intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng GDTC cho học sinh Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác GDTC, đề tài xác định các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế và ứng dụng để kiểm nghiệm, xác định hiệu quả của các giải pháp đã lựa chọn trong thực tiễn GDTC cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Trường THPT Gang Thép.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng GDTC cho học sinh Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ VĂN VĨNH NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG GANG THÉP TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - NĂM 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ VĂN VĨNH NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG GANG THÉP TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành : LL&PP dạy học bộ môn GDTC Mã số : 8.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS Hà Quang Tiến THÁI NGUYÊN - NĂM 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào. Tác giả luận văn Hà Văn Vĩnh i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, Phòng Đào tạo, Khoa Thể dục Thể thao Nhà trường đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn PGS.TS Hà Quang Tiến đã dành nhiều thời gian chỉ bảo cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, giúp tôi thực hiện nghiên cứu đề tài này. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên cùng các tổ chức đoàn thể, cán bộ, giáo viên và các em học sinh đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra, khảo sát, thu thập các dữ liệu liên quan đến đề tài. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nghiêm túc và cố gắng hết mình nhưng không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, chuyên gia, thầy, cô giáo và đồng nghiệp để đề tài được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày…. tháng 11 năm 2020 Tác giả luận văn Hà Văn Vĩnh ii
  5. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC .......................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ......................................................... vi DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG ........................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................... viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................ 3 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 4 4. Giả thuyết khoa học.......................................................................................... 4 Chương 1: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 5 1.1. Quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về GDTC và thể thao trường học........................................................................................................................ 5 1.2. Một số khái niệm có liên quan ..................................................................... 7 1.2.1. Giáo dục thể chất ....................................................................................... 7 1.2.2. GDTC trong trường học ............................................................................ 8 1.2.3. Thể thao trường học................................................................................... 8 1.3. Mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung chương trình và nguyên tắc của GDTC .................................................................................................................. 8 1.3.1. Mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ của GDTC ................................................ 8 1.3.2. Nội dung, chương trình môn GDTC trong trường phổ thông ............ 11 1.3.3. Những nguyên tắc của hệ thống GDTC .................................................. 13 1.4. Những yếu tố đảm bảo cho công tác GDTC trong nhà trường phổ thông ............. 15 iii
  6. 1.4.1. Đổi mới nội dung chương trình giảng dạy GDTC ở trường phổ thông 17 1.4.2. Đội ngũ giáo viên GDTC .......................................................................... 18 1.4.3. Cơ sở vật chất phục vụ GDTC .................................................................. 18 1.5. Đặc điểm tâm, sinh lý lứa tuổi học sinh THPT (lứa tuổi 16 - 18).............. 19 1.5.1. Đặc điểm tâm lý của học sinh THPT ...................................................... 19 1.5.2. Đặc điểm sinh lý của học sinh THPT ...................................................... 20 1.6. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến công tác GDTC trong trường học...................................................................................................................... 23 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ......................... 25 2.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 25 2.1.1. Phương pháp tham khảo tài liệu .............................................................. 26 2.1.2. Phương pháp phỏng vấn, tọa đàm ........................................................... 26 2.1.3. Phương pháp quan sát sư phạm ............................................................... 27 2.1.4. Phương pháp kiểm tra sư phạm ............................................................... 27 2.1.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ........................................................ 29 2.1.6. Phương pháp thống kê toán học .............................................................. 30 2.2. Tổ chức nghiên cứu .................................................................................... 31 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 31 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 31 2.2.3. Địa điểm nghiên cứu................................................................................ 31 2.2.4. Thời gian nghiên cứu ............................................................................... 31 Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................. 32 3.1. Đánh giá thực trạng công tác GDTC ở Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................................... 32 3.1.1. Nghiên cứu thực trạng đội ngũ Giáo viên GDTC tại Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 32 iv
  7. 3.1.2. Thực trạng chương trình giảng dạy và cách thức tổ chức giờ học GDTC trong Trường THPT Gang Thép ........................................................................ 33 3.1.3. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ công tác GDTC cho học sinh Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 35 3.1.4. Thực trạng về thái độ học tập, rèn luyện thể chất của học sinh Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 38 3.1.5. Thực trạng kết quả học tập môn Thể dục của học sinh Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 40 3.1.6. Thực trạng thể lực của học sinh Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên theo quy định của Bộ GD&ĐT ............................................................ 41 3.2. Lựa chọn và ứng dụng giải pháp nâng cao hiệu quả GDTC cho học sinh Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên .................................................... 43 3.2.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn lựa chọn giải pháp nâng cao chất lượng GDTC cho học sinh Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên............................... 43 3.2.2. Lựa chọn giải pháp nâng cao hiệu quả GDTC cho học sinh Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 47 3.2.3. Xây dựng nội dung các giải pháp nâng cao hiệu quả GDTC cho học sinh trường THPT Gang Thép Thái Nguyên ............................................................ 51 3.2.4. Ứng dụng và đánh giá hiệu quả các giải pháp nâng cao hiệu quả GDTC cho học sinh Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên............................... 55 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................... 70 1. Kết luận.......................................................................................................... 70 2. Kiến nghị ....................................................................................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 72 PHỤ LỤC v
  8. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Đ : Điểm GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDTC : Giáo dục Thể chất HSSV : Học sinh sinh viên n : Số lượng NĐC : Nhóm đối chứng NTN : Nhóm thực nghiệm Nxb : Nhà xuất bản RLTT : Rèn luyện thân thể Stt : Số thứ tự TDTT : Thể dục thể thao THPT : Trung học phổ thông XHCN : Xã hội Chủ nghĩa DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG % : Phần trăm cm : Centimet Đ = điểm : Số điểm Kg : Kilogam lực lần : Số lần m : Mét mi : Số lượng phần tử s : Giây vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Stt Nội dung Trang Bảng 3.1. Thực trạng đội ngũ giáo viên GDTC Trường THPT Gang Thép 32 Bảng 3.2 Chương trình môn học GDTC tại Trường THPT Gang Thép 33 Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ công tác GDTC của Bảng 3.3 36 Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên Kết quả xác định mức độ nhận thức về vị trí, vai trò của công tác GDTC Bảng 3.4 39 tại Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên Thống kê kết quả học tập của học sinh THPT Gang Thép tỉnh Thái Bảng 3.5 40 Nguyên trong 3 năm học Kết quả kiểm tra theo tiêu chuẩn RLTT của học sinh khối 10 Trường Bảng 3.6 42 THPT Gang Thép Kết quả phỏng vấn cán bộ, giáo viên về lựa chọn giải pháp nâng cao Bảng 3.7 48 chất lượng GDTC cho học sinh Trường THPT Gang Thép Kết quả phỏng vấn đánh giá tính khả thi của các biện pháp nâng cao hiệu Bảng 3.8 50 quả GDTC cho học sinh trường THPT Gang Thép Kết quả kiểm tra thể lực của Nam học sinh NTN và NĐC trước thực Bảng 3.9 56 nghiệm Kết quả kiểm tra thể lực của Nữ học sinh NTN và NĐC trước thực Bảng 3.10 57 nghiệm Kết quả kiểm tra thể lực của Nam học sinh NTN và NĐC sau thực Bảng 3.11 58 nghiệm Bảng 3.12 Kết quả kiểm tra thể lực của Nữ học sinh NTN và NĐC sau thực nghiệm 58 So sánh kết quả học tập môn GDTC giữa hai NTN và NĐC ở đối tượng Bảng 3.13 64 Nam và Nữ sau thực nghiệm vii
  10. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Stt Nội dung Trang So sánh thành tích Lực bóp tay thuận của nam NTN và NĐC Biểu đồ 3.1 59 sau 03 tháng thực nghiệm So sánh thành tích nằm ngửa gập bụng của nam NTN và Biểu đồ 3.2 60 NĐC sau 03 tháng thực nghiệm So sánh thành tích bật xa tại chỗ của nam NTN và NĐC sau Biểu đồ 3.3 60 03 tháng thực nghiệm So sánh thành tích chạy 30m XPC của nam NTN và NĐC Biểu đồ 3.4 60 sau 03 tháng thực nghiệm So sánh thành tích chạy con thoi 4x10m của nam NTN và Biểu đồ 3.5 61 NĐC sau 03 tháng thực nghiệm So sánh thành tích chạy 5 phút tùy sức của nam NTN và NĐC Biểu đồ 3.6 61 sau 03 tháng thực nghiệm So sánh thành tích lực bóp tay thuận của Nữ NTN và NĐC Biểu đồ 3.7 61 sau 03 tháng thực nghiệm So sánh thành tích nằm ngửa gập bụng của Nữ NTN và NĐC Biểu đồ 3.8 62 sau 03 tháng thực nghiệm So sánh thành tích bật xa tại chỗ của Nữ NTN và NĐC sau Biểu đồ 3.9 62 03 tháng thực nghiệm So sánh thành tích chạy 30m XPC của Nữ NTN và NĐC sau Biểu đồ 3.10 62 03 tháng thực nghiệm So sánh thành tích chạy con thoi 4x10m của Nữ NTN và Biểu đồ 3.11 63 NĐC sau 03 tháng thực nghiệm So sánh thành tích chạy 5 phút tùy sức của Nữ NTN và NĐC Biểu đồ 3.12 63 sau 03 tháng thực nghiệm So sánh kết quả học tập môn GDTC giữa hai NTN và NĐC Biểu đồ 3.13 65 của Nam và Nữ sau 03 tháng thực nghiệm viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài GDTC là một trong những nhân tố quan trọng trong chiến lược phát triển con người toàn diện của Đảng và nhà nước ta. Vấn đề GDTC cho học sinh đã được Đảng và Nhà nước quan tâm đặc biệt, điều này được thể hiện trong các Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, các chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và Ban bí thư trung ương Đảng như: Quyết định 2198/QĐ-TTg, ngày 3/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ đã chỉ rõ sự cần thiết phải chútrọng cải tiến nội dung, phương pháp nhằm phát triển thể lực góp phần nâng caochất lượng GDTC trong nhà trường các cấp, xây dựng quy hoạch phát triển và kếhoạch đổi mới công tác GDTC và thể thao học đường từ nay tới năm 2025 [1]. Xuất phát từ những sự quan tâm đó, Bộ Giáo dục & đào tạo (GD&ĐT), cũng như ngành TDTT đã từng bước ban hành các văn bản nhằm nâng cao chất lượng công tác GDTC trường học, như: Quyết định số (2018), công văn số: 3946/BGD ĐT-GDTC của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Quy chế GDTC và y tế trường học, trong đó nêu rõ: "GDTC và y tế trường học là hoạt động giáo dục bắt buộc nhằm giáo dục, bảo vệ và tăng cường sức khỏe, phát triển thể chất góp phần hình thành và bồi dưỡng nhân cách, đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện cho HSSV (HSSV)” [3]. Quyết định số 53/2008-QĐ-BGD&ĐT ngày 18/9/2008 của Bộ trưởng BộGD&ĐT Ban hành quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực HSSV, trong đó nêu lên mục đích là nhằm đánh giá kết quả rèn luyện thể lực toàn diện của người học trong nhà trường” [26]. Điều chỉnh nội dung, phương pháp GDTC phù hợp với các trường ở các cấp học và trình độ đào tạo và đẩy mạnh việc thường xuyên RLTT, nâng cao sức khỏe để học tập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc cho HSSV trong quá trình hội nhập quốc tế. Lĩnh vực GDTC trường học đã được nhiều nước trên thế giới quan tâm nghiên cứu một cách có hệ thống và đưa ra những chuẩn mực khoa học. Đó là tỷ lệ thích hợp giữa giáo viên GDTC trên tổng số học sinh của môn học, cơ sở vật 1
  12. chất đảm bảo cho chương trình môn học GDTC và các hoạt động ngoại khóa TDTT của học sinh, hệ thống các phương pháp và phương tiện GDTC, các chương trình GDTC học đường các cấp. Đặc biệt là những nguyên tắc cần phải tuân thủ khi xây dựng và điều chỉnh chương trình. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay GDTC học đường nói chung và đặc biệt là GDTC trong các trường THPT nói riêng vẫn còn nhiều bất cập. Trong khi đó các đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực này rất ít và thiếu tính hệ thống, chưa tương xứng với tầm quan trọng của GDTC đối với học sinh THPT. Tỉnh Thái Nguyên là trung tâm kinh tế, chính trị - xã hội của khu vực đông bắc hay cả vùng Trung du và Miền núi phía bắc. Với diện tích khoảng hơn 3560 km2. Tỉnh Thái Nguyên có 9 đơn vị hành chính bao gồm 02 thành phố, 07 huyện, thị xã. Tổng số gồm 180 xã, trong đó có 125 xã vùng cao và miền núi, còn lại là các xã đồng bằng và trung du. GD&ĐT năm học 2018-2019 toàn tỉnh có 691 cơ sở giáo dục. Cấp Tiểu học 220 trường; Cấp THCS 191 trường; Cấp THPT: 32 trường. Số học sinh Cấp Tiểu học: 11.877 học sinh, cấp THCS: 67.912 học sinh, cấp THPT có 37.338 học sinh. Số giáo viên TDTT hiện nay của Tỉnh Thái Nguyên khoảng hơn 2000 người, trong đó giáo viên TDTT đang giảng dạy khối THPT khoảng hơn 200 người/32 trường và có nhiều trình độ khác nhau từ Trung cấp, Đại học, Thạc sỹ [38]. Trường THPT Gang Thép thành lập năm 1965, khi mới thành lập có 5 lớp gồm 200 học sinh với 10 thầy cô giáo chủ yếu đào tạo cho con em khu công nghiệp Gang Thép Thái Nguyên và các vùng lân cận, trải qua hơn 50 năm phát triển năm xây dựng và trưởng thành, được sự quan tâm, chỉ đạo của Sở GD&ĐT tỉnh Thái Nguyên cùng các ban ngành, thầy và trò Trường THPT Gang Thép có những bước phát triển lớn về quy mô và chất lượng giáo dục. Tính riêng năm học 2018-2019 Trường có hơn 1.450 học sinh với 32 lớp ở cả 3 khối. Với đội ngũ cán bộ giáo viên trên 70 cán bộ giáo viên, công nhân viên trong đó có 05 giáo viên môn GDTC. Theo đánh giá của nhiều nhà chuyên môn, các chuyên gia GDTC và các giáo viên Thể dục tại tỉnh Thái Nguyên, công tác GDTC nói chung và công tác 2
  13. GDTC tại trường THPT Gang Thép nói riêng đạt hiệu quả chưa cao, chưa đáp ứng được yêu cầu của công tác GDTC trong thời kỳ đổi mới. Chính vì vậy, việc tác động các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả GDTC cho học sinh THPT Gang Thép là vấn đề quan trọng và cấp thiết [38]. Trong những năm qua, ở nước ta có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến TDTT trường học. Các công trình thường đề cập các vấn đề lý luận chung hoặc từng lĩnh vực khác nhau như: hình thái và thể chất HSSV, các tiêu chuẩn – tiêu chí về RLTT, phương pháp giảng dạy, huấn luyện, hoạt động CLB TDTT trường học... Những nghiên cứu liên quan ở bậc học phổ thông, có thể kể đến các công trình nghiên cứu như:luận án của Hoàng Công Dân (2005) “Nghiên cứu phát triển thể chất cho học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú khu vực phía Bắc từ 15-17 tuổi”, Vũ Đức Văn (2008)“Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng GDTC cho học sinh THCS của thành phố Hải Phòng”, Nguyễn Văn Thời (2011) “Dạy học tự chọn GDTC theo chủ đề và hoạt động ngoại khóa tự nguyện trong các trường THCS”... Những công trình trên có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao chất lượng GDTC của học sinh THPT hiện nay. Song chưa có công trình đi sâu nghiên cứu ứng dụng giải pháp nâng cao hiệu quả GDTC cho học sinh trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên. Xuất phát từ lý do trên, với mong muốn đóng góp một phần vào sự phát triển của nhà trường, nâng cao chất lượng GDTC cho học sinh THPT Gang Thép, chúng tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng GDTC cho học sinh Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác GDTC, đề tài xác định các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế và ứng dụng để kiểm nghiệm, xác định hiệu quả của các giải pháp đã lựa chọn trong thực tiễn GDTC cho học sinh, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của Trường THPT Gang Thép. 3
  14. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu trên, đề tài giải quyết các nhiệm vụ cụ thể sau: Nhiệm vụ 1: Đánh giá thực trạng công tác GDTC của Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái nguyên. Nhiệm vụ 2: Lựa chọn và ứng dụng giải pháp nâng cao hiệu quả GDTC cho học sinh Trường THPT Gang Thép tỉnh Thái nguyên 4. Giả thuyết khoa học Qua nghiên cứu thực tiễn cho thấy chất lượng công tác GDTC của Trường THPT Gang Thép còn có những hạn chế. Nếu đánh giá đúng thực trạng, xác định được các nguyên nhân ảnh hưởng, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi, đồng thời tổ chức ứng dụng các giải pháp này một cách khoa học, chặt chẽ và đồng bộ sẽ nâng cao được chất lượng GDTC cho học sinh trường THPT Gang Thép tỉnh Thái Nguyên. 4
  15. Chương 1 TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về GDTC và thể thao trường học Ngay từ khi mới giành được chính quyền, Đảng và Nhà nước ta đã hết sức coi trọng công tác giáo dục con người phát triển toàn diện nói chung và nâng cao năng lực thể chất, sức khỏe của nhân dân, nhất là lứa tuổi thanh thiếu niên nói riêng, coi đây là tài sản của đất nước. Trong thư gửi học sinh nhân ngày khai trường đầu tiên (1946) của nước Việt nam mới, Bác Hồ viết: “…Ngày nay các cháu được cái may mắn hơn cha anh là được hưởng một nền giáo dục của một nước độc lập, một nền giáo dục sẽ đào tạo các cháu trở thành những công dân có ích cho đất nước Việt nam, một nền giáo dục làm phát triển hoàn toàn những năng lực sẵn có của các cháu…” Thực hiện lời căn dặn của Chủ tịch Hồ Chí Minh, hơn nửa thế kỷ qua, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều Chỉ thị, Nghị quyết và các văn bản quy phạm pháp luật để chỉ đạo, quản lý các ngành Giáo dục - Đào tạo và TDTT trong đó đặc biệt chú trọng đến lĩnh vực GDTC và thể thao trường học. Nghị quyết Đại hội Đảng cộng sản Việt nam lần thứ VI năm 1986, mở đầu thời kỳ đổi mới, đã khẳng định: “Mở rộng và nâng cao chất lượng phong trào quần chúng, từng bước đưa việc RLTT thành thói quen hàng ngày của đông đảo nhân dân trước hết là thế hệ trẻ. Nâng cao chất lượng GDTC trong trường học…” [5]. Ngày 24/3/1994 Ban Bí thư Trung ương Đảng cộng sản Việt nam đã có chỉ thị 36-CT/TW về công tác TDTT trong giai đoạn mới, trong đó nhấn mạnh: “…Thực hiện GDTC trong tất cả các trường học làm cho việc tập luyện TDTT trở thành nếp sống hàng ngày của HSSV… Cải tiến chương trình giảng dạy, tiêu chuẩn RLTT, đào tạo giáo viên TDTT cho từng trường học các cấp, tạo những điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất để thực hiện chế độ GDTC bắt buộc ở tất cả các trường học” [6]. 5
  16. Thực hiện Luật Giáo dục năm 2019 và Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Nghị quyết số 51/2017/QH14, ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Quốc hội điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết số 88/2014/QH13, ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg, ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông [20]. Nội dung của hoạt động GDTC bao gồm: Dạy và học môn thể dục nội khóa, các hoạt động TDTT trong và ngoài nhà trường, các hoạt động ngoại khóa để bảo vệ và tăng cường sức khỏe, vệ sinh cá nhân, môi trường và dinh dưỡng. Dạy và học môn GDTC là hình thức GDTC cơ bản trong nhà trường, được tiến hành chủ yếu bằng giờ học nội khóa. Nhà trường phải đảm bảo dạy đúng, đủ nội dung và thời gian môn học quy định của Bộ GD&ĐT. Nội dung chương trình GDTC nội khóa gồm phần bắt buộc và phần tự chọn. Phần tự chọn gồm các môn thể thao phù hợp với điều kiện cụ thể của từng trường. Hoạt động ngoại khóa về TDTT bao gồm các hình thức: Tự tập luyện, tập luyện có hướng dẫn, tập luyện trong và ngoài nhà trường, trong các câu lạc bộ thể thao trường học. Nội dung hoạt động thể thao ngoại khóa bao gồm: Tập luyện ngoài giờ để hoàn chỉnh bài tập trong chương trình môn học thể dục, các bài tập RLTT theo tiêu chuẩn, các môn thể thao tự chọn, các môn thi quy định trong Hội khỏe Phù Đổng các cấp. Quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước về GDTC và thể thao trường học được thể hiện rất rõ và nhất quán trong Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh, Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định, Thông tư của Đảng, Chính phủ, Quốc hội và các Bộ, Ngành, Đoàn thể chính trị xã hội có liên quan. Đó là quan điểm coi GDTC là một mặt quan trọng của giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, nhằm đào tạo những thế 6
  17. hệ con người Việt Nam có thể lực cường tráng, có trí tuệ phát triển cao, có đạo đức trong sáng để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN. TDTT trường học bao gồm GDTC trong giờ học và các hoạt động ngoại khóa về TDTT ngoài giờ học. Hình thức hoạt động ngoại khóa về TDTT chủ yếu là thông qua câu lạc bộ TDTT trường học, là tập luyện và thi đấu thể thao của học sinh theo hệ thống thi đấu thể thao của học sinh quốc gia và của ngành. Thước đo trình độ phát triển thể chất của người học cũng như đánh giá hiệu quả của công tác GDTC trong nhà trường là tiêu chuẩn RLTT theo lứa tuổi, theo lớp học và cấp học. Bộ GD&ĐT và Tổng cục TDTT có trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng các tiêu chuẩn RLTT của học sinh để ban hành và tổ chức kiểm tra định kỳ hàng năm cho học sinh các cấp trong cả nước. Điều tra thể chất nhân dân là một công việc khoa học và thực tiễn nhằm xây dựng hệ thống tiêu chuẩn thể lực chung của quốc gia và tiêu chuẩn thể lực theo vùng để đánh giá trình độ thể chất theo độ tuổi, phục vụ chiến lược tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước [9]. 1.2. Một số khái niệm có liên quan 1.2.1. Giáo dục thể chất Là một bộ phận quan trọng của hoạt động TDTT, về quan điểm sư phạm GDTC là một trong những hình thức hoạt động cơ bản có định hướng sư phạm của TDTT trong xã hội, một quá trình tổ chức truyền thụ và tiếp thu những giá trị của TDTT trong hệ thống giáo dục, giáo dưỡng chung (chủ yếu trong nhà trường). GDTC là một loại hình giáo dục chuyên biệt về dạy và học kỹ năng vận động (động tác) và phát triển có chủ định các tố chất thể lực của con người. Quá trình giảng dạy các động tác và phát triển các tố chất thể lực có liên quan chặt chẽ và làm tiền đề cho nhau, có thể chuyển lẫn nhau, nhưng chúng không bao giờ đồng nhất, giữa chúng có quan hệ khác biệt trong các giai đoạn khác nhau của quá trình GDTC [19]. 7
  18. 1.2.2. GDTC trong trường học Là chế độ giáo dục bắt buộc nhằm tăng cường sức khỏe, phát triển thể chất, góp phần hình thành và bồi dưỡng nhân cách đáp ứng yêu cầu giáo dục toàn diện cho người học. Chương trình GDTC được thực hiện từ mầm non đến đại học, bao gồm các bài tập thể chất, các môn thể thao chọn lọc, những trò chơi vận động và giải trí. Quá trình giáo dục đó giúp người học phát triển cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất, phong phú về tinh thần, trong sáng về đạo đức, nhằm từng bước nâng cao trình độ văn hóa thể chất và thành tích thể thao của HSSV, góp phần phát triển sự nghiệp TDTT của đất nước, đáp ứng yêu cầu giao lưu quốc tế về TDTT. 1.2.3. Thể thao trường học Thể thao trường học là hoạt động tập luyện và thi đấu các môn thể thao của học sinh trong nhà trường. Hình thức cơ bản của thể thao trường học là hoạt động ngoại khóa, tập luyện trong câu lạc bộ, trong đội tuyển của từng trường và tham gia Hội khỏe Phù Đổng từ cấp trường đến cấp toàn quốc. Thể thao trường học là vườn ươm các tài năng thể thao quốc gia. Do vậy rất cần được đầu tư theo chiều sâu và theo suốt từng cấp học. TDTT trường học bao gồm công tác GDTC, đảm bảo giờ học thể dục nội khóa, tổ chức các hoạt động thể thao ngoại khóa và kiểm tra tiêu chuẩn RLTT theo lứa tuổi. 1.3. Mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung chương trình và nguyên tắc của GDTC 1.3.1. Mục đích, mục tiêu, nhiệm vụ của GDTC Mục đích: Mục đích chung của hệ thống GDTC ở trường phổ thông là phải thực hiện hoàn thiện thể chất liên tục ở mỗi giai đoạn lứa tuổi và trên cơ sở đảm bảo khi kết thúc thời gian học phải đạt mức cần thiết về trình độ chuẩn bị thể lực 8
  19. toàn diện để tham gia các hình thức hoạt động xã hội quan trọng tiếp theo trong cuộc sống [47]. Mục tiêu: Mục tiêu giáo dục nói chung và mục tiêu GDTC trường học nói riêng có các cấp độ cụ thể khác nhau của các tiêu chí. Khái quát nhất là mục tiêu đã được xác định trong Luật Giáo dục [20]. Như vậy, giữa mục tiêu và các yếu tố cấu thành chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng GDTC nói riêng do mục tiêu đặt ra có mối quan hệ tương hỗ, trong đó mục tiêu với tư cách như là bản thiết kế, có vai trò quy định các yếu tố còn lại . Nâng cao chất lượng và hiệu qủa giáo dục là một yêu cầu đặc biệt quan trọng nhằm “nâng cao dân trí – đào tạo nhân lực – bồi dưỡng nhân tài”, phát triển nguồn lực con người – động lực cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và đất nước trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hóa. Vì vậy Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương khoá VII, Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương khóa VIII và Kết luận của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa IX, đều khẳng định GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển, đồng thời, đề ra các yêu cầu ngày càng cao cho GD&ĐT [12]. Các yêu cầu rất rõ ràng và cụ thể về chất lượng sản phẩm giáo dục của nước ta trong giai đoạn hiện nay đã được trình bày trong “Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010”, là giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe và thẩm mỹ, phát triển được các năng lực cá nhân, đào tạo những người lao động có kỹ năng nghề nghiệp, năng động, sáng tạo, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có ý chí vươn lên lập thân, lập nghiệp, có ý thức công dân, góp phần làm cho dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc [11]. 9
  20. Nhiệm vụ: Toàn bộ các nhiệm vụ cơ bản trong quá trình GDTC được giải quyết ở các giai đoạn tương ứng với lứa tuổi được cụ thể hoá như sau: Nhóm nhiệm vụ thứ nhất, giáo dưỡng thể chất: Trang bị để hình thành và hoàn thiện cho học sinh kỹ năng kỹ xảo vận động cần thiết trong cuộc sống: Đối với học sinh lứa tuổi tiểu học (7-9 tuổi), củng cố, hoàn thiện những kỹ năng kỹ xảo. Đối với học sinh tuổi học sinh THCS, hoàn thiện những kỹ năng kỹ xảo vận động đã thu nhận ở giai đoạn trước, làm phong phú kinh nghiệm vận động bằng cách học những động tác có trong chương trình phổ thông, có thể chuyên môn hoá ban đầu trong môn thể thao lựa chọn. Đối với học sinh tuổi THPT, nắm sâu thêm kỹ thuật các động tác có trong chương trình GDTC của trường phổ thông, mở rộng vốn kỹ xảo vận động thực dụng trực tiếp và những kỹ xảo thể thao, hình thành kỹ năng ứng dụng các kỹ xảo trong những điều kiện phức tạp. Nhóm nhiệm vụ thứ hai, tăng cường sức khoẻ và phát triển các tố chất thể lực: Tuỳ thuộc vào các thời kỳ phát triển lứa tuổi của học sinh, những nhiệm vụ đó là: Rèn luyện cơ thể nhằm nâng cao sức chống đỡ chung của cơ thể đối với sự tác động của môi trường bên ngoài (nước, không khí, ánh sáng mặt trời…). Đối với học sinh phổ thông nói chung, việc rèn luyện cơ thể nhằm đảm bảo và tăng cường khả năng chống đỡ và thích nghi với sự biến đổi bất lợi của yếu tố môi trường thông qua GDTC rất có hiệu quả. Mặt khác, những điều kiện tự nhiên còn được sử dụng làm phương tiện để rèn luyện cơ thể và nâng cao hiệu quả của bài tập thể chất trong quá trình GDTC cho học sinh. Giáo dục các tố chất thể lực: Đối với học sinh THCS, ưu tiên tác động đến những năng lực sức mạnh tốc độ riêng lẻ và sức bền ưa khí. Đối với học sinh cấp THPT, đảm bảo sự phát triển toàn diện những năng lực thể chất ở mức cao (tất cả các tố chất thể lực). Có thể đạt tiêu chuẩn cấp bậc VĐV môn thể thao nào đó và đảm bảo có năng lực vận động chung cần thiết trong đời sống. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2