intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

27
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của Luận văn nhằm phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thu hút FDI vào tỉnh Thái Nguyên, từ đó đưa ra phương hướng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào phát triển bền vững kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn xa hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN THỊ THUÝ VĨNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) Ở TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Địa lí học (Địa lí kinh tế - xã hội) Mã số: 60.31.05.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Như Vân THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng. Học viên Nguyễn Thị Thuý Vĩnh i
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo khoa Địa Lý - trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên, đặc biệt là thầy giáo TS. Vũ Như Vân, người trực tiếp hướng dẫn đề tài luận văn tốt nghiệp. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đế n gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành luâ ̣n văn này. Xin trân trọng cảm ơn. ii
  4. MỤC LỤC Trang Trang bìa phụ ...................................................................................................... Lời cam đoan ...................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục các cụm từ viết tắt ........................................................................... iv Danh mục bảng biểu.......................................................................................... v Danh mục hình vẽ, biểu đồ .............................................................................. vi MỞ ÐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mu ̣c tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3 5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ....................................................................... 5 6. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 6 7. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 7 PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................... 8 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI) ........................................................................... 8 1.1. Cơ sở lí luận ............................................................................................... 8 1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ......................................... 8 1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................ 10 1.1.3. Phân loại đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................... 10 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào một địa phương ................ 13 1.1.5.Tác động của FDI tới nền kinh tế của nước nhận đầu tư ....................... 15 1.1.6. Luật đầu tư nước ngoài (mới) của Việt Nam ........................................ 22 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 24 iii
  5. 1.2.1. Kinh nghiệm một số nước Châu Á trên thế giới ................................... 24 1.2.2. Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam .............. 28 1.2.3. Thực tiễn thu hút FDI tại một số địa phương........................................ 32 1.2.4. Hiêp định TPP - cơ hội thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam .. 38 Chương 2. THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................... 43 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên ảnh hưởng đến thu hút vốn FDI .................................................................... 43 2.1.1. Vị trí địa lý và tài nguyên thiên nhiên ................................................... 43 2.1.2. Tăng trưởng kinh tế .............................................................................. 45 2.1.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật ............................................................ 46 2.1.4. Khoa học công nghệ .............................................................................. 47 2.1.5. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 48 2.1.6. Năng lực cạnh tranh của tỉnh ................................................................ 49 2.2. Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên. ................................................................................................... 52 2.2.1. Chính sách thu hút vốn FDI của tỉnh Thái Nguyên .............................. 52 2.2.2. Tình hình thu hút vốn FDI tại tỉnh Thái Nguyên .................................. 54 2.3. Đánh giá thực trạng thu hút FDI của tỉnh Thái Nguyên .......................... 57 2.3.1. Những thành công trong thu hút vốn FDI vào tỉnh Thái Nguyên .............. 58 2.3.2. Những tồn tại, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm ........................... 61 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH THÁI NGUYÊN ............ 67 3.1. Cơ sở của các giải pháp............................................................................ 67 3.1.1. Bối cảnh thu hút FDI của tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn 2030 ......................................................................................................... 67 3.1.2. Định hướng phát triển của tỉnh Thái Nguyên ....................................... 68 iiii
  6. 3.2. Giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 74 3.2.1. Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật tạo sự hấp dẫn các nhà đầu tư nước ngoài ................................................................. 74 3.2.2. Thúc đẩy hoạt động xúc tiến đầu tư nhằm thu hút vốn FDI ................. 75 3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch ............................................. 75 3.2.4. Cải cách thủ tục hành chính .................................................................. 76 3.2.5. Đầu tư phát triển nguồn nhân lực.......................................................... 77 3.2.6. Phát triển công nghiệp hỗ trợ ................................................................ 78 3.3. Khu công nghiệp Yên Bình - mô hình FDI xây dựng khu công nghiệp thông minh, góp phần xây dựng thành phố Thái Nguyên thông minh ........... 79 3.3.1. Về vị trí địa lý và hợp tác quốc tế KCN Yên Bình ............................... 79 3.3.2. Về mục tiêu phát triển KCN Yên Bình ................................................. 81 3.3.3. Tầm nhìn tương lai của KCN Yên Bình ............................................... 82 3.3.4. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật của KCN Yên Bình ........................................... 82 3.3.5. Cơ sở hạ tầng xã hội của KCN Yên Bình ............................................. 83 3.3.6. Cam kết của chủ đầu tư ......................................................................... 84 KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ............................................................................ 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 88 PHỤ LỤC iiiii
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TT KÝ HIỆU NỘI DUNG 1 BOT Hợp đồng xây dựng- kinh doanh và chuyển giao 2 BTO Hợp đồng xây dựng- chuyển giao và kinh doanh 3 BT Hơ ̣p đồ ng xây dựng – chuyể n giao 4 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 5 CP Chin ́ h phủ 6 DA Dự án 7 ĐK Đăng ký 8 ĐTNN Đầu tư nước ngoài 9 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 10 GDP Tổ ng sản phẩm quố c nội 11 IMF Quỹ tiền tệ quốc tế 12 KCN Khu công nghiệp 13 KHCN Khoa học công nghệ 14 KT-XH Kinh tế – xã hô ̣i 15 M&A Mua lại và sáp nhập 16 NĐ Nghi ̣đinh ̣ 17 ODA Hỗ trợ phát triển chính thức 18 OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế 19 PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 20 QL Quốc lộ 21 TD&MNPB Trung du và miền núi phía Bắc 22 TNCs Công ty xuyên quốc gia 23 TH Thực hiện 24 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 25 TPP Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương 26 UBND Uỷ ban nhân dân 27 UNCTAD Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hơ ̣p Quốc 28 USD Đồng đô la Mỹ 29 VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam 30 WTO Tổ chức thương mại thế giới - iv
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tốc độ tăng GDP của tỉnh Thái Nguyên (2000 – 2014) ................ 46 Bảng 2.2: Chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Thái Nguyên năm 2007 - 2014 ......... 50 Bảng 2.3: So sánh một số yếu tố thu hút FDI của tỉnh Thái Nguyên với một số tỉnh lân cận ................................................................... 51 Bảng 2.4: Đầu tư trực tiếp của nước ngoài tỉnh Thái Nguyên năm 1993 - 2014 ............................................................................. 54 Bảng 2.5: Đầu tư trực tiếp nước ngoài được cấp giấy phép phân theo ngành kinh tế (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2014) .................................................................................... 56 Bảng 2.6: FDI theo đối tác đầu tư giai đoạn 1993 – 2014 .............................. 57 - v
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1. Chỉ số đào tạo lao động tỉnh Thái Nguyên và một số tỉnh lân cận ... 49 Biểu đồ 2.2. FDI theo hình thức đầu tư giai đoạn 1993 - 2009 ...................... 55 Hình 1.1. Các yếu tố quyết định thu hút FDI của nước chủ nhà .................... 14 Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên ............................................. 43 Hình 2.2. Bản đồ các lĩnh vực FDI tỉnh Thái Nguyên .................................... 60 Hình 3.1. Qui hoạch các KCN tỉnh Thái Nguyên ........................................... 72 Hình 3.2. Lợi thế chiến lược của KCN Sam Sung Yên Bình ......................... 80 vi
  10. MỞ ÐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đối với những nước đang phát triển việc tích lũy vốn nội bộ trong nền kinh tế còn thấp như Việt Nam thì cần phải thu hút vốn từ bên ngoài cho đầu tư phát triển, trong đó việc thu hút vốn FDI là một tất yếu khách quan. Thực tế cho thấy, thời gian vừa qua vốn FDI đã và đang bổ sung vốn rất quan trọng cho nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển và tăng trưởng kinh tế. Những thành tựu đạt được trong việc thu hút nguồn vốn FDI thời gian qua đã tạo cho đất nước nhiều ngành công nghiệp mới và tăng cường năng lực cho các ngành công nghiệp như dầu khí, hóa chất, lắp ráp ô tô, công nghệ thông tin…Bên cạnh đó, nguồn vốn FDI cũng góp phần hình thành và phát triển hệ thống các khu công nghiệp, khu chế xuất và đặc biệt gần đây là khu công nghệ cao. Là một tỉnh miền núi với điều kiện kinh tế còn khó khăn, Thái Nguyên có nhu cầu về vốn đầu tư rất lớn để phục vụ phát triển kinh tế, tiếp tục thực hiện quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. So với các tỉnh miền núi khác, Thái Nguyên có vị trí địa lí thuận lợi với nhiều lợi thế so sánh và tiềm năng phát triển kinh tế. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ( PCI) của Thái Nguyên liên tục tăng trên bảng xếp hạng, năm 2015 Thái Nguyên xếp thứ 7 / 63 tỉnh, thành, và lần đầu tiên lọt vào tốp 10 tỉnh thành trong nhóm điều hành tốt của cả nước. Công tác thu hút vốn FDI những năm qua đã đạt được những kết quả nhất định. Các dự án FDI hoạt động trên địa bàn tỉnh đã góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo nhiều việc làm, xúc tiến chuyển giao công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lý tiên tiến. Sự có mặt của các doanh nghiệp FDI đẩy mạnh cạnh tranh giữa các doanh nghiệp, tạo động lực phát triển. Tuy nhiên, so với thế mạnh và tiềm năng của tỉnh, kết quả thu hút vốn FDI của tỉnh Thái Nguyên vẫn còn hạn chế, về số lượng dự án và qui mô vốn đăng kí còn nhỏ so với mức trung bình của cả nước, một số dự án còn gây ô nhiễm môi trường tại địa 1
  11. phương... Vì vậy vấn đề hết sức cấp thiết đặt ra cho tỉnh Thái Nguyên là tỉnh cần có những giải pháp phù hợp nhằm tăng tính hấp dẫn đầu tư của tỉnh đối với nguồn vốn đầu trực tiếp nước ngoài để góp phần đưa tỉnh trở thành một tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại. Xuất phát từ thực tế đó, tôi chọn: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Thái Nguyên” làm Đề tài luận văn thạc sỹ của mình, với mong muốn nghiên cứu và phân tích thực trạng thu hút vốn FDI thời gian qua, đánh giá tác động của việc thu hút vốn FDI với tăng trưởng và phát triển kinh tế tỉnh Thái Nguyên, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI trong thời gian tới, góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh Thái Nguyên. 2. Mu ̣c tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu 2.1. Mục tiêu Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động thu hút FDI vào tỉnh Thái Nguyên, từ đó đưa ra phương hướng và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào phát triển bền vững kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn xa hơn. 2.2. Nhiê ̣m vụ Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên, các nhiệm vụ nghiên cứu được đặt ra là: - Hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề về lý luận có tính khoa học đối với hoạt động thu hút vốn FDI vào địa phương. - Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào tỉnh Thái Nguyên trong thời gian sắp tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Tình hình thu hút FDI vào một địa phương 2
  12. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Tỉnh Thái Nguyên - Phạm vi thời gian : Số liệu được thu thập và phân tích trong giai đoạn 1993 – 2014 - Phạm vi nội dung : Các vấn đề lý luận về FDI, tình hình thu hút FDI tại địa phương tỉnh Thái Nguyên. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Có rất nhiều công trình khoa học liên quan đến chủ đề nghiên cứu, đây là những nguồn tư liệu quý giá làm tài liệu tham khảo quan trọng cho việc nghiên cứu vấn đề. Để có được những tài liệu đó, tác giả đã tự thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như: từ các báo cáo của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), thống kê của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan ban ngành ở Tỉnh Thái Nguyên: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương; Chi cục Thống Kê; UBND tỉnh, thành phố, thị xã và các huyện; từ thầy cô giáo, các đồng nghiệp; từ sách, báo, giáo trình; từ mạng Internet... Trên cơ sở các tài liệu thu thập được, tác giả đã tổng hợp, xử lý và phân tích các nội dung liên quan đến vấn đề nghiên cứu của mình theo hướng kế thừa có chọn lọc và phát triển mới. 4.2.Phương pháp bản đồ, biểu đồ Bản đồ là nơi bắt đầu và kết thúc của Địa lí. Phương pháp bản đồ là phương pháp đặc trưng khi nghiên cứu địa lí, hết sức cần thiết để thể hiện trực quan và khoa học sự phân bố trong không gian của các doanh nghiệp FDI tại tỉnh Thái Nguyên. Cùng với bản đồ, các biểu đồ được sử dụng để phản ánh quy mô, quá trình thay đổi của các hiện tượng địa lí kinh tế - xã hội theo thời gian hoặc không gian. Biểu đồ làm cụ thể hoá các sự vật hiện tượng, giúp cho việc thể hiện các kết quả nghiên cứu trở nên trực quan và sinh động. Ngoài ra, phương pháp bản đồ, biểu đồ còn được sử dụng để làm rõ các mối liên hệ lãnh thổ trong không gian, những mối liên hệ kinh tế và những dự kiến phát triển kinh tế. 3
  13. 4.3 Phương pháp thực địa Thực địa có tính đặc trưng trong học tập và nghiên cứu địa lý, do vậy trong quá trình nghiên cứu, đề tài cần thiết điều tra khảo sát thực tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của một số doanh nghiệp có thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Tham khảo những ý kiến của các nhà khoa học, các nhà quản lý có am hiểu về lĩnh vực thu hút vốn FDI. 4.4. Phương pháp phân tích SWOT SWOT là tập hợp viết tắt của: Strengths (điểm mạnh); Weaknesses (điểm yếu); Opportunities (cơ hội); và Threats (nguy cơ). Ðây là công cụ cực kì hữu ích giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề hoặc ra quyết định trong việc tổ chức, quản lí cũng như trong kinh doanh. Trên thực tế, việc vận dụng SWOT trong xây dựng kế hoạch kinh doanh, hoạch định chiến lược, đánh giá đối thủ cạnh tranh, khảo sát thị trường, phát triển sản phẩm và cả trong các báo cáo nghiên cứu đang ngày càng được nhiều doanh nghiệp lựa chọn. Vận dụng phương pháp phân tích SWOT trong nghiên cứu thu hút vốn FDI tạitỉnh Thái Nguyên để thấy được những thuận lợi và khó khăn, cơ hội và thách thức của nền kinh tế trong thời kì hội nhập. 4.5. Phương pháp chuyên gia Phương pháp này được tác giả sử dụng để làm rõ một số vấn đề liên quan đến nội dung nghiên cứu mà trong các tài liệu thu thập được không có hoặc có nhưng chưa rõ ràng, đầy đủ và thiếu cập nhật. Tác giả đã trao đổi và tiếp nhận sự góp ý từ các nhà khoa học am hiểu về lĩnh vực thu hút vốn FDI và các vấn đề liên quan. Đặc biệt là từ các chuyên gia của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thái Nguyên, các giảng viên chuyên ngành địa lý KT - XH của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Các vấn đề được tác giả đã lấy ý kiến bao gồm:Cơ sở lí luận về thu hút vốn đầu tư, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, Các giải pháp nhằm đẩy mạnh thu hút FDI tại tỉnh Thái Nguyên…. Những kinh nghiệm của các chuyên gia trong lĩnh vực này đã góp phần làm sáng tỏ và hoàn thiện các nội dung nghiên cứu của đề tài. 4
  14. 4.6. Phương pháp dự báo Trong các giải pháp nhằm tăng cường thu hút vốn FDI trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, tác giả đã tham khảo và sử dụng một cách có chọn lọc một số kết quả từ Quy hoạch tổng thể phát triển theo ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Thái Nguyên do Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh Thái Nguyên thực hiện. Đồng thời sử dụng phép ngoại suy trên cơ sở phân tích thực trạng để đưa ra được những dự báo có tính khả thi. 5. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Lĩnh vực FDI đã và đang được nhiều tác giả nghiên cứu làm rõ thể hiện trong các đề tài luận văn, luận án, các hội thảo khoa học. Đặc biệt là Kỉ yếu Hội nghị 25 đầu tư nước ngoài tại Việt Nam [3] và Bài viết của Bùi Quang Vinh : Quản lí FDI tại Việt Nam 25 năm qua và định hướng cho giai đoạn mới [23]; Một số luận án Tiến sĩ kinh tế về FDI tại Việt Nam như: Đặng Quý Dương (2014): “Tác động của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến các ngành công nghiệp chế tác ở Việt Nam” Luận án tiến sĩ, Hà Nội [5]. Trần Xuân Tùng : "Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam – Thực trạng và giải pháp," [17]; Nguyễn Đăng Bình : "Một số giải pháp thu hút và nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài đến năm 2020” [2]. Nguyễn Mạnh Toàn (2010) “Các nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một địa phương của Việt Nam" [14]. Nội dung về FDI được nghiên cứu sâu sắc tại các giáo trình Địa lí kinh tế - Xã hội Việt Nam của PGS.TS Dương Quỳnh Phương [9], PGS.TS Nguyễn Xuân Trường [18]. Về nghiên cứu FDI tại tỉnh Thái Nguyên có hai luận văn đáng quan tâm. Đó là : Luận án tiến sĩ kinh tế của Nguyễn Tiến Long với đề tài : "Đầu tư trực tiếp nước ngoài với việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên [8];và Trần Chí Thiện với đề tài : "Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” (Đề tài khoa học – công nghệ trọng điểm giai đoạn 2006 – 2010) [15]; 5
  15. Các văn bản pháp qui quan trọng trong nghiên cứu đề tài. Đó là Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam [12], Quyết định Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ đồng thời với một loạt các quyết định quan trọng của UBND tỉnh Thái Nguyên : Quyết định về việc Ban hành Quy định về một số biện pháp thực hiện chính sách khuyến khích, ưu đãi và bảo đảm đầu tư trực tiếp của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên[19];Quyết định Ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên [20]; Kế hoạch phát triển nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn 2020. Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài (FDI) vào tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2020. [22], Có giá trị thời sự cho nghiên cứu đề tài FDI tại Thái Nguyên là : Báo cáo năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Việt Nam năm 2015 [10], và website của KCN Yên Bình, còn gọi là KCN Sam Sung với kì vọng xây dựng Thái Nguyên thành thành phố xanh và thông minh [24]. Hiệp ước đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương [6]. 'Như vậy, cho đến nay đề tài về vốn FDI ở Việt Nam đã được nhiều người quan tâm, nghiên cứu. Trong các nghiên cứu đó các tác giả đều đề cập đến những lý luận về vốn FDI, đều có phân tích về thực trạng về vốn FDI tại Việt Nam, vùng kinh tế và sử dụng nguồn vốn này. Tuy nhiên, ở luận văn này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu thu hút vốn FDI vào một tỉnh, cụ thể là tỉnh Thái Nguyên, trong đó sẽ phân tích thực trạng thu hút vốn, hiệu quả sử dụng vốn FDI, đặc biệt tác giả đánh giá được những thành công của việc thu hút vốn FDI với tăng trưởng và phát triển kinh tế tỉnh Thái Nguyên. Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra các giải pháp cụ thể cho tỉnh Thái Nguyên trong thu hút vốn FDI thời gian tới. 6. Những đóng góp của đề tài - Hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề về lý luận có tính khoa học đối với hoạt động thu hút vốn FDI vào địa phương. - Đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên. 6
  16. - Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào tỉnh Thái Nguyên trong thời gian sắp tới. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục, nội dung của luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên. Chương 3: Định hướng và giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên. 7
  17. PHẦN NỘI DUNG Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ( FDI) 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một khái niệm được nhiều tổ chức quốc tế và các nhà nghiên cứu đề cập đến. Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) định nghĩa “FDI là một hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm đạt được những lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của một nền kinh tế khác nền kinh tế nước chủ đầu tư, mục đích của chủ đầu tư là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp” (IMF, 1993, tr. 86) Khái niệm của Quỹ tiền tệ quốc tế nhấn mạnh rằng FDI là hoạt động thực hiện trong thời gian lâu dài với những mục tiêu và lợi ích dài hạn. Động cơ của các nhà đầu tư nước ngoài là tìm kiếm lợi nhuận và kiểm soát hoạt động của các doanh nghiệp và mở rộng thị trường. Khái niệm này cũng cho thấy bản chất của FDI khác so với các hình thức đầu tư nước ngoài khác là chủ đầu tư bỏ vốn ra kinh doanh và có quyền quản lý hoạt động sử dụng vốn hay hoạt động đầu tư đó. “Quyền quản lý thực sự doanh nghiệp” hay quyền kiểm soát là quyền tham gia vào các quyết định quan trọng ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp như thông qua chiến lược hoạt động của doanh nghiệp, thông qua và phê chuẩn kế hoạch hành động do người quản lý của doanh nghiệp đề ra, quyết định việc phân chia lợi nhuận của doanh nghiệp, quyết định phần vốn góp giữa các bên, tức là quyền ảnh hưởng lớn đến sự phát triển sống còn của doanh nghiệp. Quyền kiểm soát là đặc trưng tiêu biểu của FDI so với các phương thức đầu tư quốc tế khác. Quyền kiểm soát làm cho các nhà đầu tư trực tiếp có được một lợi thế về thông tin so với các nhà đầu tư gián tiếp nước ngoài và những người gửi tiền tiết kiệm ở trong nước. Chính vì vậy mà nhiều 8
  18. công ty xuyên quốc gia (TNCs) lớn của thế giới chủ yếu thực hiện FDI ở các nước khác hơn là hình thức đầu tư gián tiếp. Cùng quan điểm cho rằng FDI là một hoạt động nhằm đạt được lợi ích lâu dài như quan niệm của IMF, Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) quan niệm “FDI được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ lâu dài với một doanh nghiệp đặc biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên bằng cách: Thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư; mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có; tham gia vào một doanh nghiệp mới; cấp tín dụng dài hạn (>5 năm); quyền kiểm soát – nắm từ 10% cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết trở lên” (OECD, 2008, tr.48 - 49). Khái niệm này cụ thể hơn so với khái niệm về FDI của IMF về các hình thức FDI cơ bản, điều kiện để nắm giữ quyền kiểm soát doanh nghiệp FDI. Khái niệm FDI của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO) cũng nhấn mạnh vai trò của quyền quản lý hay kiểm soát tài sản của chủ đầu tư ở nước ngoài như quan điểm của IMF và OECD. Theo Tổ chức Thương mại thế giới, FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong trường hợp đó, nhà đầu tư thường được gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” Theo Luật Đầu tư năm 2005 của Việt Nam thì “Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư” và “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vốn vào Việt Nam bằng tiền mặt hoặc bất cứ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của luật này”[12]. Có thể thấy rằng, các khái niệm khác nhau về FDI đều thống nhất ở các điểm như: FDI là hình thức đầu tư của tư nhân nước ngoài trong đó chủ đầu tư 9
  19. tiến hành hoạt động đầu tư ở một nước khác, được thực hiện trong thời gian dài, động cơ chủ yếu của các nhà đầu tư là tìm kiếm lợi nhuận, chủ đầu tư nắm quyền kiểm soát hoạt động đầu tư. Từ những quan điểm đã nêu ở trên, có thể hiểu đầu tư trực tiếp nước ngoài là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khá c để tiến hành hoạt động đầu tư nhằm mục đích sinh lợi. Các nhà đầu tư nước ngoài có quyền quản lý hoạt động đầu tư của mình theo các quy định của luật pháp ở nước nhận đầu tư. 1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài Từ khái niệm về FDI có thể thấy FDI có những đặc điểm cơ bản sau: - FDI là hình thức đầu tư của tư nhân ở nước ngoài. Chủ đầu tư có thể là một cá nhân hoặc một tổ chức. - FDI là hoạt động đầu tư được tiến hành trên lãnh thổ của một nước khác với nước của chủ đầu tư. - Chủ đầu tư khi tiến hành hoạt động FDI có quyền quản lý hay kiểm soát hoạt động đầu tư của mình. - Vốn thực hiện hoạt động FDI có thể là vốn bằng tiền và các loại tài sản khác như máy móc, thiết bị, phát minh, sáng chế, bí quyết công nghệ, thương hiệu, kỹ năng quản lý và tổ chức… - Mục đích chủ yếu của FDI là tìm kiếm lợi nhuận - FDI được tiến hành trong dài hạn. Vì vậy FDI có ảnh hưởng đáng kể đối với nước nhận đầu tư và cũng chịu tác động mạnh từ môi trường chính trị, luật pháp, kinh tế, xã hội...của nước nhận đầu tư. 1.1.3. Phân loại đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.3.1. Phân loại theo mục đích đầu tư Theo mục đích đầu tư, FDI gồm đầu tư theo chiều ngang và đầu tư theo chiều dọc: - Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo chiều ngang là việc một công ty tiến hành đầu tư trực tiếp nước ngoài vào chính ngành sản xuất mà họ đang có lợi thế cạnh tranh. Với lợi thế này, họ muốn tìm kiếm lợi nhuận cao hơn ở nước ngoài. 10
  20. - Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo chiều dọc là hình thức đầu tư với mục đích khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên và các yếu tố đầu vào rẻ như lao động, đất đai của nước nhận đầu tư. Đây là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các nước đang phát triển. 1.1.3.2. Phân loại theo hình thức sở hữu Theo hình thức sở hữu, FDI bao gồm: - Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Là hình thức liên kết kinh doanh giữa hai bên hoặc nhiều bên trên cơ sở quy định rõ trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên để tiến hành đầu tư kinh doanh mà không thành lập một pháp nhân. Hợp đồng hợp tác kinh doanh rất đa dạng, thường được áp dụng phổ biến trong các lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí, công nghiệp gia công và dịch vụ. Các bên tham gia hợp đồng vẫn là những pháp nhân riêng, thời hạn hợp đồng thường ngắn. Do vậy loại hình này thích hợp với các nhà đầu tư nước ngoài có ít tiềm lực về vốn. - Doanh nghiệp liên doanh: Là hình thức tổ chức kinh doanh quốc tế do hai bên hoặc các bên nước ngoài cùng hợp tác với nước chủ nhà trên cơ sở góp vốn, cùng kinh doanh, cùng hưởng lợi nhuận và chia sẻ rủi ro theo tỷ lệ góp vốn. Doanh nghiệp liên doanh được thành lập theo hình thức công ty TNHH, có tư cách pháp nhân theo luật pháp của nước nhận đầu tư. Doanh nghiệp liên doanh là loại hình thường được nước chủ nhà ưa chuộng vì hầu hết các doanh nghiệp liên doanh khi đầu tư, kinh doanh ở nước chủ nhà, họ thường phải mang theo các thiết bị khoa học kỹ thuật tiên tiến, kinh nghiệm quản lý hiện đại. Tuy nhiên loại hình đầu tư này thường được nước chủ nhà áp dụng chủ yếu đối với đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Để đạt được kết quả mong muốn thì việc áp dụng hình thức này đòi hỏi nước chủ nhà phải có khả năng góp vốn, các nhà quản lý doanh nghiệp phải có đủ trình độ và năng lực quản lý, tiếp thu và ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại của nước ngoài. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2