intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên

Chia sẻ: Chuheodethuong10 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các biện pháp góp phần quản lý hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lí hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ HUY TOẢN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THÀNH VIÊN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ HUY TOẢN QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THÀNH VIÊN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐÌNH YÊN THÁI NGUYÊN - 2019 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của bản thân. Các kết quả nghiên cứu trong Luận văn là trung thực, chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào của tác giả khác. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 9 năm 2019 Tác giả luận văn Vũ Huy Toản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Đình Yên đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn để hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn Hội đồng khoa học, các thầy giáo, cô giáo Khoa Tâm lý giáo dục, Khoa đào tạo sau Đại học thuộc trường Đại học Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên. Các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và tham gia quản lý trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp. Xin cảm ơn Ban giám hiệu, cán bộ, giảng viên, sinh viên trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông, Đại học Khoa học - Đại học học Thái Nguyên đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất và đóng góp những ý kiến quý báu cho tác giả trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện, Luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự quan tâm chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp để kết quả nghiên cứu được hoàn chỉnh hơn./. Tác giả luận văn Vũ Huy Toản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  5. MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................ i Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii Mục lục ............................................................................................................... iii Danh mục từ, cụm từ viết tắt .............................................................................. iv Danh mục các bảng, hình .................................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG ........................................................................................................ 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6 1.1.1. Những nghiên cứu về truyền thông ........................................................... 6 1.1.2. Những nghiên cứu về website ................................................................... 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 10 1.2.1. Quản lý, truyền thông, website ................................................................. 10 1.2.2. Quản lý hoạt động truyền thông .............................................................. 17 1.2.3. Quản lý hoạt động truyền thông qua website .......................................... 17 1.2.4. Quản lý hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ .............................................................................................................. 17 1.3. Hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ ........ 19 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  6. 1.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ ............................................................................................... 19 1.3.2. Mục tiêu của hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ ....................................................................................................... 21 1.3.3. Nhiệm vụ của hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ ....................................................................................................... 22 1.3.4. Nội dung của hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ ....................................................................................................... 23 1.4. Quản lí hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ ...................................................................................................................... 24 1.4.1. Xây dựng kế hoạch truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ .............................................................................................................. 24 1.4.2. Tổ chức thực hiện hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ ............................................................................................... 27 1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ ............................................................................................... 27 1.4.4. Kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ .......................................................................... 28 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ .......................................................................... 29 1.5.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị .................................................................... 29 1.5.2. Yếu tố con người ..................................................................................... 30 1.5.3. Yếu tố đạo đức nghề nghiệp trong truyền thông giáo dục ...................... 30 Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 32 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THÀNH VIÊN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ................................................................. 33 2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu và khảo sát thực trạng ................................ 33 2.1.1. Vài nét về tình hình giáo dục tại Đại học Thái Nguyên .......................... 33 2.1.2. Khái quát về mục đích, đối tượng, nội dung khảo sát ............................. 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  7. 2.2. Kết quả khảo sát thực trạng ........................................................................ 36 2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, GV, KTV về vai trò của hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên .............................................................................................. 36 2.2.2. Thực trạng hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên ....................................................................... 41 2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên ........................................................ 47 2.2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên ............... 51 2.4. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 52 2.4.1. Những điểm mạnh ................................................................................... 52 2.4.2. Những điểm còn hạn chế ......................................................................... 53 2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 54 Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 55 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC THÀNH VIÊN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN..................................................................................... 57 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 57 3.1.1. Đảm bảo tính mục đích............................................................................ 57 3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 57 3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................. 58 3.1.4. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 58 3.1.5. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 58 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên ........................................................ 59 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho KTV, CTV về hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên ........... 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  8. 3.2.2. Biện pháp 2: Hoàn thiện văn bản pháp quy về hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên ............... 62 3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho KTV, CTV nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên ................................................................ 64 3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên ...................................................................................................... 66 3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo kiểm tra, giám sát và đánh giá hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên ..... 68 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 69 3.4. Khảo nghiệm về tính cầp thiết và tính khả thi của những biện pháp ......... 69 Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 71 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 78 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lý ĐH Đại học GTTB Giá trị trung bình GV Giảng viên KTV Kỹ thuật viên QLGD Quản lý giáo dục SV Sinh viên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH Bảng: Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL, GV, KTV về tầm quan trọng của hoạt động truyền thông qua website ........................................................ 37 Bảng 2.2. Nhận thức của CBQL, GV, KTV về mục tiêu của hoạt động truyền thông qua website ................................................................. 38 Bảng 2.3. Nhận thức của CBQL, GV, KTV về nhiệm vụ của hoạt động truyền thông qua website ................................................................. 39 Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, GV, KTV về nội dung của hoạt động truyền thông qua website ................................................................. 40 Bảng 2.5. Cơ sở vật chất phục vụ hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục ............................................................................ 42 Bảng 2.6. Công tác thực hiện tin bài truyền thông đăng trên website của các cơ sở giáo dục .................................................................................. 43 Bảng 2.7. Công tác kiểm duyệt, biên tập tin bài truyền thông đăng trên website của các cơ sở giáo dục ........................................................ 44 Bảng 2.8. Chất lượng tin bài truyền thông đăng trên website của các cơ sở giáo dục ............................................................................................ 46 Bảng 2.9. Đánh giá của CBQL, GV và KTV đối với công tác lập kế hoạch .... 48 Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL, GV và KTV đối với công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện hoạt động truyền thông qua website ......................... 49 Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL, GV và KTV đối với công tác kiểm tra, giám sát ............................................................................................ 50 Bảng 2.12. Ý kiến của CBQL, GV, KTV về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động truyền thông qua website ............................................ 51 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp quản lý hoạt động truyền thông qua website .......................... 70 Hình: Hình 1.1. Sơ đồ mô hình về các yếu tố cấu thành hoạt động quản lý ............... 12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt” Giáo dục và Đào tạo phải thực hiện sứ mệnh nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho các đối tượng người học. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo luôn gắn liền với đời sống xã hội và được xác định là “quốc sách hàng đầu”. Cũng chính vì tầm quan trọng đó nên giáo dục luôn nhận được sự quan tâm của người dân và toàn xã hội. Mỗi động thái, chính sách, sự thay đổi, cải tiến của ngành giáo dục đều có sức ảnh hưởng rất lớn. Công tác truyền thông nhằm đưa những thông tin chính thống, nhanh, chính xác từ ngành, từ các cơ sở giáo dục và có vai trò quan trọng giúp học sinh, sinh viên, người dân tiếp cận với những chủ trương, chính sách lớn của ngành… Trong giai đoạn hiện nay, lượng thông tin mỗi ngày là rất lớn và nguồn thông tin cũng đa dạng. Nếu công tác truyền thông trong cơ sở giáo dục không theo kịp sự phát triển sẽ bị tụt hậu; kéo theo đó là hàng loạt vấn đề nảy sinh khi mối liên hệ, thông tin giữa nhà trường và xã hội bị gián đoạn. Những năm qua, Chính phủ, các bộ, ngành đã ban hành nhiều đề án, chỉ thị về lĩnh vực truyền thông trong giáo dục, như: Năm 2016, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Truyền thông về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục, đào tạo và dạy nghề; Năm học 2016 - 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chỉ thị về 9 nhiệm vụ chủ yếu và 5 giải pháp thực hiện của ngành Giáo dục trong năm học, trong 5 giải pháp cơ bản có giải pháp “Đẩy mạnh công tác truyền thông về GD&ĐT”… Việc đẩy mạnh truyền thông trong ngành là một bước tiến quan trọng, vì một trong những mấu chốt của vấn đề đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục nước nhà hiện nay là phải đổi mới cách thức truyền thông về Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  12. giáo dục. Truyền thông giáo dục bao giờ cũng phải chủ động đi trước một bước để định hướng dư luận xã hội. Đồng thời tạo sự đồng thuận, ủng hộ của đông đảo người dân đối với việc ban hành và thực hiện các chủ trương, chính sách mới về giáo dục và đào tạo. Công tác quản lý các hoạt động truyền thông tại các trường đại học, cao đẳng trên cả nước đã có những chuyến biến mạnh mẽ. Vai trò của truyền thông ngày càng trở nên thiết yếu, góp phần xây dựng và quảng bá hình ảnh, thương hiệu, các sản phẩm khoa học của các trường đối với công chúng, xã hội. Qua đó góp phần vào việc thu hút học sinh, sinh viên, rộng hơn là lôi cuốn cán bộ giỏi đến làm việc và mở rộng hợp tác đào tạo quốc tế. Đối với các cơ sở giáo dục thành viên của Đại học Thái Nguyên, thời gian qua, hoạt động truyền thông tại các đơn vị đã có nhiều nỗ lực và đạt được những kết quả nhất định. Hầu hết các cơ sở giáo dục thành viên của Đại học Thái Nguyên hiện có đội ngũ cán bộ truyền thông chuyên trách, có website riêng, tích cực đăng tải thông tin, hoạt động của đơn vị thông qua các kênh, phương tiện, hình thức khác nhau… Các nội dung truyền thông đã có trọng điểm, trọng tâm thông qua các sản phẩm đào tạo, nghiên cứu khoa học, các đóng góp của đơn vị với các vấn đề thời sự của xã hội. Tuy nhiên, công tác truyền thông tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên vẫn còn một số hạn chế nhất định về đội ngũ nhân sự làm công tác truyền thông, công tác phối hợp giữa bộ phận truyền thông với các bộ phận trong và ngoài nhà trường; vấn đề quản trị hệ thống website; vấn đề cập nhật, đưa thông tin; tính đồng bộ trong công tác truyền thông… Để tiếp tục phát huy những mặt mạnh và hạn chế thấp nhất những tồn tại cần phải có hệ thống các biện pháp sao cho công tác truyền thông trở nên hiệu quả hơn. Hoạt động truyền thông tại các cơ sở giáo dục hiện nay rất đa dạng về kênh, loại hình, phương tiện, hình thức... Với các trường cao đẳng, đại học, website là nơi giới thiệu chung về nhà trường, về quy mô hoạt động của nhà trường, các loại hình đào tạo, nghiên cứu, dịch vụ mà nhà trường đang hướng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  13. đến, các sản phẩm/thành tựu nổi bật của nhà trường, các thông báo, hoạt động của nhà trường… Có thể nói, website là bộ mặt của nhà trường trên cộng đồng internet. Thông tư số 07/2010/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chỉ rõ, chức năng trang thông tin điện tử (website) của cơ sở giáo dục đại học gồm: Thông tin trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học có giá trị pháp lý; Website của cơ sở giáo dục đại học là tiêu chí quan trọng để tự thể hiện năng lực, trách nhiệm công khai thông tin của cơ sở giáo dục đại học đối với xã hội chủ nghĩa và phải chịu trách nhiệm pháp lý trước pháp luật. Thông tư này cũng nêu rõ nhiệm vụ của website đại học là: Công bố công khai, đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin của cơ sở giáo dục đại học; Xây dựng mối quan hệ trực tuyến giữa cơ sở giáo dục đại học với các tổ chức, cá nhân trong nước và quốc tế theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, công tác quản lý hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục hiện nay chưa thực sự được quan tâm đúng mức, chưa phát huy được hiệu quả truyền thông và còn nhiều hạn chế nhất định. Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả giới hạn phạm vi nghiên cứu về quản lý hoạt động truyền thông qua website (trang thông tin điện tử) tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên. Với những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lí hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên” để nghiên cứu nhằm đưa ra những giải pháp cụ thể đóng góp vào sự phát triển GD&ĐT của tỉnh nhà. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất các biện pháp góp phần quản lý hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên. 3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  14. 3.2. Khách thể nghiên cứu Hoạt động truyền thông giáo dục ở trường ĐH, CĐ. 4. Giả thuyết khoa học Công tác truyền thông được ngành giáo dục coi là một trong 5 giải pháp trọng tâm thực hiện nhiệm vụ năm học. Công tác này thể hiện được vai trò, vị trí quan trọng trong việc chuyển tải các chính sách, chủ trương, định hướng của ngành, cũng như định hướng dư luận về các vấn đề giáo dục, đào tạo. Nếu các cơ sở giáo dục xây dựng được biện pháp quản lý truyền thông một cách hiệu quả sẽ góp phần thống nhất về nhận thức, tạo sự đồng thuận và huy động sự tham gia đánh giá, giám sát và phản biện xã hội đối với công cuộc đổi mới, phát triển giáo dục. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xây dựng cơ sở lý luận về quản lí hoạt động truyền thông tại các cơ sở giáo dục ĐH, CĐ. - Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên của Đại học Thái Nguyên - Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động truyền thông tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 6.1. Phạm vi thời gian: Từ tháng 7 năm 2018 đến tháng 9 năm 2019 6.2. Phạm vi không gian: Nghiên cứu thực tiễn tại 5 cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên 6.3. Giới hạn nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng hoạt động truyền thông qua website và quản lý hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên của Đại học Thái Nguyên, từ đó đề xuất biện pháp quản lí hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận Phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu, văn bản có liên quan đến đề tài. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  15. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Thực hiện quan sát các đối tượng trong quản lý hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng mẫu phiếu hỏi để khảo sát đối với CBQL, GV, SV và KTV nhằm thu thập thông tin phục vụ quá trình nghiên cứu đề tài. - Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành trao đổi phỏng vấn trực tiếp CBQL, GV, SV và KTV để đưa ra những nhận xét việc quản lý hoạt động truyền thông qua website và thăm dò tính cần thiết, tính khả thi các biện pháp. 7.3. Các phương pháp hỗ trợ Đề tài sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý các số liệu thu được qua điều tra và khảo nghiệm. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận - khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động truyền thông qua website tại các cơ sở giáo dục thành viên Đại học Thái Nguyên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG QUA WEBSITE TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Những nghiên cứu về truyền thông Khi chúng ta nói đến truyền thông, thuật ngữ này được hiểu theo một nghĩa rất rộng. Truyền thông có khi được hiểu như việc chuyển tải thông tin trên các chương trình truyền hình, đài, báo; cũng có khi việc tuyên truyền, truyền bá các thông tin trên đường phố cũng được coi là truyền thông… Chính vì nghĩa rất rộng của truyền thông như vậy nên nhiều nhà khoa học đã rất lúng túng khi cố gắng định nghĩa về một ngành khoa học cụ thể nghiên cứu về truyền thông (media studies). Tuy nhiên, trải qua thời gian và nhờ sự nỗ lực của rất nhiều nhà khoa học trong các lĩnh vực khác nhau, từ toán học, xã hội học, tâm lý học đến ngôn ngữ học, ngành học này đã được định hình một cách chắc chắn trong phạm vi của các ngành khoa học xã hội. Nghiên cứu truyền thông là một ngành trong khoa học xã hội, nghiên cứu về bản chất và hiệu quả của truyền thông đại chúng đối với các cá nhân và xã hội, cũng như phân tích những nội dung truyền thông và các biểu hiện truyền thông trong thực tế. Với tư cách là một bộ môn khoa học liên ngành, nghiên cứu truyền thông sử dụng các phương pháp và lý thuyết của các ngành khoa học khác như xã hội học, nghiên cứu văn hoá, tâm lý học, lý thuyết nghệ thuật, lý thuyết thông tin, và kinh tế học. Những nhà nghiên cứu truyền thông tiêu biểu đầu tiên gồm Marshall McLuhan, Stuart Hall, Ien Ang và Jean Baudrillard. Bài viết của Walter Benjamin vào năm 1936 với tựa đề "The Work of Art in the Age of Mechanical Reproduction" (Tác phẩm nghệ thuật trong thời đại tái sản xuất cơ khí) đánh dấu sự mở đầu của việc nghiên cứu quan hệ giữa các phương tiện truyền thông hiện đại và văn hoá. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  17. Ở nước Anh, vào những năm 1960, nghiên cứu truyền thông được giảng dạy ở khoa tiếng Anh. Vào thời điểm đó, ngành khoa học này thường được giảng dạy ở bậc cao đẳng hay các trường kỹ thuật chứ chưa được dạy ở các trường đại học, trừ trường hợp ngoại lệ là tại Trung tâm Nghiên cứu Văn hoá đương đại, Đại học Birmingham năm 1964, bởi Richard Hoggart. Vào những năm 1970, Trung tâm Nghiên cứu Văn hoá đương đại đã tập trung các nghiên cứu của mình vào mối quan hệ giữa truyền thông và quyền lực. Dưới sự lãnh đạo của Stuart Hall, người nổi tiếng với mô hình mã hoá/giải mã, Trung tâm này đã thực hiện những nghiên cứu hết sức quan trọng trong lĩnh vực nghiên cứu truyền thông về mối quan hệ giữa các văn bản và khán giả. Trong một vài thập kỷ vừa qua, các nghiên cứu về truyền thông đại chúng thường quan tâm đến vấn đề hiệu quả truyền thông, đặc biệt những mối quan hệ như bạo lực trên phim và những thái độ quá khích ngoài đời thực. Bài viết của David Gauntlett năm 1998 “Ten Things Wrong With the Media Effects Model" (Mười sai lầm với mô hình hiệu quả truyền thông) đã nêu ra những vấn đề mà các nhà nghiên cứu trước ông đã mắc phải; trong tác phẩm viết sau đó, Gauntlett đã đề xuất các phương pháp nghiên cứu sáng tạo mới ở đó người tham gia được mời tạo ra các chương trình truyền thông, một quá trình tự thể hiện bản thân được cho là có thể giúp tìm hiểu sâu hơn về những đặc điểm tâm lý ẩn sâu trong mỗi cá nhân. Ở Việt Nam nghiên cứu về truyền thông xã hội có nhóm tác giả Trần Hữu Luyến và cộng sự trong nghiên cứu “Thực trạng sử dụng mạng xã hội trong sinh viên hiện nay” đã chỉ ra rằng: trước tác động của các phương tiện TTXH, các bậc phụ huynh không nên cấm con cái sử dụng. Cha mẹ cần dành thời gian để lắng nghe, hiểu và quan tâm đến việc sử dụng các phương tiện TTXH của giới trẻ để có thể trả lời hay giúp đỡ con cái khi cần. Cha mẹ thường phóng đại quá mức về những nguy hiểm mà các phương tiện TTXH mang lại cho con cái. Các bậc cha mẹ nên xây dựng mối quan hệ tin tưởng với con cái và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  18. cũng cần nhập cuộc trang bị cho mình những kiến thức sử dụng các phương tiện TTXH để hướng dẫn con trẻ cách dùng hợp lý và để hiểu rằng việc sử dụng các phương tiện TTXH đúng đắn mang lại rất nhiều lợi ích cho giới trẻ. Các bậc phụ huynh cần thường xuyên nhắc nhở con cái về những điều được làm, không được làm trên môi trường TTXH, giúp thanh thiếu niên có nhận thức và có khả năng tránh những nguy cơ mất an toàn trên môi trường mạng [18]. Tác giả Lê Hải trong nghiên cứu “Phương tiện TTXH với giới trẻ Việt Nam” đã chỉ ra những đặc điểm tâm sinh lý của giới trẻ ảnh hưởng tới quá trình sử dụng các phương tiện TTXH; thực trạng sử dụng các phương tiện TTXH của giới trẻ Việt Nam hiện nay và mức độ làm chủ trong ứng xử của giới trẻ qua sử dụng các phương tiện TTXH. Xuất phát từ những tồn tại hiện nay trong sử dụng các phương tiện TTXH, tác giả đã đưa ra hệ giải pháp nhằm hạn chế các yếu tố tiêu cực, nhân rộng các yếu tố tích cực từ sự tác động của chính phương tiện TTXH [15]. 1.1.2. Những nghiên cứu về website Lịch sử Internet bắt đầu với việc phát triển máy tính điện tử trong những năm 1950. Các khái niệm ban đầu về mạng diện rộng bắt nguồn từ một số phòng thí nghiệm khoa học máy tính ở Mỹ, Vương quốc Anh và Pháp. Bộ Quốc phòng Mỹ đã trao các hợp đồng sớm nhất là vào những năm 1960, bao gồm cả việc phát triển dự án ARPANET, lãnh đạo bởi Robert Taylor và quản lý bởi Lawrence Roberts. Tin nhắn đầu tiên được gửi qua ARPANET vào năm 1969 từ phòng thí nghiệm của giáo sư khoa học Leonard Kleinrock tại University of California, Los Angeles (UCLA) đến nút mạng thứ hai tại Stanford Research Institute (SRI). Ngày 6/8/1991 là một ngày đáng nhớ bởi đó là thời điểm mã máy tính "non nớt" cho www được đăng trên alt.hypertext để mọi người có thể tải và tìm hiểu nó. Cũng bắt đầu từ hôm ấy công nghệ website được thế giới biết đến. Jeff Groff, người cùng tham gia viết mã với Berners-Lee, cho biết ý tưởng tạo dựng web thực ra được hình thành rất đơn giản: "Chúng tôi luôn nghĩ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  19. rằng người sử dụng không cần phải xoay sở với những vấn đề kỹ thuật phức tạp". Web giống như một tấm khăn trải giường với nhiệm vụ cố che phủ sự rắc rối của những dữ liệu được lưu hành trên Internet. Paul Kunz, nhà khoa học đã thiết lập máy chủ web đầu tiên ở châu Âu vào tháng 12/1991, cho biết đầu thập niên 90, máy tính giống như những "ốc đảo" thông tin. Một lần đăng nhập chỉ có thể truy cập tài nguyên của một hệ thống. Chuyển sang máy tính khác đồng nghĩa với việc họ phải đăng nhập thêm lần nữa và phải sử dụng những bộ lệnh khác nhau để truy xuất dữ liệu. Web đã lôi kéo sự chú ý của Kunz khi ông chứng kiến Berners-Lee trình diễn khả năng hoạt động của web trên hệ thống IBM. Sau đó, Kunz đã thiết lập máy chủ web, cho phép các chuyên gia vật lý rà soát hơn 200.000 dữ liệu dễ dàng hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, dù các nhà vật lý đã bị web quyến rũ, đa số mọi người lại không nhận biết được khả năng tiềm ẩm của nó. Kunz cho rằng điều này là do nhiều tổ chức cũng đang thực hiện ý tưởng tương tự. Công nghệ nổi tiếng nhất khi đó là Gopher của Đại học Minnesota (Mỹ), cũng với tham vọng hóa giải sự phức tạp của những máy tính kết nối Internet. Gopher được ra mắt vào mùa xuân năm 1991 và lưu thông Gopher cao hơn hẳn so với lưu thông web trong vài năm tiếp theo. Dự án www chỉ thực sự thăng hoa khi chuyên gia Marc Andreessen thuộc Đại học Illinois (Mỹ) giới thiệu trình duyệt web máy tính đầu tiên vào tháng 4/1993. Trình duyệt Mosaic đã quá thành công và một số tính năng vẫn được coi là quy ước trong công nghệ web ngày nay. Cũng vào năm 1993, Đại học Minnesota thu phí Gopher khiến người ta bắt đầu phải tìm đến các giải pháp thay thế. Ngoài ra, theo Ed Vielmetti, nhà nghiên cứu thuộc Đại học Michigan, ngay từ những năm đầu, web đã chứng minh được tính hữu ích với người sử dụng thông thường. Mọi người có thể sử dụng các trang web để tự bộc lộ mình, điều mà những công nghệ khác không cho phép (hình thức mới hiện nay của nó chính là blog). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
  20. Cuối năm 1994, lưu thông web rốt cuộc cũng vượt qua Gopher và từ đó chưa bao giờ bị tụt lại. Hiện nay, gần 100 triệu website đã xuất hiện và người ta gần như đồng nhất công nghệ web với Net. Kunz cho biết ý tưởng hình thành www là để tạo điều kiện cho mọi người vừa đọc vừa đóng góp nội dung. Những công cụ mới như site chia sẻ ảnh, mạng xã hội, blog, các trang wiki... đang dần hoàn thành lời hứa ban đầu của nhóm chuyên gia phát triển web. Và như thế, theo Kunz, web bây giờ mới chỉ bắt đầu những bước đi đầu tiên. Ban đầu, các trang Web là tĩnh; người dùng gửi yêu cầu một tài nguyên nào đó, và server sẽ trả về tài nguyên đó. Các trang Web không có gì hơn là một văn bản được định dạng và phân tán. Đối với các trình duyệt, thì các trang Web tĩnh không phải là các vấn đề khó khăn, và trang Web lúc đầu chỉ để thông tin về các sự kiện, địa chỉ, hay lịch làm việc qua Internet mà thôi, chưa có sự tương tác qua các trang Web. Năm 1990, Tim Berners-Lee, tại CERN, đã sáng chế ra HTML (Hyper Text Markup Language), ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. HTML rất đơn giản và dễ dùng, và nó trở thành một ngôn ngữ rất phổ biến và cơ bản. Tuy nhiên, không lâu sau đó, nhu cầu về các trang Web động, có sự tương tác ngày một tăng, chính vì thế sự ra đời các công nghệ Web động là một điều tất yếu. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý, truyền thông, website a) Quản lý: Từ khi xã hội loài người được hình thành, hoạt động tổ chức, quản lý đã được quan tâm. Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động nhằm đạt được hiệu quả cao hơn. Đó là hoạt động giúp cho người đứng đầu tổ chức phối hợp sự nỗ lực của các thành viên trong nhóm, trong cộng đồng nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2