intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa, định hướng đến năm 2020

Chia sẻ: Lavie Lavie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:129

108
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa, định hướng đến năm 2020 trình bày về cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước thời kỳ công nghiệp hoá - hiện đại hoá, định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước đến 2020.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa, định hướng đến năm 2020

  1. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM TP.HOÀ CHÍ MINH Vieân Ñình Tieán CHUYEÅN DÒCH CÔ CAÁU KINH TEÁ TÆNH BÌNH PHÖÔÙC THÔØI KYØ COÂNG NGHIEÄP HOÙA-HIEÄN ÑAÏI HOÙA, ÑÒNH HÖÔÙNG ÑEÁN NAÊM 2020 Chuyeân ngaønh: Ñòa lyù hoïc Maõ soá: 60 31 95 LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ ÑÒA LYÙ HOÏC Thaønh phoá Hoà Chí Minh-2011
  2. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC SÖ PHAÏM TP.HOÀ CHÍ MINH Vieân Ñình Tieán CHUYEÅN DÒCH CÔ CAÁU KINH TEÁ TÆNH BÌNH PHÖÔÙC THÔØI KYØ COÂNG NHIEÄP HOÙA-HIEÄN ÑAÏI HOÙA, ÑÒNH HÖÔÙNG ÑEÁN NAÊM 2020 Chuyeân ngaønh: Ñòa lyù hoïc Maõ soá: 60 31 95 LUAÄN VAÊN THAÏC SÓ ÑÒA LYÙ HOÏC NGÖÔØI HÖÔÙNG DAÃN KHOA HOÏC TS.TRÖÔNG PHÖÔÙC MINH Thaønh phoá Hoà Chí Minh-2011
  3. LỜI CẢM ƠN ! Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS.Trương Phước Minh-Người đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn. Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám Hiệu, phòng Sau Đại Học cùng quý Thầy (Cô) giảng viên khoa Địa lý trường đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu đề tài. Tác giả cũng trân trọng cảm ơn các cơ quan, ban ngành, đoàn thể tỉnh Bình Phước như: UBND Tỉnh, cục Thống kê, sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Nội vụ, sở Công thương, sở Lao động-Thương binh xã hội, UBND các huyện, thị trong tỉnh,…đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập số liệu và những thông tin có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cám ơn đến quý đồng nghiệp, bạn bè, người thân và gia đình đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn. Tác giả Viên Đình Tiến
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC ...................................................................................................................................... 4 2T T 2 DANH MUÏC CAÙC KYÙ HIEÄU, CAÙC CHÖÕ VIEÁT TAÉT ............................................................... 8 2T T 2 A. PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 9 2T 2T 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................................... 9 2T 2T 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 9 2T 2T 3. Giới hạn nghiên cứu ............................................................................................................. 10 2T 2T 4. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................................... 10 2T 2T 5. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 11 2T T 2 6. Cấu trúc luận văn ................................................................................................................. 13 2T 2T CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH 2T TẾ .................................................................................................................................................. 14 2T 1.1. CƠ CẤU KINH TẾ ............................................................................................................. 14 2T 2T 1.1.1. Khái niệm cơ cấu, cơ cấu kinh tế .................................................................................. 14 T 2 T 2 1.1.2. Phân loại cơ cấu kinh tế................................................................................................ 15 T 2 2T 1.1.2.1. Cơ cấu ngành kinh tế .............................................................................................. 15 T 2 2T 1.1.2.2. Cơ cấu thành phần kinh tế ..................................................................................... 16 T 2 T 2 1.1.2.3. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ .................................................................................. 16 T 2 T 2 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu kinh tế ........................................... 16 T 2 T 2 1.1.4. Một số chỉ tiêu cơ bản để xem xét và đánh giá cơ cấu kinh tế ....................................... 17 T 2 T 2 1.2. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ................................................................................. 18 2T T 2 1.2.1. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế .......................................................................... 18 T 2 T 2 1.2.2. Tính tất yếu khách quan của chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................................... 18 T 2 T 2 1.2.3. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế........................................................................... 18 T 2 T 2 1.2.4. Các nguyên tắc chuyển dịch cơ cấu kinh tế .................................................................. 19 T 2 T 2 1.2.5. Các nhân tố chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...................................... 19 T 2 T 2 1.2.5.1. Nhu cầu của con người thay đổi và tăng lên không ngừng ..................................... 19 T 2 T 2 1.2.5.2. Tiến bộ khoa học thay đổi như vũ bão .................................................................. 20 T 2 T 2 1.2.5.3. Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá, liên kết, liên minh trở thành hiện tượng phổ T 2 biến. Tự do hoá thương mại trở thành điều kiện quan trọng cho phát triển ......................... 20 T 2 1.2.5.4. Doanh nghiệp và sự phát triển không ngừng của doanh nghiệp ............................. 20 T 2 T 2 1.2.5.5. Đường lối phát triển cùng với cơ chế, chính sách có ý nghĩa động lực đối với sự T 2 hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................................................... 20 T 2 1.3. CÁC MÔ HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRÊN THẾ GIỚI .......................... 20 2T T 2 1.3.1. Mô hình chuyển dịch hướng nội ................................................................................... 20 T 2 T 2 1.3.2. Mô hình chuyển dịch hướng ngoại ............................................................................... 21 T 2 T 2 1.3.3. Mô hình dịch chuyển theo hướng kết hợp nội lực với ngoại lực ................................... 21 T 2 T 2
  5. 1.4. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ở VIỆT NAM THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP HÓA– 2T HIỆN ĐẠI HÓA ........................................................................................................................ 21 2T 1.4.1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ................................................................................ 22 T 2 T 2 1.4.2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế ........................................................................ 23 T 2 T 2 1.4.3. Chuyển dịch cơ cấu vùng kinh tế .................................................................................. 23 T 2 T 2 1.4.4. Chuyển dịch cơ cấu lao động........................................................................................ 24 T 2 2T 1.5. Lựa chọn bộ chỉ tiêu CNH xét về cơ cấu ngành của H.Chenery ........................................... 25 2T T 2 CHƯƠNG 2: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC THỜI KỲ CÔNG 2T NGHIỆP HOÁ–HIỆN ĐẠI HOÁ ................................................................................................ 26 2T 2.1. CÁC NGUỒN LỰC ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH 2T BÌNH PHƯỚC ........................................................................................................................... 26 2T 2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................................... 26 T 2 2T 2.1.2. Nguồn lực tự nhiên ....................................................................................................... 28 T 2 2T 2.1.2.1. Địa chất................................................................................................................. 28 T 2 2T 2.1.2.2. Địa hình ................................................................................................................ 29 T 2 2T 2.1.2.3. Khoáng sản ........................................................................................................... 30 T 2 2T 2.1.2.4. Khí hậu ................................................................................................................. 30 T 2 2T 2.1.2.5. Thuỷ văn ............................................................................................................... 31 T 2 2T 2.1.2.6. Đất đai .................................................................................................................. 33 T 2 2T 2.1.2.7. Sinh vật ................................................................................................................. 34 T 2 2T 2.1.3.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ........................................................................................... 37 T 2 2T 2.1.3.3. Vốn đầu tư ............................................................................................................ 39 T 2 2T 2.1.3.4. Đường lối, chính sách phát triển kinh tế ................................................................ 40 T 2 T 2 2.1.4. Đánh giá chung ............................................................................................................ 41 T 2 2T 2.1.4.1. Những thuận lợi .................................................................................................... 42 T 2 2T 2.1.4.2. Những hạn chế ...................................................................................................... 43 T 2 2T 2.2. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC THỜI KỲ CÔNG NGHIỆP 2T HOÁ–HIỆN ĐẠI HOÁ .............................................................................................................. 45 2T 2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ........................................................................ 45 T 2 T 2 2.2.1.1. Chuyển dịch cơ cấu GDP, cơ cấu lao động và năng suất lao động theo ngành ....... 45 T 2 T 2 2.2.1.2. Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất, cơ cấu lao động và năng suất lao động khu vực T 2 I ......................................................................................................................................... 53 T 2 2.2.1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực II .................................................................. 57 T 2 T 2 2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần ................................................................. 62 T 2 T 2 2.2.2.1. Chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế.......................................................... 62 T 2 T 2 2.2.2.2 Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất khu vực I theo thành phần kinh tế ................... 65 T 2 T 2 2.2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất khu vực II theo thành phần kinh tế ................. 65 T 2 T 2 2.2.2.4. Chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất khu vực III theo thành phần kinh tế. .............. 67 T 2 T 2
  6. 2.2.2.5. Chuyển dịch cơ cấu lao động, năng suất lao động theo loại hình doanh nghiệp. .... 68 T 2 T 2 2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ..................................................................... 70 T 2 T 2 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH BÌNH PHƯỚC THỜI KỲ CÔNG 2T NGHIỆP HÓA-HIỆN ĐẠI HÓA ............................................................................................... 76 2T 2.3.1. Những thành tựu .......................................................................................................... 76 T 2 2T 2.3.2. Những khó khăn và thách thức ..................................................................................... 78 T 2 T 2 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH 2T BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 .................................................................................................. 80 2T 3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT QUAN ĐIỂM, CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ........................ 80 2T T 2 3.1.1. Dựa vào vị trí chức năng của tỉnh Bình Phước trong vùng Kinh tế Trọng điểm phía Nam T 2 và vùng Đông Nam Bộ........................................................................................................... 80 2T 3.1.2. Dựa vào phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của Bình Phước đến năm T 2 2020 ....................................................................................................................................... 81 T 2 3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 81 T 2 2T 3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 82 T 2 2T 3.1.3. Dựa vào sự thay đổi địa giới hành chính cấp huyện và những biến động trong phát triển T 2 kinh tế từ năm 2008 ............................................................................................................... 83 2T 3.1.3.1. Hình thành và đầu tư xây dựng các huyện, thị mới ................................................ 83 T 2 T 2 3.1.4. Dựa vào nhận diện cơ hội và thách thức đem đến từ sự hội nhập khu vực và quốc tế ... 83 T 2 T 2 3.1.4.1. Cơ hội ................................................................................................................... 83 T 2 2T 3.1.4.2. Thách thức ............................................................................................................ 84 T 2 2T 3.1.5. Các bài học kinh nghiệm về khủng hoảng và suy thoái cũng như yêu cầu phát triển bền T 2 vững ...................................................................................................................................... 84 T 2 3.2. Quan điểm định hướng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế............................................................. 85 2T T 2 3.2.1. Quan điểm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ......................................................................... 85 T 2 T 2 3.2.2. Luận chứng khoa học các phương án chuyển dịch cơ cấu kinh tế ................................. 85 T 2 T 2 3.2.3. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế........................................................................ 89 T 2 T 2 3.2.3.1. Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành .............................................. 89 T 2 T 2 3.2.3.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần.......................................................... 93 T 2 T 2 3.2.3.3. Chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ .......................................................................... 93 T 2 T 2 3.2.3.4. Định hướng chuyển dịch các ngành cụ thể ............................................................ 95 T 2 T 2 3.3. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước đến năm 2020 ............................... 104 2T T 2 3.3.1. Nhóm giải pháp chung ............................................................................................... 104 T 2 2T 3.3.1.1. Đa dạng hoá các nguồn huy động vốn ................................................................. 104 T 2 T 2 3.3.1.2. Tăng cường đầu tư cho giáo dục đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và T 2 thu hút nhân tài ................................................................................................................ 105 2T 3.3.1.3. Tập trung mọi nguồn lực phát triển kinh tế vùng động lực .................................. 106 T 2 T 2 3.3.1.4. Các giải pháp về thị trường và nâng cao khả năng hội nhập kinh tế quốc tế ......... 106 T 2 T 2 3.3.1.5. Đầu tư phát triển khoa học và công nghệ ............................................................ 107 T 2 T 2
  7. 3.3.1.6. Các giải pháp về bảo vệ môi trường .................................................................... 108 T 2 T 2 3.3.2. Nhóm giải pháp riêng cho từng ngành ........................................................................ 108 T 2 T 2 3.3.2.1. Đối với ngành trồng trọt ...................................................................................... 108 T 2 2T 3.3.2.2. Đối với ngành chăn nuôi ..................................................................................... 109 T 2 2T 3.3.2.3. Đối với ngành lâm nghiệp .................................................................................. 109 T 2 T 2 3.3.2.4. Đối với ngành công nghiệp ................................................................................. 109 T 2 T 2 3.3.2.5. Đối với ngành xây dựng ...................................................................................... 110 T 2 2T 3.3.2.6. Đối với ngành thương mại ................................................................................... 110 T 2 T 2 3.3.2.7. Đối với ngành du lịch .......................................................................................... 111 T 2 2T 3.3.2.8. Đối với ngành dịch vụ hỗ trợ:.............................................................................. 111 T 2 T 2 PHẦN C: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 114 2T T 2 KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 114 2T T 2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................. 117 2T T 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 119 2T 2T PHỤ LỤC.................................................................................................................................... 122 2T T 2
  8. DANH MUÏC CAÙC KYÙ HIEÄU, CAÙC CHÖÕ VIEÁT TAÉT CNH-HÑH : Coâng nghieäp hoùa- hieän ñaïi hoùa GDP : Thu nhaäp toång saûn phaåm quoác daân FDI : Voán ñaàu tö tröïc tieáp nöôùc ngoaøi ODA : Voán hoã trôï phaùt trieån chính thöùc IPM : Moâ hình phoøng tröø dòch haïi toång hôïp TP : Thaønh phoá KV : Khu vöïc
  9. A. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chuyển dịch cơ cấu kinh tế được xem như là bước đi tất yếu của các quốc gia có nền kinh tế đang phát triển muốn trở thành các quốc gia phát triển. Kể từ sau Đại hội Đảng lần thứ I (1986), Đảng ta đ đề ra đường lối đổi mới với mục tiêu xây dựng và phát triển kinh tế theo hướng CNH– HĐH. Đổi mới kinh tế phải bắt đầu từ việc đổi mới cơ cấu kinh tế chuyển dần từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp, dịch vụ và nền kinh tế tri thức. Thực tiễn lịch sử phát triển kinh tế của các nước nói chung và Việt Nam nói riêng trong thời gian qua đ chỉ ra rằng những thnh cơng hay thất bại trong việc pht triển kinh tế đều bắt nguồn từ việc xác định cơ cấu kinh tế cĩ hợp lý hay khơng , để thúc đẩy kinh tế phát triển đạt hiệu quả cao và bền vững. Việc xác định và hoàn thiện một cơ cấu kinh tế hợp lý, ph hợp với xu hướng phát triển chung của nền kinh tế không chỉ là yêu cầu có tính khách quan, mà cịn l một trong những nội dung chủ yếu của qu trình cơng nghiệp hĩa–hiện đại hóa đất nước. Bình Phước là một tỉnh nằm trong vùng Đông Nam Bộ, có nền kinh tế phát triển năng động nhất cả nước, tuy nhiên đến hiện nay kinh tế của Bình Phước vẫn nặng về sản xuất nông nghiệp. Trong những năm qua, cùng với cả nước, Bình Phước đang trong tiến trình xy dựng v pht triển. Cơ cấu kinh tế của tỉnh từng bước được chuyển dịch theo hướng CNH–HĐH. Tuy nhin, do nhiều nguyn nhn khc nhau, sự chuyển dịch vẫn cịn chậm v chưa thật vững chắc. Từ khi Bình Phước gia nhập vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đ tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế của tỉnh. Với yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa–hiện đại hóa và nhất là đứng trước những địi hỏi của qu trình hội nhập quốc tế su rộng như hiện nay, địi hỏi cơ cấu kinh tế phải được chuyển dịch nhanh và hiệu quả hơn trong thời gian tới. Xuất phát từ cơ sở lý luận, từ thực tiễn chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Bình Phước và tính cấp thiết của vấn đề, tác giả luận văn lựa chọn đề tài “ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước thời kỳ CNH–HĐH và định hướng đến 2020”, để nghiên cứu và mong muốn đóng góp phần nhỏ bé của mình vo sự nghiệp pht triển kinh tế của tỉnh nhà. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn là làm r cơ sở lý luận v thực tiễn về chuyển dịch cơ cấu kinh tế Bình Phước trong thời gian qua, từ đó đưa ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy cơ cấu kinh tế của tỉnh chuyển dịch nhanh theo hướng CNH–HĐH trong thời gian tới. Để đạt được mục đích này, luận văn đề ra những nhiệm vụ sau: Tổng quan những vấn đề lý luận có liên quan đến cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm r cc khi niệm, cc nhn tố tc động, các chỉ tiêu đánh giá cơ bản. Đánh giá tác động của các nhân tố chủ yếu đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Bình Phước. Phân tích hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh trong thời gian qua. Đánh giá những thành tựu đ đạt được và những hạn chế cần khắc phục trong thời gian tới. Đưa ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước theo hướng CNH–HĐH .
  10. 3. Giới hạn nghiên cứu 3.1. Về nội dung Do đề tài có nội dung rộng và phức tạp nên phạm vi nghiên cứu của luận văn được giới hạn: Nghiên cứu cơ sở lý luận chung về chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Phân tích ảnh hưởng của các nguồn lực tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Phân tích thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần gồm: cơ cấu GDP, cơ cấu lao động, năng suất lao động và cơ cấu giá trị sản xuất nội ngành, không phân tích sâu các lĩnh vực trong từng ngành. Phân tích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lnh thổ gồm: cơ cấu giá trị sản xuất của các địa phương phân theo khu vực kinh tế và tỉ trọng so với toàn tỉnh. Đưa ra những định hướng và đề xuất một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước theo hướng CNH–HĐH. 3.2. Về không gian Địa bn lnh thổ nghiên cứu của tỉnh Bình Phước bao gồm 10 đơn vị hành chính: Thị x Đồng Xoài, thị x Bình Long, thị x Phước Long, các huyện Bù Đăng, Bù Gia Mập, Chơn Thành, Hớn Quản, Đồng Phú, Lộc Ninh, Bù Đốp. Với tổng diện tích tự nhiên khoảng 687 246,53 ha. 3.3. Về thời gian • Phần đánh giá thực trạng được đề cập từ 01/01/1998 đến năm 2008. • Phần định hướng, đề xuất một số giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế đến 2020. 4. Lịch sử nghiên cứu Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là xu thế tất yếu của đất nước trong quá trình pht triển v hội nhập với nền kinh tế thế giới v khu vực. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữ vai trị quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hóa–hiện đại hóa. Trong thời gian qua, ở nước ta đ cĩ nhiều cơng trình nghin cứu về cơ cấu kinh tế và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong đó có một số công trình tiu biểu về mặt cơ sở lý luận cũng như thực tiễn: “Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành ở Tp. Hồ Chí Minh trong quá trình CNH–HĐH ” của TS Trương Thị Minh Sâm (Chủ biên) năm 2000; “sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ 21” của TS Nguyễn Trần Quốc (Chủ biên) năm 2004; “ Định hướng Chuyển dịch cơ cấu nội bộ các ngành kinh tế vùng kinh tế trọng điểm phía nam” của TS Trần Du Lịch, PGS.TS Đặng Văn Phan (Chủ nhiệm đề tài) năm 2004; “Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở Việt Nam” của PGS.TS Bùi Tất Thắng (Chủ biên) năm 2006; “ Những vấn đề chủ yếu về kinh tế phát triển” của PGS.TS Ngô Don Vịnh năm 2006; “Các cấp ủy đảng ở đồng bằng Sông Cửu Long chỉ đạo chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo tinh thần nghị quyết số 21–NQ/TW của Bộ chính trị” của Trần Trác, Trần Văn năm 2005. Đối với tỉnh Bình Phước chưa có công trình khoa học no đi sâu nghiên cứu về Chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Các đề tài chỉ dừng ở mức nghiên cứu chung về kinh tế x hội như: các báo cáo, các quy hoạch cơ bản, các bản thống kê của các sở, ban, ngành trong tỉnh,…Trên đây là
  11. những nguồn tài liệu tham khảo quý bu cho tc giả khi thực hiện đề tài “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước thời kỳ CNH–HĐH, định hướng đến 2020”. 5. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu 5.1. Các quan điểm nghiên cứu 5.1.1. Quan điểm hệ thống Cơ cấu kinh tế chính là một hệ thống hoàn chỉnh gồm nhiều tầng, bậc, bản thân nó là sự hợp thành của nhiều hệ thống khác nhau và đồng thời lại là bộ phận của hệ thống lớn hơn-hệ thống kinh tế-x hội. Cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước có mối quan hệ chặt chẽ với môi trường xung quanh, bao gồm cả môi trường tự nhiên, môi trường kinh tế x hội. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có thể ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế x hội v ngược lại. Phải coi sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế như là một hệ thống nằm trong hệ thống kinh tế x hội hồn chỉnh, luơn luơn vận động và phát triển không ngừng. Vì vậy, khi nghin cứu sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước phải xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh và xem xét mối tương quan, sự tác động đối với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ và cả nước. 5.1.2. Quan điểm lnh thổ Cơ cấu lnh thổ kinh tế Bình Phước được coi như một thể tổng hợp tương đối hoàn chỉnh, trong đó các yếu tố tự nhiên, kinh tế x hội cĩ mối quan hệ chặt chẽ, tc động chi phối lẫn nhau tạo những thế mạnh riêng cho tỉnh hay từng vùng trong tỉnh. Do vậy, cần phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước, để từ đó đưa ra những giải pháp, định hướng phát triển có tính tổng hợp nhằm khai thác tốt những tiềm năng, lợi thế của tỉnh nhằm đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Bình Phước. 5.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh Qa trình pht triển kinh tế v chuyển dịch cơ cấu kinh tế có sự biến chuyển theo thời gian vả không gian. Vì vậy việc vận dụng quan điểm lịch sử viễn cảnh vào trong nghiên cứu đề tài để thấy được nguồn gốc nảy sinh, quá trình diễn biến của cc yếu tố kinh tế trong từng giai đoạn, trong những điều kiện thời gian và không gian cụ thể. Từ đó đánh giá chính xác hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong hiện tại và định hướng phát triển của các ngành kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Bình Phước trong tương lai. 5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Nghiên cứu những vấn đề kinh tế phải dựa trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững. Phát triển bền vững đ trở thnh mục tiu pht triển kinh tế x hội của hầu hết cc quốc gia trn thế giới, pht triển kinh tế x hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải đi đôi với sử dụng hợp lý, bảo vệ v ti tạo ti nguyn thin nhin, chống gy ơ nhiễm mơi trường, kết hợp hài hịa giữa pht triển kinh tế với tiến bộ v cơng bằng x hội nhằm nng cao chất lượng cuộc sống của con người. 5.2. Các phương pháp nghiên cứu 5.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
  12. Đây là một phương pháp cơ bản và cũng là phương pháp rất quan trọng vì trn cơ sở những nguồn tài liệu, số liệu có liên quan đến nội dung nghiên cứu thu thập được từ sách báo, tạp chí khoa học, internet, niên giám thống kê, các báo cáo hàng năm, quy hoạch tổng thể của ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành,..từ đó tác giả mới rút ra được các đặc điểm về tình hình pht triển kinh tế x hội, cũng như nhìn nhận, đánh giá chính xác chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước. 5.2.2. Phương pháp thống kê toán học Đây là một phương pháp sử dụng thường xuyên như công cụ để phân tích định lượng, lựa chọn những giá trị đúng nhất, gần với thực tiễn trên cơ sở các nguồn số liệu thu thập được để phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên, kinh tế x hội đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước. Đồng thời phương pháp toán học cũng được sử dụng trong việc phân tích, dự báo và lựa chọn các giải pháp thích hợp cho định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước trong tương lai. 5.2.3. Phương pháp phân tích, so sánh Trong qu trình nghin cứu đề tài, việc vận dụng phương pháp phân tích, so sánh mang lại nhiều lợi ích. Thông qua việc tiến hành phân tích, so sánh, đối chiếu các số liệu thống kê để thấy được quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua các giai đoạn. Từ đó rút ra được những nội dung tổng hợp nhất, đầy đủ nhất đáp ứng được những nhiệm vụ và mục tiêu mà vấn đề đ đặt ra. 5.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa Thực địa là một phương pháp truyền thống không thể thiếu được trong nghiên cứu địa lý, đặc biệt là các vấn đề về kinh tế x hội, nhằm thu thập thm thơng tin, thực trạng pht triển, thẩm định mức độ tin cậy của các số liệu, báo cáo. Vì vậy, trong qu trình thực hiện đề tài, tác giả đ tiến hnh khảo st thực địa tại một số địa phương trong tỉnh như: Thị x Đồng Xoài, thị x Phước Long, huyện Đồng Phú, Lộc Ninh,…để kiểm tra độ chính xác, tin cậy của các nguồn tài liệu đ thu thập được. 5.2.5. Phương pháp chuyên gia Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một vấn đề tương đối rộng và phức tạp cho nên việc gặp gỡ, trao đổi ý kiến với cc nh khoa học, cn bộ, chuyn vin của cc sở, ban, ngnh trong tỉnh l một yếu tố không thể thiếu. Thông qua phương pháp này, tác giả luận văn có thể tiếp cận, tìm hiểu hiện trạng v định hướng vấn đề nghiên cứu một cách nhanh chóng. 5.2.6. Phương pháp bản đồ, biểu đồ Đây là phương pháp đặc trưng của khoa học địa lý nĩi chung và trong nghiên cứu địa lý kinh tế x hội nĩi ring. Sử dụng phương pháp này giúp cho các vấn đề nghiên cứu được cụ thể, trực quan và toàn diện hơn. Các bản đồ, biểu đồ trong đề tài được tác giả thành lập dựa trên cơ sở dữ liệu đ thu thập được và xử lý. Sử dụng phần mềm Mapinfo trong xây dựng các bản đồ, biểu đồ. Ngoài ra, đề tài cịn thể hiện cc mối quan hệ địa lý thông qua hệ thống các bảng số liệu và bản đồ. 5.2.7. Phương pháp dự báo Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là quá trình vận động và phát triển lâu dài, biến động kinh tế luôn phải được dự báo trước để có hướng điều chỉnh cơ cấu kinh tế cho phù hợp. Đề tài đ sử dụng phương pháp dự báo xu hướng và sự biến động dựa trên cơ sở tính toán từ các nguồn số liệu đ thu
  13. thập được, sự phát triển có tính quy luật, những biến động của các sự vật, hiện tượng trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 6. Cấu trúc luận văn Đề tài: “Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước thời kỳ CNH-HĐH, định hướng đến 2020” ngoài phần mở đầu và kết luận, phần nội dung gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Chương 2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước thời kỳ công nghiệp hoá-hiện đại hoá Chương 3: Định hướng và giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Bình Phước đến 2020.
  14. B. PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CẤU KINH TẾ VÀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1.1. CƠ CẤU KINH TẾ 1.1.1. Khái niệm cơ cấu, cơ cấu kinh tế Cơ cấu là cách tổ chức các thành phần nhằm thực hiện một chức năng của chỉnh thể [41, tr. 223]. Từ “cơ cấu” tương đương với từ “Structure” hay “Construction” nhưng chính xác hơn “Structure” tương ứng với thuật ngữ “Cấu trúc” của Việt Nam và thực sự có ý nghĩa rộng hơn thuật ngữ cơ cấu. Cấu trúc là một khái niệm nói về kết cấu bên trong của một đối tượng nào đó, kể cả số lượng và chất lượng của các bộ phận cấu thành như định nghĩa của thuật ngữ cơ cấu mà còn bao hàm cả mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành đó. Thuật ngữ “cơ cấu” trong nghiên cứu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế cần được hiểu như nội dung của thuật ngữ “cấu trúc” [1,tr. 149]. Cơ cấu là một phạm trù triết học thể hiện cấu trúc bên trong cũng như tỷ lệ và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành một hệ thống. Cơ cấu là thuộc tính của một hệ thống nhất định. Nền kinh tế quốc gia đựơc xem xét như một hệ thống với nhiều bộ phận hợp thành. Các bộ phận này có quan hệ mật thiết với nhau theo một trật tự nào đó trong một giai đoạn lịch sử cụ thể. Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, các lĩnh vực, các bộ phận kinh tế quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành [33, tr. 16]. Cơ cấu kinh tế là vấn đề có nội dung rộng, biểu hiện mối quan hệ giữa quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất của nền kinh tế. Mối quan hệ đó không chỉ là những quan hệ riêng lẻ của từng bộ phận cấu thành nền kinh tế (bao gồm các yếu tố kinh tế, các lĩnh vực tổ chức sản xuất phân phối trao đổi tiêu dùng), các khu vực kinh tế (nông thôn, thành thị), các thành phần kinh tế (nhà nước, cá thể, tư nhân, vốn đầu tư nước ngoài …). Hiểu một cách đầy đủ “cơ cấu kinh tế là tổng thể một hệ thống kinh tế bao gồm nhiều yếu tố có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động lẫn nhau trong không gian và thời gian nhất định, phù hợp với mục tiêu đã xác định của nền kinh tế” [ 52 ]. Cơ cấu kinh tế là một hệ thống ràng buộc có các đặc trưng chủ yếu là mang tính khách quan và tính lịch sử. đồng thời, cơ cấu kinh tế là một hệ thống động, gắn với sự biến đổi và phát triển không ngừng của các yếu tố, các bộ phận cấu thành. Cơ cấu kinh tế không chỉ quy định về số lượng và tỷ lệ giữa các yếu tố cấu thành (biểu hiện về lượng), mà còn thể hiện những mối quan hệ cơ cấu giữa các yếu tố (biểu hiện về chất, là sự phát triển của hệ thống). Mối quan hệ giữa lượng và chất trong cơ cấu nền kinh tế thực chất là những biểu hiện về tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế đó. Nền kinh tế chỉ có thể ổn định và tăng trưởng bền vững khi có cơ cấu cân đối hợp lý. Như vậy, nghiên cứu kinh tế nhằm nhận biết cấu trúc của nền kinh tế và phát hiện xu hướng vận động của nền kinh tế theo từng thời kỳ để có những tác động cần thiết, thúc đẩy các xu hướng tích cực, hạn chế những tiêu cực, tiến tới đạt những mục tiêu định trước. Nghiên cứu cơ cấu kinh tế có ý nghĩa rất lớn đối với thực tiễn phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
  15. Ở Việt Nam, nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI chỉ rõ: “Nền kinh tế quốc dân có một cơ cấu kinh tế hợp lý là cơ cấu kinh tế trong đó có các ngành, các vùng, các thành phần, các loại hình sản xuất có quy mô và trình độ kỹ thuật khác nhau phải được bố trí cân đối, liên kết với nhau, phù hợp với điều kiện kinh tế, bảo đảm cho nền kinh tế phát triển ổn định”. 1.1.2. Phân loại cơ cấu kinh tế Cơ cấu kinh tế bao gồm: cơ cấu kinh tế ngành, cơ cấu kinh tế vùng lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế. 1.1.2.1. Cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu ngành là quan hệ gắn bó với nhau theo những tỷ lệ nhất định giữa các ngành sản xuất, trong nội bộ nền kinh tế quốc dân cũng như giữa các ngành nghề và các doanh nghiệp trong các ngành. Cơ cấu ngành là bộ phận then chốt trong cơ cấu kinh tế, vì cơ cấu ngành quyết định trạng thái chung và tỷ lệ đầu vào, đầu ra của nền kinh tế quốc dân [33, tr. 18]. Hiện nay, về cơ bản hệ thống phân ngành kinh tế được sử dụng trên thế giới là hệ thống tài khoản quốc gia được áp dụng đối với nền kinh tế thị trường. Trước đây còn có hệ thống sản xuất vật chất được áp dụng đối với nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung. Theo hệ thống tài khoản quốc gia, nền kinh tế thường được phân thành 3 nhóm ngành (hay khu vực) là: Khu vực I gồm: Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản (đối với nhiều nước khác là khu vực có các ngành khai thác trực tiếp tài nguyên thiên nhiên); Khu vực II gồm: Công nghiệp và xây dựng (đối với nhiều nước khác là các ngành chế biến); Khu vực III là các ngành dịch vụ. Ba khu vực này bao gồm 21 ngành cấp 1. Các ngành cấp 1 lại được chia nhỏ thành các ngành cấp 2. Các ngành cấp 2 lại đựơc phân nhỏ thành các ngành sản phẩm [1, tr. 150]. Đối với Việt Nam theo quyết định số 10/2007/QĐ–TTg ngày 21/1/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, nền kinh tế nước ta được chia thành 21 ngành kinh tế cấp 1; 88 ngành kinh tế cấp 2; 242 ngành kinh tế cấp 3; 437 kinh tế cấp 4; 642 kinh tế cấp 5. UCụ thể: Các ngành cơ cấu thành khu vực I gồm có: Nông–lâm–nghiệp và thuỷ sản (Nông nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp. Lâm nghiệp có trồng, chăm sóc rừng và khai thác lâm sản. Thuỷ sản có đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản). Khu vực II bao gồm: Công nghiệp và xây dựng (công nghiệp lại phân thành công nghiệp khai thác mỏ; Công nghiệp chế biến, sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước). Khu vực III bao gồm một số ngành đặc trưng như: khách sạn và nhà hàng, vận tải, kho bãi, tài chính… Đối với nền kinh tế quốc dân chuyển dịch cơ cấu ngành có nghĩa là sự vận động và biến đối của các ngành kinh tế thuộc khu vực I, II, III theo chiều hướng tăng tỷ lệ các khu vực II và III, giảm tỷ lệ các ngành khu vực I trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  16. 1.1.2.2. Cơ cấu thành phần kinh tế Cơ cấu thành phần kinh tế gắn với các loại hình sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất. Tuỳ theo phương thức sản xuất mà có thành phần kinh tế chiếm địa vị chi phối hay thành phần chủ đạo, còn lại là những thành phần kinh tế hỗn hợp hay tổ thành quan trọng [33, tr. 24]. Nước ta chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần gồm: Kinh tế nhà nước, kinh tế ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể) và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Các thành phần kinh tế được xác định với vai trò khác nhau, trong đó lấy kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể làm nền tảng. Kinh tế nhà nước đóng vai trò chủ đạo, là động lực thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế. Thành phần kinh tế này bao trùm các ngành kinh tế then chốt gắn liền với việc quản lý tài nguyên của đất nước, với an ninh quốc phòng và các lĩnh vực quan trọng khác. Kinh tế tập thể có ý nghĩa quan trọng với nhiều hình thức tổ chức trên cơ sở tham gia tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và cùng có lợi. Kinh tế cá thể với tiềm năng to lớn có vai trò quan trọng, lâu dài đối với việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước ta. Kinh tế tư bản tư nhân đang có những đóng góp nhất định cho nền kinh tế với tiềm lực về vốn, kỹ thuật, công nghệ, quản lý và thị trường. Kinh tế tư bản nhà nước có khả năng to lớn với hình thức liên doanh giữa nhà nước với tư bản trong và ngoài nước. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài phát triển mạnh trong những năm gần đây hướng vào việc sản xuất hàng hoá và dịch vụ, công nghệ cao, nguồn vốn lớn. 1.1.2.3. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ Cơ cấu lãnh thổ là tương quan tỷ lệ giữa các vùng trong phạm vi quốc gia được sắp xếp một cách tự phát hay tự giác có chủ định. Trong một quốc gia có nhiều vùng lãnh thổ, các vùng này phải được bố trí, quan hệ với nhau theo một tỷ lệ nào đó để tạo điều kiện phát triển kinh tế từng vùng nói riêng và cả nước nói chung. Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ là chỉnh thể liên kết các ngành sản xuất trong một vùng theo một cấu trúc hợp lý mà nhờ đó có thể tạo ra khả năng tăng trưởng kinh tế trong quá trình vận hành nó. Tóm lại: Cơ cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần và theo lãnh thổ là sự biểu hiện về bản chất ở những khía cạnh khác nhau của một nền kinh tế, giữa chúng có mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau, trong đó cơ cấu theo ngành giữ vai trò chủ đạo trong toàn bộ quá trình phát triển. Cơ cấu theo thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng để thực hiện cơ cấu ngành và cơ cấu theo lãnh thổ là cơ sở cho các ngành, các thành phần kinh tế phân bố hợp lý các nguồn lực, tạo sự phát triển đồng bộ cân đối và đạt hiệu quả cao giữa các ngành, các thành phần kinh tế của một nền kinh tế. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc hình thành cơ cấu kinh tế Có nhiều nhân tố tác động đến việc hình thành cơ cấu kinh tế. Nhìn chung có thể chia thành 2 nhóm chính sau: - Nhóm nhân tố trong nước:
  17. Thị trường và nhu cầu tiêu dùng trong nước là nhân tố có ý nghĩa quan trọng đối với việc hình thành cơ cấu kinh tế. Nhân tố này ảnh hưởng trực tiếp đến phân công lao động xã hội cũng như quy mô, tỷ trọng của các ngành trong cơ cấu nền kinh tế. Trình độ phát triển của sức sản xuất góp phần phá vỡ thế cân đối cũ để tạo nên cơ cấu kinh tế mới với sự thay đổi về tương quan giữa các bộ phận hợp thành, nhằm thích hợp với yêu cầu của đất nước trong thời kỳ mới. Đường lối chính sách của mỗi quốc gia trong từng giai đoạn cụ thể có vai trò quan trọng hàng đầu đối với việc hình thành cơ cấu kinh tế. Nguồn lực trong nước là tiền đề vật chất để hình thành cơ cấu kinh tế. Tuy nhiên, nguồn lực này chỉ được phát huy mạnh mẽ thông qua sự tác động của một số nhân tố khác. - Nhóm nhân tố ngoài nước: Xu thế chính trị của khu vực và thế giới ảnh hưởng nhiều đến việc hình thành cơ cấu kinh tế ở mỗi quốc gia. Chính trị là sự biểu hiện tập trung của kinh tế. Vì vậy, những biến động về chính trị cũng ít nhiều sẽ dẫn đến thay đổi về kinh tế. Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá tạo nên thế phát triển đan xen, hợp tác và cả canh trạnh trong sản xuất, trao đổi hàng hoá và dịch vụ. Điều đó dĩ nhiên có tác động đến cơ cấu kinh tế của từng quốc gia. Các tiến bộ về khoa học công nghệ, nhất là sự bùng nổ thông tin cũng có những ảnh hưởng nhất định, góp phần thúc đẩy cơ cấu kinh tế hình thành và phát triển. 1.1.4. Một số chỉ tiêu cơ bản để xem xét và đánh giá cơ cấu kinh tế Việc xem xét cơ cấu nền kinh tế quốc dân có rất nhiều chỉ tiêu kinh tế khác nhau. Hiện nay người ta thường dùng các chỉ tiêu sau để xem xét cơ cấu kinh tế: chỉ tiêu GDP, chỉ tiêu lao động, chỉ tiêu giá trị sản xuất và chỉ tiêu về trang bị kỹ thuật. Đối với các quốc gia mới chuyển sang cơ chế thị trường như Việt Nam, lực lượng sản xuất còn thấp kém, năng suất lao động chưa cao, với chính sách kinh tế mở từng bước CNH–HĐH đất nước và hội nhập kinh tế thế giới, cần xem xét thêm cơ cấu vốn đầu tư, cơ cấu tỷ trọng giá trị tổng sản lượng nội bộ trong từng ngành. Trong số các chỉ tiêu trên, đáng chú ý hơn cả là tỷ lệ người lao động giữa các ngành, các khu vực kinh tế, nhất là tỷ lệ người lao động trong nông nghiệp so với các ngành nghề khác và cơ cấu các khu vực, các ngành kinh tế quan trọng, các thành phần và vùng kinh tế trong GDP. Các số liệu thống kê kinh tế của thế giới đều chỉ rõ rằng các chỉ tiêu trên rất khác nhau giữa các nhóm nước. Ở các nước công nghiệp hoá có nền kinh tế phát triển cao, số người lao động trong khu vực I rất thấp, tỷ trọng khu vực I trong cơ cấu GDP không đáng kể, khu vực II và khu vực III thường chiếm vị trí quan trọng. Ngược lại những nước đang phát triển có nền kinh tế lạc hậu thì tỷ lệ lao động khu vực I khá cao và khu vực II đang dần chiếm vị trí quan trọng trong cơ cấu kinh tế.
  18. 1.2. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ 1.2.1. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi cơ cấu kinh tế từ trạng thái này này sang trạng thái khác cho phù hợp với môi trường phát triển. Về thực chất đó là sự điều chỉnh cơ cấu trên ba mặt biểu hiện (ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế) nhằm hướng sự phát triển của cả nền kinh tế vào các chiến lược phát triển kinh tế xã hội đã được đề ra cho từng thời kỳ cụ thể [39, tr. 209]. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta thực chất là quá trình cải biến kinh tế xã hội từ lạc hậu, mang tính chất tự cấp, tự túc bước vào chuyên môn hoá hợp lý, trang bị kỹ thuật, công nghệ hiện đại, trên cơ sở tạo ra năng suất lao động cao, nhịp độ tăng trưởng mạnh cho nền kinh tế [3, tr. 535]. Quá trình này không chỉ diễn ra giữa các ngành của nền kinh tế mà bắt đầu từ nội bộ của từng ngành theo những xu hướng nhất định. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa đặc biệt đối với việc phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Nó giúp cho nền kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, vững chắc và mặt khác có khả năng hội nhập với khu vực và thế giới. Theo tác giả chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự biến đổi cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tốt hơn cho nền kinh tế phù hợp với xu thế chung, phát triển bền vững, nhằm đạt được những mục tiêu kinh tế xã hội đã đề ra cho từng thời kỳ cụ thể. 1.2.2. Tính tất yếu khách quan của chuyển dịch cơ cấu kinh tế Mỗi cơ cấu kinh tế đều mang tính lịch sử xã hội nhất định, nền kinh tế chỉ phát triển khi những bộ phận của quá trình tái sản xuất xã hội xác lập được những mối quan hệ cân đối. Sự tăng giảm tỷ trọng của các ngành kinh tế, thay đổi mối quan hệ giữa các bộ phận hợp thành của nền kinh tế là tất yếu khách quan của quá trình phát triển kinh tế. Vì vậy, điều chỉnh cơ cấu kinh tế tức là đưa nền kinh tế đến trạng thái phát triển tối ưu, nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất thông qua tác động điều khiển có ý thức của con người đối với quy luật khách quan. Cơ cấu kinh tế hợp lý phải phản ánh sự tác động của các quy luật phát triển khách quan, vai trò của yếu tố chủ quan là; thông qua nhận thức ngày càng sâu sắc những quy luật đó để tìm ra những phương án thay đổi có hiệu lực cao nhất trong những điều kiện cụ thể của nền kinh tế. 1.2.3. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế là một quá trình tích luỹ về lượng dẫn đến sự biến đổi về chất của cơ cấu kinh tế. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến bộ hơn mang tính quy luật trong điều kiện cụ thể của bối cảnh toàn cầu hoá, khu vực hoá nền kinh tế. Về nguyên tắc, quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo các hướng ngày một tiến bộ hơn, hiện đại hơn, hiệu quả hơn và chúng biểu hiện cụ thể ở những điểm sau đây: Tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP nền kinh tế tăng lên, ngược lại tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm xuống. Xu hướng tăng giảm này diễn ra càng nhanh càng tốt. Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế bắt đầu từ sự chuyển dịch những ngành chủ lực có tính mũi nhọn. Trong nội bộ các ngành, tỷ trọng sản xuất hàng hóa tăng lên, làm cho độ mở của nền kinh tế lớn hơn, độ mở của nền kinh tế càng lớn chứng tỏ nền kinh tế càng hội nhập với bên ngoài. Bên
  19. cạnh những mặt tích cực của xu hướng này cũng phải chú ý đến vấn đề phụ thuộc vào bên ngoài khi mở cửa lớn, khi hội nhập sâu. Xu hướng chuyển dịch các thành phần kinh tế cũng diễn ra đồng thời theo quy luật chung. Tỷ trọng của bộ phận kinh tế ngoài nhà nước ngày càng tăng, tỷ trọng kinh tế nhà nước có thể giảm xuống một cách tương đối song vẫn phải giữ vững vai trò đảm bảo an toàn cho toàn bộ nền kinh tế, vì điều đó là cần thiết.Cơ cấu kinh tế chuyển dịch từ đơn giản đến phức tạp (tức là số ngành, số sản phẩm ngày càng nhiều, phạm vi liên kết ngày càng rộng, từ trong nước ra ngoài nước, từ trạng thái trình độ thấp sang trạng thái trình độ cao: Về trình độ công nghệ, quy mô, chất lượng hàng hoá ngày một cao) nhằm đem lại lợi ích lớn hơn như mong muốn cho xã hội quá cũ thời kỳ phát triển. 1.2.4. Các nguyên tắc chuyển dịch cơ cấu kinh tế Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải xuất phát từ sự thay đổi của những ngành chủ lực, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về quy mô, chất lượng, khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững, trên cơ sở phát huy hiệu quả các lợi thế so sánh có tính tới điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, toàn cầu hoá và tiến bộ khoa học công nghệ. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, phải đảm bảo hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài cũng như phải đem lại lợi ích cho nhiều người, cho xã hội. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có thể diễn ra một cách tuần tự và cũng có thể diễn ra một cách đột biến hay nhảy vọt tuỳ theo điều kiện cụ thể. 1.2.5. Các nhân tố chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chịu tác động của nhiều yếu tố. Dưới đây có thể nêu những nhân tố cơ bản tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế. 1.2.5.1. Nhu cầu của con người thay đổi và tăng lên không ngừng Nhu cầu của con người phụ thuộc trước hết vào số người, đặc điểm tiêu dùng của người dân, các điều kiện cư trú của con người, quyết định tính chất và quy mô nhu cầu tiêu dùng, điều kiện sinh sống. Trong quá trình phát triển, không những số người tăng lên và nhu cầu của từng con người tăng lên và ngày càng đa dạng hơn. Sự thay đổi về số người, nhu cầu tiêu dùng ảnh hưởng lớn đến quy mô sản xuất, cơ cấu sản xuất, chất lượng sản phẩm và nói một cách tổng quát là chúng ảnh hưởng đến cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nhu cầu của con người tăng lên cũng như thay đổi về quy mô, chủng loại, chất lượng, chính những điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu kinh tế của mỗi quốc gia cũng như đối với nền kinh tế của toàn thế giới. Ngay trong một quốc gia nhu cầu của người dân ở mỗi tỉnh cũng khác. Đặc biệt ở Việt Nam điều này thể hiện rất rõ, thậm chí ngay trong một vùng nhu cầu của người dân khu vực đô thị khác với nhu cầu của người dân ở khu vực nông thôn…tất cả những điều đó tác động mạnh đến sự hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế của mỗi tỉnh cũng như của cả nước.
  20. 1.2.5.2. Tiến bộ khoa học thay đổi như vũ bão Thực tế chỉ ra rằng tiến bộ khoa học công nghệ cũng như tác động cải tiến công nghệ tác động trực tiếp và có tính quyết định đến hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế. Tiến bộ khoa học công nghệ làm thay đổi tận gốc các thành phần tạo nên cơ cấu kinh tế. Mỗi khi khoa học công nghệ có bước tiến vượt bậc nó làm cho quy mô, chất lượng phát triển, các ngành thay đổi và dẫn đến cơ cấu kinh tế thay đổi. Khi có tiến bộ khoa học công nghệ, các lãnh thổ có thể kéo lại gần nhau hơn, được lôi cuốn tham gia vào các quá trình sản xuất của nền kinh tế. 1.2.5.3. Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá, liên kết, liên minh trở thành hiện tượng phổ biến. Tự do hoá thương mại trở thành điều kiện quan trọng cho phát triển Đối với Việt Nam khi xác định cơ cấu kinh tế các tỉnh cũng phải tính đến điều kiện toàn cầu hóa, khu vực hóa, liên kết liên minh quốc tế và liên vùng ngay trong nước. Các tỉnh gần các thành phố phải tính đến liên kết với các thành phố đó và các tỉnh khác để lựa chọn cơ cấu phù hơp cho tỉnh mình. 1.2.5.4. Doanh nghiệp và sự phát triển không ngừng của doanh nghiệp Đối với mọi quá trình phát triển của nền kinh tế, doanh nghiệp luôn là tế bào cực kỳ quan trọng. Doanh nghiệp tạo việc làm, tạo sản phẩm đáp ứng nhu cầu xã hội, tạo ra GDP, tạo nguồn thuế cho nhà nước, đóng góp phúc lợi cho xã hội, góp phần làm tiến bộ xã hội cũng như quyết định sức cạnh tranh của quốc gia trên thế giới. Vì vậy doanh nghiệp mới xuất hiện càng nhiều và hoạt động ngày càng hiệu quả thì sẽ tạo điều kiện tốt cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trong quá trình phát triển của nền kinh tế rất cần có những tập đoàn kinh tế, doanh nghiệp mạnh hoạt động hiệu quả thì sẽ làm cho quốc gia đó có cơ cấu kinh tế tốt. 1.2.5.5. Đường lối phát triển cùng với cơ chế, chính sách có ý nghĩa động lực đối với sự hình thành và chuyển dịch cơ cấu kinh tế Sự ổn định, tính minh bạch của thể chế kinh tế, sự đồng bộ của các cơ chế chính sách (Đặc biệt đối với chính sách tài nguyên và chính sách đầu tư) có ý nghĩa to lớn. Khuôn khổ pháp lý, cơ chế, chính sách nhất là về quản lý kinh tế, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định, hình thành và phát triển cơ cấu kinh tế. 1.3. CÁC MÔ HÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TRÊN THẾ GIỚI Trên thế giới tồn tại nhiều mô hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trong đó thể hiện 3 mô hình chính như sau : 1.3.1. Mô hình chuyển dịch hướng nội Đây là mô hình nghiêng về sự đóng cửa của nền kinh tế, khuyến khích sản xuất cho thị trường trong nước, thay thế nhập khẩu. Với mục tiêu phát huy tính chủ động đảm bảo sự phát triển của các ngành truyền thống trong nước, một số quốc gia đã lựa chọn cơ cấu kinh tế theo mô hình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2