intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập có thu trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:132

51
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu kinh nghiệm thực hiện nâng cao chất lượng quản lý, cơ chế TCTC về thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP tại các Bệnh viện, các cơ sở khám chữa bệnh có quy mô tương đồng trong nước thuộc Đề án Bệnh viện Vệ tinh. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu ngành y tế tỉnh Khánh Hòa. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập có thu trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA - VŨNG TÀU −−−−−−−− BÙI THỊ KHÁNH VÂN HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP CÓ THU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HOÀ LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số ngành: 8340101 Mã số sinh viên: 18110165 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGÔ QUANG HUÂN Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2021
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập có thu trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu trong nghiên cứu này được thu thập, phân tích và tổng hợp trung thực. Kết quả nghiên cứu báo cáo trong luận văn này chỉ tham khảo một số nghiên cứu đi trước, đồng thời tổng hợp lại theo phương pháp khoa học và chưa được trình bày hay công bố ở công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn BÙI THỊ KHÁNH VÂN
  3. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi chân thành cảm ơn TS. Ngô Quang Huân, người trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện đề tài. Thầy đã giúp tôi định hướng nghiên cứu và dành cho tôi những lời khuyên quý báu, lời góp ý và phê bình sâu sắc giúp tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các giảng viên thuộc Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu, đặc biệt là Viện Đào tạo Quốc tế và Sau Đại học đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt phương pháp tư duy và những kiến thức quý báu trong thời gian học tập chương trình đào tạo. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn tất các bạn bè, đồng nghiệp và những người đã giúp tôi khảo sát làm nguồn dữ liệu cho việc phân tích và cho ra kết quả nghiên cứu của luận văn cao học này. Cuối cùng, tôi xin gửi lòng biết ơn đến những người thân trong gia đình đã động viên và tạo động lực để tôi hoàn thành luận văn. Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày tháng năm 2021 Tác giả luận văn BÙI THỊ KHÁNH VÂN
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ......................................................................................................................iii DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ....................................................................viii MỤC LỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... ix MỤC LỤC HÌNH MINH HỌA ...................................................................................... x TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ xi PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 3 3. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU................................................................................... 3 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................... 3 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 4 5.1. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 4 5.1.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .................................................................... 4 5.1.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................................ 5 5.1.3. Phương pháp tổng hợp thông tin .......................................................................... 5 5.1.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................................... 5 5.1.4.1. Phương pháp đồ thị ............................................................................................ 5 5.1.4.2. Phương pháp thống kê mô tả ............................................................................. 6 5.2. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU VỀ NĂNG LỰC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH............... 6
  5. iv 5.2.1. Các nguồn thu cho đơn vị sự nghiệp .................................................................... 6 5.2.2. Các nguồn chi cho đơn vị sự nghiệp có thu ......................................................... 7 6. NHỮNG ĐÓNG GÓP VÀ Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA LUẬN VĂN ................ 7 6.1. Những đóng góp của luận văn ................................................................................. 7 6.2. Ý nghĩa khoa học của luận văn ................................................................................ 7 7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .................................................................................... 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHÁP LÝ VỀ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU ........................................................................... 9 1.1. CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU .... 9 1.1.1. Những vấn đề chung về ĐVSN có thu ................................................................. 9 1.1.1.1. Khái niệm và cách phân loại ĐVSN có thu ...................................................... 9 1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động của các ĐVSN có thu .................................................... 11 1.1.1.3. Vai trò của đơn vị sự nghiệp trong nền kinh tế ............................................... 12 1.1.2. Cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu ngành y tế .............. 13 1.1.2.1. Khái niệm cơ chế tự chủ tài chính ................................................................... 13 1.1.2.2. Tự chủ về tài chính ........................................................................................... 15 1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ chế tự chủ tài chính ....................................... 23 1.1.2.4. Đặc thù của ĐVSN ngành y tế ......................................................................... 24 1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÁC ĐƠN VỊ SNCT TRONG CƠ CHẾ TCTC 25 1.2.1. Thực hiện lập kế hoạch, dự toán thu chi và xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ 25 1.2.2. Chấp hành dự toán............................................................................................... 26 1.2.3. Lập báo cáo quyết toán ....................................................................................... 27 1.2.4. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá .............................................................................. 28 1.3. NHỮNG BẤT CẬP TRONG VĂN BẢN NHÀ NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA QUẢN LÝ BỆNH VIỆN TRONG CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ......................... 29
  6. v 1.3.1. Những bất cập trong Nghị định 16/2015/NĐ-CP trong các đơn vị y tế ............ 29 1.3.2. Vai trò của quản lý bệnh viện trong cơ chế tự chủ tài chính ............................. 30 1.3.3. Văn bản pháp quy liên quan đến thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP ........... 31 1.4. KINH NGHIỆM THỰC HIỆN CƠ CHẾ TCTC Ở MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG TRONG NƯỚC............................................................................................................. 33 1.4.1. Đánh giá việc thực hiện tự chủ tài chính tại Bệnh viện Bạch Mai .................... 33 1.4.2. Đánh giá việc thực hiện TCTC tại Bệnh viện K ................................................ 36 1.4.3. Đánh giá việc thực hiện TCTC tại BVĐK Hà Đông ......................................... 38 1.4.4. Bài học kinh nghiệm về thực hiện TCTC trong các đơn vị sự nghiệp công lập có thu ngành y tế tỉnh Khánh Hòa ................................................................................ 39 TÓM TẮT CHƯƠNG 1................................................................................................ 41 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH CỦA ĐVSN Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA ........42 2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÀNH Y TẾ TỈNH KHÁNH HÒA ............ 42 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về ngành y tế tỉnh Khánh Hòa.......................................... 42 2.1.1.1. Chức năng......................................................................................................... 42 2.1.1.2. Về nhiệm vụ, quyền hạn .................................................................................. 42 2.1.1.3. Về quản lý tổ chức bộ máy .............................................................................. 43 2.1.2. Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ tài chính ....................................................... 44 2.1.2.1. Triển khai thực hiện cơ chế TCTC .................................................................. 44 2.1.2.2. Quá trình thực hiện áp dụng ............................................................................ 45 2.2. THỰC TRẠNG VỀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ TCTC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SNCT NGÀNH Y TẾ TỈNH KHÁNH HÒA .......................................................................... 46 2.2.1. Thực trạng triển khai thực hiện TCTC ............................................................... 46 2.2.2. Thực trạng nguồn thu tại các ĐVSN y tế công lập ............................................ 50
  7. vi 2.2.2.1. Nguồn ngân sách nhà nước ..............................................................................50 2.2.2.2. Nguồn thu sự nghiệp và các nguồn thu khác ..................................................57 2.2.2.3. Phân cấp quản lý các nguồn tài chính .............................................................62 2.2.3. Thực trạng các nội dung chi ở đơn vị sự nghiệp có thu ngành y tế ...................63 2.2.3.1. Các nội dung chi...............................................................................................63 2.2.3.2. Thực trạng cơ cấu chi .......................................................................................64 2.2.3.3. Thực trạng phân cấp quản lý chi......................................................................68 2.2.4. Thực trạng về công tác TCKT ở đơn vị sự nghiệp có thu ngành y tế ...............77 2.2.4.1. Thực trạng về năng lực đội ngũ kế toán – tài chính ........................................77 2.2.4.2. Thực trạng về bộ máy kế toán – tài chính .......................................................79 2.3. ĐÁNH GIÁ CƠ CHẾ TCTC TẠI CÁC ĐƠN VỊ SNCT NGÀNH Y TẾ TỈNH KHÁNH HÒA ...............................................................................................................80 2.3.1. Đánh giá chung....................................................................................................80 2.3.2. Đánh giá cụ thể ....................................................................................................81 2.3.2.1. Về tình hình thực hiện nhiệm vụ nhà nước .....................................................81 2.3.2.2. Kết quả đánh giá triển khai Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ............................83 2.3.3. Cơ chế TCTC trong công tác quản lý đơn vị .....................................................85 TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................88 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU NGÀNH Y TẾ TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025 .....................................................................................................................89 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH Y TẾ TỈNH KHÁNH HÒA VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH Y TẾ ..................................................................89 3.1.1. Định hướng phát triển ngành y tế tỉnh Khánh Hòa ............................................89 3.1.2. Mục tiêu của cơ chế TCTC trong các đơn vị SNCT ngành y tế tỉnh Khánh Hòa..... 90
  8. vii 3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ TÀI CHÍNH ............................ 91 3.2.1. Tăng cường công tác quản lý Tài chính ............................................................. 91 3.2.2. Đẩy mạnh sự phân cấp quản lý cho các ĐVSN ................................................. 93 3.2.3. Thực hiện đổi mới phương thức phân bổ NSNN cho y tế ................................. 94 3.2.4. Tăng cường năng lực và vai trò của công tác tài chính kế toán......................... 96 3.2.4.1Đổi mới nhận thức của các nhà quản lý về vấn đề TCTC, gắn tự chủ với tự chịu trách nhiệm ............................................................................................................ 96 3.2.4.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ TCKT ....................................................... 97 3.2.4.3. Sắp xếp và hoàn thiện bộ máy TCKT ............................................................. 97 3.2.5. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin ........................................................... 98 3.2.5.1. Đầu tư CNTT, xây dựng tích hợp các phần mềm “Quản lý bệnh viện” ........ 99 3.2.5.2. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin. ................................ 101 3.2.6. Cải cách công tác quản lý y tế .......................................................................... 102 3.3. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ..................................................................... 103 3.3.1. Hoàn thiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP và các văn bản liên quan ................... 103 3.3.2. Sửa đổi, bổ sung các văn bản quản lý không còn phù hợp .............................. 104 3.3.3. Thực hiện thống nhất hệ thống các văn bản pháp quy ..................................... 106 3.4. KẾT LUẬN .......................................................................................................... 106 TÓM TẮT CHƯƠNG 3.............................................................................................. 108 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 109 PHỤ LỤC
  9. viii DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BHYT Bảo hiểm y tế BVĐK Bệnh viện đa khoa CCHC Cải cách hành chính CNTT Công nghệ thông tin ĐVSN Đơn vị sự nghiệp KBNN Kho bạc nhà nước NS Ngân sách NSNN Ngân sách Nhà nước SNCT Sự nghiệp có thu TCKT Tài chính kế toán TCTC Tự chủ tài chính UBND Ủy ban nhân dân XHH Xã hội hóa
  10. ix MỤC LỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng ý kiến đánh giá sự hợp lý của các văn bản pháp quy về thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính (n = 80) ............................. 49 Bảng 2.2: Nguồn tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu giai đoạn 2017-2019 ..... 52 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn thu tại các đơn vị được nghiên cứu ...................................... 58 Bảng 2.4: Chi ngân sách của một số đơn vị nghiên cứu từ năm 2017-2019 ............... 65 Bảng 2.5: Tổng hợp cơ cấu chi Ngân sách của một số đơn vị ..................................... 67 Bảng 2.6: Các khoản chi nhóm 1 .................................................................................. 68 Bảng 2.7: Các khoản chi nhóm 2 .................................................................................. 71 Bảng 2.8: Các khoản chi nhóm 3 .................................................................................. 73 Bảng 2.9: Các khoản chi nhóm 4 .................................................................................. 74 Bảng 2.10: Thống kê đội ngũ cán bộ TCKT của 3 đơn vị làm ví dụ .......................... 78 Bảng 2.11: Thực hiện chỉ tiêu chuyên môn tại BVĐK tỉnh Khánh Hòa ..................... 81 Bảng 2.12: Thực hiện chỉ tiêu chuyên môn tại Bệnh viện Cam Ranh ........................ 82 Bảng 2.13: Mức bổ sung thu nhập bình quân tăng thêm cho người lao động tại các đơn vị ............................................................................................................................. 83
  11. x MỤC LỤC HÌNH MINH HỌA Hình 2.1: Hệ thống văn bản pháp luật có liên quan Nghị định 16/2015/NĐ-CP ........ 33 Hình 4.1: Đánh giá tính hợp lý của các văn bản liên quan đến tự chủ tài chính ......... 50 Hình 4.2: Ngân sách Nhà nước cấp qua 3 năm 2017-2019 ......................................... 53 Hình 4.3: Cơ cấu nguồn thu của các đơn vị 2017 ........................................................ 54 Hình 4.4: Cơ cấu nguồn thu của các đơn vị 2018 ........................................................ 55 Hình 4.5: Cơ cấu nguồn thu của các đơn vị 2019 ........................................................ 56 Hình 4.6: Cơ cấu nguồn thu sự nghiệp các đơn vị 2019 .............................................. 59 Hình 4.7: Phân loại 4 nhóm kinh phí chi thường xuyên của 3 đơn vị ......................... 68
  12. xi TÓM TẮT LUẬN VĂN Tự chủ tài chính đang là vấn đề được rất nhiều cơ quan quản lý Nhà nước, doanh nghiệp công lập ở Việt Nam quan tâm. Chính vì vậy, nó trở thành vấn đề cần nghiên cứu, đặc biệt là giai đoạn hiện nay, thời kỳ đổi mới và chuyển đổi của Việt Nam. Qua thực tiễn tại ngành y tế Tỉnh Khánh Hòa hiện nay, với nhu cầu cấp thiết từ thực tế quản trị, tác giả thực hiện đề tài “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập có thu trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà” nhằm tìm hiểu thực trạng cơ chế TCTC của các ĐVSN có thu ngành y tế tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn hiện nay, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao năng lực quản lý, cơ chế TCTC để đạt hiệu quả cao trong quá trình hoạt động, đáp ứng tốt hơn nhu cầu chăm sóc sức khỏe toàn dân và khai thác tiềm năng của của các cơ sở khám, chữa bệnh. Với đối tượng nghiên cứu là cơ chế TCTC của các ĐVSN có thu ngành y tế thông qua đối tượng khảo sát là cán bộ, nhân viên đang công tác tại ngành y tế tỉnh Khánh Hòa, đề tài muốn đi sâu nghiên cứu bằng cả phương pháp định tính và định lượng thông qua việc khảo sát tài liệu và dựa trên bảng câu hỏi được thiết kế sẵn gửi các cán bộ, nhân viên đang làm việc tại các đơn vị y tế tỉnh Khánh Hòa. Ngoài kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm năm phần (chương) gồm: (1) Phần mở đầu. Nội dung này bao gồm những giới thiệu tổng quan về sự cần thiết nghiên cứu , mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi và ý nghĩa khoa học của luận văn. (2) Chương 1: Cơ sở lý thuyết và pháp lý về tự chủ tài chính trong các ĐVSN có thu. Đây là các lý thuyết cơ bản, các văn bản của Nhà nước, làm căn cứ khoa học nền tảng cho nghiên cứu và đề xuất của đề tài. Nội dung của phần này bao gồm việc tổng hợp và phân tích các vấn đề liên quan đến cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu, nhằm mục đích tìm kiếm những căn cứ khoa học quan trọng để áp dụng cho nội dung nghiên cứu của đề tài; (3) Chương 3: Thực trạng tình hình hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp y tế công lập có thu trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa. Sau khi tập hợp được
  13. xii các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp, bằng phương pháp đã xác định, tác giả tập trung phân tích các vấn đề và thảo luận xung quanh vấn đề đó; (4) Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu ngành y tế tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025. Nội dung này thực hiện những đánh giá và kết luận chung cho cả luận văn. Tổng kết các nghiên cứu, đưa ra nhận xét và đề xuất giải pháp; đề xuất sửa đổi những mặt còn hạn chế, không phù hợp và kiến nghị sửa đổi, bổ sung để ban hành chính sách về cơ chế hoạt động, cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế.
  14. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Theo tinh thần Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ IX về đẩy mạnh công cuộc đổi mới và hoàn thiện thể chế kinh tế của Việt Nam, Chính phủ đã ban hành Chương trình tổng thể về cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020 với các nội dung chính như: Cải cách và hoàn thiện thể chế, Cải cách thủ tục hành chính; Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước; Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; và Cải cách tài chính công, trong đó với quyết tâm cải cách tài chính công đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp (ĐVSN). Để triển khai chương trình này, ngày 14 tháng 2 năm 2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 16/2015/NĐ-CP về quy định đổi mới cơ chế tài chính, trao quyền tự chủ tài chính (TCTC) cho các ĐVSN công lập có thu. Mục tiêu đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với cơ quan hành chính, ĐVSN là trao quyền tự chủ trong xây dựng Kế hoạch, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, tự chủ về tổ chức bộ máy, tự chủ về nhân sự, … tiến đến TCTC tăng cường khả năng quản lý, đẩy mạnh thực hiện quản lý thống nhất các nguồn thu, đồng thời tăng cường quản lý và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài chính của đơn vị, khuyến khích, tạo điều kiện cho các ĐVSN tự đảm bảo và trang trải chi phí, nâng cao thu nhập và đời sống của cán bộ viên chức đồng thời ngày càng nâng cao chất lượng phục vụ, cung cấp dịch vụ công. Việc trao quyền tự chủ tài chính cho các đơn vị sự nghiệp công lập có thu theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP là một hướng đi đúng, đồng thời đã trao quyền tự chủ về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế, cụ thể hơn những quy định trong Nghị định 10/2002/NĐ-CP và Nghị định 43/2006/NĐ-CP ban hành trước đó. Mặc dù vậy, thực quyền của các ĐVSN có thu vẫn còn nhiều hạn chế, đơn vị vẫn còn nhiều khó khăn khi muốn mở rộng quy mô và cần tuyển dụng thêm lao động. Sau 05 năm thực hiện, tổng kết công tác quản lý, đánh giá về việc tự chủ, phân phối sử dụng kết quả thực hiện TCTC của các đơn vị vẫn còn những vướng mắc, tồn tại cần phải tiếp tục sửa đổi bổ sung, hoàn thiện để có thể đạt được những mục tiêu đề ra.
  15. 2 Tính đến năm 2018, có 100% số bệnh viện, trung tâm y tế huyện đã được giao quyền tự chủ, cả nước có 215 bệnh viện đã tự đảm bảo chi thường xuyên, 3 bệnh viện đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư, chủ yếu là các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa có điều kiện xã hội hóa như tim mạch, sản nhi, mắt, tai mũi họng, da liễu v.v.. Năm 2019, Chính phủ thực hiện tự chủ thí điểm cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm toàn diện đối với các bệnh viện: Bạch Mai, Chợ Rẫy, Hữu nghị Việt Đức và Bệnh viện K. Đối với các bệnh viện do Bộ Y tế quản lý, đến năm 2018 đã có 26/45 bệnh viện tự chủ chi thường xuyên. Để thực hiện tự chủ, nhiều bệnh viện đã vay ngân hàng, mở rộng hợp tác, đầu tư trang thiết bị để phục vụ tốt hơn nhu cầu của người bệnh. Cái được lớn nhất sau khi thực hiện chủ trương tự chủ bệnh viện công lập mà một lãnh đạo Bộ Y tế từng nói là các bệnh viện đã nâng cao chất lượng khám chữa bệnh rõ rệt. Cơ chế tự chủ đã giúp họ chủ động thuê các chuyên gia, bác sĩ nước ngoài đến từ Mỹ, Pháp, Nga v.v… Quá trình tự chủ cũng giúp giảm được ngân sách cấp trực tiếp cho các bệnh viện. Việc thực hiện cơ chế tự chủ, điều chỉnh giá dịch vụ theo lộ trình đưa tiền lương vào giá dịch vụ đã góp phần tăng mức độ tự chủ về tài chính, giảm ngân sách nhà nước cấp trực tiếp cho các bệnh viện. Đơn cử, năm 2018 so với năm 2015 đã giảm được khoảng gần 9.500 tỉ đồng (Thi Hằng, 2020). Nhằm tìm hiểu kết quả phân tích và đánh giá những thành tựu, hạn chế trong cơ chế TCTC đối với các ĐVSN, đồng thời tăng cường các giải pháp góp phần hoàn thiện cơ chế về TCTC của các ĐVSN có thu, đề tài: “Hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp y tế công lập có thu trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà” được lựa chọn để nghiên cứu. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, quy định pháp lý về TCTC của các ĐVSN có thu nói chung và phân tích thực trạng cơ chế TCTC của các ĐVSN y tế công lập có thu tỉnh Khánh Hòa trong giai đoạn hiện nay. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao năng lực quản lý, cơ chế TCTC để đạt hiệu quả cao trong quá
  16. 3 trình hoạt động, đáp ứng tốt hơn nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân và khai thác tiềm năng của của các cơ sở khám, chữa bệnh và nân cao chất lượng dịch vụ. 2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, luận văn này được thực hiện nhằm giải quyết những mục tiêu cụ thể sau đây: Trước tiên, là hệ thống hoá lý thuyết và quy định pháp lý về cơ chế TCTC tại các ĐVSN có thu. Hai là, tìm hiểu kinh nghiệm thực hiện nâng cao chất lượng quản lý, cơ chế TCTC về thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP tại các Bệnh viện, các cơ sở khám chữa bệnh có quy mô tương đồng trong nước thuộc Đề án Bệnh viện Vệ tinh. Ba là, tập trung phân tích, đánh giá thực trạng về kết quả hoạt động TCTC của các ĐVSN có thu ngành y tế tỉnh Khánh Hòa. Bốn là, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu ngành y tế tỉnh Khánh Hòa. 3. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Từ tổng quan từ các công trình nghiên cứu đi trước, trong luận văn này, tác giả xác định một số nội dung nghiên cứu đặt ra như sau: – Cơ chế tự chủ tài chính và vai trò của của cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu. – Thực trạng về cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu ngành y tế Khánh Hòa. – Những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện cơ chế tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu ngành y tế Khánh Hòa trong thời gian tới là gì. 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu là cơ chế tự chủ tài chính. Phạm vi nghiên cứu là cơ chế TCTC của các ĐVSN y tế tỉnh công lập có thu thuộc Khánh Hòa.
  17. 4 Về không gian: Các ĐVSN có thu ngành y tế tỉnh Khánh Hòa. Ngành y tế tỉnh Khánh Hòa có 28 đơn vị trực thuộc (bao gồm các đơn vị hành chính và ĐVSN), song các đơn vị thực hiện cơ chế TCTC chủ yếu là Bệnh viện đa khoa (BVĐK) tỉnh và 23 bệnh viện chuyên khoa, đa khoa huyện, thị xã và các Trung tâm y tế lớn, còn lại là các đơn vị nhỏ hoặc chưa thực hiện cơ chế TCTC. Vì vậy, nghiên cứu của đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu và nêu rõ về tình hình TCTC của các Bệnh viện trong ngành y tế tỉnh Khánh Hòa. Về thời gian: Phân tích các số liệu thống kê từ năm 2017 đến năm 2019 và một số mục tiêu, chỉ tiêu phát triển dự báo đến năm 2025 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 5.1. Phương pháp nghiên cứu Trong bài luận văn, tác giả xử lý nguồn dữ liệu thứ cấp và sơ cấp được sử dụng thông qua các kỹ thuật: lựa chọn, sàng lọc, thu thập, tổng hợp, phân tích, mô tả và biểu diễn sau khi chuyển đổi dữ liệu thành thông tin và tri thức. 5.1.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu Địa điểm nghiên cứu được lựa chọn hết sức quan trọng, bởi vì nó ảnh hưởng khách quan tới kết quả phân tích và mang tính đại diện cho toàn bộ địa bàn thực hiện nghiên cứu. Tại tỉnh Khánh Hòa, ngành y tế có tổng cộng 24 đơn vị y tế trực thuộc, trong đó các đơn vị hiện đang áp dụng cơ chế TCTC chủ yếu là các bệnh viện, bao gồm: BVĐK tỉnh Khánh Hòa, 03 BVĐK cấp huyện thị; riêng các đơn vị còn lại mới áp dụng một phần cơ chế tự chủ tài chính, cơ cấu tổ chức còn nhỏ lẻ. Nghiên cứu này của tác giả tập hợp số liệu của tất cả các ĐVSN có thu trong ngành y tế tại tỉnh Khánh Hòa. Các chuyên gia khảo sát thực hiện phỏng vấn và dữ liệu sơ cấp được tác giả tổng hợp từ tất cả các đơn vị thuộc ngành y tế tỉnh Khánh Hòa. Danh sách chi tiết các đơn vị và tình hình tự chủ tài chính của các đơn vị được trình bày tại Phụ lục 3. Để có cái nhìn tổng quát về số liệu phân tích cụ thể, tác giả chỉ tham khảo số liệu của 03 đơn vị điển hình để để làm ví dụ minh chứng.
  18. 5 5.1.2. Phương pháp thu thập thông tin Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp. Phương pháp này thống kê số liệu đã công bố từ các tổ chức gồm: Cục thống kê, Bộ Tài chính, Bộ Y tế, Sở Y tế Tỉnh Khánh Hòa, từ Tổng cục thống kê và Cục thống kê Tỉnh Khánh Hòa. Đồng thời kế thừa các số liệu từ báo cáo tài chính, báo cáo tổng hợp, sổ sách kế toán tại các đơn vị qua các năm (các sở ban ngành liên quan, các tạp chí tài chính, sách báo, Internet v.v... ) Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp. Nguồn dữ liệu sơ cấp phục vụ cho nghiên cứu định tính được thu thập thông qua việc lấy ý kiến phỏng vấn chuyên sâu với 7 câu hỏi nằm trong bảng hỏi liên quan đến các văn bản pháp luật, các nhà quản lý giữ cương vị lãnh đạo của Sở Y tế và các ĐVSN có thu của ngành y tế. Dựa vào kinh nghiệm và hiểu biết của các nhà quản lý, các chuyên gia để kiểm tra tính chính xác, đánh giá và nâng cao tính đúng đắn của nguồn thông tin thu thập được. (Xem mô tả chi tiết trong Phụ lục 4,5,6,7). Phương pháp chọn mẫu phỏng vấn là mẫu phi xác suất có phân tầng và chọn lọc. 5.1.3. Phương pháp tổng hợp thông tin Sau khi thu thập kiểm tra tài liệu, nếu phát hiện điểm sai sót và thiếu chính xác trong ghi chép tổng hợp ý kiến chuyên gia, tác giả chỉnh sửa thông tin, sàng lọc và tính toán cho phù hợp với mục tiêu và mục đích của bài nghiên cứu. Sau khi được làm sạch thông tin của các số liệu thu thập được, tác giả cập nhật và tính toán tổng hợp thông qua hệ thống các bảng biểu v.v... Công cụ xử lý gồm Microsoft Excel và một số chương trình xử lý số liệu thống kê ứng dụng khác được sử dụng để tổng hợp. 5.1.4. Phương pháp phân tích thông tin 5.1.4.1. Phương pháp đồ thị Để mô tả có tính quy ước các số liệu thống kê, phương pháp này dùng hình vẽ và đường nét hình học để mô tả dữ liệu. Bảng thống kê dùng con số biểu thị các
  19. 6 thông tin chi tiết qua tổng hợp, biểu đồ và đồ thị thống kê sử dụng con số kết hợp với hình vẽ và đường nét để tóm tắt, trình bày các đặc trưng chủ yếu của hiện tượng nghiên cứu. Với các cách thức biểu đạt như trên giúp bài luận văn phản ảnh một cách khái quát các đặc điểm về cơ cấu, mối liên hệ, quan hệ so sánh cũng như xu hướng biến động v.v... của hiện tượng được nghiên cứu. Hình vẽ, đường nét biểu hiện mức độ của hiện tượng giúp cho đồ thị thống kê có cái nhìn sinh động, hấp dẫn thị lực người xem, giúp người xem nhận thức được những đặc điểm cơ bản của hiện tượng dễ dàng, nhanh chóng, làm cho những người mặc dù ít hiểu biết về thống kê vẫn có thể nhận ra được nội dung chủ yếu của vấn đề được trình bày trên đồ thị (Hà Văn Sơn, 2004). 5.1.4.2. Phương pháp thống kê mô tả Là phương pháp mô tả toàn bộ sự vật và hiện tượng trên cơ sở số liệu đã tính toán. Phương pháp này thực hiện thông qua việc sử dụng số tối thiểu, số tối đa và số bình quân. Dựa vào đó, tác giả thực hiện phân tích dữ liệu phù hợp. Phương pháp thống kê so sánh là phương pháp bao gồm so sánh số tuyệt đối và so sánh số tương đối, với mục tiêu đánh giá động thái phát triển của hiện tượng theo thời gian và không gian. Tiến hành so sánh theo phương pháp đồng nhất về thời gian hoặc đối tượng, sau đó tìm ra quy luật chung của hiện tượng nghiên cứu Phương pháp chuyên gia. Tác giả sử dụng phương pháp này để tham vấn ý kiến của các nhà quản lý, các nhà quản lý tài chính trong ngành y tế, đồng thời bổ sung kiến thức của bản thân để đưa ra các giải pháp hoàn thiện cơ chế TCTC trong các ĐVSN có thu ngành y tế tỉnh Khánh Hòa. Phương pháp dự báo. Căn cứ vào thu thập và xử lý số liệu trong quá khứ và hiện tại để xác định xu hướng vận động của các hiện tượng trong tương lai, từ đánh giá TCTC của giai đoạn 2017-2019 sẽ dự báo xu hướng TCTC của ngành trong thời gian tới. 5.2. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU VỀ NĂNG LỰC TỰ CHỦ TÀI CHÍNH 5.2.1. Các nguồn thu cho đơn vị sự nghiệp Nguồn tài chính của đơn vị của đơn vị sự nghiệp công lập được Chính phủ quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự
  20. 7 chủ của đơn vị sự nghiệp công lập như sau: nguồn thu của hoạt động dịch vụ sự nghiệp công và nguồn ngân sách nhà nước đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo giá tính đủ chi phí; Nguồn thu phí theo pháp luật về phí, lệ phí được để lại chi theo quy định; các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật nếu có; nguồn vốn vay, viện trợ, tài trợ theo quy định của pháp luật và nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các nhiệm vụ không thường xuyên (nếu có). 5.2.2. Các nguồn chi cho đơn vị sự nghiệp có thu Các khoản chi thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao gồm: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và các khoản trích nộp theo lương; chi dịch vụ công cộng; văn phòng phẩm; các khoản chi nghiệp vụ; sửa chữa thường xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định. Chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho công tác thu phí và lệ phí; Chi cho các hoạt động dịch vụ (nếu có). 6. NHỮNG ĐÓNG GÓP VÀ Ý NGHĨA KHOA HỌC CỦA LUẬN VĂN 6.1. Những đóng góp của luận văn Luận văn nghiên cứu một cách có hệ thống và làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về năng lực tự chủ tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu. Luận văn tập trung phân tích về sự chuyển đổi cơ chế TCTC có liên quan đến việc thực hiện xã hội hóa (XHH) và giao quyền TCTC. Qua đó, xác định những vấn đề đặt ra và kiến nghị những giải pháp iện góp phần hoàn thiện việc thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật và nâng cao chất lượng hoạt động của các đơn vị. Luận văn đưa ra những phân tích sự chuyển đổi cơ chế tài chính bệnh viện, kết quả đạt được và những vấn đề cần được quan tâm của một số bệnh viện ở Việt Nam qua 05 năm thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP. 6.2. Ý nghĩa khoa học của luận văn Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu tham khảo cho các nhà quản lý quan tâm đến vấn đề tự chủ tài chính.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2