intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới

Chia sẻ: Ganuongmuoilu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:136

48
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới và phát triển năng lực giáo dục cho giáo viên đáp ứng yêu cầu thời kỳ đổi mời giáo dục và đào tạo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÊ THỊ TUYẾT HẠNH QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM LÊ THỊ TUYẾT HẠNH QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 8140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hằng THÁI NGUYÊN - 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu này không trùng với bất cứ công trình nào đã được công bố trước đó. Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình. Tác giả luận văn Lê Thị Tuyết Hạnh i
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin được cảm ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu trường ĐHSP Thái Nguyên, khoa Sau đại học, khoa Quản lý giáo dục cùng toàn thể các thầy, cô giáo đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hằng - người hướng dẫn khoa học - đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo ân cần cho tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng và dành nhiều tâm huyết cho quá trình nghiên cứu để hoàn thành luận văn, nhưng do khả năng có hạn nên khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của quý thầy cô và ý kiến đóng góp chân tình các bạn đồng nghiệp. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Lê Thị Tuyết Hạnh ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................viii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG THCS ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ....................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 6 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................... 6 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước .................................................................. 11 1.2. Các khái niệm cơ bản .............................................................................. 16 1.2.1. Năng lực, năng lực giáo dục của giáo viên ............................................. 16 1.2.2. Bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ............................................ 18 1.2.3. Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ............................... 20 1.3. Những vấn đề cơ bản về bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS ........................................................................................ 22 1.3.1. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và yêu cầu về năng lực giáo viên ở trường THCS ................................................................................ 22 1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................ 26 1.3.3. Phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................................................................................ 27 1.3.4. Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............. 33 iii
  6. 1.4. Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................ 34 1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............. 34 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............................................................................................... 36 1.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................ 37 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018 ............................................................................................... 38 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho GV trường THCS theo chương trình giáo dục mới ................................. 39 1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 39 1.5.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 42 Kết luận chương 1.............................................................................................. 44 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ........................................................................ 45 2.1. Khái quát giáo dục THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh và tổ chức hoạt động khảo sát ................................................................................... 45 2.1.1. Khái quát giáo dục THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh ........................ 45 2.1.2. Khái quát về địa bàn khảo sát .................................................................. 47 2.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ..................................................... 49 2.2.1. Nhận thức của CBQL, GV các trường THCS về vai trò bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ...................... 49 2.2.2. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ........................................................................... 55 iv
  7. 2.2.3. Thực trạng các phương pháp bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .................................................................. 58 2.2.4. Thực trạng các hình thức bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ........................................................................... 60 2.2.5. Thực trạng về kết quả hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ..................................................... 62 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................... 65 2.3.1. Xây dựng kế hoạch về bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ........................................................................... 65 2.3.2. Tổ chức triển khai bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ................................................................................... 68 2.3.3. Chỉ đạo công tác bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ................................................................................... 69 2.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................. 71 2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ................. 74 2.5. Đánh giá chung về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................... 79 2.5.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 79 2.5.2. Những hạn chế ......................................................................................... 79 2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 80 Kết luận chương 2.............................................................................................. 81 v
  8. Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG THCS THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI.................................................................................. 82 3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới ................................. 82 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 82 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, hệ thống ......................................... 82 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 83 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 83 3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới .................................................................. 84 3.2.1. Tổ chức xây dựng khung năng lực giáo dục của người giáo viên các trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thông mới ...................... 84 3.2.2. Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giáo viên theo khung năng lực của người giáo viên THCS theo chương trình đổi mới giáo dục ............ 87 3.2.3. Nâng cao công tác thực hiện bồi dưỡng giáo viên các trường THCS theo chương trình đổi mới giáo dục ........................................................ 91 3.2.4. Tăng cường công tác chỉ đạo đánh giá hoạt động BDGV các trường THCS theo chương trình giáo dục mới ................................................... 93 3.2.5. Đảm bảo các điều kiện để quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên THCS theo chương trình đổi mới giáo dục ............................................. 94 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ................................................. 98 3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 98 3.4.1. Đối tượng khảo sát................................................................................... 98 3.4.2. Cách thức tiến hành khảo sát ................................................................... 98 3.4.3. Mục đích, nội dung khảo sát.................................................................... 98 3.4.4. Kết quả khảo sát ...................................................................................... 99 Kết luận chương 3............................................................................................ 102 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 103 1. Kết luận ........................................................................................................ 103 2. Khuyến nghị................................................................................................. 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 108 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BD Bồi dưỡng BDGV Bồi dưỡng giáo viên CBQL Cán bộ quản lý CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh QLGD Quản lý giáo dục THCS Trung học cơ sở vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô giáo dục, đội ngũ nhà giáo, học sinh và điều kiên cơ sở vật chất các trường THCS tại thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh năm học 2019-2020 ....................................................................... 46 Bảng 2.2. Thang đánh giá Likert ................................................................... 49 Bảng 2.3. Kết quả đánh giá nhận thức của CBQL, GV các trường THCS bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới....................................................................................... 50 Bảng 2.4. Kết quả đánh giá của CBQL, GV các trường THCS về vai trò bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới....................................................................................... 53 Bảng 2.5. Kết quả đánh giá thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................... 56 Bảng 2.6. Kết quả đánh giá thực trạng phương pháp bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ................... 59 Bảng 2.7. Kết quả đánh giá thực trạng hình thức bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................... 61 Bảng 2.8. Kết quả đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ................................... 63 Bảng 2.9. Kết quả đánh giá xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................... 65 viii
  11. Bảng 2.10. Kết quả đánh giá tổ chức triển khai kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới ........... 68 Bảng 2.11. Kết quả đánh giá chỉ đạo công tác bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................... 70 Bảng 2.12. Kết quả đánh giá chỉ đạo công tác bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................... 72 Bảng 2.13. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới .......................... 74 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý BDGDGV các trường THCS tại thị xã Từ Sơn theo chương trình giáo dục mới ......................................................................... 99 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản lý BDGDGV các trường THCS tại thị xã Từ Sơn theo chương trình giáo dục mới ....................................................................... 100 ix
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đã xác định nhiệm vụ, biện pháp phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT là: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo… Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao chất lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp...”. Mục tiêu tổng quát phát triển giáo dục đến năm 2020 trong Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ đồng thời chỉ rừ “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập”. Nhận thức rõ về thực trạng chất lượng đội ngũ GV, đồng thời căn cứ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và những đòi hỏi đối với ngành GD, những năm qua, Bộ GD&ĐT đã tăng cường hoạt động bồi dưỡng, nâng cao năng lực giáo dục chất lượng đội ngũ GV. Chủ trương rất đúng đắn, chỉ đạo rất hợp lý, tuy nhiên, việc thực hiện chủ trương trên đang còn nhiều bất cập. Hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên trường THCS hiện nay còn còn mang 1
  13. tính phong trào, chưa thực sự gắn với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của người GV trong đổi mới GDPT Việt Nam như kỹ năng, năng lực triển khai, phương pháp... Công tác quản lý hoạt động BD năng lực giáo dục cho GV trường THCS chưa thực sự hiệu quả, do chưa thực hiện tốt trong khâu phối hợp giữa các chủ thể quản lý các cấp: Bộ- Sở- Trường, chưa phát huy tốt vai trò của các chủ thể quản lý trong công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giảng dạy cho giáo viên THCS. Đặc biệt, việc tiếp cận và sử dụng những thành tựu công nghệ thông tin trong quản lý cũng như trong hoạt động BD năng lực giáo dục cho giáo viên còn rất hạn chế. Trong những năm qua, dưới sự lãnh đạo của các cấp chính quyền tỉnh Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn và trực tiếp là Phòng GD&ĐT thị xã Từ Sơn, các trường THCS trong huyện đã từng bước đổi mới, bắt kịp với các chủ trương đổi mới quá trình dạy học. Phần lớn giáo viên các trường THCS trên địa bàn thị xã đã được tiếp cận với các định hướng đổi mới dạy học và trên thực tế những năm gần đây đội ngũ giáo viên THCS cũng đã có những đóng góp tạo ra những chuyển biến tích cực về chất lượng dạy và học của huyện. Bên cạnh đó tại nhiều trường THCS trong thị xã Từ Sơn, vẫn còn một bộ phận không nhỏ giáo viên có năng lực daỵ hoc ̣ còn nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được Chuẩn nghề trước yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đặc biệt chương trình GDPT mới. Trước thực tế này, đòi hỏi phải đánh giá được thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực daỵ hoc ̣ cho giáo viên tại các trường THCS thị xã Từ Sơn theo chương trình giáo dục phổ thông mới, tăng cường các biêṇ pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng thường xuyên năng lực giáo dục cho giáo viên, mỗi cán bộ quản lý trong các Nhà trường cần xác định rõ mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng lực giáo dục cho đội ngũ giáo viên của đơn vị mình một cách cần thiết, phù hợp và khả thi nhằm nâng cao và phát triển năng lực giáo dục cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế. 2
  14. Với lý do trên tác giả đề xuất đề tài “Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới” làm luận văn thạc sỹ, luận văn có ý nghĩa sâu sắc cả về lý luận và thực tiễn. 2. Mục đích nghiên cứu Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới và phát triển năng lực giáo dục cho giáo viên đáp ứng yêu cầu thời kỳ đổi mời giáo dục và đào tạo. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS theo chương trình giáo dục phổ thông mới. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu theo chương trình giáo dục phổ thông mới. 4. Giả thuyết khoa học Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu theo chương trình giáo dục phổ thông mới đã và đang được thực hiện nhưng còn nhiều hạn chế. Nếu hê ̣thống hóa được cơ sở lý luận, nghiên cứu kỹ thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chưng trình giáo dục phổ thông mới thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu theo chương trình giáo dục phổ thông mới. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. 3
  15. 5.2. Khảo sát thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. 6. Phạm vi nghiên cứu * Khách thể khảo sát: 145 khách thể gồm các nhóm sau đây: - Nhóm 1: Cán bộ quản lý giáo dục Phòng giáo dục và các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh là 27 cán bộ. - Nhóm 2: Giáo viên THCS thị xã Từ Sơn: 118 giáo viên. * Địa điểm: Các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. * Thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới từ năm 2018 đến nay. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các vấn đề về lý luận quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phương pháp quan sát: Thực hiện quan sát quá trình tổ chức bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh theo chương trình giáo dục phổ thông mới của báo cáo viên, học viên (giáo viên THCS) để tìm hiểu thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Thu thập ý kiến của đối tượng: giáo viên THCS ở những trường THCS thị xã Từ Sơn; đội ngũ báo cáo viên và học viên; cán bộ quản lý các nhà trường THCS trên địa bàn thị xã Từ Sơn để tìm ra những thông tin cần thiết phục vụ cho nội dung nghiên cứu của đề tài. 4
  16. Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện với giáo viên, CBQL để tìm hiểu về thực trạng, những khó khăn, hạn chế khi tổ chức thực hiện bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên, tìm ra thực trạng về công tác quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Nghiên cứu sản phẩm của giáo viên THCS tại thị xã Từ Sơn như: kế hoạch, giáo án, đồ dùng, phương tiện dạy học, kết quả học tập của học sinh liên quan đến hoạt động bồi dưỡng năng lực cho giáo viên đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. Phương pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến các chuyên gia, các nhà khoa học, cán bộ quản lý am hiểu sâu sắc về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở các trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. Phương pháp khảo nghiệm: tiến hành phương pháp thử nghiệm nhằm so sánh, chứng minh tính đúng đắn của giả thuyết khoa học; đồng thời chứng minh tính hợp lý và tính khả thi, tính hiệu quả của một số biện pháp đã đề xuất. 7.3. Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để tổng hợp, phân tích số liệu làm cơ sở đánh giá định lượng và định tính cho các kết quả nghiên cứu thực trạng. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Luận văn gồm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. Chương 2. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. Chương 3. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên ở trường THCS thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông mới. 5
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG THCS ĐÁP ỨNG YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Trong xây dựng , bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên , nhà giáo dục học V.A. Xukhômlinxki đã từng yêu cầu: “Phải bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, phát huy được tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện tay nghề sư phạm , phải biết lựa chọn giá o viên bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi dưỡng họ trở thành những giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng các biện pháp khác nhau”[14, tr.7]. Tác giả này cho rằng phải bồi dưỡng cả về chuyên môn nghiệp vụ, lẫn phẩm chất đạo đức cho đội ngũ giáo viên . Ông rất đề cao tầm quan trọng của việc tổ chức hội thảo chuyên môn, qua đó giáo viên có điều kiện trao đổi những kinh nghiệm về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ của mình. (dẫn theo [37]). Viết về năng lực chuyên môn của giáo viên tác giả Liakopoulou (2011) đã đưa ra khái niệm năng lực chuyên môn và phân loại “năng lực chuyên môn của giáo viên ” bao gồm các thành tố sau đây: 1) Tính cách, thái độ và niềm tin; 2) Kỹ năng sư phạm và kiến thức sư phạm (Kiến thức môn học, Kiến thức và hiểu biết về người học, phương pháp giảng dạy, Kiến thức về chương trình giảng dạy); 3) Hiểu biết về bối cảnh xã hội; 4) Hiểu biết về bản thân vầ về khoa học nói chung. Dự án Việt - Bỉ (hỗ trợ học từ xa), tác giả Michei Develay trong cuốn “Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” đã nhấn mạnh việc đào tạo giáo viên bao gồm nhiều vấn đề như: quan niệm, nội dung, phương thức đào tạo, tính chất và bản sắc nghề nghiệp…” [12, tr.45]. Đó là cuốn sách nhằm góp phần đổi mới sự nghiệp đào tạo, bồi dưỡng giáo viên ngày càng tốt hơn. Bên cạnh đó đã giới 6
  18. thiệu ở Việt Nam công trình “Giáo viên rèn luyện tâm lý” của tác giả Jacques Nimier [25], trong đó, tác giả đã tiếp cận hoạt động đào tạo và BD từ phương diện tâm lý học, khẳng định rằng việc hình thành phẩm chất, năng lực của người GV không chỉ thực hiện ở các trường sư phạm là đã đủ, mà trong hoạt động thực tiễn, trong cuộc sống nghề nghiệp sau này, người GV phải luôn luôn tự rèn luyện, bồi dưỡng nhằm bổ sung, hoàn thiện nhân cách. Tác giả Fiedeich Wiliam Taylor (1856-1915); Henri Fayol (1841-1925) và Max Weber (1864-1920) chia sẻ quan điểm: Quản lý là khoa học đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy của xã hội. Trong bất cứ lĩnh vực nào của xã hội thì quản lý luôn giữ vai trò trong việc điều hành và phát triển. Trong lĩnh vực GD&ĐT, quản lý là nhân tố giữ vai trò then chốt trong việc đảm bảo nâng cao chất lượng giáo dục. Các Hội nghị thượng đỉnh quốc tế về GD đã đề cập đến công tác BDGV như là một yếu tố quan trọng để thực hiện mục tiêu phát triển và hội nhập GD thế giới. Hội nghị thượng đỉnh quốc tế lần thứ nhất được tổ chức vào năm 2011 ở New York đã chia sẻ kinh nghiệm và kết quả nghiên cứu khoa học trong việc nâng cao chất lượng nhà giáo cũng như chất lượng dạy và học, trong đó khẳng định việc đào tạo lại GV là một trong những chương trình hành động của GD các nước. Hội nghị thượng đỉnh lần thứ hai được tổ chức vào năm 2012 đã trao đổi 3 vấn đề chính: đào tạo hiệu trưởng; chuẩn bị GV cho những kỹ năng của thế kỷ XXI; đào tạo GV để làm việc thành công ở những nơi cần họ nhất. Nguyên tắc tích hợp và liên kết quá trình đào tạo và BD (cả quản lý và giảng dạy) được xuyên suốt trong 3 vấn đề nói trên. Vào tháng 3/2013, Hội nghị thượng đỉnh lần thứ ba được tổ chức tại Amserdam đã tập trung vào chủ đề duy nhất là chất lượng GV, trong đó coi trọng cả vấn đề xác định vị trí, cách thức đào tạo ở trường đại học và quá trình BDGV trong hoạt động dạy học của họ [9]. Trong “Báo cáo tại Hội thảo ASD Armidele” (do UNESCO tổ chức, 1985), đã đề cập đến vai trò của GV trong thời đại mới: người thiết kế, tổ chức, cổ vũ, 7
  19. cách tân. Để GV thực hiện tốt các vai trò này, đòi hỏi phải nâng cao chất lượng của chương trình đào tạo, BDGV, cần triệt để sử dụng các thiết bị và phương pháp dạy học tốt nhất; GV phải được đào tạo để trở thành nhà GD hơn là thợ dạy; việc dạy học phải thích nghi với người học chứ không phải buộc người học tuân theo những quy định đặt sẵn từ trước theo thông lệ cổ truyền (dẫn theo [10]). Tác phẩm “Kiểm tra đánh giá lớp học - Nguyên tắc và thực hành để giảng dạy hiệu quả” của tác giả James H.Mc Millan khẳng định rằng, năng lực của người GV trong việc “kiểm tra đánh giá lớp học để giảng dạy có hiệu quả” không chỉ được cung cấp, giảng dạy lúc đang học ở nhà trường mà phải được bổ sung, BD thường xuyên trong quá trình dạy học. Như vậy, việc BD nhất thiết phải làm thường xuyên để củng cố và phát triển năng lực nghề nghiệp của GV trong thực tiễn GD, thể hiện quan điểm “học suốt đời” của thời đại ngày nay [46]. Kết hợp hình thức, phương pháp dạy học trong quá trình đào tạo với hình thức, phương pháp BD thường xuyên, kết hợp hài hòa giữa đào tạo trong nhà trường với BD thường xuyên ngoài nhà trường trở thành một nguyên tắc phát triển bền vững nguồn nhân lực (trong đó có GD) của các quốc gia tiên tiến trên thế giới. Ở các nước như: Mỹ, Hàn Quốc, Singapore… các chiến lược phát triển GD thường đều do người đứng đầu quốc gia khởi xướng và chỉ đạo. Ở Mỹ, phương pháp đào tạo và đào tạo lại, bồi dưỡng khá phong phú cùng với việc sử dụng các thiết bị kỹ thuật giúp người học có thể thấy trước vấn đề (dự kiến được những tình huống của tương lai) thay vì chỉ biết những gì đã có. Các phương pháp phổ biến đang áp dụng là gắn kết mô hình lý thuyết với việc nghiên cứu phân tích các điển hình thực tiễn hoặc nghiên cứu, tình huống, lựa chọn ưu tiên... (dẫn theo [8]). Còn ở Hàn Quốc, về cơ sở đào tạo, ngoài các trung tâm, viện nghiên cứu của Nhà nước, hầu như các doanh nghiệp đều có các viện, trung tâm nghiên cứu về khoa học, công nghệ theo chuyên môn sâu của ngành, trong đó tập hợp được một số lớn các chuyên gia, tiến sĩ đầu ngành. Các tập đoàn công nghiệp 8
  20. lớn như Sam Sung, Hyundai, Posco… đều có những trường đại học riêng thực hiện các chuyên ngành đào tạo, BD nguồn nhân lực có chất lượng cao. Riêng ở Singapo, quốc gia này xây dựng chiến lược cán bộ thể hiện bằng kế hoạch đào tạo ngắn hạn, dài hạn, đào tạo kế nhiệm, theo phương thức tổ chức đào tạo: tập trung, từ xa. Thời gian đào tạo tối thiểu bắt buộc là 100 giờ trong một năm, trong đó 60% nội dung đào tạo về chuyên môn, 40% nội dung đào tạo liên quan đến phát triển, thực chất là bồi dưỡng những tri thức, kỹ năng chưa được cập nhật tại cơ sở đào tạo. Có nhiều khóa học khác nhau dành cho bồi dưỡng các đối tượng khác nhau. Việc thực hiện các kế hoạch, chiến lược GD, chính sách bồi dưỡng, nâng cao năng lực người GV được triển khai thực sự, thông qua bộ máy chính quyền, thông qua các cơ chế cụ thể và được đánh giá, giám sát thường xuyên (dẫn theo [8]). “Mô hình quản lý trường học ưu việt SEM” của Singapore đã coi thành tố quan trọng trong quản lý nhà trường- đó là lãnh đạo nhà trường, lãnh đạo đội ngũ GV và quản lý các hoạt động GD. Người lãnh đạo phải nêu gương sáng, có khả năng lãnh đạo, hiểu rõ mục đích, tôn trọng, khuyến khích đội ngũ GV và nhân viên. Với vai trò của mình, hiệu trưởng phải vạch ra một tầm nhìn đối với những thành tích, kết quả dự định đạt được và tạo ra một môi trường học tập lý tưởng cho học sinh và cả GV. Hiệu trưởng cần duy trì liên tục mục đích tăng cường năng lực cho GV để đối mặt với thử thách hiện tại và tương lai và luôn phấn đấu vì sự phát triển để hướng tới nền giáo dục toàn diện. Trong mô hình này, trong các tiêu chí đánh giá lãnh đạo nhà trường, người ta chú trọng đến vấn đề lãnh đạo, quản lý công tác BD các năng lực nghề nghiệp của đội ngũ GV [37]. Thái Lan là một trong những nước có chính sách rất thiết thực về bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ giáo viên. Tất cả các giáo viên đều phải tham gia học tập đầy đủ các nội dung, chương trình về nghiệp vụ quản lý theo chuyên môn quy định. Nhà nước đã đưa ra chương trình lớn thực hiện trong thập kỷ qua, đó là“Chương trình bồi dưỡng giáo viên mới“ để xây dựng kế hoạch bồi 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2