intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:143

205
lượt xem
40
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long là nhằm đánh giá thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Bình Tân từ đó đưa ra định hướng và giải pháp cho việc phát triển SXNNHH giai đoạn 2013 - 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ______________ VÕ THỊ THANH NGUYÊN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ______________ VÕ THỊ THANH NGUYÊN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở HUYỆN BÌNH TÂN, TỈNH VĨNH LONG Chuyên ngành: Địa lí Mã số : 60 31 95 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. Vũ Quế Hương Thành phố Hồ Chí Minh - 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn ký và ghi rõ họ tên Võ Thị Thanh Nguyên
  4. LỜI CẢM ƠN Qua luận văn tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Vũ Quế Hương đã nhiệt tình hướng dẫn, đóng góp những ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn đúng thời hạn; Chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Sở GD&ĐT Vĩnh Long, Ban giám hiệu trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, Trường Đại học sư phạm TPHCM cùng các Thầy, Cô đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa học; Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Phòng nghiệp vụ Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long, Trung tâm thông tin Sở nông nghiệp & Phát triển nông thôn Vĩnh Long, Chi cục thủy sản Vĩnh Long, Huyện ủy Bình Tân, Phòng Nông nghiệp huyện Bình Tân đã nhiệt tình cung cấp số liệu, thông tin để tôi có thể hoàn thành được luận văn đúng thời hạn; Đặc biệt, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, những người bạn thân đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi suốt thời gian học!
  5. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT _________ CNCB: công nghiệp chế biến CNH: công nghiệp hóa CNH, HĐH: công nghiệp hóa, hiện đại hóa CN – TTCN: công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp ĐBSCL: đồng bằng sông Cửu Long KHCN: khoa học công nghệ KHKT: khoa học kỹ thuật KT-XH: kinh tế - xã hội HĐH: hiện đại hóa GlobalGAP: Global Good Agricultural Pratices GTSXNN: giá trị sản xuất nông nghiệp GTSX: giá trị sản xuất LTTP: lương thực, thực phẩm NNHH: nông nghiệp hàng hóa QL: quốc lộ SXLTTP: sản xuất lương thực, thực phẩm SXNN: sản xuất nông nghiệp SXNNHH: sản xuất nông nghiệp hàng hóa VAC: mô hình sản xuất kết hợp giữa vườn - ao - chuồng VietGAP: Vietnamese Good Agricultural Pratices WTO: World Trade Organization
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang 1.1 Tình hình phát triển ngành thủy sản từ năm 2005 – 27 2010 1.2 Giá trị xuất khẩu hàng nông lâm, thủy sản giai đoạn 29 2001 – 2010 1.3 Giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá cố định phân 32 theo ngành kinh tế (đơn vị: triệu đồng) 2.1 Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ phân theo 45 ngành kinh tế trên địa bàn Bình Tân từ năm 2008 – 2011 (đvt: triệu đồng) 2.2 Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế ở 46 Bình Tân từ năm 2008 – 2011 (đvt: người) 2.3 Tỷ lệ lao động nông nghiệp Bình Tân từ năm 2008 – 60 2011. 2.4 Cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của Bình 68 Tân từ năm 2008 – 2011 theo giá hiện hành (đvt:%) 2.5 Tình hình sản xuất lúa ở Bình Tân năm 2011 73 2.6 Tổng hợp chi phí – lợi nhuận (đồng/ha) của hộ sản 73 xuất lúa cả năm 2011. 2.7 Diện tích cây màu huyện Bình Tân từ năm 2008 – 75 2011 (đvt: ha)
  7. 2.8 Hiệu quả kinh tế từ nuôi heo (đvt: 1.000 đồng/con). 80 2.9 Hiệu quả kinh tế từ nuôi gà (đvt: 1.000 đồng/con). 81 2.10 Diện tích và sản sản lượng cá tra ở Bình Tân từ năm 82 2008-2011 2.11 Hiệu quả kinh tế từ nuôi cá tra thâm canh (đvt: 1.000 82 đồng/con). 2.12 Một số thông tin cơ bản về nông thôn Bình Tân năm 85 2011 2.13 Năng suất lao động nông nghiệp qua các năm từ 2008 87 – 2011 3.1 Mục tiêu tăng trưởng GTSX nông, lâm, thủy sản của 93 tỉnh Vĩnh Long theo giá hiện hành (%)
  8. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số hiệu biểu đồ Tên biểu đồ Trang 1.1 Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng ngành thủy sản 35 Vĩnh Long từ năm 2000 – 2010 1.2 Biểu đồ cơ cấu giá trị nông lâm thủy sản tỉnh Vĩnh 36 Long năm 2005, năm 2010. 2.1 Bản đồ hành chính huyện Bình Tân năm 2011. 42 2.2 Biểu đồ cơ cấu giá trị sản xuất của các ngành kinh 43 tế Bình Tân từ năm 2008-2011 theo giá hiện hành. 2.3 Biểu đồ cơ cấu giá trị nông, lâm, thủy sản của Bình 44 Tân năm 2008, 2011 theo giá hiện hành (đơn vị %) 2.4 Bản đồ đánh giá mức độ thích nghi cây màu và cây 57 công nghiệp huyện Bình Tân năm 2011 2.5 Bản đồ đánh giá mức độ thích nghi trồng lúa và 58 nuôi trồng thủy sản huyện Bình Tân năm 2011 2.6 Biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất nông nghiệp ở 64 Bình Tân từ năm 2008-2011. 2.7 Bản đồ hiện trạng sản xuất nông nghiệp huyện 66 Bình Tân năm 2011. 2.8 Biểu đồ thể hiện tình hình sản xuất lúa ở Bình Tân 72 từ năm 2008 – 2011. 2.9 Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng khoai lang 76
  9. ở Bình Tân từ năm 2008 – 2011 2.10 Diện tích và sản lượng mè ở Bình Tân từ năm 77 2008-2011 theo giá thực tế. 2.11 Biểu đồ thể hiện giá cá tra qua các tháng từ năm 83 2008 – 2011. 3.1 Biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh 94 Vĩnh Long năm 2015, 2020 theo giá thực tế 3.2 Biểu đồ thể hiện cơ cấu nông, lâm, thủy sản của 96 huyện Bình Tân năm 2015, 2020 theo giá thực tế
  10. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................1 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI .......................................................2 2.1. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................2 2.2. Nhiệm vụ của đề tài ......................................................................................2 3. GIỚI HẠN VỀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .........................................................3 3.1. Giới hạn về nội dung.....................................................................................3 3.2. Giới hạn về thời gian ....................................................................................3 3.3. Giới hạn về lãnh thổ......................................................................................3 4. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .....................................................................3 5. HỆ THỐNG QUAN ĐIỂM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........6 5.1. Hệ thống quan điểm nghiên cứu ...................................................................6 5.2. Các phương pháp nghiên cứu .......................................................................7 6. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN .........................................................................8 7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ..........................................................................9 PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................................... 10 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ..................................................10 1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................10 1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................24 Chương 2. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở HUYỆN BÌNH TÂN ...............................................................................41 2.1. Khái quát chung về huyện Bình Tân ..........................................................41 2.2. Vai trò của SXNNHH trong sự phát triển KT – XH ở huyện Bình Tân ....48 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển SXNNHH ở huyện Bình Tân ....54 2.4. Hiện trạng phát triển nông nghiệp hàng hóa ở huyện Bình Tân .................64 2.5. Ảnh hưởng của SXNNHH đến chất lượng cuộc sống người nông dân và nông thôn ...........................................................................................................84 2.6. Những thách thức trong phát triển SXNNHH ở huyện Bình Tân .............85
  11. Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA Ở HUYỆN BÌNH TÂN GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 ........................91 3.1. Quan điểm và định hướng phát triển SXNNHH ở huyện Bình Tân ..........91 3.2. Một số giải pháp phát triển SXNNHH ở huyện Bình Tân ........................98 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 110 1. KẾT LUẬN .....................................................................................................110 2. KIẾN NGHỊ.....................................................................................................112 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 113
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU ------------------- 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Phát triển SXNNHH là quy luật chung của sự phát triển KT-XH. Đối với nông nghiệp, phát triển SXHH sẽ là nền tảng vững chắc tạo nên sự thay đổi toàn diện đời sống KT-XH ở khu vực nông thôn. Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn coi phát triển KT-XH nông thôn là mục tiêu trọng tâm. Trong nhiều kì Đại Hội, chủ trương “đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp và nông thôn” và hình thành các vùng nông nghiệp hàng hóa lớn phù hợp với nhu cầu của thị trường, điều kiện sinh thái của từng vùng luôn được nêu ra. Đặc biệt sau khi Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế thế giới, SXNNHH đã phát triển rất nhanh góp phần thay đổi diện mạo nông nghiệp, nông thôn ở nước ta; mà trước hết là thay đổi phương thức sản xuất, cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống người nông dân. Tỉnh Vĩnh Long có vị trí địa lý nằm giữa sông Tiền và sông Hậu, ở trung tâm ĐBSCL. Nơi đây có đất đai khá màu mỡ nên thuận lợi phát triển sản xuất nông nghiệp và thủy sản. Trong quá trình phát triển KT-XH của tỉnh, SXNN giữ vai trò quan trọng do đó luôn nhận được sự quan tâm lãnh chỉ đạo của cấp ủy Đảng. Trong những năm gần đây, nền kinh tế Vĩnh Long đang chuyển dịch theo hướng tập trung khai thác tiềm năng, thế mạnh phát triển KT-XH. Trong quy hoạch phát triển KT- XH đến năm 2015 của Vĩnh Long, Bình Tân được chọn là vùng SXNNHH lớn của tỉnh. Với những lợi thế về thổ nhưỡng, nguồn nước, khí hậu và đặc biệt là kinh nghiệm sản xuất của người dân, Bình Tân sẽ tập trung phát triển ngành trồng trọt tạo ra những nông sản hàng hóa chủ lực có tính cạnh tranh cao trên thị trường. Hiện tại, hoạt động SXNN của Bình Tân có sự chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng sản xuất hàng hóa và hiện đại: giảm diện tích lúa kém hiệu quả, tăng diện tích màu chuyên canh, luân canh; tăng diện tích cây ăn trái có giá trị kinh tế cao;
  13. 2 đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản; phát triển chăn nuôi; hình thành các mô hình sản xuất đạt hiệu quả kinh tế cao, từng bước nâng cao thu nhập cho người nông dân. Tuy nhiên, còn một số tồn tại nhất định như: quy mô sản xuất còn phân tán, nhỏ lẻ mặc dù bước đầu đã hình thành được một số vùng chuyên canh; tình hình phát triển nuôi trồng thủy sản tự phát ven sông Hậu gây ô nhiễm môi trường khá nghiêm trọng; liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản còn yếu kém; công tác xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu cho nông sản còn yếu, đặc biệt chưa có nông sản nào có thương hiệu mặc dù rất nổi tiếng như khoai lang, dưa hấu, bắp, rau đặc sản... Xuất phát từ thực tế phát triển SXNNHH ở Bình Tân hiện nay, đề tài nghiên cứu“Phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long” sẽ góp phần đưa ra những định hướng, giải pháp để thúc đẩy SXNN ở huyện Bình Tân phát triển theo hướng hàng hóa nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao. 2. MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu của đề tài Đánh giá thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Bình Tân từ đó đưa ra định hướng và giải pháp cho việc phát triển SXNNHH giai đoạn 2013 - 2020. 2.2. Nhiệm vụ của đề tài - Làm rõ cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về sản xuất nông nghiệp hàng hóa. - Đánh giá nguồn lực và hiện trạng phát triển nông nghiệp hàng hóa ở huyện Bình Tân. - Định hướng và đề xuất một số giải pháp phát triển SXNNHH huyện Bình Tân giai đoạn 2013 – 2020.
  14. 3 3. GIỚI HẠN VỀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Giới hạn về nội dung Luận văn sẽ tập trung phân tích một số sản phẩm nông nghiệp hàng hóa chính của huyện Bình Tân và những thách thức trong SXNNHH ở Bình Tân hiện nay. Trên cơ sở đó đề ra định hướng và giải pháp phát triển SXNNHH ở huyện Bình Tân. 3.2. Giới hạn về thời gian Nguồn số liệu sử dụng phân tích trong luận văn chủ yếu từ năm 2008 cho đến năm 2011. 3.3. Giới hạn về lãnh thổ Luận văn đi sâu nghiên cứu về không gian sản xuất nông nghiệp hàng hóa của huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long. 4. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Phát triển SXNNHH là quy luật chung của sự phát triển KT-XH, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của cả nước. Đặc biệt, trong giai đoạn đầu thực hiện CNH, HĐH đất nước, SXNNHH là con đường duy nhất giải phóng nông dân và nông thôn thoát khỏi tình trạng lạc hậu. Ở Việt Nam có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề phát triển SXNNHH được đăng trên các tạp chí kinh tế nông nghiệp, tạp chí Công sản, tạp chí Triết học…; trên các đầu sách, luận văn của một số tác giả như: “Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam thực trạng và giải pháp” năm 2003 của TS. Trần Xuân Châu. Tác giả đã nêu lên một số vấn đề lý luận chung về nền nông nghiệp hàng hóa, kinh nghiệm của một số nước và vùng lãnh thổ trong việc đẩy nhanh sự phát triển nền nông nghiệp hàng hóa; thực trạng phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ở Việt Nam và những vấn đề đặt ra; trên cơ sở đó tác giả đưa ra những giải pháp cơ bản nhằm đẩy nhanh sự phát triển nền nông nghiệp hàng hóa
  15. 4 ở nước ta. Tuy nhiên do sách được viết vào đầu những năm 2000 nên một số giải pháp mà các tác giả nêu ra không còn phù hợp với tình hình hiện nay. Đề tài “Những biện pháp kinh tế, tổ chức và quản lí nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp hàng hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn Miền Trung” năm 1997 của TS. Nguyễn An Tiêm; “Giải pháp chủ yếu chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa của tỉnh Nghệ An” luận văn thạc sĩ năm 2007 của Phạm Nguyệt Thương. Nhìn chung, công trình nghiên cứu của các tác giả trên đã nêu được cơ sở lí luận chung về nông nghiệp, cơ cấu kinh tế nông nghiệp; đánh giá được thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở một vùng, địa phương; từ đó đưa ra những giải pháp phát triển kinh tế NNHH và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng hàng hóa…, tuy nhiên một số nội dung mang nặng tính lý thuyết chưa được cụ thể bằng kết quả khách quan. Bên cạnh đó, một số sách nghiên cứu chuyên sâu về nông nghiệp được luận văn sử dụng phục vụ cho công tác nghiên cứu như: Giáo trình “Kinh tế nông nghiệp” năm 2006 của PGS.TS. Vũ Đình Thắng. Thông qua sách, tác giả giới thiệu về cơ sở lí luận chung về kinh tế nông nghiệp, thực trạng phát triển và chiến lược phát triển nông nghiệp của Việt Nam; giới thiệu về hệ thống kinh tế nông nghiệp Việt Nam; những cơ sở lý thuyết kinh tế học vi mô về nông nghiệp; kinh tế sử dụng các yếu tố nguồn lực trong nông nghiệp; tiến bộ khoa học - công nghệ trong nông nghiệp; đặc điểm sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa trong nông nghiệp và thâm canh nông nghiệp; phân tích thị trường nông nghiệp; thương mại quốc tế các sản phẩm nông nghiệp; quản lí nhà nước về kinh tế trong nông nghiệp… Nhìn chung, giáo trình đã phân tích rất sâu và tổng quát về đặc điểm kinh tế nông nghiệp Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. “Kinh tế nông nghiệp. Lý thuyết và thực tiễn” năm 2003 của TS. Đinh Phi Hổ. Tác giả giới thiệu vai trò của nông nghiệp đối với phát triển kinh tế; kinh tế các nguồn lực sản xuất nông nghiệp; trọng tâm là giới thiệu các lý thuyết sản xuất nông nghiệp, lý thuyết thay đổi và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp, lý thuyết
  16. 5 thị trường nông sản và sự can thiệp của Chính phủ, lý thuyết thị trường tín dụng nông thôn, lý thuyết phát triển nông nghiệp bền vững. Mặc dù hơi nặng về lý thuyết nhưng từ những công thức mà tác giả đưa ra chứng minh sẽ giúp người làm nông nghiệp biết được giá trị đích thực của kinh tế nông nghiệp khi trực tiếp tham gia sản xuất. Giáo trình “Kinh tế Việt Nam” năm 2008 do GS.TS. Nguyễn Văn Thường chủ biên. Giáo trình gồm 14 chương, trong đó chương 10 nói về nông nghiệp. Trong chương nông nghiệp, tác giả giới thiệu về vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế; những đặc điểm cơ bản của nông nghiệp Việt Nam; nông nghiệp Việt Nam từ khi đổi mới đến nay; định hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam. Ở Vĩnh Long đã có một số đề tài, công trình liên quan đến vấn đề này như: Đề tài “Nghiên cứu xác định sản phẩm chủ lực tỉnh Vĩnh Long đến năm 2015” năm 2011 do PGS.TS Trần Quốc Khánh làm chủ nhiệm. Đề tài đã nêu được cơ sở khoa học về xây dựng sản phẩm chủ lực trong phát triển KT-XH của Vĩnh Long; đánh giá thực trạng sản phẩm chủ lực của tỉnh Vĩnh Long trong đó có các sản phẩm nông nghiệp; xây dựng định hướng chiến lược phát triển các sản phẩm chủ lực của tỉnh Vĩnh Long đến năm 2015. Dự án “Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020” năm 2012 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long. Dự án đánh giá các nguồn lực, những nhân tố mới tác động đến SXNN tỉnh Vĩnh Long; đánh giá hiện trạng và diễn biến SXNN một cách cụ thể ở các khía cạnh: chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, hiện trạng sản xuất nông nghiệp, tổ chức quản lí SXNN; từ các dự báo ảnh hưởng đến phát triển SXNN tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, quan điểm và mục tiêu phát triển nông nghiệp, phân vùng nông nghiệp dự án đưa ra các phương án quy hoạch nông nghiệp cùng với các giải pháp thực hiện cho tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011-2020. Đối với huyện Bình Tân, đã có dự án “Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH huyện Bình Tân đến năm 2020” (năm 2010) của Ủy Ban nhân dân huyện Bình Tân.
  17. 6 Dự án đã đánh giá được các điều kiện tự nhiên và những nhân tố tác động đến phát triển KT-XH; thực trạng phát triển KT-XH trong đó có đánh giá hiện trạng phát triển nông nghiệp của Bình Tân; từ quan điểm và mục tiêu phát triển dự án đã đưa ra các phương án quy hoạch cụ thể cho từng ngành và lĩnh vực cùng với các giải pháp thực hiện. Tuy nhiên trong ngành nông nghiệp, cụ thể là SXNNHH ở Bình Tân hiện nay chưa có công trình nghiên cứu nào. 5. HỆ THỐNG QUAN ĐIỂM VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5.1. Hệ thống quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm hệ thống Đây là quan điểm đặc trưng của nghiên cứu địa lý. Trong tự nhiên cũng như KT-XH, các đối tượng luôn có mối liên hệ tác động qua lại với nhau. Ngành nông nghiệp được xem là hệ thống sản xuất bao gồm nhiều hệ thống nhỏ: nông, lâm, ngư nghiệp cấu thành và đồng thời nó lại là một bộ phận của hệ thống lớn hơn đó là hệ thống các ngành kinh tế. Vì vậy, theo quan điểm hệ thống, nghiên cứu SXNNHH ở Bình Tân phải được xem xét trong mối quan hệ với các ngành kinh tế của huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long và các đơn vị lãnh thổ khác. 5.1.2. Quan điểm tổng hợp, lãnh thổ Theo quan điểm tổng hợp lãnh thổ, trong mỗi đơn vị lãnh thổ nhất định, các yếu tố tự nhiên, KT-XH đều có tác động qua lại lẫn nhau. Tuy nhiên, có sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến mỗi sự vật và hiện tượng. Theo quan điểm lãnh thổ, nghiên cứu SXNNHH huyện Bình Tân phải được xem xét trong mối quan hệ với các nhân tố tự nhiên, KT-XH cũng như các ngành sản xuất khác nhau trong hệ thống các ngành kinh tế của huyện.
  18. 7 5.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh Các quá trình KT-XH không ngừng vận động trong không gian và biến thiên theo thời gian. Để định hướng đúng đắn sự phát triển tương lai của chúng cần phải vận dụng quan điểm quan điểm lịch sử. Quan điểm lịch sử cho phép nghiên cứu, xem xét quá trình phát triển nông nghiệp nói chung và nông nghiệp hàng hóa nói riêng trên địa bàn huyện Bình Tân trong quá trình vận động thay đổi theo thời gian và không gian. Thấy được nguồn gốc phát sinh, phát triển từ đó đánh giá chính xác các quá trình này trong giai đoạn hiện tại và tìm ra những giải pháp tối ưu, hài hòa trong việc hoạch định các hướng phát triển trong tương lai. 5.1.4. Quan điểm kinh tế và phát triển bền vững Những bức xúc về môi trường hiện nay đòi hỏi nghiên cứu bất cứ vấn đề nào liên quan đến sự phát triển kinh tế cũng cần phải đảm bảo đạt được cả 3 mục tiêu: kinh tế - xã hội - môi trường. Nghiên cứu SXNNHH của Bình Tân cũng không nằm ngoài xu hướng tất yếu này. Việc phân tích các khía cạnh về lợi ích kinh tế nói riêng của SXNNHH ở Bình Tân luôn được gắn liền với lợi ích kinh tế xã hội và môi trường chung của cả huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long và cả nước. 5.2. Các phương pháp nghiên cứu Trong luận văn đã sử dụng một loạt phương pháp sau: Phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh, phân tích: Đây là những phương pháp quan trọng, xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài. Bằng cách thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu, số liệu thống kê, sách báo, tạp chí…liên quan đến vấn đề phát triển SXNNHH của huyện Bình Tân, nhiều kết quả quan trọng của đề tài đã được đưa ra.
  19. 8 Phương pháp bản đồ - biểu đồ: Bản đồ - biểu đồ là một kênh thông tin quan trọng đặc biệt đối với ngành địa lý. Các nghiên cứu địa lý KT-XH được khởi đầu bằng bản đồ và kết thúc cũng bằng bản đồ, bản đồ là “ngôn ngữ” tổng hợp, ngắn gọn, xúc tích, trực quan góp phần minh họa, làm rõ hơn vấn đề của đối tượng nghiên cứu. Ngày nay, việc ứng dụng phương pháp GIS (hệ thống thông tin địa lý) khiến việc xây dựng các bản đồ ngày càng dễ dàng hơn. Trong luận văn, phương pháp GIS được sử dụng để xây dựng các bản đồ: Bản đồ hành chính huyện Bình Tân năm 2011, Bản đồ hiện trạng sản xuất nông nghiệp huyện Bình Tân năm 2011, Bản đồ đánh giá mức độ thích nghi cây màu và cây công nghiệp huyện Bình Tân năm 2011, Bản đồ đánh giá mức độ thích nghi trồng lúa và nuôi trồng thủy sản huyện Bình Tân năm 2011 phục vụ cho việc nghiên cứu SXNNHH huyện Bình Tân. Phương pháp thực địa: Là phương pháp cần thiết để thu thập được thông tin một cách chính xác và cập nhật, đây cũng và là phương pháp phổ biến trong nghiên cứu địa lý. Sử dụng phương pháp này giúp tránh được những kết luận chủ quan, vội vàng, thiếu cơ sở thực tiễn. Qua quá trình khảo sát thực địa, người nghiên cứu có thể đánh giá, xác định độ chính xác của tài liệu đã có, đồng thời bổ sung kịp thời những nội dung và số liệu mới được phát hiện trong khi đi điền dã. 6. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN (i) Luận văn đã tổng quan được cơ sở lí luận về sản xuất nông nghiệp hàng hóa và áp dụng vào địa bàn nghiên cứu. (ii) Luận văn đã làm rõ những thế mạnh và hạn chế, đồng thời phân tích thực trạng phát triển SXNNHH ở huyện Bình Tân ở cả hai góc độ thuận lợi và khó khăn. Từ đó, phát hiện những thách thức đối với sự phát triển SXNNHH của huyện Bình Tân trong giai đoạn tới. (iii) Luận văn đã đưa ra một số định hướng và giải pháp phát triển SXNNHH ở huyện Bình Tân trong giai đoạn 2013 – 2020.
  20. 9 7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Luận văn gồm 115 trang. Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục và mục lục, phần nội dung luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa Chương 2: Hiện trạng phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở huyện Bình Tân. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển nông nghiệp hàng hóa ở huyện Bình Tân giai đoạn 2013 – 2020.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2