intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

41
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực tiễn và đánh giá thực trạng quản lí công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các trường Tiểu học, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Hồ Thu QUẢN LÍ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỘC HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Hồ Thu QUẢN LÍ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỘC HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG Chuyên ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ QUANG SƠN Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam kết luận văn này là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi có tên là “Quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long” Tôi đã thực hiện trong thời gian từ tháng 4-10 năm 2018 tại Huyện Tam Bình, Tỉnh Vĩnh Long, công trình này chưa được gửi đi xuất bản ở bất cứ cơ quan tổ chức nào trong và ngoài nước. Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm bản quyền công trình này trước pháp luật Nhà nước. Vĩnh Long, ngày 01 tháng 10 năm 2018 Tác giả Lê Hồ Thu
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với toàn thể Giảng viên của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Phòng Sau đại học, Khoa Khoa học Giáo dục đã tận tình giảng dạy hướng dẫn, quan tâm giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Lê Quang Sơn, người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, hỗ trợ, giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên, đồng nghiệp các trường tiểu học tại huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long; Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long; Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Long; bạn bè và người thân trong gia đình thường xuyên khích lệ, khuyến khích, động viên và giúp đỡ Tôi về mọi mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn. Bản thân Tôi đã cố gắng rất nhiều, nhưng trong luận văn này cũng khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự hướng dẫn, góp ý của quý lãnh đạo, thầy, cô, cùng tất cả các bạn đồng nghiệp Xin trân trọng cám ơn ! Vĩnh Long, ngày 02 tháng 10 năm 2018 Tác giả Lê Hồ Thu
  5. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình Danh mục các biểu đồ MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SƠ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC .................. 7 1.1. Tổng quan về nghiên cứu ......................................................................... 7 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài................................................... 7 1.1.2. Những nghiên cứu trong nước .................................................... 10 1.2. Các khái niệm chính của đề tài .............................................................. 14 1.2.1. Xã hội hóa giáo dục .................................................................... 14 1.2.2. Quản lí công tác xã hội hoá giáo dục .......................................... 18 1.3. Công tác xã hội hóa giáo dục trong trường Tiểu học............................. 21 1.3.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về giáo dục và xã hội hóa giáo dục ....................................................................................... 21 1.3.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng của xã hội hóa giáo dục ...................... 23 1.3.3. Mục tiêu của công tác xã hội hóa giáo dục ................................. 24 1.3.4. Những nguyên tắc cơ bản của công tác xã hội hoá giáo dục ...... 25 1.4. Quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở trường tiểu học ........................ 30 1.4.1. Mục đích quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở trường tiểu học ............................................................................................... 30 1.4.2. Nội dung quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các địa phương ........................................................................................ 31
  6. 1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác xã hội hóa giáo dục ở trường tiểu học ............................................................................ 33 Tiểu kết chương 1.......................................................................................... 35 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỘC HUYỆN TAM BÌNH, TỈNH VĨNH LONG .......................... 36 2.1. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội và giáo dục cấp Tiểu học huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long ............................ 36 2.2. Khái quát về quá trình khảo sát .............................................................. 39 2.3. Thực trạng công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình .......................................................................... 43 2.3.1. Sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác xã hội hóa giáo dục ............................................................................................... 43 2.3.2. Mục tiêu của công tác xã hội hóa giáo dục ................................. 44 2.3.3. Nội dung cơ bản của công tác xã hội hóa giáo dục .................... 45 2.3.4. Kết quả công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học ...... 47 2.3.5. Những khó khăn, hạn chế trong công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học ............................................................ 48 2.4. Thực trạng quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long ........................................ 49 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học ............................................................ 49 2.4.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học ............................................................ 50 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học ...................................................................... 64 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học ................ 65
  7. 2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long ............ 66 2.5.1. Thành công .................................................................................. 66 2.5.2. Mặt hạn chế ................................................................................. 67 2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................... 67 Tiểu kết chương 2.......................................................................................... 69 CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THUỘC HUYỆN TAM BÌNH TỈNH VĨNH LONG ......................... 70 3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................ 70 3.2. Các biện pháp quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long ................................. 72 3.2.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về tầm quan trọng của việc thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục ................................................................................ 72 3.2.2. Nâng cao năng lực quản lí công tác xã hội hóa giáo dục cho Hiệu trưởng trường tiểu học ....................................................... 74 3.2.3. Cụ thể hóa các cơ chế, chính sách thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học ở các cấp chính quyền ........ 78 3.2.4. Tăng cường trao đổi thông tin hai chiều giữa nhà trường và các lực lượng tham gia xã hội hóa giáo dục ............................... 79 3.2.5. Vận dụng sáng tạo cơ chế, chính sách và các chế định về quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở trường tiểu học .............. 81 3.3. Thăm dò tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí được đề xuất .......................................................................................... 82 Tiểu kết chương 3.......................................................................................... 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 93 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCH Ban chấp hành BP Biện pháp CBGV-NV Cán bộ giáo viên - nhân viên CBQL Cán bộ quản lí CSVC Cơ sở vật chất CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh HSDTTS Học sinh dân tộc thiểu số HĐND Hội đồng nhân dân Nxb Nhà xuất bản QLGD Quản lí giáo dục TH Tiểu học TW Trung ương UBDS Ủy ban dân số UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa XHH Xã hội hóa XHHGD Xã hội hóa giáo dục. BTVH Bổ túc văn hóa
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Số trường tiểu học của huyện Tam Bình trong ba năm học 2015 - 2016; 2016 - 2017; 2017 - 2018 .............................................. 38 Bảng 2.2. Thông tin cơ bản về đối tượng khảo sát ...................................... 42 Bảng 2.3. Kết quả khảo sát ý kiến về sự cần thiết của công tác XHHGD huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long ............................................... 43 Bảng 2.4. Kết quả trưng cầu ý kiến về tầm quan trọng của công tác XHHGD ……………………………………………………….. 44 Bảng 2.5. Kết quả khảo sát ý kiến về mục tiêu của công tác XHHGD …... 44 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát ý kiến về nội dung cơ bản công tác XHHGD .. 45 Bảng 2.7. Kết quả công tác xã hội hóa giáo dục ......................................... 47 Bảng 28. Kết quả khảo sát kiến về mức độ tham gia của các cá nhân, tổ chức đối với công tác XHHGD ở trường tiểu học ...................... 50 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát ý kiến về tình hình hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh ở trường TH ……………………………. 53 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát ý kiến về sự tương tác hai chiều giữa Nhà trường - Gia đình - Xã hội trong các hoạt động của nhà trường.. 54 Bảng 2.11. Kết quả trưng cầu ý kiến về đa dạng hóa loại hình trường lớp và hình thức giáo dục cấp TH …………………………………. 56 Bảng 2.12. Kết quả trưng cầu ý kiến về mức độ và hình thức thực hiện của địa phương với công tác XHHGD TH ………………………… 58 Bảng 2.13. Kết quả khảo sát ý kiến về việc thực hiện công tác XHHGD ở trường TH trong thời gian qua ………………………………… 60 Bảng 3.1. Về mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp ...................... 83
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Bản đồ tỉnh Vĩnh Long và vùng nghiên cứu huyện Tam Bình, 2018 ………………………………………….……... 37 Hình 2.2. Số lượng học sinh và giáo viên (a); Số lượng lớp học, số lớp có dạy tiếng anh và số lượng trường học (b) ở huyện Tam Bình từ 2014-2018 …………………………………... 38
  11. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Mức độ cấp thiết của các biện pháp ……………………... 84 Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp ……………………….. 85
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Giáo dục là một hiện tượng vĩnh hằng trong lịch sử phát triển của xã hội loài người. Vai trò của giáo dục – đào tạo đối với sự phát triển của đất nước đã được Đảng và Nhà nước ta luôn nhấn mạnh trong các văn bản chỉ đạo, đặc biệt là từ khi có Nghị quyết hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần 2, khoá VIII khẳng định: “Muốn tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá thắng lợi phải phát triển giáo dục và đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển nhanh và bền vững…Cùng với khoa học và công nghệ giáo dục được coi là quốc sách hàng đầu” (Chính phủ 2005). Nghị quyết Đại hội XI của Đảng tiếp tục khẳng định vai trò quan trọng của giáo dục và đào tạo đồng thời xác định hướng nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo. Đặc biệt, Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 4/11/2013 của Hội nghị lần thứ VIII Ban chấp hành TW khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nhiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã xác định rõ các quan điểm, mục tiêu phát triển giáo dục và đào tạo trong thời gian tới; các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước và đổi mới chính sách, cơ chế tài chính để huy động sự tham gia đóng góp của xã hội vào phát triển giáo dục và đào tạo. Trên tinh thần đó, Đảng và Nhà nước ta đã đề ra nhiều giải pháp chiến lược, trong đó công tác xã hội hóa giáo dục được coi là một giải pháp giữ vai trò chủ yếu trong quá trình phát triển sự nghiệp GD&ĐT. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng có ý nghĩa rất to lớn, mở ra một thời kỳ mới, thời kỳ phát triển đất nước trong những thập kỷ đầu của thế kỷ 21. Về giáo dục, Đại hội khẳng định: “Tiếp tục quán triệt quan điểm giáo dục là quốc sách hàng đầu và tạo sự chuyển biến cơ bản, toàn diện trong phát triển giáo dục và đào tạo… Hoàn thiện cơ chế, chính sách và luật pháp để bảo vệ sự nghiệp giáo dục phát triển ổn định… Đẩy mạnh công tác xã hội
  13. 2 hoá phát triển giáo dục và đào tạo. Huy động và sử dụng mọi nguồn lực cho giáo dục và đào tạo”. Do đó, hơn lúc nào hết công tác xã hội hóa giáo dục phải trở thành phong trào rộng lớn, mạnh mẽ tạo điều kiện cho sự nghiệp giáo dục phát triển đáp ứng được mục tiêu chiến lược của đất nước trong thời kỳ công nhiệp hóa – hiện đại hóa. Xác định công tác xã hội hóa giáo dục là vận động, tổ chức sự tham gia của toàn xã hội vào phát triển sự nghiệp giáo dục nhằm từng bước nâng cao mức hưởng thụ về giáo dục. Xã hội hoá và đa dạng hoá các hình thức quản lí công tác giáo dục cho phép mở rộng các nguồn đầu tư, khai thác tiềm năng về nhân lực, vật lực, trí lực trong xã hội để phát triển giáo dục; phát huy và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của nhân dân, tạo điều kiện cho các công tác quản lí giáo dục được phát triển mạnh mẽ và bền vững. Thực trạng giáo dục Việt Nam hiện nay chưa đáp ứng được sự phát triển của đất nước. Vấn đề đặt ra là phải đổi mới giáo dục. Muốn làm cho giáo dục trở lại với bản chất xã hội đích thực của nó và phù hợp với tình hình thực tiễn của đất nước ta phải làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục, cần huy động sức mạnh tổng hợp của nhân dân của cộng đồng xã hội. Làm sao cho mỗi con người đều được hưởng thụ thành quả từ giáo dục và ngược lại mọi người cũng phải có trách nhiệm chăm lo giáo dục, đóng góp sức lực, trí tuệ, tài lực cho giáo dục. Xã hội hóa giáo dục không có nghĩa là giảm nhẹ trách nhiệm và sự đầu tư của Nhà nước mà trái lại, Nhà nước thường xuyên tìm thêm các nguồn thu để tăng tỷ lệ ngân sách chi cho các công tác giáo dục, đồng thời quản lí tốt để nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn kinh phí đó. Hiện nay, xã hội hóa giáo dục Tiểu học trên thực tế chưa phát huy được thế mạnh của nó, bởi vì còn nhiều thiếu sót trong nhận thức và thực hiện xã hội hóa giáo dục. Có quan điểm cho rằng xã hội hóa giáo dục Tiểu học chỉ đơn thuần là sự đa dạng hoá các hình thức đóng góp của nhân dân và xã hội mà ít chú trọng tới nâng mức hưởng thụ giáo dục của người dân. Vì vậy, có nơi công tác quản lí xã hội hóa
  14. 3 giáo dục Tiểu học chỉ đơn thuần là huy động cơ sở vật chất, Nhà nước khoán giáo dục cho dân, ít quan tâm đến sức dân. Trái lại có nơi lại thụ động trông chờ vào sự bao cấp chủ yếu của nhà nước. Vấn đề đặt ra là phải làm sâu sắc hơn về lí luận và thực tiễn ở từng địa bàn dân cư để quản lí tốt hơn công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học. Từ xưa đến nay, công tác quản lí xã hội hóa giáo dục luôn được Đảng, Nhà nước, các cấp lãnh đạo địa phương triển khai thực hiện. UBND huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long đã ban hành nhiều Nghị quyết, nhiều văn bản quan trọng triển khai công tác quản lí xã hội hóa giáo dục. Thực tế cho thấy, trong những năm qua, công tác quản lí xã hội hóa giáo dục ở huyện Tam Bình nói chung, ở các trường Tiểu học nói riêng đã đạt được kết quả nhất định. Tuy vậy, vẫn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế; trong đó có công tác quản lí. Xã hội hóa giáo dục là một công tác quan trọng và cần thiết được nhiều nhà nghiên cứu, tìm hiểu, đề cập đến nhiều phương diện: Từ hình thức đến mô hình, biện pháp, hiệu quả hoạt động…nhưng việc tìm hiểu các biện pháp quản lí công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học trên địa bàn huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long còn ít được nghiên cứu và giải quyết. Quán triệt quan điểm của Đảng, Nhà nước về vấn đề xã hội hóa giáo dục và vận dụng vào địa bàn huyện Tam Bình có thể giúp phát triển đồng bộ sự nghiệp giáo dục và đào tạo, đặc biệt cấp Tiểu học nhằm hạn chế, tháo gỡ những vướng mắc tồn tại, phát huy tiềm năng của xã hội trong sự nghiệp giáo dục của địa phương. Từ những lí do trên, người nghiên cứu đã chọn nghiên cứu đề tài: “Quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn và đánh giá thực trạng quản lí công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh
  15. 4 Long nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của các trường Tiểu học, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. 4. Giả thuyết nghiên cứu Quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học tại huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long đã đạt được một số kết quả nhất định, tuy nhiên so với yêu cầu đổi mới thì hiệu quả chưa cao và còn nhiều bất cập. Nếu xác lập được các biện pháp tác động đồng bộ lên các nội dung công tác XHHGD thông qua thực hiện đầy đủ các chức năng quản lí thì có thể nâng cao được kết quả XHHGD ở các trường Tiểu học huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học và quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở trường Tiểu học. 5.2. Khảo sát thực trạng công tác xã hội hóa giáo dục Tiểu học ở huyện Tam Bình và thực trạng quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở trường Tiểu học ở huyện Tam Bình và đánh giá nguyên nhân của thực trạng. 5.3. Đề xuất biện pháp quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học. 6. Giới hạn nghiên cứu 6.1. Về nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu lí luận, khảo sát thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lí công tác xã hội hóa giáo dục của Hiệu trưởng ở các trường Tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. 6.2. Địa bàn nghiên cứu
  16. 5 Các trường Tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long, bao gồm các trường: Trường Tiểu học Cái Ngang; trường Tiểu học Mỹ Lộc; trường Tiểu học Phú Thịnh B; trường Tiểu học Hòa Hiệp; trường Tiểu học Long Phú. 6.3. Về đối tượng khảo sát Khảo sát 100% cán bộ quản lí nhà trường (11 người), 15 tổ trưởng chuyên môn (3 người/trường), 35 giáo viên (7 người/trường) phụ huynh học sinh; các nhà mạnh thường quân; đại diện các ban ngành, đoàn thể của chính quyền địa phương tại 5 trường Tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long (tổng thể khảo sát 330 người). 6.4. Thời gian nghiên cứu Thực hiện việc điều tra, khảo sát, phỏng vấn về công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học tại huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long từ tháng 5/2018 đến tháng 8/2018. Nghiên cứu thực trạng công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học tại huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long từ năm 2013 đến năm 2017. 7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp luận 7.1.1. Quan điểm hệ thống cấu trúc Quan điểm hệ thống - cấu trúc đòi hỏi phải xem xét đối tượng nghiên cứu là hệ thống bao gồm nhiều yếu tố, nhiều bộ phận liên quan với nhau. Vì thế, nghiên cứu, khảo sát thực trạng một cách toàn diện: Tất cả các nội dung liên quan đến quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long; tất cả các đối tượng liên quan, tất cả các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học. Các biện pháp quản lí công tác xã hội hóa giáo dục được đề xuất trong mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm tạo ra sự hỗ trợ hợp lí giữa các biện
  17. 6 pháp, nâng cao đồng bộ hiệu quả quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. 7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic Quan điểm lịch sử - logic đòi hỏi nghiên cứu thực trạng quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long vào những khoảng thời gian, không gian và điều kiện cụ thể. Việc này giúp cho công tác điều tra thực trạng được chính xác, phù hợp, thể hiện được tính logic, chặt chẽ và khoa học trong nghiên cứu. 7.1.3. Quan điểm thực tiễn Vận dụng quan điểm thực tiễn vào đề tài nhằm nghiên cứu và đánh giá công tác quản lí xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long trong điều kiện thực tế và cụ thể. Xuất phát từ quan điểm thực tiễn, có thể đề xuất một số biện pháp quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học mang tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tiễn. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận Bằng phương pháp phân tích tổng hợp các vấn đề lí luận có liên quan đến quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở trường Tiểu học để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài. 7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Đây là phương pháp nghiên cứu chính của đề tài. Sử dụng phương pháp điều tra bằng bảng hỏi nhằm đánh giá thực trạng quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường Tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. Ngoài ra, phương pháp này còn sử dụng để khảo sát tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp được đề xuất. 7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
  18. 7 Tìm hiểu sâu hơn về quản lí hoạt động XHHGD ở trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. 7.2.2.3 Phương pháp thống kê toán học Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu nghiên cứu và sử dung phần mềm SPSS. 8. Đóng góp của luận văn 8.1. Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lí luận về quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học. 8.2. Đánh giá được thực trạng quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. 8.3. Đề xuất được các biện pháp để nâng cao hiệu quả quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. 9. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn bố trí trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. Chương 3: Các biện pháp quản lí công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường tiểu học thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. Chương 1 CƠ SƠ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ CÔNG TÁC XÃ HỘI HÓA GIÁO DỤC Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan về nghiên cứu 1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài Các nước phát triển trên thế giới đều coi trọng chính sách XHHGD nhất là XHHGD trong xây dựng trường học, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho giáo
  19. 8 dục phát triển và quan tâm sâu sắc đến hiệu quả giáo dục mang lại cho nền kinh tế - xã hội. Nhiều quốc gia chú trọng phát huy sức mạnh tổng hợp của xã hội trong cải cách giáo dục để bảo đảm ai cũng học tập, ai cũng được hưởng thụ giáo dục, ai cũng tham gia đóng góp để phát triển giáo dục. Trên thế giới nhiều nước phát triển như Mỹ, Hàn Quốc, Nhật, Trung Quốc, Singapore, Úc... trong chương trình cải cách giáo dục và trong chiến lược phát triển giáo dục của họ đều chú trọng tạo môi trường giáo dục năng động, phong phú, coi giáo dục gắn bó với phát triển và khẳng định giáo dục là động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội. Năm 1947, Nhật Bản đặt giáo dục vào vị trí hàng đầu của các chính sách quốc gia. Nhật Bản đẩy mạnh cải tổ hệ thống giáo dục nhằm tạo ra một hệ thống giáo dục mở với mục đích tạo cho học sinh lòng ham học, tự chủ trong suy nghĩ, phát triển những năng lực khác nhau nhằm tạo cơ hội thích hợp với nhu cầu học tập và nghề nghiệp của học sinh, luôn dành cho địa phương và nhà trường quyền tự chủ. Năm 1971, Nhật Bản thành lập Bộ giáo dục, đề ra chính sách: Đối với các trường tiểu học bắt buộc thì "sự bình đẳng'' là nguyên tắc tối cao. Còn đối với các trường sơ trung và cao trung thì nguyên tắc "tài năng" là cao nhất. Quan điểm này không những xoá bỏ sự bất bình đẳng trong xã hội về giáo dục, mà còn tạo ra cơ hội cho sự phát triển tiềm năng của con người. Trong nền giáo dục của Nhật Bản, họ luôn đầu tư cơ sở vật chất nhất là xây dựng trường lớp khang trang, đủ phương tiện giảng dạy do đó giáo dục của Nhật Bản luôn luôn phát triển bền vững. Một số nước châu Âu như Anh và Đức trước đây, cũng như một số nước xã hội chủ nghĩa (Liên Xô cũ, Trung Quốc trước năm 1998, và cả Việt Nam trong thập kỷ 60-90 của thế kỷ XX) cũng bao cấp tất cả cho giáo dục. Tuy nhiên, trong những thập kỷ gần đây, quá trình đại chúng hóa giáo dục cùng với chi phí tăng cao dành cho việc đào tạo và nghiên cứu đã dẫn đến một hệ quả không thể tránh khỏi là chính sách bao cấp ấy phải thay đổi. “Con người là trung tâm của sự phát triển”, đây là quan điểm hiện nay của nhiều nước trên
  20. 9 thế giới. Nên cách đánh giá về vị trí, vai trò và phương pháp làm giáo dục đã có sự khác biệt: Trung Quốc đã xác định “Đặt giáo dục lên vị trí chiến lược ưu tiên phát triển… đây là kế hoạch lớn cơ bản để thực hiện hiện đại hóa”. Ấn Độ cho rằng “Huy động xã hội tham gia công tác giáo dục gắn với phát triển nông thôn, tập trung cho việc phổ cập giáo dục tiểu học thông qua liên kết đào tạo nghề, tìm việc làm với nâng cao trình độ văn hóa phổ thông,… huy động cộng đồng phát triển giáo dục phi chính quy”. Để xây dựng xã hội học tập, Chính phủ Nhật Bản đã lập ra Ủy ban Quốc gia về giáo dục suốt đời trong đó chú trọng xây dựng trường lớp, đủ cơ sở vật chất phục vụ cho việc giảng dạy. Ở Nhật Bản có hai hệ giáo dục: Giáo dục nhà trường và giáo dục xã hội. Giáo dục nhà trường chính là hệ giáo dục ban đầu, gồm trường mẫu giáo, trường phổ thông và các loại hình trường đào tạo nghề từ trung cấp đến đại học. Nhật Bản rất quan tâm đến hệ giáo dục xã hội (giáo dục tiếp tục) vì đây là hệ giáo dục có tác dụng quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Đối với Hàn Quốc, vai trò tư nhân trong giáo dục là nhân tố quan trọng thúc đẩy nền giáo dục phát triển mạnh mẽ, tạo ra sự công bằng, dân chủ trong thụ hưởng chính sách giáo dục. Hàn Quốc tập trung mạnh các nguồn lực xã hội cho giáo dục dựa trên đầu tư của nhà nước kết hợp với nguồn lực của tư nhân nên trường lớp của Hàn Quốc luôn đáp ứng cho sự phát triển của giáo dục. Hàn Quốc cũng là một nước có nền giáo dục phát triển bền vững do họ có sự đầu tư trong xây dựng trường học có đủ cơ sở vật chất để phục vụ cho giảng dạy. Ở Inđônêxia, ngoài hệ thống giáo dục nhà trường, còn coi trọng các loại hình giáo dục ngoài nhà trường: ở gia đình, xã hội, các doanh nghiệp, các trường đại học mở, phục vụ nhu cầu học tập đa dạng của nhân dân. Chính phủ Hoa Kỳ đầu tư mạnh cho hiện đại hoá giáo dục, thực hiện mục tiêu học tập suốt đời và đề cao việc học để đạt trình độ học vấn cao. Để đạt được điều này, một trong những giải pháp quan trọng là Chính phủ chủ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2