được thể hiện bằng trong hình 1- 4. CBHD: PGS.TS Nguyễn Quang Đạo 11/ 131 HVTH: Lương Thạch Vỹ - Lớp CHXD đường ô tô & đường thành phố 2010(Đà Nẵng)

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu các công nghệ cơ bản và ứng dụng truyền hình di động
143 p |
425 |
79
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống hỗ trợ quản lý chất lượng sản phẩm in theo tiêu chuẩn Iso 9001:2008 tại Công ty TNHH MTV In Bình Định
26 p |
376 |
75
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng hệ thống phục vụ tra cứu thông tin khoa học và công nghệ tại tỉnh Bình Định
24 p |
366 |
70
-
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Đánh giá các chỉ tiêu về kinh tế kỹ thuật của hệ thống truyền tải điện lạnh và siêu dẫn
98 p |
265 |
48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng chương trình tích hợp xử lý chữ viết tắt, gõ tắt
26 p |
1092 |
35
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng khai phá dữ liệu để trích rút thông tin theo chủ đề từ các mạng xã hội
26 p |
300 |
30
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu và xây dựng hệ thống Uni-Portal hỗ trợ ra quyết định tại trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
26 p |
290 |
25
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến của khách hàng đối với một sản phẩm thương mại điện tử
26 p |
223 |
23
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng giải thuật di truyền giải quyết bài toán tối ưu hóa xếp dỡ hàng hóa
26 p |
324 |
23
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp kiểm tra hiệu năng FTP server
26 p |
225 |
22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng web ngữ nghĩa và khai phá dữ liệu xây dựng hệ thống tra cứu, thống kê các công trình nghiên cứu khoa học
26 p |
216 |
17
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng luật kết hợp trong khai phá dữ liệu phục vụ quản lý vật tư, thiết bị trường Trung học phổ thông
26 p |
206 |
15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Khai phá dữ liệu từ các mạng xã hội để khảo sát ý kiến đánh giá các địa điểm du lịch tại Đà Nẵng
26 p |
384 |
15
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kỹ thuật: Nghiên cứu xây dựng giải pháp phòng vệ nguy cơ trên ứng dụng web
13 p |
209 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng thuật toán ACO cho việc định tuyến mạng IP
26 p |
234 |
8
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu quá trình đốt sinh khối từ trấu làm nhiên liệu đốt qui mô công nghiệp
26 p |
225 |
7
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp kỹ thuật phòng chống cháy nổ khí metan khi khai thác xuống sâu dưới mức -35, khu Lộ Trí - Công ty than Thống Nhất - TKV
73 p |
84 |
7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu tách khí Heli từ khí thiên nhiên
26 p |
163 |
4


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
