Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 13
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực trạng về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học Thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh, đề tài đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn nghiên cứu; từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học ở các trường tiểu học trong giai đoạn hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM DƯƠNG THỊ HIỀN QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM DƯƠNG THỊ HIỀN QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lí giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Út Sáu THÁI NGUYÊN - 2020
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Móng Cái, tháng 06 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Dương Thị Hiền i
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, Khoa Tâm lý – Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên; các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Thị Út Sáu - người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để em hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tới cán bộ, chuyên viên của Phòng GD&ĐT thành phố Móng Cái – Tỉnh Quảng Ninh; Ban giám hiệu, các giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn Thành phố Móng Cái – Tỉnh Quảng Ninh; gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song đề tài có thể còn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Em xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 6 năm 2020 TÁC GIẢ Dương Thị Hiền ii
- MỤC LỤC Lời cam đoan .................................................................................................................. i Lời cảm ơn .....................................................................................................................ii Mục lục ........................................................................................................................ iii Danh mục các chữ viết tắt trong luận văn ...................................................................vii Danh mục các bảng .................................................................................................... viii Danh mục các hình và biểu đồ ...................................................................................... ix MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu ..........................................................2 4. Giả thuyết khoa học .....................................................................................................2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................................3 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.......................................................................................3 7. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 8. Cấu trúc luận văn .........................................................................................................4 Chương 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................5 1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu...................................................................................5 1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới ........................................................................................5 1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................................................10 1.2. Một số khái niệm cơ bản.........................................................................................13 1.2.1. Quản lý, bồi dưỡng ..............................................................................................13 1.2.2. Giáo dục STEM ở trường tiểu học ......................................................................15 1.2.3. Năng lực giáo dục STEM của giáo viên ở trường tiểu học .................................17 1.2.4. Bồi đưỡng năng lực tổ chức giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học..............................................................................................................18 1.2.5. Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học..............................................................................................................19 iii
- 1.3. Lý luận về bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học ...........................................................................................................................19 1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học..............................................................................................................19 1.3.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học ...........................................................................................................................21 1.3.3. Phương pháp bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học ...............................................................................................................24 1.3.4. Hình thức bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học ...........................................................................................................................25 1.3.5. Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học..............................................................................................28 1.4. Lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học ...............................................................................................................29 1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học.........................................................................................................29 1.4.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học..............................................................................................................31 1.4.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học ..........................................................................................................................32 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học..............................................................................................38 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học ..................................................................................39 1.5.1. Yếu tố khách quan ...............................................................................................39 1.5.2. Yếu tố chủ quan ...................................................................................................42 Tiểu kết chương 1 ..........................................................................................................43 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC THEO STEM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH .................................................44 iv
- 2.1. Khái quát về khách thể điều tra ..............................................................................44 2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ..................................................................48 2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................51 2.3.1. Thực trạng năng lực giáo dục STEM của giáo viên các trường TH thành phố Móng Cái ................................................................................................................51 2.3.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho GVTH thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .........................................................................55 2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. ...............................................62 2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học .....................................................................................................62 2.4.2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học.........................................................................................................65 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học ...............................................................................................................66 2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học ...................................................................76 2.5. Thực trạng về yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM dạy học của giáo viên tại các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ............................................................78 Tiểu kết chương 2 ..........................................................................................................82 Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ MÓNG CÁI, TỈNH QUẢNG NINH .................................................................83 3.1. Định hướng và các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................83 3.1.1. Định hướng Chương trình GDPT mới .................................................................83 3.1.2. Cơ sở lý luận ........................................................................................................84 3.1.3. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................84 3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..........................................................................84 v
- 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học......................................................................84 3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn.........................................................................................85 3.2.3. Đảm bảo tính đồng bộ, hệ thống ..........................................................................85 3.2.4. Đảm bảo tính khả thi............................................................................................86 3.2.5. Đảm bảo tính hiệu quả .........................................................................................86 3.2. Biện pháp bồi dưỡng năng lực giáo dục theo STEM cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ............................................................86 3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ và giáo viên tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên TH .......86 3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng cơ cấu tổ chức nhân lực trong hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo dục STEM cho giáo viên tiểu học ...........................................89 3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo xây dựng chương trình bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên tiểu học Thành phố Móng Cái – Tỉnh Quảng Ninh .....................93 3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo thực hiện phối hợp các hình thức bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh........ 103 3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên theo một lộ trình phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của từng trường .......................................................................................................................... 107 3.2.6. Quản lý và tăng cường cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ....................................................... 111 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 113 3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....................... 113 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 113 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 113 3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 114 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 114 Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 118 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 119 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 122 PHỤ LỤC vi
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONGLUẬN VĂN STT VIẾT TẮT VIẾT ĐẦY ĐỦ 1. BGH Ban giám hiệu 2. CBQL, GV Cán bộ quản lý, giáo viên 3. CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 4. CSVC Cở sở vật chất 5. ĐNGV Đội ngũ giáo viên 6. GD Giáo dục 7. GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 8. GDPT Giáo dục phổ thông 9. GV Giáo viên 10. GVTH Giáo viên tiểu học 11. KHCN Khoa học công nghệ 12. PPDH Phương pháp dạy học 13. QLGD Quản lý giáo dục 14. THCS Trung học cơ sở vii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả các môn học và hoạt động giáo dục ........................................... 46 Bảng 2.2: Kết quả năng lực, phẩm chất, khen thưởng, hoàn thành chương trình lớp học, cấp học ....................................................................................... 47 Bảng 2.3: Kết quả xếp loại cán bộ quản lý theo chuẩn Hiệu trưởng (thực hiện từ năm học 2014-2015) ................................................................................ 48 Bảng 2.4: Thực trạng nhận thức về giáo dục STEM của giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái .................................................................... 51 Bảng 2.5: Đánh giá về mức độ hiểu biết về sự hữu ích của giáo dục STEM ............ 52 Bảng 2.6: Ý kiến của GV về những khó khăn khi tổ chức dạy học chủ đề theo định hướng giáo dục STEM ...................................................................... 53 Bảng 2.7: Thực trạng mức độ dạy học, giáo dục học sinh của giáo viên với thực tiễn ........................................................................................... 54 Bảng 2.8: Thực trạng thực hiện mục tiêu bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường TH thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh .... 56 Bảng 2.9: Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên TH thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ..................................... 58 Bảng 2.10: Thực trạng hình thức bồi dưỡng Năng lực giáo dục STEM cho giáo viên Tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ............................ 60 Bảng 2.11: Thực trạng phương pháp bồi dưỡng Năng lực giáo dục STEM cho giáo viên TH thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh ............................. 61 Bảng 2.12: Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học ............................................................... 63 Bảng 2.13: Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học ............................................................................... 65 Bảng 2.14: Thực trạng chỉ đạo xây dựng mục tiêu bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học ............................................. 67 Bảng 2.15: Thực trạng chỉ đạo thực hiện nội dung bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ................................................................................ 69 viii
- Bảng 2.16: Thực trạng chỉ đạo lựa chọn hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học ........... 71 Bảng 2.17: Thực trạng chỉ đạo phối hợp các lực lượng tham gia dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học .............................. 74 Bảng 2.18: Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học ............................................. 76 Bảng 2.19: Thực trạng về yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo STEM của giáo viên tại các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh........................................................................................ 78 Bảng 3.1: Nội dung chương trình bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên tiểu học Thành phố Móng Cái - Tỉnh Quảng Ninh ......................... 94 Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý ............... 114 Bảng 3.3: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ............................... 115 Bảng 3.4: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........... 117 ix
- DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Chủ đề STEM được dạy trong một môn học duy nhất ............................ 22 Hình 1.2: Chủ đề STEM được dạy trong nhiều môn học ........................................ 22 Hình 1.3: Chủ đề STEM nhiều môn phối hợp ......................................................... 23 Biểu đồ 2.1: Chất lượng đại trà (Giai đoạn 2016-2019) ............................................. 46 Biểu đồ 2.2: Chất lượng học sinh đạt giải qua các hội thi cấp Tiểu học giai đoạn 2013 – 2018 ............................................................................................. 47 Biểu đồ 2.3: Sự cần thiết thực hiện chương trình giáo dục Tiểu học theo định hướng giáo dục STEM............................................................................. 52 Biểu đồ 2.4: Nhận thức của CBQL và đội ngũ giáo viên về sự cần thiết bồi dưỡng Năng lực giáo dục STEM cho GVTH ..................................................... 55 Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp .......................................................... 115 Biểu đồ 3.2: Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ....................................... 116 Biểu đồ 3.3: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 117 x
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giáo dục và đào tạo là lĩnh vực có vai trò quan trọng đối với mọi quốc gia, dân tộc ở mọi thời đại. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, công nghệ và nền kinh tế tri thức, giáo dục đào tạo trở thành nền tảng của sự phát triển bền vững, tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu phát triển của đất nước trong giai đoạn hiện nay và đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao vị thế vai trò của đất nước ta trên trường quốc tế. Hiện nay cả nước đang tích cực thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Mục tiêu đổi mới được Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mỹ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh” [30]. Chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hòa đức, trí, thể, mỹ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dưới, phân hóa dần ở các lớp học trên. Giáo dục STEM xuất hiện ở Việt Nam trong vài năm trở lại đây, hiện nay mới đang ở bước truyền thông và mang tính thử nghiệm, chưa thực sự trở thành một hoạt động giáo dục chính thức trong trường phổ thông. Tuy nhiên, giáo dục STEM với nhiệm vụ cung cấp các kiến thức và hình thành kĩ năng cần thiết cho HS thế kỉ 21 sẽ là mô hình giáo dục diện rộng trong tương lai gần của thế giới. Do vậy, giáo dục STEM rất cần sự quan tâm và nhận thức của toàn xã hội, đặc biệt đối với giáo viên các trường tiểu học. Ở các trường tiểu học, hoạt động giáo dục học sinh cần gắn liền với thực tiễn. Các hoạt động dạy học của giáo viên cần bắt đầu từ việc yêu cầu học sinh quan sát, mô tả thực tiễn tạo cho các em có cơ hội trải nghiệm. Các tình huống có vấn đề cần xuất phát từ các tình huống, các vấn đề trong thực tiễn để giúp học sinh khám phá được những điều mới mẻ thông qua bài học, biết vận dụng được các kiến thức đã học vào thực tế để giải thích các hiện tượng xảy ra xung quanh mình. Hiệu quả của quá 1
- trình dạy học là giúp học sinh hình thành kỹ năng tư duy sáng tạo, tư duy phản biện, biết làm việc, nghiên cứu khoa học, giúp việc tiếp thu kiến thức được vững chắc, nhớ kỹ, nhớ lâu. Để thực hiện được điều đó, giáo viên các tiểu học cần vững vằng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đặc biệt năng lực giáo dục STEM. Như vậy, rất cần quan tâm đến công tác bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên tiểu học Thành phố Móng Cái- Tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, trên thực tế công tác này chưa thực sự được quan tâm nghiên cứu. Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên ở các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học Thành phố Móng Cái, Tỉnh Quảng Ninh, đề tài đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học trên địa bàn nghiên cứu; từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động dạy học ở các trường tiểu học trong giai đoạn hiện nay. 3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học Công tác bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh trong những năm qua đã được các cấp quản lý quan tâm và đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên trên thực tế, công tác quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học vẫn còn bộc lộ một số hạn chế bất cập: nhận thức, yếu tố về nhân lực, xây dựng chương trình, tổ chức và chỉ đạo thực hiện bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên. Nếu đề xuất được biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và giáo viên thì sẽ nâng cao hiệu quả bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dạy học trong các trường tiểu học trong giai đoạn hiện nay. 2
- 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh 5.3.Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục theo STEM cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh và khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đã đề xuất. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Giới hạn về nội dung nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu đề xuất các biện pháp của Hiệu trưởng các trường tiểu học quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên 6.2. Giới hạn về thời gian nghiên cứu: Đề tài tổ chức nghiên cứu thực trạng bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên trong năm học 2018 - 2019; 2019 - 2020. 6.3. Giới hạn về khách thể nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu 182 cán bộ quản lý và giáo viên ở 10 trường tiểu học tại thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh là : Trường Tiểu học Vạn Ninh, Trường Tiểu học Hải Tiến,Trường Tiểu học Lý Tự Trọng, Trường Tiểu học Trà Cổ, Trường Tiểu học Hải Hòa, Trường Tiểu học Hải Xuân, Trường Tiểu học Ninh Dương, Trường Tiểu học Hải Yên, Trường Tiểu học Quảng Nghĩa, Trường Tiểu học Bình Ngọc. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận. Phân tích, tổng hợp, hệ thống các tài liệu về quản lý giáo dục và quản lý nhà trường, các văn bản chỉ đạo của Phòng GDĐT, của Sở GDĐT về công tác giáo dục học sinh ở các trường tiểu học nhằm mục đích xây dựng cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học. 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn. - Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: Chúng tôi đã xây dựng bảng hỏi dành cho cán bộ quản lý, giáo viên để khảo sát thực trạng bồi dưỡng, quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. - Phương pháp quan sát: Quan sát cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh của giáo viên; cách thức tổ chức bồi dưỡng giáo viên tại các trường được nghiên cứu để tìm hiểu về thực trạng bồi dưỡng dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học Thành phố Móng Cái – Quảng Ninh. 3
- - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu, phân tích các kế hoạch của nhà trường, báo cáo sơ kết, tổng kết, các số liệu về bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh để bổ sung kết quả nghiên cứu thực trạng. - Phương pháp phỏng vấn sâu: Chúng tôi tiến hành phỏng vấn CBQL, giáo viên về thực trạng bồi dưỡng, quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học Thành phố Móng Cái – Tỉnh Quảng Ninh. - Phương pháp chuyên gia: Chúng tôi tiến hành ý kiến CBQL để tìm hiểu tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học Thành phố Móng Cái – Tỉnh Quảng Ninh. 7.3. Các phương pháp bổ trợ Sử dụng một số công thức toán thống kê để xử lý các kết quả nghiên cứu từ phương pháp điều tra bằng bảng hỏi 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực giáo dục STEM cho giáo viên các trường tiểu học thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh. 4
- Chương 1 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu trên thế giới 1.1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu: Tìm hiểu các tư tưởng trên thế giới nghiên cứu về giáo dục STEM, tác giả có một số nhận xét sau: giáo dục STEM không phải là mảnh đất mới chưa được “cày xới” mà giáo dục STEM là một vấn đề đã được một số nhà giáo dục học trên thế giới quan tâm đến dưới các góc độ khác nhau: phát huy tính tích cực, tính độc lập, tính tự giác, tính sáng tạo của người học, giáo dục suốt đời, bền vững. Trong phạm vi cho phép có thể đề cập đến một số nghiên cứu sau: Trong một thập kỷ trở lại đây nghiên cứu về giáo dục STEM đã, đang được rất nhiều nhà giáo dục quan tâm nghiên cứu và xu hướng nghiên cứu về lĩnh vực này sẽ còn tiếp tục được phát triển. Theo thống kê của Josh Brown - Trường đại học Illinois giai đoạn 2007 - 2010 tại Mỹ có 60 bài báo khoa học liên quan trực tiếp đến giáo dục STEM được xuất bản từ 8 tạp chí nổi tiếng trong lĩnh vực giáo dục của Mỹ, điều này cho thấy cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu về giáo dục STEM. Với mục đích nghiên cứu về xu hướng giáo dục STEM, Yuan-Chung Yu và cộng sự (cs) đã tập hợp và phân tích các tài liệu về giáo dục STEM trong cơ sở dữ liệu ISI giai đoạn từ 1992 - 2013 cho thấy từ năm 2008 cho tới nay xu hướng nghiên cứu về giáo dục STEM phát triển rất mạnh, cụ thể năm 2008 có khoảng 15 bài báo thì đến năm 2013 số lượng đã tăng lên gần 100 bài báo. Cũng trong giai đoạn này Mỹ là quốc gia có nhiều nghiên cứu về giáo dục STEM nhất với 200 công trình (52%), tiếp theo đó là Anh với 36 công trình (9,35%); Hà Lan, Úc mỗi quốc gia có 16 nghiên cứu (4,16%); các quốc gia Tây Ban Nha, Ixaren, Thổ Nhĩ Kỳ, Canada, Đức, Đài Loan tổng cộng có 67 công trình; các quốc gia còn lại trên thế giới có 50 công trình. Nghiên cứu cũng chỉ ra 5 lĩnh vực liên quan đến giáo dục STEM bao gồm: Giáo dục học, Tâm lí học, Kĩ thuật, Dịch vụ khoa học chăm sóc sức khỏe và Khoa học máy tính [27]. Bên cạnh đó, hiện nay trên thế giới có một số khuynh hướng nghiên cứu về giáo dục STEM như: lịch sử, quá trình phát triển, tầm quan trọng của giáo dục STEM tiêu biểu là các tác giả Morrison, Amanda Roberts, David W. White, William E. Dugger, Ryan Brown… Những nghiên cứu theo hướng này tập trung tìm hiểu về bản chất của STEM, vai trò 5
- của STEM trong lịch sử phát triển khoa học công nghệ của loài người, những nhận thức về giáo dục STEM [15]. Chương trình giáo dục thế kỷ XX chủ yếu tập trung vào Khoa học và Toán học mà ít quan tâm tới Kĩ thuật và Công nghệ. Thực tế hiện nay cho thấy trong giáo dục không có Công nghệ và Kĩ thuật thì HS chỉ được trang bị những kĩ năng về lí thuyết, khái niệm, nguyên lí, công thức, định luật mà không được trang bị kiến thức để áp dụng vào thực tiễn. Vì vậy, vai trò và việc kết hợp Công nghệ và Kĩ thuật trong STEM hiện nay như thế nào cũng là một hướng nghiên cứu được nhiều tác giả quan tâm tiêu biểu là Ronald Rockland, DiFrancesca [15]. Đặc biệt trong luận án nghiên cứu của James Allen Boe bằng phương pháp tổng quan tài liệu và thực nghiệm Delphi đã xác định được những vấn đề cơ bản của giáo dục STEM. Nghiên cứu đưa ra những khuyến nghị để giải quyết có hiệu quả về Công nghệ và Kĩ thuật trong STEM. Những chiến lược có thể được khuyến kích để đáp ứng các nhu cầu của GV môn Công nghệ trong tương lai. Làm thế nào để giáo dục công nghệ thể hiện được vai trò mang tính “dẫn dắt” trong giáo dục STEM [27]. Tích hợp giáo dục STEM là một hướng nghiên cứu khá cơ bản về giáo dục STEM được rất nhiều nhà khoa học, tổ chức giáo dục quan tâm. Tiêu biểu là công trình của Honey và cs. Đây là kết quả nghiên cứu trong một thời gian dài của nhóm các chuyên gia thuộc nhiều lĩnh vực của Ủy ban tích hợp giáo dục STEM (Mỹ) dưới sự ủng hộ của Viện Kĩ thuật Quốc gia và Ban khoa học giáo dục của Hội đồng nghiên cứu quốc gia Mỹ. Nghiên cứu này là một kinh nghiệm quý báu về tích hợp giáo dục STEM trong chương trình giáo dục phổ thông hệ 12 năm của Mỹ. Cụ thể: nghiên cứu đã mô tả về khung lí thuyết tích hợp giáo dục STEM, tổng quan nghiên cứu những kinh nghiệm tích hợp giáo dục STEM, những nghiên cứu liên quan đến việc thiết kế tích hợp những trải nghiệm STEM, ngữ cảnh cho việc triển khai tích hợp STEM. Ngoài ra hiện nay cũng có nhiều nghiên cứu về mô hình và cải tiến mô hình giáo dục STEM, nghề nghiệp liên quan đến giáo dục STEM, các chương trình trải nghiệm STEM, phát triển đội ngũ GV, phương pháp giảng dạy STEM [21]… Gần đây, đã có một số nghiên cứu đề cập đến yếu tố Nghệ thuật (Art) trong giáo dục STEM và đề xuất về dạy học liên ngành STEAM [21], [23], [33]. Từ đó mở ra hướng nghiên cứu về những biến thể của giáo dục STEM. Nghiên cứu mô hình của Dạy học theo dự án: Năm 1918 nhà tâm lí học William H. Kilpatric (1871-1965) có bài báo với tiêu đề “Phương pháp STEM’’đã gây một tiếng vang lớn trong các nhà trường. Theo Kilpatric, STEM là một hoạt động 6
- có mục đích cụ thể, có cam kết với tất cả những người thực hiện và diễn ra trong một môi trường xã hội. Theo môt nghiên cứu [Dẫn theo 34], vào cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI, STEM là một mô hình dạy học trong đó học sinh tham gia vào việc tìm hiểu những vấn đề hấp dẫn đối với họ và phải tạo ra được những sản phẩm thực tế. Các STEM thường xuất phát từ những vấn đề thách thức của đời sống, không thể giải quyết chỉ bằng kiến thức học vẹt. Chúng tạo ra nhiều cơ hội học tập tại lớp hơn, đa dạng về chủ đề, về qui mô và có thể tổ chức rộng rãi ở các cấp học, bậc học. STEM hướng tới những mục tiêu giáo dục quan trọng và đặc thù, nó không phải là những kiến thức bổ xung cho chương trình hoặc việc làm giải trí cho HS. Theo báo cáo của chương trình Dạy học cho Tương lai Intel® (2003) thì lớp học trong đó giáo viên áp dụng mô hình này được mô tả như sau: (a) không có giải pháp định sẵn cho một vấn đề; (b) một không khí học tập chấp nhận sai sót và thay đổi; (c) học sinh ra quyết định trong khuôn khổ chương trình; (d) học sinh thiết kế quá trình tìm kiếm giải pháp; (e) học sinh có cơ hội thực hành; (f) việc đánh giá diễn ra liên tục; (g) có sản phẩm cuối và được đánh giá chất lượng [Dẫn theo 34] Celestin Freinet (1896-1966) là người tiên phong ở châu Âu đối với dạy học bởi STEM. Theo ông, lớp học STEM trước tiên là nơi phải áp dụng các cách làm việc để nghiên cứu các thông tin, trao đổi các ý kiến hoặc trả lời thư nhận được từ các lớp học sinh khác, chuẩn bị điều tra, phân tích dữ liệu, trình bày các bài báo,...Trong một lớp học như thế, sự hợp tác ở bên trong nhóm rất phong phú. Theo Quỹ Giáo dục George Lucas (2001) thì các nghiên cứu lí luận đã cho thấy việc dạy học theo giáo dục STEM trong trường học có thể khuyến khích học sinh học tập, giảm thiểu hiện tượng bỏ học, thúc đẩy các kỹ năng hợp tác và nâng cao hiệu quả học tập. Cụ thể: Đối với học sinh, những lợi ích do dạy học theo giáo dục STEM mang lại gồm: (a) tăng thêm tính chuyên cần, nâng cao tính tự lực và thái độ học tập của học sinh [Dẫn theo 34]; (b) kiến thức mà học sinh thu được tương đương hoặc nhiều hơn so với những mô hình dạy học khác, vì học sinh tham gia vào các dự án sẽ có trách nhiệm hơn trong học tập so với các hoạt động truyền thống khác trong lớp học [5]; (c) học sinh có cơ hội phát triển các năng như tư duy bậc cao, giải quyết vấn đề, hợp tác và giao tiếp (SRI, 2000); (d) với hình thức dạy học này, học sinh được tham gia vào những hoạt động đời thường có ý nghĩa vượt ra khỏi phạm vi lớp học, như thực hiện một đoạn video tài liệu về vấn đề môi trường hay thiết kế bài trình bày đa phương tiện về vai trò của điện năng trong đời sống,... Xuất phát từ tính thực 7
- tiễn như vậy, các dự án sẽ hấp dẫn học sinh và thu hút học sinh thuộc các miền văn hóa khác nhau [34]. Đối với GV, theo Thomas, lợi ích mà dạy học theo giáo dục STEM mang lại là nâng cao tính chuyên nghiệp và hợp tác với đồng nghiệp, hợp tác với học sinh [45]. Bên cạnh đó, giáo viên sử dụng phương pháp này, sẽ có nhiều thuận lợi trong việc dạy các đối tượng HS khác nhau. Trong một số nghiên cứu đã cho thấy rằng giáo dục STEM là một mô hình dạy học hiệu quả để thích ứng với các phong cách học tập khác nhau (hay “đa trí tuệ”) hơn là các cách dạy truyền thống [27, 54]. Bên cạnh những nghiên cứu về giáo dục STEM, hiện nay nhiều trường Đại học ở Mỹ đã có những chương trình đào tạo thạc sĩ về dạy học tích hợp giáo dục STEM. Các chương trình này hướng tới việc đào tạo ra thế hệ những nhà lãnh đạo, những nhà giáo dục STEM thế kỷ 21 với những hiểu biết sâu rộng về tính chất liên ngành của STEM và những cách tiếp cận mới cho việc giảng dạy và học tập các nội dung STEM. Các khóa học được thiết kế để truyền cảm hứng cho các GV niềm đam mê về lĩnh vực STEM và những khả năng để có thể giảng dạy nội dung STEM một cách hấp dẫn. 1.1.1.2. Kinh nghiệm trên thế giới về giáo dục STEM Tại Mỹ: Tại Mỹ, đầu những năm 90, đã hình thành xu hướng giáo dục mới gọi là giáo dục STEM. Trong chương trình giáo dục STEM, các môn học về khoa học công nghệ không giảng dạy độc lập mà tích hợp lại với nhau thành một môn học thông qua phương pháp giảng dạy bằng dự án, trải nghiệm, thực hành,.... Tại nhiều nước châu Âu và châu Mỹ, để phát huy tối đa sự sáng tạo của học sinh các cấp, các hội chợ khoa học (Science fair) được tổ chức thường xuyên từ cấp trường đến cấp quốc gia. Một ví dụ cho sự coi trọng giáo dục STEM là ngày hội khoa học toàn quốc tại Nhà Trắng lần thứ 5 vừa qua, 23/03/2015, tổng thống Mỹ đã dành cả ngày để trao đổi, trò chuyện với các nhà khoa học nhí, các sản phẩm sáng tạo của học sinh được trưng bày trong văn phòng Nhà Trắng. Nghiên cứu các nước có nền khoa học phát triển nói chung như Mỹ, Anh, Đức… cho thấy ngày hội khoa học không chỉ thu hút được sự quan tâm của đông đảo học sinh, phụ huynh mà còn thu hút sự quan tâm mạnh mẽ của giới truyền thông, chính khách; bởi hơn ai hết họ hiểu tầm quan trọng của việc nuôi dưỡng, thổi bùng niềm đam mê khoa học trong giới trẻ là vô cùng quan trọng đối với sự phát triển bền vững của quốc gia [7]. Một thống kê ở Mỹ cho thấy từ năm 2004 đến năm 2014, việc làm liên quan đến khoa học và kỹ thuật tăng 26%, gấp hai lần so với tốc độ tăng trưởng trung bình 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn