Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ảnh hưởng của hoạt động kinh tế - xã hội đến chất lượng nước sông Phan, tỉnh Vĩnh Phúc
lượt xem 4
download
Luận văn trình bày hiện trạng chất lượng nước nước sông Phan, tỉnh Vĩnh Phúc và các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước sông từ các hoạt động KT-XH trong lưu vực; đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện chất lượng nước; góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng dân cư sinh sống ở lưu vực sông.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ảnh hưởng của hoạt động kinh tế - xã hội đến chất lượng nước sông Phan, tỉnh Vĩnh Phúc
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự quan tâm và giúp đỡ từ nhiều đơn vị tổ chức và cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của bộ môn Quản lý môi trường cũng như các thầy cô trong khoa Môi trường đã tận tình dạy bảo, truyền đạt cho tôi kiến thức nền tảng trong suốt thời gian học tập. Tôi đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo PGS.TS. Lưu Đức Hải, người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã đóng góp ý kiến và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu khoa học, thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến đề tài “Cải tạo cảnh quan sinh thái và bảo vệ môi trường lưu vực sông Phan” đã cung cấp cho tôi nhiều số liệu, tài liệu để tôi hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn sự giúp đõ nhiệt tình của các cán bộ lãnh đạo, các đồng nghiệp nơi tôi đang công tác, bạn bè và những người thân đã hết sức tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Luận văn tốt nghiệp không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2010 Tác giả Trần Thị Kim Lan – K16 i
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường Trần Thị Kim Lan MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................................... I MỤC LỤC ........................................................................................................................................................ II DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................................................... IV DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................................................... V Hình 01 ................................................................................................................................................................ v Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................................................................................... v Hình 02 ................................................................................................................................................................ v Bản đồ sông Phan, tỉnh Vĩnh Phúc ...................................................................................................................... v Hình 03 ................................................................................................................................................................ v Biến động các chỉ tiêu lý hóa môi trường nước sông Phan .............................................................................. v Hình 04 ................................................................................................................................................................ v Biểu đồ biến động các yếu tố lý – hóa trên dòng sông Phan ............................................................................. v Hình 05 ................................................................................................................................................................ v Biến động các chỉ tiêu hóa học môi trường nước sông Phan ............................................................................. v Hình 06 ................................................................................................................................................................ v Biểu đồ biến động các yếu tố hóa học trên dòng sông Phan ............................................................................. v Hình 07 ................................................................................................................................................................ v Biến động nồng độ các kim loại nặng trong môi trường nước sông Phan ........................................................ v Hình 08 ................................................................................................................................................................ v Hàm lượng các kim loại nặng trong trầm tích đáy sông Phan ............................................................................ v Hình 09 ................................................................................................................................................................ v Biểu đồ biến động các yếu tố hóa học trên dòng sông Phan ............................................................................. v Hình 10 ................................................................................................................................................................ v Biến động chỉ số Coliform và E.coli trong nước sông Phan ............................................................................... v Hình 11 ................................................................................................................................................................ v Biểu đồ biến động các yếu tố sinh học trên dòng sông Phan ............................................................................ v Hình 12 ................................................................................................................................................................ v Biểu đồ so sánh lượng nước thải (m3/năm) giữa năm 2007 và 2020 (ước tính) ............................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................................. VI MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................................ 1 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................................................. 1 2. MỤC TIÊU, Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN ............................................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 3 2.2. Ý nghĩa ...................................................................................................... 3 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................................................................................. 3 4. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ............................................................................................................................. 4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...................................................................... 5 1.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ VĨNH PHÚC .............................................................................................. 5 1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 5 1.1.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi ranh giới tỉnh ..................................................................................................... 5 Trần Thị Kim Lan – K16 ii
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường 1.1.1.2. Các yếu tố khí hậu, địa hình, thủy văn .................................................................................................. 7 1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................... 12 1.1.2.1. Kinh tế .................................................................................................................................................. 12 1.1.2.2. Văn hóa xã hội .................................................................................................................................... 15 1.1.2.3. Giáo dục – y tế ..................................................................................................................................... 15 1.1.2.4. Văn hóa – thông tin – thể thao – phát thanh truyền hình ...................................................................... 16 1.1.2.5. An ninh quốc phòng ........................................................................................................................... 17 1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KT XH LƯU VỰC SÔNG PHAN ........................................................... 17 1.2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 17 1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội. ................................................................... 19 1.2.2.1. Đặc điểm dân cư, nguồn nhân lực và các vấn đề xã hội .................................................................... 20 1.2.2.2. Tình hình kinh tế ................................................................................................................................... 24 1.3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG LƯU VỰC SÔNG PHAN .................................................. 29 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 31 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................... 31 2.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP TƯ LIỆU VÀ PHÂN TÍCH XỬ LÝ TƯ LIỆU ............................................................. 33 2.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA, PHỎNG VẤN THỰC ĐỊA; ..................................................................................... 34 2.4. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT, LẤY MẪU, PHÂN TÍCH MẪU ............................................................................... 34 2.5. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................................................................................................. 35 2.6. PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG ................................................................................... 35 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 36 3.1. HIỆN TRẠNG CÁC NGUỒN THẢI VÀO SÔNG ................................................................................................. 36 3.1.1. Nguồn thải rắn ..................................................................................... 37 3.1.2. Nguồn thải lỏng ................................................................................... 39 3.2. HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG PHAN .......................................................................................... 42 3.2.1. Nhóm chỉ tiêu lý – hóa .......................................................................... 43 3.2.2. Nhóm chỉ tiêu hóa học .......................................................................... 47 3.2.3. Nhóm chỉ tiêu sinh học ......................................................................... 54 3.3. ẢNH HƯỞNG MÔI TRƯỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG KT – XH TỚI CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG PHAN .................... 58 3.3.1. Tác động của hoạt động nuôi trồng thủy sản ..................................... 59 3.3.2. Tác động của hoạt động nông lâm nghiệp .......................................... 60 3.3.3. Tác động của các khu công nghiệp và các cơ sở sản xuất ................ 64 3.3.4. Tác động của các khu dân cư trong lưu vực sông Phan ...................... 66 3.4.DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG KTXH ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG PHAN ............. 68 3.4.1. Dự báo tác động của hoạt động nuôi trồng thủy sản ......................... 70 3.4.2. Dự báo tác động của hoạt động nông nghiệp .................................... 71 3.4.3. Dự báo tác động của hoạt động công nghiệp ..................................... 76 3.4.4. Dự báo tác động của quá trình tăng dân số và đô thị hóa .................... 81 3.5. DỰ BÁO TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG DU LỊCH ........................................................................................... 83 3.6. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG KTXH ĐẾN CLN SÔNG PHAN .............................................................................................................................................................. 85 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................................................... 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................................. 91 PHẦN PHỤ LỤC ............................................................................................................................................ 93 Trần Thị Kim Lan – K16 iii
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trường CCN Cụm công nghiệp CNHHĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa CLN Chất lượng nước GDP Tổng thu nhập quốc nội KCN Khu công nghiệp KT – XH Kinh tế xã hội TT Thị trấn TCCP Tiêu chuẩn cho phép TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TN&MT Tài nguyên và môi trường Trần Thị Kim Lan – K16 iv
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TP Thành phố TSS Tổng chất rắn lơ lửng WHO Tổ chức Y tế thế giới DANH MỤC HÌNH Hình 01 Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc Hình 02 Bản đồ sông Phan, tỉnh Vĩnh Phúc Hình 03 Biến động các chỉ tiêu lý hóa môi trường nước sông Phan Hình 04 Biểu đồ biến động các yếu tố lý – hóa trên dòng sông Phan Hình 05 Biến động các chỉ tiêu hóa học môi trường nước sông Phan Hình 06 Biểu đồ biến động các yếu tố hóa học trên dòng sông Phan Hình 07 Biến động nồng độ các kim loại nặng trong môi trường nước sông Phan Hình 08 Hàm lượng các kim loại nặng trong trầm tích đáy sông Phan Hình 09 Biểu đồ biến động các yếu tố hóa học trên dòng sông Phan Hình 10 Biến động chỉ số Coliform và E.coli trong nước sông Phan Hình 11 Biểu đồ biến động các yếu tố sinh học trên dòng sông Phan Hình 12 Biểu đồ so sánh lượng nước thải (m3/năm) giữa năm 2007 và 2020 (ước tính) Trần Thị Kim Lan – K16 v
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 01 Chế độ thời tiết tại các trạm khí tượng (2005 – 2007) Bảng 02 Các chỉ tiêu kinh tế đạt được giai đoạn 2002 2007 Bảng 03 Diện tích và dân số các xã trong khu vực nghiên cứu Bảng 04 Diện tích đất nông nghiệp và sản lượng lúa theo các xã Bảng 05 Tổng đàn vật nuôi phân theo các xã Bảng 06 Tải lượng ô nhiễm của gia súc, gia cầm Bảng 07 Dự báo tăng trưởng kinh tế Vĩnh Phúc đến năm 2020 Bảng 08 Quy hoạch phát triển ngành trồng trọt tỉnh Vĩnh Phúc đến 2010 Bảng 09 Tổng lượng nước thải từ hoạt động chăn nuôi Bảng 10 Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Bảng 11 Quy hoạch phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp đến năm 2010 và định hướng đến 2020 Bảng 12 Ước tính lưu lượng và tải lượng thải các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên lưu vực sông Phan Bảng 13 Ước tính lượng thải một số thành phần trong nước Bảng 14 Chỉ tiêu phát triển du lịch tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 Trần Thị Kim Lan – K16 vi
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Sự phát triển kinh tế, xã hội và môi trường luôn có quan hệ chặt chẽ với nhau. Môi trường được hiểu là các yếu tố tự nhiên và xã hội bao quanh con người có ảnh hưởng tới con người và tác động qua lại với các hoạt động sống của con người như sinh vật, không khí, đất, nước, ... [2].Trong đó, nước là một phần không thể thiếu của môi trường và cũng là ngôi nhà chung của nhiều loài sinh vật mà sự tồn tại của con người cũng phụ thuộc vào ngôi nhà chung đó. Theo Chiến lược Quốc gia về Tài nguyên nước đến năm 2020 của Hội đồng Quốc gia về tài nguyên nước (2006) thì tài nguyên nước là thành phần chủ yếu của môi trường sống, là yếu tố đặc biệt quan trọng đảm bảo thực hiện thành công các chiến lược, qui hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia. Phát triển kinh tế xã hội phải gắn với khả năng nguồn nước, với việc bảo vệ và phát triển tài nguyên nước. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước phải mang tính tổng hợp, đa mục tiêu, kết hợp hài hoà lợi ích của từng ngành, từng địa phương và cộng đồng trong mối quan hệ tổng thể giữa thượng lưu và hạ lưu, giữa các vùng, khu vực, bảo đảm tính cân đối, có trọng điểm nhằm đạt hiệu quả KT XH cao và bảo vệ môi trường [9]. Trong những năm vừa qua, Việt Nam đã có những bước tiến mạnh mẽ về kinh tế, đạt được nhiều thành tựu to lớn, nhiều khu đô thị mới, khu công nghiệp đã mọc lên, mức sống của người dân đã được cải thiện rõ rệt. Cùng với sự phát triển về kinh tế, xã hội thì những vấn đề môi trường cũng đã nảy sinh. Chất lượng môi trường nước, không khí có hiện tượng suy thoái ở nhiều nơi, đặc biệt là các khu vực có hoạt động sản xuất nông nghiệp và công nghiệp cường độ cao. Ngoài ra, việc phát triển mạnh mẽ Trần Thị Kim Lan – K16 1
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường các khu đô thị, khu công nghiệp, dân cư cũng là một trong những nguyên nhân khiến môi trường thiên nhiên, hệ thống thủy văn và nước ngầm bị xáo trộn. Sự suy giảm về môi trường không khí, nước, cùng với việc khai thác không hợp lý cũng dẫn dến sự suy giảm về tài nguyên sinh vật. Vĩnh Phúc vốn là một tỉnh nông nghiệp và hiện nay nông nghiệp vẫn đóng góp một phần quan trọng trong cơ cấu kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, tình hình KT XH của tỉnh Vĩnh Phúc đã có sự biến đổi rõ rệt, tốc độ quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa diễn ra khá nhanh. Nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiêp, các cơ sở sản xuất, làng nghề được hình thành, việc phát triển về đường giao thông, tập trung về dân cư, các hoạt động ăn theo tăng nhanh. Các hoạt động công nghiệp rất đa dạng như sản xuất gạch ngói, đúc nhôm, tái sản suất sắt thép phế thải, sản xuất bao bì, sản xuất thức ăn gia súc... Nhiều cơ sở sản xuất xả thải không qua xử lý hoặc những trang thiết bị xử lý không đạt tiêu chuẩn, không đáp ứng được qui định về xả thải đều xả trực tiếp ra môi trường đặc biệt là xuống sông. Các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, làng nghề nằm xen lẫn trong các khu dân cư, bên bờ sông làm ảnh hưởng đến đời sống của nhân dân về nhiều mặt, nhất là về chất lượng nước. Mặc dù đã có những cố gắng trong quản lý, kiểm soát nhưng chất lượng môi trường không khí, môi trường nước vẫn có dấu hiệu bị ô nhiễm. Sông Phan là sông nội tỉnh có lưu vực rộng nhất tỉnh Vĩnh Phúc. Sông Phan vừa là nguồn cấp nước và thoát nước cho nhiều huyện và thị xã của tỉnh Vĩnh Phúc (Tam Đảo, Tam Dương, Vĩnh Tường, Yên Lạc, thành phố Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên, một phần huyện Mê Linh và huyện Bình Xuyên). Từ thời Pháp, sông Phan đã được coi như là mạch máu của ruộng đồng, làm nhiệm vụ tưới tiêu quan trọng. Tuy nhiên, trong những năm gần Trần Thị Kim Lan – K16 2
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường đây, chất lượng nước sông đã bị suy giảm. Tải lượng và số lượng điểm xả chất thải (rắn, lỏng) vào các sông trên tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và sông Phan nói riêng tăng nhanh đã làm suy giảm nhanh chóng chất lượng nước sông, các hoạt động này cũng đã làm ảnh hưởng đến cảnh quan sinh thái hai bên bờ sông và ảnh hưởng đến môi trường sống của dân cư trong vùng. Do vậy, việc nghiên cứu, đánh giá các hoạt động kinh tế xã hội trong lưu vực sông là cần thiết và đề tài nghiên cứu về “Ảnh hưởng của hoạt động kinh tế xã hội đến chất lượng nước sông Phan, tỉnh Vĩnh Phúc” đã được chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp. Đồng thời, đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện chất lượng nước; góp phần bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng dân cư sinh sống ở lưu vực sông. 2. Mục tiêu, ý nghĩa của luận văn. 2.1. Mục tiêu Có được bức tranh về hiện trạng chất lượng nước nước sông Phan, tỉnh Vĩnh Phúc và các nguồn gây ô nhiễm nguồn nước sông từ các hoạt động KT – XH trong lưu vực. Dự báo ảnh hưởng của các hoạt động KT – XH đến chất lượng nước sông và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao chất lượng nước sông; góp phần bảo vệ môi trường lưu vực sông Phan. 2.2. Ý nghĩa Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần quản lý chất lượng nước sông Phan nói riêng và các sông của tỉnh Vĩnh Phúc nói chung. 3. Nội dung nghiên cứu Đánh giá chung về tình hình phát triển KT XH của lưu vực sông Phan. Điều tra khảo sát thực tế vùng lưu vực sông. Trần Thị Kim Lan – K16 3
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường Lấy mẫu nước phân tích Phân tích ảnh hưởng của các hoạt động KT XH tới CLN sông Phan Phân tích về các vấn đề môi trường, KT XH và đề xuất một số kiến nghị về bảo vệ chất lượng nước sông. 4. Cấu trúc của luận văn. Luận văn gồm 3 chương: Chương I: Tổng quan về khu vực nghiên cứu. Chương II: Phương pháp nghiên cứu Chương III: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Ngoài ra còn có phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục. Trần Thị Kim Lan – K16 4
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU 1.1 TỔNG QUAN CHUNG VỀ VĨNH PHÚC 1.1.1. Điều kiện tự nhiên 1.1.1.1. Vị trí địa lý và phạm vi ranh giới tỉnh Vĩnh Phúc là tỉnh trung du thuộc vùng Đông Bắc – Bắc Bộ có tọa độ địa lý : 21008’ 21019’ vĩ độ Bắc và 1050109’ 105047’ kinh độ Đông. Phía Bắc giáp 2 tỉnh Thái Nguyên và Tuyên Quang. Phía Tây giáp tỉnh Phú Thọ. Phía Nam giáp Hà Nội. Phía Đông giáp hai huyện Sóc Sơn và Đông Anh – Hà Nội. Trần Thị Kim Lan – K16 5
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường Diện tích tự nhiên : 1.371km2. Hình 01 : Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc [11]. Với vị trí nằm ở cửa ngõ Tây Bắc của Thủ đô Hà Nội, ở vùng đỉnh của châu thổ sông Hồng,Vĩnh Phúc có nhiều thuận lợi cho sự phát triển KT XH của tỉnh: Tiếp giáp với sân bay quốc tế Nội Bài, gần thủ đô Hà Nội là một lợi thế của Vĩnh Phúc vì đó là trung tâm có sức hút toàn diện vÒ c¸c mÆt chÝnh trÞ, kinh tÕ, x· héi, gi¸ trÞ lÞch sö v¨n ho¸, ®ång thêi lµ n¬i cung cÊp th«ng tin, chuyÓn giao c«ng nghÖ vµ tiÕp thÞ thuËn lîi ®èi víi mäi miÒn ®Êt níc và với thế giới. Nằm trên tuyến đường giao thông quan trọng chạy qua như quốc lộ 2, đường sắt Hà Nội – Lào Cai, với các tuyến đường thủy như sông Lô, Trần Thị Kim Lan – K16 6
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường sông Hồng. Đặc biệt sông Hồng là tuyến đường thuỷ quan trọng, thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và du khách giao lưu với các tỉnh trong cả nước. Là một trong 8 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Vĩnh Phúc có vai trò rất quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế khu vực và quốc gia. 1.1.1.2. Các yếu tố khí hậu, địa hình, thủy văn Về khí hậu Cũng như các tỉnh khác thuộc Bắc bộ, Vĩnh Phúc nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, nhiệt độ trung bình hằng năm là 24,20C; đ ược chia thành 4 mùa trong năm, trong đó có 2 mùa rõ rệt là mùa m ưa và mùa khô. Những biến động về điều kiện thời tiết, khí hậu trong 3 năm gần đây được cung cấp bởi trạm quan trắc khí tượng Vĩnh Yên và Tam Đảo, thể hiện trong bảng sau (bảng 01) [4]: Bảng 01: Chế độ thời tiết tại các trạm khí tượng (2005 – 2007) Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 TT Chỉ tiêu Tam Vĩnh Tam Vĩnh Tam Vĩnh Đảo Yên Đảo Yên Đảo Yên 1 Nhiệt độ (0C ) 18,5 23,2 18,8 24,6 18,7 24,5 2 Độ ẩm (%) 88,0 82,3 88,6 79,6 87,0 78,6 3 Lượng mưa 2.538,3 1.484,2 2.002,2 1.370,1 1.522,9 1.166,6 Trần Thị Kim Lan – K16 7
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 TT Chỉ tiêu Tam Vĩnh Tam Vĩnh Tam Vĩnh Đảo Yên Đảo Yên Đảo Yên (mm) Số giờ nắng 4 1.218,2 1.407,7 1.199,7 1.401,0 1.296,5 1.545,3 (giờ) Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Vĩnh Phúc 2007 Theo số liệu thống kê, lượng mưa năm của các vùng trong tỉnh thể hiện rõ sự khác biệt. Do địa hình trong khu vực có dãy núi Tam Đảo án ngữ phía Bắc thượng nguồn sông Phan chắn gió Đông Nam nên sinh ra vùng có mưa lớn phía thượng nguồn sông, vào khoảng 1.500 mm đến 2.450 mm. Phần hạ lưu thuộc vùng đồng bằng lượng mưa chỉ còn 1.5001.600 mm/năm. Vùng đồng bằng lượng mưa năm phân bố tương đối đều. Theo chế độ gió mùa, lượng mưa trong năm hình thành 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 75 85% tổng lượng mưa năm. Tháng có lượng mưa lớn nhất là tháng 7, 8 với tổng lượng mưa phổ biến xấp xỉ trên dưới 300 mm. Cá biệt, tại trạm Tam Đảo, lượng mưa các tháng này bình quân vượt trên 400 mm. Thời gian này ở hạ lưu lưu vực thường bị úng, lụt vì lượng mưa lớn lại tập trung trong vài ba ngày. Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, lượng mưa nhỏ, thường chỉ chiếm 10 15% tổng lượng mưa năm. Tháng mưa nhỏ nhất là tháng 12 và tháng 1, nhiều năm lượng mưa bằng 0 mm. Thông thường, lượng mưa chỉ đạt trên dưới 20mm, nghĩa là chỉ bằng một nửa khả năng bốc hơi. Do vậy, trong giai đoạn này khu vực thường bị khô hạn và thiếu nước nghiêm trọng [5]. Trần Thị Kim Lan – K16 8
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường Về địa hình Tỉnh Vĩnh Phúc nằm trong khu vực chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng có địa hình đa dạng, thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam, có 3 vùng sinh thái đặc trưng rõ rệt: đồng bằng, trung du, miền núi [12]. Phía Bắc là dãy núi Tam Đảo, phía Tây và Nam giới hạn bởi sông Lô và sông Hồng. Điểm cao nhất là núi Tam Đảo, với độ cao 1.529m, vùng gò đồi cao trung bình 15 – 20m, vùng đất canh tác nông nghiệp và vùng đất thấp nhất từ 8 – 12m. Vùng đồng bằng gồm toàn bộ lãnh thổ các huyện Vĩnh Tường,Yên Lạc, phần lớn huyện Mê Linh và thị xã Vĩnh Yên, có diện tích 46,8 nghìn ha. Vùng trung du chiếm phần lớn diện tích của huyện Tam Dương, Bình Xuyên với 24,9 nghìn ha. Vùng núi chiếm phần lớn diện tích của huyện Lập Thạch, Tam Đảo và một phần của huyện Bình Xuyên với diện tích 65,3 nghìn ha. Về thủy văn Vĩnh Phúc có một mạng lưới sông, suối khá dày đặc với ba hệ thống sông chính là sông Hồng, sông Phó Đáy và sông Phan (sông Cà Lồ). Do địa hình thấp lại được bao bọc bởi hệ thống đê điều và hệ thống đường bộ, kênh mương nên trên các lòng sông nhiều đoạn hình thành các đầm tự nhiên có tác dụng chứa nước thải và cấp nước vào thời điểm sông cạn kiệt nước. Trần Thị Kim Lan – K16 9
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường Nguồn nước ngầm của tỉnh Vĩnh Phúc có trữ lượng không lớn, đạt khoảng 1 triệu m3/ngày đêm. Một số điểm đang khai thác có trữ lượng 92.450m3/ngày đêm, trong đó cấp A+B là 18.600 m3 /ngày đêm [13]. Ngoài hệ thống sông ngòi và trữ lượng nước ngầm, Vĩnh Phúc còn có nhiều đầm, hồ lớn tự thiên, như: Đầm Vạc (Vĩnh Yên) ; đầm Rưng, vực Xanh, vực Quảng Cư, đầm Ngũ Kiên (Vĩnh Tường); đầm Tam Hồng, đầm Cốc Lâm (Yên Lạc), hồ Đá Ngang, hồ Khuôn, hồ Suối Sải (Lập Thạch ); đầm Riệu (Phúc Yên)… ; nhân tạo có hồ Đại Lải (Mê Linh); hồ Xạ Hương (Bình Xuyên); hồ Làng Hà (Tam Dương); hồ Vân Trục, hồ Bò Lạc (Lập Thạch)… Như vậy, xét về lâu dài nguồn nước cung cấp cho hoạt động phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc chủ yếu là nước mặt từ sông Hồng, sông Phó Đáy, sông Phan, nước mưa và nước được tích trữ trong các đầm, hồ tự nhiên và nhân tạo. Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên đất Vùng đồi gò trung du Vĩnh Phúc kéo dài từ Lập Thạch qua Vĩnh Yên đến Mê Linh là vùng đất mở rộng từ chân núi Tam Đảo ra tới gần quốc lộ 2 là vùng phù sa cổ được nâng lên, có tầng dày đất sét pha cát có lẫn một ít sỏi và cuội rất thích hợp để trồng cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày và cây lương thực phụ. Vùng đồng bằng châu thổ kéo dài từ vùng đồi gò ra tận thung lũng sông Hồng, sông Lô là vùng đất phù sa mới, được bồi tụ trong thời toàn tân, chứa nhiều khoáng chất và vi lượng nên rất phì nhiêu, mầu mỡ, sẵn nước cộng với khí hậu ôn hoà, rất thuận lợi cho việc thâm canh phát triển nền công nghiệp trồng lúa nước [10]. Tài nguyên khoáng sản : Trần Thị Kim Lan – K16 10
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường Khoáng sản gồm : nhóm khoáng sản nhiên liệu, nhóm phi kim loại và nhóm vật liệu xây dựng. Nhóm vật liệu xây dựng ở Vĩnh Phúc chiếm ưu thế bao gồm đất sét làm gạch ngói, đá xây dựng, cuội, cát sỏi. Nhóm khoáng sản nhiên liệu có than nâu ở xã Đạo Trù, Bạch Lưu, Đồng Thịnh (huyện Lập Thạch), than bùn tập trung ở vùng Văn Quán (huyện Lập Thạch) và Hoàng Đan, Hoàng Lâu (huyện Tam Dương). Nhóm khoáng sản kim loại có trữ lượng nhỏ và phân tán gồm các điểm dọc theo đứt gẫy sườn Tây Nam dãy Tam Đảo. Đáng chú ý có Barit dưới dạng tảng lăn ở vùng cao Đạo Trù (huyện Tam Đảo) thường đi liền với chì, kẽm. Đồng có tại các điểm khoáng ở suối Son. Vàng được xác định tập trung dọc theo đứt gãy Tây Nam dãy Tam Đảo, các vành phân tán ở ĐạoTrù, Minh Quang, Ngọc Thanh. Nhóm khoáng sản phi kim loại chủ yếu là cao lanh phân bố ở Tam Dương, Vĩnh Yên, Lập Thạch [4]. Độ che phủ rừng Năm 2004, tổng độ che phủ rừng tại tỉnh Vĩnh phúc đạt 27.812,4 ha chiếm 20,3% tổng diện tích. Khu vực có độ che phủ rừng lớn nhất là khu vực Vườn Quốc gia Tam Đảo và vùng đệm. Diện tích rừng trồng phân bố rải rác tại Tam Đảo và huyện Lập Thạch. Trong khoảng từ năm 2002 – 2004, diện tích trồng rừng tăng nhẹ từ 17.527,9 ha tới 18,368 ha năm 2004, diện tích rừng trồng được duy trì ổn định. Chất lượng của rừng che phủ trong tỉnh tương đối thấp do việc khai thác gỗ trước đây và việc tiếp tục xâm hại rừng để lấy củi đốt và lâm sản. Hiện nay, các hoạt động thuộc chương trình 661 đang được thực hiện nhằm tăng diện tích che phủ rừng trong vùng đệm của Vườn Quốc gia Tam Đảo. Diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc theo số liệu của Sở TN&MT tỉnh năm 2008 là: Trần Thị Kim Lan – K16 11
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường 32.875,96 ha, chiếm 38,33% đất nông nghiệp; gồm 10.821,52 ha đất rừng sản xuất, 6.617,21 ha đất rừng phòng hộ và 15.437,23 ha đất rừng đặc dụng [5]. Đa dạng sinh học Vĩnh Phúc là tỉnh có hệ động, thực vật rất phong phú và đa dạng, có giá trị kinh tế, khoa học cao, nhưng tập trung chủ yếu ở vùng Tam Đảo. Vườn quốc gia Tam Đảo với sự đa dạng về đất đai và khí hậu nên hệ động thực vật rừng ở đây rất phong phú (khoảng 2000 loài thực vật, 840 loài động vật), nhiều loài đặc hữu và quí hiếm) [3]. Bên cạnh đó, ở đây còn có mật độ côn trùng cao nhất tại Việt Nam (theo tổ chức Birdlife International, 2004). Trong đó, hơn 120 loài đang bị đe dọa. Có những loài có ý nghĩa rất quan trọng và được đánh giá mức đe dọa trên toàn cầu bao gồm cả loài Cá cóc của Việt Nam (Paramesotriton deloustali) (theo tổ chức Birdlife International, 2004) [5]. Đây là khu bảo tồn rất quan trọng đối với nhiều loài động thực vật đang bị đe dọa tại tỉnh Vĩnh Phúc. Các khu vực khác của tỉnh bị hạn chế về khả năng bảo tồn các nguồn đa dạng do bị chuyển đổi và bị xâm lấn thông qua việc khai thác đất rừng để phát triển đô thị, công nghiệp và nông nghiệp. 1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội 1.1.2.1. Kinh tế Vĩnh Phúc vốn là một tỉnh thuần nông, tuy nhiên trong những năm gần đây cơ cấu kinh tế đã dịch chuyển dần sang công nghiệp – xây dựng và dịch vụ du lịch, giảm tỷ trọng nông – lâm – thủy sản. Năm 1997 cơ cấu nông nghiệp chiếm 52%, dịch vụ 36%, công nghiệp 12%, thu ngân sách đạt Trần Thị Kim Lan – K16 12
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường gần 100 tỷ đồng. Đến năm 2004, cơ cấu kinh tế là công nghiệp 49,7%; dịch vụ 26,2%; nông nghiệp còn 24,1%. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân 8 năm (19972004) là 16,6%. Tổng giá trị GDP của tỉnh đã tăng từ 5.254,26 tỷ năm 2004 lên 9.078,76 tỷ năm 2007. GDP bình quân đầu người liên tục tăng và đạt 15,7 triệu đồng vào năm 2007. Tỷ trọng công nghiệp xây dựng tăng nhanh từ 49,1% năm 2004 và 61,1% năm 2007. Trong đó, công nghiệp chế biến chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu ngành (8790%). Một số ngành công nghiệp đã chuyển sang sử dụng công nghệ cao, nhiều khu, cụm công nghiệp tập trung được xây dựng, tạo môi trường hấp dẫn đầu tư [6]. Đã có hàng trăm doanh nghiệp trong nước và nước ngoài với tổng mức vốn đầu tư khoảng gần 600 triệu USD và 15.600 tỷ đồng, được đầu tư ở 14 cụm, khu công nghiệp, khu vui chơi, giải trí, du lịch trên khắp địa bàn [4]. Kinh tế đối ngoại và thương mại có bước phát triển rõ rệt. Các cụm thương mại dịch vụ ở thị xã, thị tứ từng bước được hình thành. Mạng lưới chợ nông thôn tiếp tục phát triển, hoạt động dịch vụ ngày càng đa dạng,hàng hóa phong phú đáp ứng được nhu cầu phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng của nhân dân. Trong những năm qua, tỉnh Vĩnh Phúc đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế. Có thể thấy điều đó qua bảng thống kê các chỉ tiêu kinh tế của tỉnh trong những năm gần đây như sau: Bảng 02: Các chỉ tiêu kinh tế đạt được giai đoạn 20022007 Trần Thị Kim Lan – K16 13
- Luận văn thạc sĩ Khoa học môi trường Đơn vị Chỉ tiêu 2004 2005 2006 2007 tính GDP giá 1994: Tỷ đồng 5.254,26 6.220,89 7.277,30 9.078,76 Nông lâm nghiệp, Tỷ đồng 1.310,49 1.369,96 1.404,30 1.137,14 thuỷ sản Công nghiệp xây Tỷ đồng 2.567,92 3.183,90 3.865,78 5.204,11 dựng Dịch vụ Tỷ đồng 1.375,85 1.667,11 2.007,22 2.437.50 Cơ cấu GDP % 100,0 100,0 100,0 100,0 giá thực tế Nông lâm nghiệp, % 23,9 20,5 17,3 14,2 thuỷ sản Công nghiệp xây % 49,1 52,4 57,0 61,1 dựng Dịch vụ % 27,0 27,1 25,7 24,7 GDP bình quân đầu người Triệu Theo giá thực tế 6,692 8,522 11,580 15,700 đồng Triệu Theo giá 1994 4,524 5,322 6,311 10,530 đồng Ngàn Giá trị kim ngạch USD 142.608,7 198.896 257.956 343.904 xuất khẩu Giá trị kim ngạch Triệu 356,72 405.765 544.141 604.341 nhập khẩu USD Tổng thu ngân sách Tỷ đồng 2.087,7 3,443 4,467 5,711 trên địa bàn Tổng chi ngân sách Tỷ đồng 1.463,79 1.855,71 2.913,01 4,356 địa phương Số người được giải Ngàn 19,5 21,5 23,4 25,3 quyết việc làm người Nguồn: Niên giám thống kê Vĩnh Phúc 2007 [5]. Trần Thị Kim Lan – K16 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 300 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn