intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ảnh hưởng của hóa chất bảo vệ thực vật đến vi sinh vật đất trồng chè

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:94

125
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Những nghiên cứu của đề tài góp thêm vào cơ sở dữ liệu về ảnh hưởng của một số hóa chất bảo vệ thực vật đến tính đa dạng của vi sinh vật đất ở vùng nghiên cứu và làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các biện pháp ứng dụng vào thực tiễn sản xuất ở địa phương.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ảnh hưởng của hóa chất bảo vệ thực vật đến vi sinh vật đất trồng chè

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Nguyễn Văn Tuyến ẢNH HƯỞNG CỦA HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT ĐẾN  VI SINH VẬT ĐẤT TRỒNG CHÈ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
  2. Hà Nội ­ 2012 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Nguyễn Văn Tuyến ẢNH HƯỞNG CỦA HÓA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT ĐẾN  VI SINH VẬT ĐẤT TRỒNG CHÈ Chuyên ngành: Khoa học Môi trường Mã số: 60 85 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC                        NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. Nguyễn Xuân Cự
  3. Hà Nội ­ 2012 LỜI CẢM ƠN Để  có thể  hoàn thành đề  tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh   sự  nỗ  lực cố gắng của bản thân còn có sự  hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô,  cũng như sự  động viên  ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập   nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Xin chân thành bày tỏ  lòng biết  ơn đến PGS. TS.  Nguyễn Xuân Cự và ThS.  Trần Thị  Tuyết Thu, những người đã hết lòng giúp đỡ  và tạo mọi điều kiện tốt  nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin gởi lời tri ân nhất của tôi đối với những   điều mà thầy, cô đã dành cho tôi. Xin chân thành bày tỏ  lòng biết  ơn đến toàn thể  quý thầy cô trong bộ  môn  Môi trường Đất  ­ Khoa Môi trường ­ Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Hà Nội  đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như  tạo mọi điều kiện thuận  lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề  tài luận văn. Xin chân thành   bày tỏ  lòng biết  ơn đến gia đình, những người đã không   ngừng động viên, hỗ  trợ  và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian   học tập và thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn đến các anh chị và các bạn  đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và   thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh.                                                                                  Hà Nội, tháng 12 năm 2012
  4.                                                                                         H ọc viên thực hiện                                                                                                                                                        Nguy ễn Văn Tuyến
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BVTV Bảo vệ thực vật C Các bon CFU Đơn vị hình thành khuẩn lạc GDP Tổng thu nhập quốc dân HCBVTV Hóa chất bảo vệ thực vật Kts Kali tổng số Kdt Kali dễ tiêu N Nitơ Nts Nitơ tổng số Ndt Nitơ dễ tiêu NN & PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn OM Hàm lượng chất hữu cơ tổng số Pdt Phốt pho dễ tiêu pH Độ chua Pts Phốt pho tổng số TPCG Thành phần cơ giới USD Đô la Mỹ VSV Vi sinh vật MỤC LỤC
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................................5 MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................................3 1.1. Tổng quan về hóa chất bảo vệ thực vật...........................................................................3 1.1.1. Khái niệm và phân loại hóa chất BVTV.....................................................................3 1.1.2. Thực trạng sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật..........................................................5 8080808080808080808080808080808080808080808080808080808080808080808080 8080808080808080808080808080808080808080808080808080808080808080808080 8080808080808080808080808080808080808080808080808080808080808080808080 808080808080808080808080808080808080808080801.1.3. Tồn lưu và chuyển hóa của hóa chất BVTV trong môi trường.........................................................................................9 Không khí có thể dễ dàng bị ô nhiễm bởi HCBVTV dễ bay hơi, đặc biệt trong điều kiện khí hậu nóng. Ở các vùng nhiệt đới, khoảng 90 % HCBVTV phốt pho hữu cơ có thể bay hơi nhanh hơn. Các thuốc diệt cỏ cũng bị bay hơi nhất là trong quá trình phun thuốc. ....9 Hình 1.1. Sự chuyển hóa của hóa chất BVTV trong môi trường..........................................11 Bảng 1.2. Thời gian tồn lưu của một số hóa chất BVTV trong môi trường..............................13 1.2. Vi sinh vật trong đất........................................................................................................15 1.2.1. Thành phần và sự đa dạng của các VSV đất..........................................................15 Bảng 1.3. Phân loại vi khuẩn theo hình thái.............................................................................15 Bảng 1.4. Các nhóm vi khuẩn theo đặc điểm dinh dưỡng.......................................................17 1.2.2. Vai trò của vi sinh vật đất.........................................................................................19 1.2.3. Sự phân bố của sinh vật trong đất...........................................................................20 Bảng 1.5. Số lượng VSV ở một số loại đất khác nhau.............................................................21 Bảng 1.6. Thành phần và số lượng VSV trong một số loại đất ở Việt Nam............................21 Bảng 1.7. Sự phân bố VSV theo chiều sâu trong đất...............................................................23 1.2.4. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường tới phân bố vi sinh vật đất.........................24 Hình 1.2. Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu tới vi sinh vật đất [5].............................................25
  7. 1.3. Tác động của hóa chất BVTV tới VSV đất.....................................................................26 Bảng 1.8. Ví dụ về ảnh hưởng của hóa chất BVTV tới sinh vật đất........................................27 1.4. Một số tính chất cơ bản của HCBVTV sử dụng trong thí nghiệm.................................32 1.4.1. Tính chất cơ bản của Actardor 100 WP..................................................................32 Hình 1.3. Công thức cấu tạo của hoạt chất Imidacloprid......................................................32 Bảng 1.9. Một số tính chất của Imidacloprid.............................................................................32 1.4.2. Tính chất cơ bản của Reasegant 3.6 EC................................................................34 Hình 1.4. Công thức cấu tạo của hoạt chất Abamectin........................................................34 Bảng 1.10. Một số tính chất của Abamectin.............................................................................34 CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................36 2.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................36 2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................36 2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu.................................................................................36 2.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa..............................................................................36 2.2.3. Phương pháp bố trí thí nghiệm trong nhà lưới .......................................................36 Bảng 2.1. Các công thức thí nghiệm.........................................................................................37 2.2.4. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm....................................................38 2.2.5. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................................39 CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................................40 3.1. Tình hình sử dụng đất và sản xuất chè tại vùng nghiên cứu.........................................40 3.1.1. Tình hình sử dụng đất tại Tân Cương.....................................................................40 3.1.2. Tình hình sản xuất chè ở Tân Cương.....................................................................40 3.1.3. Tình hình sử dụng thuốc BVTV tại Tân Cương......................................................41 Bảng 3.1. Một số loại thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng ở Tân Cương.............................41 3.2. Một số tính chất cơ bản trong đất nghiên cứu...............................................................43
  8. Bảng 3.2. Một số tính chất đất thí nghiệm................................................................................43 3.3. Ảnh hưởng của việc sử dụng hóa chất BVTV hóa học Actardor 100 WP tới khu hệ vi sinh vật đất.............................................................................................................................45 3.3.1. Ảnh hưởng của việc sử dụng Actardor 100WP tới thành phần vi sinh vật tổng số ............................................................................................................................................46 Bảng 3.3. Số lượng vi khuẩn tổng số trong các mẫu đất TN1................................................46 Hình 3.1. Số lượng vi khuẩn tổng số trong TN1 bổ sung Actardor 100WP..........................47 Bảng 3.4. Số lượng xạ khuẩn ở các mẫu đất TN1 ..................................................................48 Hình 3.2. Số lượng xạ khuẩn ở thí nghiệm 1 bổ sung Actardor 100WP..............................49 Bảng 3.5. Số lượng nấm ở các mẫu đất thí nghiệm 1..............................................................50 Hình 3.3. Số lượng nấm ở các công thức trong TN1 bổ sung Actardor 100WP..................51 3.3.2. Ảnh hưởng của việc sử dụng Actardor 100 WP tới sinh khối vi sinh vật .............52 Bảng 3.6. Tổng C trong sinh khối VSV ở các mẫu đất thí nghiệm 1........................................52 Hình 3.4. Tổng C trong sinh khối VSV ở mẫu thí nghiệm 1..................................................54 Bảng 3.7. Tổng N trong sinh khối VSV ở các mẫu đất thí nghiệm 1........................................55 Hình 3.5. Tổng Nitơ trong sinh khối VSV ở mẫu thí nghiệm 1..............................................56 3.4. Ảnh hưởng của việc sử dụng hóa chất BVTV sinh học Reasegant 3.6EC tới VSV trong đất...........................................................................................................................................58 3.4.1. Ảnh hưởng của việc sử dụng hóa chất Reasegant 3.6 EC tới thành phần vi sinh vật tổng số..........................................................................................................................58 Bảng 3.8. Số lượng vi khuẩn tổng số trong mẫu đất thí nghiệm 2...........................................58 Hình 3.6. Ảnh hưởng của hóa chất Reasegant 3.6EC tới vi khuẩn tổng số........................59 Bảng 3.9. Số lượng xạ khuẩn ở các mẫu đất trong TN2 .........................................................60 Hình 3.7. Ảnh hưởng của hóa chất Reasegant 3.6EC tới xạ khuẩn....................................61 Bảng 3.10. Số lượng nấm ở các mẫu đất trong TN2................................................................62 Hình 3.8. Ảnh hưởng của hóa chất Reasegant 3.6EC tới nấm tổng số...............................63
  9. 3.4.2. Ảnh hưởng của việc sử dụng Reasegant 3.6 EC tới sinh khối vi sinh vật ...........63 Bảng 3.11. Tổng C trong sinh khối VSV ở các mẫu đất thí nghiệm 2......................................64 Hình 3.9. Tổng C trong sinh khối VSV ở thí nghiệm 2..........................................................65 Bảng 3.12. Tổng N trong sinh khối VSV ở thí nghiệm 2...........................................................65 Hình 3.10. Tổng N trong sinh khối VSV ở thí nghiệm 2........................................................67 3.5. Đề xuất sau nghiên cứu..................................................................................................67 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................71 PHỤ LỤC...................................................................................................................................76
  10. DANH MỤC BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................................5 MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................................3 Bảng 1.2. Thời gian tồn lưu của một số hóa chất BVTV trong môi trường..............................13 Bảng 1.3. Phân loại vi khuẩn theo hình thái.............................................................................15 Bảng 1.4. Các nhóm vi khuẩn theo đặc điểm dinh dưỡng.......................................................17 Bảng 1.5. Số lượng VSV ở một số loại đất khác nhau.............................................................21 Bảng 1.6. Thành phần và số lượng VSV trong một số loại đất ở Việt Nam............................21 Bảng 1.7. Sự phân bố VSV theo chiều sâu trong đất...............................................................23 Bảng 1.8. Ví dụ về ảnh hưởng của hóa chất BVTV tới sinh vật đất........................................27 Bảng 1.9. Một số tính chất của Imidacloprid.............................................................................32 Bảng 1.10. Một số tính chất của Abamectin.............................................................................34 CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................36 2.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................36 2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................36 Bảng 2.1. Các công thức thí nghiệm.........................................................................................37 CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................................40 Bảng 3.1. Một số loại thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng ở Tân Cương.............................41 Bảng 3.2. Một số tính chất đất thí nghiệm................................................................................43 Bảng 3.3. Số lượng vi khuẩn tổng số trong các mẫu đất TN1................................................46 Bảng 3.4. Số lượng xạ khuẩn ở các mẫu đất TN1 ..................................................................48 Bảng 3.5. Số lượng nấm ở các mẫu đất thí nghiệm 1..............................................................50 Bảng 3.6. Tổng C trong sinh khối VSV ở các mẫu đất thí nghiệm 1........................................52 Bảng 3.7. Tổng N trong sinh khối VSV ở các mẫu đất thí nghiệm 1........................................55
  11. Bảng 3.8. Số lượng vi khuẩn tổng số trong mẫu đất thí nghiệm 2...........................................58 Bảng 3.9. Số lượng xạ khuẩn ở các mẫu đất trong TN2 .........................................................60 Bảng 3.10. Số lượng nấm ở các mẫu đất trong TN2................................................................62 Bảng 3.11. Tổng C trong sinh khối VSV ở các mẫu đất thí nghiệm 2......................................64 Bảng 3.12. Tổng N trong sinh khối VSV ở thí nghiệm 2...........................................................65 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................71 PHỤ LỤC...................................................................................................................................76
  12. DANH MỤC HÌNH DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................................................5 MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................1 CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................................3 1.1. Tổng quan về hóa chất bảo vệ thực vật...........................................................................3 Hình 1.1. Sự chuyển hóa của hóa chất BVTV trong môi trường..........................................11 Bảng 1.2. Thời gian tồn lưu của một số hóa chất BVTV trong môi trường..............................13 1.2. Vi sinh vật trong đất........................................................................................................15 Bảng 1.3. Phân loại vi khuẩn theo hình thái.............................................................................15 Bảng 1.4. Các nhóm vi khuẩn theo đặc điểm dinh dưỡng.......................................................17 Bảng 1.5. Số lượng VSV ở một số loại đất khác nhau.............................................................21 Bảng 1.6. Thành phần và số lượng VSV trong một số loại đất ở Việt Nam............................21 Bảng 1.7. Sự phân bố VSV theo chiều sâu trong đất...............................................................23 Hình 1.2. Ảnh hưởng của yếu tố khí hậu tới vi sinh vật đất [5].............................................25 1.3. Tác động của hóa chất BVTV tới VSV đất.....................................................................26 Bảng 1.8. Ví dụ về ảnh hưởng của hóa chất BVTV tới sinh vật đất........................................27 1.4. Một số tính chất cơ bản của HCBVTV sử dụng trong thí nghiệm.................................32 Hình 1.3. Công thức cấu tạo của hoạt chất Imidacloprid......................................................32 Bảng 1.9. Một số tính chất của Imidacloprid.............................................................................32 Hình 1.4. Công thức cấu tạo của hoạt chất Abamectin........................................................34 Bảng 1.10. Một số tính chất của Abamectin.............................................................................34 CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................36 2.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................................36 2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................36 Bảng 2.1. Các công thức thí nghiệm.........................................................................................37
  13. CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................................................40 3.1. Tình hình sử dụng đất và sản xuất chè tại vùng nghiên cứu.........................................40 Bảng 3.1. Một số loại thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng ở Tân Cương.............................41 3.2. Một số tính chất cơ bản trong đất nghiên cứu...............................................................43 Bảng 3.2. Một số tính chất đất thí nghiệm................................................................................43 3.3. Ảnh hưởng của việc sử dụng hóa chất BVTV hóa học Actardor 100 WP tới khu hệ vi sinh vật đất.............................................................................................................................45 Bảng 3.3. Số lượng vi khuẩn tổng số trong các mẫu đất TN1................................................46 Hình 3.1. Số lượng vi khuẩn tổng số trong TN1 bổ sung Actardor 100WP..........................47 Bảng 3.4. Số lượng xạ khuẩn ở các mẫu đất TN1 ..................................................................48 Hình 3.2. Số lượng xạ khuẩn ở thí nghiệm 1 bổ sung Actardor 100WP..............................49 Bảng 3.5. Số lượng nấm ở các mẫu đất thí nghiệm 1..............................................................50 Hình 3.3. Số lượng nấm ở các công thức trong TN1 bổ sung Actardor 100WP..................51 Bảng 3.6. Tổng C trong sinh khối VSV ở các mẫu đất thí nghiệm 1........................................52 Hình 3.4. Tổng C trong sinh khối VSV ở mẫu thí nghiệm 1..................................................54 Bảng 3.7. Tổng N trong sinh khối VSV ở các mẫu đất thí nghiệm 1........................................55 Hình 3.5. Tổng Nitơ trong sinh khối VSV ở mẫu thí nghiệm 1..............................................56 3.4. Ảnh hưởng của việc sử dụng hóa chất BVTV sinh học Reasegant 3.6EC tới VSV trong đất...........................................................................................................................................58 Bảng 3.8. Số lượng vi khuẩn tổng số trong mẫu đất thí nghiệm 2...........................................58 Hình 3.6. Ảnh hưởng của hóa chất Reasegant 3.6EC tới vi khuẩn tổng số........................59 Bảng 3.9. Số lượng xạ khuẩn ở các mẫu đất trong TN2 .........................................................60 Hình 3.7. Ảnh hưởng của hóa chất Reasegant 3.6EC tới xạ khuẩn....................................61 Bảng 3.10. Số lượng nấm ở các mẫu đất trong TN2................................................................62 Hình 3.8. Ảnh hưởng của hóa chất Reasegant 3.6EC tới nấm tổng số...............................63 Bảng 3.11. Tổng C trong sinh khối VSV ở các mẫu đất thí nghiệm 2......................................64
  14. Hình 3.9. Tổng C trong sinh khối VSV ở thí nghiệm 2..........................................................65 Bảng 3.12. Tổng N trong sinh khối VSV ở thí nghiệm 2...........................................................65 Hình 3.10. Tổng N trong sinh khối VSV ở thí nghiệm 2........................................................67 3.5. Đề xuất sau nghiên cứu..................................................................................................67 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................71 PHỤ LỤC...................................................................................................................................76
  15. Ảnh hưởng của hóa chất bảo vệ thực vật đến vi sinh vật đất trồng chè MỞ ĐẦU Việt Nam là nước sản xuất nông nghiệp, với khí hậu nhiệt đới nóng ẩm rất  thuận lợi cho sự phát triển của cây trồng nhưng cũng tạo điều kiện tốt cho sự phát   sinh, phát triển của sâu bệnh, cỏ  dại gây hại mùa  màng. Do vậy việc sử dụng hóa  chất bảo vệ thực vật để phòng trừ sâu hại, dịch bệnh giữ vững an ninh lương thực   quốc gia vẫn là một biện pháp quan trọng và chủ yếu.  Cùng với phân bón, hóa chất  bảo vệ  thực vật được kì vọng là yếu tố  quan trọng để  đảm bảo cho một vụ  mùa  bội thu. Tuy nhiên, do các loại hóa chất bảo vệ thực vật  thường là các chất hoá học  có độc tính cao nên mặt trái của chúng là rất độc hại với sức khoẻ con người và là  một đối tượng có nguy cơ  cao gây ô nhiễm môi trường sinh thái nếu không được  quản lý chặt chẽ và sử dụng đúng cách. Trên thực tế, việc sử dụng hóa chất bảo vệ  thực vật chỉ  một phần là tác dụng trực tiếp còn lại đến 50% là thất thoát vào môi   trường, nhất là môi trường đất. Do đó, chúng là tác nhân quan trọng ảnh hưởng trực   tiếp đến môi trường đất. Hệ vi sinh vật đất là yếu tố rất quan trọng  ảnh hưởng tới khả năng chuyển  hóa và cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng, đồng thời thực hiện chức năng duy trì sự  sống trong đất. Việc nghiên cứu về  sự  phân bố, động thái của vi sinh vật đất, tìm  kiếm những chủng mạnh, vừa có hoạt tính sinh học cao vừa phù hợp với điều kiện   sinh thái là một trong những hướng đi đúng đắn nhằm thực hiện định hướng phát  triển nền nông nghiệp bền vững. Tuy nhiên, hiện nay vấn đề  ô nhiễm đất đã  ảnh  hưởng không nhỏ đến khu hệ  vi sinh vật trong đất, làm thay đổi theo chiều hướng  tiêu cực đối với chất lượng đất. Là một trong những nước xuất khẩu chè lớn trên thế  giới, nước ta có rất   nhiều vùng chè đặc sản như Thái Nguyên, Phú Thọ, Lâm Đồng…. Các vùng chè này   không chỉ được biết đến với hương vị chè của địa phương mà còn được biết đến vì  Nguyễn Văn Tuyến – Cao học KHMT K18  Trang 1
  16. Ảnh hưởng của hóa chất bảo vệ thực vật đến vi sinh vật đất trồng chè kĩ thật thâm canh cây chè cao. Hóa chất bảo vệ  thực vật đã trở  thành một yếu tố  không thể  thiếu để  đảm bảo năng suất chè của các vùng thâm canh cao này. Tuy  nhiên hóa chất bảo vệ thực vật là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường   do bị  lạm dụng, thiếu kiểm soát hoặc dùng sai. Nhiều mặt tiêu cực của hóa chất   bảo vệ  thực vật đã bộc lộ  như  gây ô nhiễm nguồn nước và đất; để  lại dư  lượng  trên nông sản, gây độc cho người và nhiều loài động vật máu nóng; gây mất cân   bằng trong tự nhiên; làm giảm tính đa dạng sinh học, xuất hiện nhiều loại dịch hại   mới, tạo tính chống thuốc của dịch hại và làm đảo lộn các mối quan hệ  giữa các   loài sinh vật trong hệ sinh thái, gây bùng phát và tái phát dịch bệnh [15]. Hiện nay,   tình hình dịch hại ngày càng phát triển mạnh với nhiều loài sâu bệnh đột biến kháng   thuốc nên mức độ sử dụng và chủng loại hóa chất bảo vệ  thực vật ngày càng cao.   Chúng ta vẫn luôn nhận thức được  ảnh hưởng của hóa chất bảo vệ  thực vật đối  với môi trường sinh thái nói chung cũng như vi sinh vật đất nói riêng, tuy nhiên mức  độ ảnh hưởng cụ thể ra sao thì chưa có nhiều nghiên cứu đặc biệt là trong các đất   trồng chè. Do đó đề  tài “Ảnh hưởng của hóa chất bảo vệ  thực vật đến vi sinh   vật đất trồng chè” được thực hiện. Những nghiên cứu của đề tài góp thêm vào cơ sở dữ liệu về ảnh hưởng của   một số hóa chất bảo vệ thực vật đến tính đa dạng của vi sinh vật đất ở vùng nghiên  cứu và làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất các biện pháp ứng dụng vào thực tiễn   sản xuất ở địa phương. Nguyễn Văn Tuyến – Cao học KHMT K18  Trang 2
  17. Ảnh hưởng của hóa chất bảo vệ thực vật đến vi sinh vật đất trồng chè CHƯƠNG 1 ­ TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Tổng quan về hóa chất bảo vệ thực vật 1.1.1. Khái niệm và phân loại hóa chất BVTV 1.1.1.1. Khái niệm hóa chất BVTV Hóa chất dùng trong công tác BVTV bao gồm các hóa chất trừ sâu, diệt nấm,  diệt cỏ, diệt chuột… đều được mang tên chung là thuốc BVTV hay nông dược.   Theo Điều lệ  quản lý thuốc BVTV (Ban hành kèm theo Nghị  định số  58/2002/NĐ­ CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ), thuốc BVTV là các chế phẩm có nguồn gốc từ  hóa chất, thực vật, động vật, VSV và các chế phẩm khác dùng để phòng trừ sinh vật  gây hại cho tài nguyên thực vật [25]. 1.1.1.2. Phân loại hóa chất BVTV  Việc phân loại hóa chất BVTV có thể  thực hiện theo nhiều cách: phân loại   theo đối tượng phòng trừ (thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh…) hoặc phân loại theo gốc  hóa học (nhóm clo hữu cơ, nhóm lân hữu cơ…). Các loại hóa chất BVTV có nguồn  gốc khác nhau thì tính độc và khả  năng gây độc khác nhau. Dựa vào đặc điểm hóa  học, các hóa chất BVTV thường được sử dụng thuộc các nhóm sau [15]: ­ Nhóm thuốc thảo mộc: có độ độc cấp tính cao nhưng nhanh phân hủy trong   môi trường. Nguyễn Văn Tuyến – Cao học KHMT K18  Trang 3
  18. Ảnh hưởng của hóa chất bảo vệ thực vật đến vi sinh vật đất trồng chè ­ Nhóm clo hữu cơ: DDT, 666... nhóm này có độ độc cấp tính tương đối thấp   nhưng tồn lưu lâu trong môi trường, gây độc mãn tính nên nhiều sản phẩm bị  cấm   hoặc hạn chế sử dụng. ­ Nhóm lân hữu cơ: Parathinon Methyl (Vofatox), Bi­58... độ độc cấp tính của  các loại thuốc thuộc nhóm này tương đối cao nhưng nhanh phân hủy trong cơ  môi   trường hơn so với nhóm clo hữu cơ. ­   Nhóm   cacbamat:   Mipcin,   Bassa,   Sevin…là   thuốc   được   dùng  rộng   bởi   vì  thuốc tương đối rẻ  tiền, hiệu lực cao, độ  độc cấp tính tương đối cao nhưng khả  năng phân hủy nhanh tương tự nhóm lân hữu cơ. ­ Nhóm Pyrethoide (Cúc tổng hợp): Decis, Sherpa, Sumicidine… nhóm này dễ  bay hơi và nhanh phân hủy trong môi trường. ­ Các hợp chất Pheromone: Là những hóa chất đặc biệt do sinh vật tiết ra để  kích thích hành vi của những sinh vật khác cùng loài. Các chất điều hòa sinh trưởng   côn trùng (Nomolt, Applaud…) là những chất được dùng để  biến đổi sự  phát triển  của côn trùng. Chúng ngăn cản côn trùng biến thái hoặc kích thích sự  trưởng thành  từ rất sớm. Các hợp chất này rất ít độc với người và môi trường. ­ Nhóm thuốc trừ  sâu vi sinh (Dipel, Thuricide, Xentari, NPV....): Rất ít độc  với người và các sinh vật không phải là dịch hại. ­ Ngoài ra còn có nhiều chất có nguồn gốc hóa học khác, một số sản phẩm từ  dầu mỏ được dùng làm thuốc trừ sâu. Để thể hiện mức độ độc của mỗi loại thuốc người ta sử dụng chỉ số gây độc   cấp tính LD50  hay còn gọi là liều gây chết trung bình căn cứ  thử  nghiệm trên thỏ  hoặc chuột bạch. Chỉ số LD50 càng thấp thì thuốc càng độc và ngược lại chỉ số LD50  càng cao thì thuốc càng ít độc. Ví dụ như LD50 của Furadan (Carbofuran) bằng 8­14  Nguyễn Văn Tuyến – Cao học KHMT K18  Trang 4
  19. Ảnh hưởng của hóa chất bảo vệ thực vật đến vi sinh vật đất trồng chè mg/kg là thuốc rất độc, chỉ số của Trebon (Ethofenprox) là 21,440 mg/kg nên thuốc ít  độc hơn. Căn cứ vào chỉ  số LD50 người ta chia các thuốc BVTV ra thành 4 cấp độc   từ I đến IV: Cấp I rất độc, cấp II độc, cấp III độc trung bình và cấp IV tương đối ít  độc. Để  nhận biết, người ta in băng màu trên nhãn thuốc biểu thị  cấp độc (bảng  1.1). Bảng 1.1.  Phân nhóm độc chất HCBVTV tại Việt Nam LD50 (chuột) qua miệng LD50 (chuột) qua da Mức độ độc Thể rắn  Thể lỏng  Thể rắn  Thể lỏng  và ký hiệu màu (mg/kg) (ml/kg) (mg/kg) (ml/kg) Ia, Ib. Rất độc  4000 Vạch màu xanh lam IV. Ít độc “Cẩn thận” Vạch màu xanh lá cây Nguồn: Cục BVTV [25]. 1.1.2. Thực trạng sử dụng hóa chất bảo vệ thực vật 1.1.2.1. Thực trạng sử dụng HCBVTV trên thế giới Nguyễn Văn Tuyến – Cao học KHMT K18  Trang 5
  20. Ảnh hưởng của hóa chất bảo vệ thực vật đến vi sinh vật đất trồng chè Trước thế  kỷ  XX, theo một số  triết gia cổ  đại cho biết thì việc sử  dụng  HCBVTV đã có từ  xa xưa qua việc dùng lá cây dải xuống chỗ  nằm để  tránh côn   trùng đốt. Tài liệu của Hassall mô tả  việc sử  dụng các chất vô cơ  để  tiêu diệt các   loại côn trùng đã có từ thời Hy Lạp cổ đại, con người cũng đã biết sử dụng các loài  cây độc và lưu huỳnh trong tro núi lửa để  trừ  sâu bệnh [7], [44]. Giữa thế  kỷ XVI   người Trung Quốc đã biết dùng các chất thạch tín sau đó là Nicotin chiết xuất từ cây   thuốc lá để bảo vệ cây trồng [17]. Cuối thế kỷ XIX các HCBVTV đã được sử dụng  rộng rãi nhưng biện pháp hoá học lúc này vẫn chưa có vai trò đáng kể  trong sản  xuất nông nghiệp. Từ  đầu thế  kỷ  XX đến năm 1960, HCBVTV hữu cơ ra đời làm thay đổi vai  trò của biện pháp hoá học trong sản xuất nông nghiệp. Thuốc trừ  nấm thuỷ  ngân   hữu cơ đầu tiên ra đời vào năm 1913; tiếp theo là các thuốc trừ nấm lưu huỳnh rồi   đến các nhóm khác. DDT đã được Zeidler tìm ra tại Thuỵ  Sỹ  năm 1924 [15]. Hàng   loạt HCBVTV ra đời sau đó: hợp chất phốt pho hữu cơ đã được phát minh năm 1942   [7], clo hữu cơ (1940­1950) và các hoá chất cacbamat (1945­1950). Hoá chất trừ  cỏ  xuất hiện muộn hơn, năm 1945 chất diệt cỏ carbamat lần đầu tiên được phát hiện ở  Anh. Biện pháp hoá học bị  khai thác  ở  mức tối đa, từ  cuối những năm 1950 những  hậu quả  xấu của HCBVTV gây ra cho con người và môi trường được phát hiện   [15]. Từ  năm 1960­1980,  việc lạm dụng HCBVTV đã để  lại những hậu quả  rất   xấu cho môi trường và sức khoẻ con người. Trong nhân dân tư tưởng sợ hãi, không  dám dùng HCBVTV xuất hiện; thậm chí có người cho rằng cần loại bỏ không dùng  HCBVTV trong sản xuất nông nghiệp [15]. Chính vì điều này các nhà khoa học đã  đầu tư  nghiên cứu các loại HCBVTV mới an toàn hơn đối với môi trường và sức   khoẻ   con   người.   Nhiều   HCBVTV   mới   ra   đời   như   hoá   chất   trừ   cỏ   mới;   các   Nguyễn Văn Tuyến – Cao học KHMT K18  Trang 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2