Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông tỉnh Đồng Nai
lượt xem 9
download
Trên cơ sở của việc hệ thống hóa những vấn đề lý luận có liên quan và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu, luận văn đề xuất một số biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THPT của tỉnh Đồng Nai nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển GD.THPT của tỉnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông tỉnh Đồng Nai
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CÂN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO II NGUYỄN THỊ KIM NGÂN BIỆN PHÁP XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC TP. HỒ CHÍ MINH - 2003
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với: - Hội đồng đào tạo Cao học chuyên ngành " Quản lý và tổ chức công tác Văn hóa, Giáo dục " thuộc trường Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh và trường Cán bộ Quản lý Giáo dục và Đào tạo II - Các Cô giáo, Thầy giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ cho tôi suốt quá trình học tập và viết luận văn. - Đặc biệt, tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với Tiến sĩ Đỗ Văn Chấn -Người trực tiếp hướng dẫn Khoa học cùng các Thầy Cô : PGS. TS. Đặng Quốc Bảo, TS. Lê Thị Hoa đã tận tình chỉ dẫn về phương pháp viết luận văn. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn : - Lãnh đạo Sở và các Phòng chức năng của Sở GD-ĐT tỉnh Đồng Nai. - Các đồng chí Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng các trường Trung học Phổ thông công lập tỉnh Đồng Nai. - Gia đình, bè bạn và những đồng nghiệp của tôi đã động viên, khích lệ để tôi hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ thêm. Đồng Nai, tháng 2 năm 2003 Tác giả luận văn NGUYỄN THỊ KIM NGÂN 3
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................................. 3 MỤC LỤC .................................................................................................................................... 4 NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................................... 8 MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 9 1 - LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ..................................................................................................... 9 1.1 - Về mặt lý luận : ............................................................................................................ 9 1.2 - Về mặt thực tiễn : ....................................................................................................... 10 2 - MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: ........................................................................................... 11 3 - KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU: ........................................................................................ 11 4 - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: ......................................................................................... 11 5 - NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: ........................................................................................... 11 6 - GIẢ THUYẾT KHOA HỌC: ............................................................................................ 12 7 - CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ......................................................................... 12 8 - GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: .................................................................... 12 9 - CÂU TRÚC LUẬN VĂN: ................................................................................................. 12 Phần I - Mở đầu: ................................................................................................................ 12 Phần II - Nội dung: ............................................................................................................. 12 Phần III: Kết luận và khuyến nghị. .................................................................................... 13 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DƯNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỘC PHỔ THÔNG ................................................................................ 14 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN VAN ĐỀ NGHIÊN CỨU:........................ 14 1.1.1. Khái niệm về biện pháp: ........................................................................................... 14 1.1.2. Khái niệm về quản lý: ............................................................................................... 14 1.1.3. Quản lý giáo dục....................................................................................................... 20 1.1.4. Quản lý trường học................................................................................................... 24 4
- 1.1.5. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý. ............................................................................ 26 1.2. VỊ TRÍ VÀ NHIỆM VỤ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHO THÔNG TRONG HỆ THONG GIÁO DỤC QUỐC DÂN. ....................................................................................... 29 1.2.1. Vị trí của trường trung học phổ thông. .................................................................... 29 1.2.2. Mục tiêu của giáo dục Trung học phổ thông............................................................ 30 1.2.3. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA TRƯỜNG TRUNG HỌC. ................................................................................................................................... 32 1.3. NGƯỜI CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG. ...................... 33 1.3.1. Nhiệm vụ quyền hạn của Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng...................................... 33 1.3.2 Những yêu cầu của việc xây dựng đội ngũ Cán bộ quản lý trường Trung học phổ thông trong giai đoạn hiện nay. ......................................................................................... 34 1.3.3. Những yêu cầu cơ bản về nhân cách người cán bộ quản lý trường Trung học phổ thông. .................................................................................................................................. 35 CHƯƠNG 2 . THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRƯNG HỌC PHO THÔNG TỈNH ĐỒNG NAI ............................................................................................ 37 2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH ĐỒNG NAI. ..................... 37 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên: ................................................................................................... 37 2.1.2. Đặc điểm về dân cư. ................................................................................................. 38 2.1.3. Đặc điểm kinh tế- xã hội. .......................................................................................... 38 2.1.4 Về văn hóa - xã hội .................................................................................................... 39 2.2. KHÁI QUÁT VỀ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO – ĐỒNG NAI: ........................................... 39 2.2.1. Khái quát chung........................................................................................................ 39 2.2.2. Khái quát về Giáo dục Trung học phổ thông tỉnh Đồng Nai ................................... 40 2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung học phổ thông tình Đồng Nai. ..... 43 2.3.1. Về số lượng: .............................................................................................................. 43 2.3.2. Về chất lượng: .......................................................................................................... 43 5
- 2.3.3. Đánh giá chung về đội ngũ Cấn bộ quản lý triCờng Trung học phổ thông tỉnh Đồng Nai. ..................................................................................................................................... 49 2.4. Thực trạng các biện pháp xây dựng đội ngũ CBQL trường THPT tỉnh Đồng Nai. ... 50 CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP XÂY DƯNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRƯNG HỌC PHO THÔNG TỈNH ĐỒNG NAI TRONG THỜI GIAN TỚI. .................. 56 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CBQL TRƯỜNG THPT TỈNH ĐỒNG NAI TRONG THỜI GIAN TỚI. ............................................................................................ 56 3.1.1. Dự báo kế hoạch phát triển giáo dục THPT tỉnh Đồng Nai đến năm 2010: ........... 56 3.1.2. Phương hướng xây dựng đội ngũ CBQL trường THPT tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 : ........................................................................................................................................... 58 3.2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CBQL TRƯỜNG THPT TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2010. ............................................................................................... 62 3.2.1. Xây dựng tiêu chuẩn CBQL trường THPT. .............................................................. 62 3.2.2. Tăng cường khảo sát, đánh giá đúng đội ngũ cán bộ nói chung và đội ngũ cán bộ quản lý trường THPT nói riêng:......................................................................................... 65 3.2.3. Xây dựng và thực hiện tốt công tác qui hoạch cán bộ: ............................................ 68 3.2.4. Tổ chức tốt đào tạo, bồi dưỡng và khuyên khích tự đào tạo, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ quản lý và cán bộ kế cận. ........................................................................................ 71 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................................... 84 1. Kết luận: ............................................................................................................................. 84 2. Khuyến nghị: ...................................................................................................................... 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 88 A. VĂN KIỆN VÀ CÁC TÁC PHÀM KINH ĐIỂN: ............................................................ 88 B - CÁC SÁCH BÁO, TÀI LIỆU KHOA HỌC: ................................................................... 89 PHẨN PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 92 PHỤ LỤC 1. PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN ....................................................................... 92 6
- PHỤ LỤC 2. PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN ....................................................................... 94 PHỤ LỤC 3. PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIÊN ....................................................................... 96 PHỤ LỤC 4. PHIẾU TRƯNG CẨU Ý KIÊN ....................................................................... 98 PHỤ LỤC 5 .......................................................................................................................... 101 PHỤ LỤC 6 .......................................................................................................................... 102 PHỤ LỤC 7 .......................................................................................................................... 102 PHỤ LỤC 8 .......................................................................................................................... 103 7
- NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lý GD-ĐT Giáo dục - Đào tạo THPT Trung học phổ thông NXB Nhà xuất bản ĐN Đồng Nai QLCB Quản lý cán bộ QLGD Quản lý giáo dục TC-CB Tổ chức cán bộ GDPT Giáo dục phổ thông BCHTW Ban chấp hành Trung ương XHCN Xã hội chủ nghĩa KT-XH Kinh tế - Xã Hội NỌ/TU Nghị quyết / Tỉnh ủy UBND Ủy ban nhân dân ĐHSP Đại học Sư phạm CHXHCNVN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam NSCL Ngân sách công lập 8
- MỞ ĐẦU 1 - LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: 1.1 - Về mặt lý luận : - Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: "Có cán bộ tốt việc gì cũng xong" "Muôn việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hoặc kém" (10;240 ) - Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã nhấn mạnh: "Phát triển giáo dục và đào tạo là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện để phát huy nguồn lực con người - yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững." ( 16 ) - Trong chiến lược phát triển giáo dục từ nay đến năm 2010, ngành giáo dục - đào tạo đã đề ra ba mục tiêu lớn: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Để đạt được mục tiêu trên, vấn đề xây dựng đội ngũ giáo viên, đặc biệt là xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục -đào tạo là hết sức quan trọng, có ý nghĩa chiến lược lớn vì đây là lực lượng đóng vai trò quyết định cho sự phát triển của nền giáo dục quốc dân trong tương lai. - Đồng chí Đỗ Mười - Nguyên Tổng Bí Thư Ban Chấp Hành Trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam đã phát biểu tại Hội Nghị lần thứ 2 - khóa VIII: "Khâu then chốt để thực hiện chiến lược phát triển giáo dục là phải đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn hóa đội ngũ giáo viên cũng như cán bộ quản lý giáo dục cả về chính trị, tư tưởng, đạo đức và năng lực chuyên môn nghiệp vụ "(14; 13 ). -Trong Luật giáo dục, điều 86 : Nội dung " quản lý nhà nước về giáo dục" , cũng đã qui định phải "Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục" ( 38 ) -Trong Quyết định của Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo về việc ban hành điều lệ trường trung học, điều 16 :" Hiệu trưởng và phó Hiệu trưởng" đã qui định: "Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng phải là giáo viên đạt trình độ chuẩn qui định, đã dạy học ít nhất 5 năm ở bậc trung học hoặc bậc học cao hơn, có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn vững vàng, có năng lực quản lý, được bồi dưỡng lý luận và nghiệp vụ quản lý giáo dục, có sức khỏe, được tập thể giáo viên, nhân viên tín nhiệm". (35 ) 9
- Như vậy, để phát triển giáo dục và đào tạo phải: "Xây dựng đội ngũ cán bộ, trước hết là cán bộ lãnh đạo và quản lý ở các cáp, vững vàng về chính trị, gương mẫu về đạo đức, trong sạch về lối sống, có trí tuệ, kiến thức và năng lực họat động thực tiễn, gắn bó với nhân dân. Có cơ chế và chính sách phát hiện tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trọng dụng những người có đức, có tài"(35 ) - Đối với công tác cán bộ, Đảng ta đã chỉ rõ: "Những sai lầm, khuyết điểm tròng lãnh đạo kinh tế - xã hội, bắt nguồn từ những khuyết điểm trong họat động tư tưởng, tổ chức và công tác cán bộ...đây là nguyên nhân của mọi nguyên nhân" (11,17 ) Thật vậy, "Nhiều cán bộ, công chức đang làm việc trong các cơ quan nhà nước không có cơ sở kiến thức hoặc không được đàd tạo chính thức về các vị trí và trách nhiệm mà mình đảm nhận. Tình hình trên đã dẫn tới những khó khăn trong công tác xây dựng và quản lý đội ngũ cán bộ , công chức nước ta. Việc chưa hình thành được đội ngũ chuyên gia có trình độ chuyên môn sâu ở từng ngành, từng lĩnh vực quản lý cũng như ở tầm quản lý vĩ mô là một trong những yếu tố gây ra sự trì trệ, kém hiệu quả trong việc quản lý của nhà nước đối với các họat động kinh tế - xã hội " (17,16) 1.2 - Về mặt thực tiễn : Trong sự nghiệp giáo dục của tỉnh Đồng Nai, thực trạng cấp trung học phổ thông đã có những bước phát triển và đạt nhiều thành tựu trên các mặt: nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo, phát huy hiệu quả, góp phần vào việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. Tuy nhiên, bên cạnh đó, giáo dục trung học phổ thông vẫn còn nhiều yếu kém: việc đào tạo nhân lực còn hạn chế,vấn đề giáo dục dạy nghề chưa đáp ứng yêu cầu đào tạo nhân lực theo hướng công nghiệp hóa,chất lượng, hiệu quả giáo dục chưa cao, phương pháp giáo dục chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới... Nguyên nhân của những yếu kém có nhiều, song một nguyên nhân chủ yếu là do đội ngũ cán bộ quản lý cấp học Trung học phổ thông thiếu và yếu, cơ chế quản lý chưa hợp lý, công tác quản lý cấp học Trung học phổ thông còn nhiều bất cập. 10
- Vì vậy, vấn đề xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các trường trung học phổ thông tỉnh Đồng Nai hiện nay là rất cấp thiết và vô cùng quan trọng để có thể đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. Trong những năm gần đây, đã có một số công trình khoa học, sách, tư liệu nghiên cứu đề cập đến vấn đề xây dựng, phát triển và quản ly nguồn nhân lực nói chung, trong số đó có một ít tài liệu đề cập đến vấn đề nguồn nhân lực của ngành Giáo dục và Đào tạo. Nhưng cho đến nay, chưa có một công trình khoa học nào, chưa có một tác giả nào công bố kết quả nghiên cứu của mình về vấn đề xây dựng, phát triển nguồn nhân lực Giáo dục và Đào tạo của tỉnh Đồng Nai nói chung và đội ngũ Cán bộ quản lý Giáo dục Và Đào tạo tỉnh Đồng Nai nói riêng. Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn nêu trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài: " BIỆN PHÁP XÂY DƯNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRƯNG HỌC PHỔ THÔNG TỈNH ĐỎNG NAI” 2 - MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Trên cơ sở của việc hệ thống hóa những vấn đề lý luận có liên quan và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu, nghiên cứu đề xuất một số biện pháp xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THPT của tỉnh Đồng Nai nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển GD.THPT của tỉnh. 3 - KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU: Đội ngũ cán bộ quản lý các trường THPT tỉnh Đồng Nai. 4 - ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: Những biện pháp nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THPT tỉnh Đồng Nai. 5 - NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. - Khảo sát, phân tích, đánh giá về thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THPT, thực trạng công tác xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THPT của tỉnh Đồng Nai. - Đề xuất các biện pháp có tính khả thi nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý các trương THPT tỉnh Đồng Nai trong những năm tới. 11
- 6 - GIẢ THUYẾT KHOA HỌC: Đội ngũ cán bộ quản lý các trường THPT của tỉnh Đồng Nai sẽ phát triển cân đối, đồng bộ, đáp ứng yêu cầu đổi mới của sự nghiệp giáo dục nói chung, giáo dục THPT nói riêng của tỉnh; nếu đội ngũ này được xây dựng trên cơ sở của một hệ thống các biện pháp có tính khả thi, được nghiên cứu một cách nghiêm túc có luận cứ khoa học và thực tiễn rõ ràng. 7 - CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Đề tài sử dụng 3 nhóm phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau: - Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận : Nghiên cứu các văn kiện, chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ; về nhiệm vụ phát triển GD-DT trong giai đọan tới; nghiên cứu các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề xây dựng và phát triển nguồn nhân lực. - Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Tìm hiểu, khảo sát, thu thập các dữ liệu thực tiễn có liên quan; từ đó phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng vấn đề nghiên cứu. - Nhóm các phương pháp nghiên cứu bổ trợ khác: phương pháp toán thống kê để tổng hợp và phân tích các kết quả nghiên cứu. 8 - GIỚI HẠN VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: - Đội ngũ cán bộ quản lý được nghiên cứu trong đề tài được giới hạn ở Hiệu Trưởng và Phó Hiệu Trưởng các trường THPT. - Phạm vi nghiên cứu : Các trường THPT công lập tỉnh Đồng Nai. 9 - CÂU TRÚC LUẬN VĂN: Cấu trúc luận văn gồm 3 phần : Phần I - Mở đầu: Trình bày một số vấn đề chung của luận văn. Phần II - Nội dung: Gồm 3 chương. - Chương 1 : Cơ sở lý luận về xây dựng đội ngũ Cán bộ quản lý các trường THPT. - Chương 2 : Thực trạng đội ngũ Cán bộ quản lý trường THPT tỉnh Đồng Nai. 12
- - Chương 3 : Các biện pháp xây dựng đội ngũ Cán bộ quản lý trường THPT tỉnh Đồng Nai đến năm 2010. Phần III: Kết luận và khuyến nghị. Cuối luận văn. - Danh mục tài liệu tham khảo. - Phần Phụ lục. 13
- NỘI DUNG CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DƯNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỘC PHỔ THÔNG 1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN VAN ĐỀ NGHIÊN CỨU: 1.1.1. Khái niệm về biện pháp: Theo Tự điển Tiếng Việt thông dụng do Nguyễn Như Ý chủ biên, biện pháp là cách làm, cách thức tiến hành . 1.1.2. Khái niệm về quản lý: a. Khái nỉệm chung: - Từ khi xã hội loài người xuất hiện thì nhu cầu quản lý cũng được hình thành. Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, trình độ tổ chức, điều hành cũng được nâng lên và phát triển theo. Mác viết : "Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó.Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mìnhyCÒn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng".(1, 180 ) Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động của xã hội loài người nhằm đạt mục đích, hiệu quả cao hơn, năng suất cao hơn. Đó chính là hoạt động giúp cho người đứng đầu tổ chức phối hợp sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng nhằm đạt mục tiêu đề ra. - Có nhiều khái niệm về quản lý theo các quan điểm khác nhau: + Theo quan điểm triết học, quản lý được xem như một quá trình liên kết thống nhất giữa cái chủ quan và cái khách quan để đạt mục tiếu nào đó. + Theo quan điểm kinh tế, P.Taylor ( 1856-1915 )-người theo trường phái quản lý theo kiểu khoa học : " Quản lý là cải tạo mối quan hệ giữa người với người, giữa người với máy 14
- móc và quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thê nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất." ( 23, 25). Theo Henry Fayol (1841-1925) - nhà kinh tế học và chỉ đạo thực tiễn, trong quyển " Quản lý chung và quản lý công nghiệp" : Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra. Quản lý kinh tế là sự tác động liên tục, có tổ chức của chủ thể quản lý lên những người lao động để sử dụng một cách tốt nhất những tiềm năng, cơ hội nhằm đạt được mục tiêu quản lý đề ra theo đúng luật định hiện hành. Như vậy, theo quan điểm kinh tế, quản lý luôn chú ý đến sự vận hành, hiệu quả kinh tế, phát triển sản xuất và sự tác động qua lại giữa các lực lượng sản xuất. + Theo quan điểm chính trị xã hội : "Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể (người quản lý, người tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế... bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng." ( 21,7 ) + Theo quan điểm hệ thống, thế giới quan Mác - LêNin cho rằng: toàn thể thế giới vật chất đang tồn tại, mọi sự vật, hiện tượng là một chỉnh thể, một hệ thống.Trong công tác điều hành xã hội thì quản lý cũng vậy, tức cũng là một hệ thống. Theo quan điểm nay thì quản lý một đơn vị với tư cách là một hệ thống xã hội là khoa học và nghệ thuật tác động vào hệ thống, vào từng thành tố của hệ thống bằng các phương pháp thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra trong quá trình hoạt động. "Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến đổi của môi trường" ( 31,43 ) Một vài khái niệm thường đề cập : - Quản lý là biết chính xác điều mình muốn người khác làm và sau đó thấy họ đã hoàn thành công việc tốt và rẻ. 15
- - Quản lý là những hoạt động cần thiết được thực hiện khi con người kết hợp với nhau trong một tổ chức, nhóm để đạt được mục tiêu. - Quản lý là quá trình cùng làm việc của các cá nhân để hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức, nhóm. - Quản lý là một nghệ thuật đạt mục tiêu đề ra thông qua việc điều khiển, phối hợp, chỉ huy hoạt động của người khác. - Qua những định nghĩa trên, ta có thể hiểu : Quản lý là sự tác động có tổ chức,có ý thức để điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội hành vi hoạt động của con người để đạt tới mục đích đúng với ý chí của nhà quản lý phù hợp với yêu cầu khách quan. - Quản lý gồm hai thành phần : Chủ thể quản lý và khách thể quản lý. + Chủ thể quản lý là người hoặc tổ chức do con người cụ thể lập nên. + Khách thể quản lý có thể là người, tổ chức, vừa có thể là vật thể cụ thể như : đoàn xe, môi trường, thiên nhiên .., vừa có thể la sự việc: luật lệ, quy chế, quy phạm kỹ thuật. Cũng có khi khách thể là người, tổ chức được con người đại diện trở thành chủ thể quản lý cấp dưới thấp hơn. - Giữa chủ thể và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua lại, tương hỗ nhau. "Chủ thể làm nảy sinh các tác động quản lý, còn khách thể thì sản sinh các giá trị vật chất và tinh thần có giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu cầu của con người, thỏa mãn mục đích của chủ thể quản lý "(21,7) - Trong quản lý, chủ thể quản lý phải có tác động phù hợp và sắp xếp hợp lý các tác động nhằm đạt mục tiêu. Do đó quản lý phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa tri thức và lao động. Xét dưới góc độ điều khiển học , hành động quản lý chính là quá trình điều khiển, sắp xếp tác động làm cho đối tượng quản lý thay đổi trạng thái từ lộn xộn thành trật tự theo ý chí và mục tiêu của nhà quản lý . - Muốn phát huy tiềm năng của đối tượng quản lý (đặc biệt là con người) thì phải có cơ chế quản lý đúng. 16
- Cơ chế quản lý là phương thức mà nhờ nó hoạt động quản lý được diễn ra, quan hệ tương tác giữa chủ thể và khách thể quản lý được thực hiện (vận hành và phát triển). - Để thực hiện quá trình quản lý phải có các điều kiện , phương tiện quản lý. Đó không chỉ là máy móc, kỹ thuật mà còn là nhân cách của nhà quản lý (phẩm chất, năng lực). Hiệu quả quản lý là sản phẩm kép, nghĩa là trong quá trình quản lý, đối tượng quản lý phát triển và phẩm chất năng lực của nhà quản lý cũng phát triển. Hoạt động quản lý có thể được sơ đồ hóa như sau : b. Bản chất của hoạt động quản lý và các chức năng quản lý: * Bản chất của hoạt động quản lý: - Từ khi con người biết hợp tác với nhau để tự vệ và mưu sinh cuộc sống thì nó xuất hiện những yếu tố khách quan, những họat động tổ chức, phối hợp, điều hành . . .để thực hiện mục tiêu, tạo nên sức mạnh giúp cho con người đạt được những mục tiêu cần thiết. Như vậy, trong quá trình vận động, phát triển của xã hội và quản lý không thể tách rời nhau, khi lao động đạt 17
- tới một trình độ nhất định, có sự phân công xã hội thì quản lý như là một chức năng, đó là tất yếu khách quan. - Trong một tổ chức nhóm, cộng đồng, chủ thể quản lý tác động có định hướng, có chủ đích đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục đích. Những tác động qua lại đó có tác động lan tỏa rộng rãi. Trong xã hội có giai cấp thì hoạt động quản lý phục vụ quyền lợi của giai cấp, do vậy hoạt động quản lý mang tính giai cấp rõ rệt. - Hoạt động quản lý mang tính khoa học cao, bởi sự tác động giữa chủ thể quản lý đến khách thể quản lý thông qua công cụ, phương tiện, phương pháp phù hợp với quy luật khách quan thì mới đạt được hiệu quả. - Quản lý được coi là một nghề. Những kỹ năng nghề nghiệp của người quản lý để thực hiện công việc đòi hỏi mang tính kỹ thuật, thể hiện ở những thao tác nghề nghiệp của người quản lý. - Hoạt động quản lý vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật. Tính nghệ thuật của hoạt động quản lý thể hiện những tác động hợp quy luật, hoàn cảnh. Vậy, "hoạt động quản lý vừa có tính khách quan vừa có tính chủ quan vì được thực hiện bởi người quản lý. Mặt khác, nó vừa có tính giai cấp lại vừa có tính kỹ thuật, vừa có tính khoa học vừa có tính nghệ thuật, vừa có tính pháp luật Nhà nước lại vừa có tính xã hội rộng rãi ...Chúng là những mặt đối lập trong một thể thống nhất. Đó là biện chứng, là bản chất của hoạt động quản lý". (29;62) * Các chức năng quản lý : - Henry Fayol coi "Chức năng quản lý là nhóm hoạt động phải hoàn thành để quản lý”. "Chức năng quản lý là loại hình đặc biệt của hoạt động điều hành, là sản phẩm của tiến trình phân công lao động và chuyên môn hóa việc quản lý” (21;64) - Chức năng quản lý là những nội dung và phương thức hoạt động cơ bản mà nhờ đó chủ thể quản lý tác động đến đối tượng quản lý trong quá trình quản lý, nhằm thực hiện mục tiêu quản lý. 18
- Tổ hợp tất cả các chức năng quản lý tạo nên nội dung của quá trình quản lý. Chức năng quản lý được qui định một cách khách quan bởi hoạt động của khách thể quản lý. - Có nhiều cách phân loại các chức năng quản lý. + Henry Fayon đã đưa ra 5 chức năng sau đây mà người ta gọi là 5 yếu tố của Fayon :kế hoạch hóa, tổ chức, ra lệnh, phối hợp, kiểm tra và đánh giá. +Trong quyển "Cơ sở của khoa học quản lý" của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, xuất bản năm 1997, có nêu các chức năng cơ bản của quản lý gồm: . Kế hoạch hóa . Tổ chức . Phối hợp . Điều chỉnh, kích thích . Kiểm tra, hạch toán. - Sau khi gộp một số chức năng lại, người ta cho rằng quản lý có 4 chức năng cơ bản là 4 khâu có liên quan mật thiết với nhau, đó là : . Kếhoạch hóa: Kế hoạch hóa là làm cho việc thực hiện có kế hoạch trên diện rộng, quy mô lớn. Căn cứ vào thực trạng và dự định của tổ chức để xác định mục tiêu, mục đích, xác định những biện pháp trong thời kỳ nhằm đạt mục tiêu dự định. . Tổ chức: Là quá trình hình thành nên những cấu trúc quan hệ giữa các thành viên, bộ phận nhằm đạt mục tiêu kế hoạch. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, người quản lý có thể phối hợp điều phối các nguồn lực, vật lực, nhân lực. . Chỉ đạo: Đó chính là phương thức tác động của chủ thể quản lý. Lãnh đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với người khác, động viên họ hoàn thành nhiệm vụ để đạt mục tiêu của tổ chức. . Kiểm tra: Thông qua một cá nhân, nhóm hay tổ chức để xem xét thực tế, theo dõi giám sát thành quả hoạt động, tiến hành uốn nắn, sửa chữa những hoạt động sai. Đây chính là quá trình tự điều chỉnh của hoạt động quản lý. 19
- Với các chức năng đó, quản lý có vai trò quan trọng đối với sự phát triển xã hội. Nó nâng cao hiệu quả của hoạt động,đảm bảo trật tự, kỷ cương trong bộ máy và nó là nhân tố tất yếu của sự phát triển. c. Mục tiêu quản lý: Mục tiêu quản lý thể hiện ý chí của nhà quản lý ( chủ thể ) đồng thời phải phù hợp với sự vận động và phát triển của các yếu tố có liên quan. Các yếu tố có liên quan đến quản lý là : - Yếu tố xã hội - môi trường: Là yếu tố con người cùng với hoàn cảnh của họ. Trong quản lý phải nắm đặc điểm chung nhất của con người. Đó là những đặc điểm : tâm sinh lý, lứa tuổi, giới tính... đặc biệt về đặc điểm dân tộc, giai cấp, đặc điểm vùng miền, địa phương. - Yếu tố chính trị - pháp luật: là chế độ chính trị, chế độ sở hữu và hệ thống luật pháp liên quan tới cơ chế quản lý. - Yếu tố tổ chức: Là sự thiết lập mối quan hệ giữa các bộ phận, thành phần trong một bộ máy, qui định quyền hạn, trách nhiệm, chức năng của các bộ phận và thành phần trong bộ máy. Trong đó tổ chức nhân sự vẫn là vấn đề cốt lõi. - Yếu tố quyền uy: Quyền uy chính là quyền lực và uy tín của nhà quản lý. Đây là cổng cụ đặc biệt của nhà quản lý. Quyền uy vừa do cơ chế quản lý vừa do nhân cách của nhà quản lý tạo nên. - Yếu tố thông tin: Đó vừa là tin tức vừa là mối liên hệ (liên lạc), thông tin là cơ sở giúp nhà quản lý đề ra các quyết định để tác động tới đối tượng quản lý. Thông tin đầy đủ, chính xác thì tác động quản lý sẽ có hiệu quả. Quản lý hành chính Nhà nước là một dạng quản lý mang tính chất quyền lực Nhà nước do các cơ quan Nhà nước sử dụng quyền lực để điều chỉnh quan hệ xã hội và hành vi con người. Tóm lai, quản lý là sự tác động có ý thức để điều khiển, hướng dẫn các quá trình và các hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích đúng với ý chí của nhà quản lý và phù hợp với các qui luật khách quan. 1.1.3. Quản lý giáo dục. a. Khái nỉệm Quản lý giáo dục: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 413 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 343 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 200 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn