intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

26
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu trong giai đoạn hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐINH CÔNG VƯƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐINH CÔNG VƯƠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Thị Kim Linh THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Đinh Công Vương i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nhận và triển khai nghiên cứu đề tài, hoàn thành luận văn, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các thầy cô khoa Tâm lý - Giáo dục. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Hà Thị Kim Linh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn và có thể áp dụng có hiệu quả trong quá trình công tác. Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng chí Lãnh đạo Phòng giáo dục và Đào tạo huyện Than Uyên, Ban giám hiệu các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở trên địa bàn huyện Than Uyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có được những thông tin bổ ích phục vụ quá trình nghiên cứu. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu xong luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong tiếp tục nhận được ý kiến góp ý của các thầy cô giáo cùng các đồng nghiệp. Thái Nguyên, tháng 9 năm 2018 Học viên Đinh Công Vương ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................... iv DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài .......................................................... 3 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3 6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ THCS ............................................................................................... 6 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................... 6 1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................. 6 1.1.2. Ở Việt Nam................................................................................................ 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 11 1.2.1. Khái niệm quản lý ................................................................................... 11 1.2.2. Kỹ năng sống ........................................................................................... 14 1.2.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống ........................................................... 16 1.2.4. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học..................................................................................................... 17 1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học .................................................................................... 17 iii
  6. 1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường PTDT bán trú THCS ............................................................................................ 19 1.3.1. Vài nét về trường PTDTBT THCS.......................................................... 19 1.3.2. Đặc điểm môi trường sống và tâm lý của học sinh THCS người dân tộc thiểu số ............................................................................................... 20 1.3.3. Mục tiêu, nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ........................ 23 1.3.4. Con đường giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ..................................... 24 1.4. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường PTDT bán trú THCS thông qua hoạt động dạy học ................................................................... 25 1.4.1. Những kỹ năng sống cần giáo dục cho học sinh THCS .......................... 25 1.4.2. Ưu thế của giáo dục KNS cho học sinh thông qua dạy học .................... 26 1.5. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS ............................ 28 1.5.1. Mục tiêu quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ................................................................... 28 1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động GD KNS .................................................... 28 1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS .............. 33 1.6.1. Năng lực của cán bộ quản lý ................................................................... 33 1.6.2. Năng lực của đội ngũ giáo viên ............................................................... 34 1.6.3. Đặc điểm dân tộc, văn hóa, phong tục tập quán địa phương .................. 34 Kết luận chương 1.............................................................................................. 36 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU ........................... 37 2.1. Khái quát về các trường PTDT bán trú THCS huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu .................................................................................................. 37 2.2. Khái quát về mục đích, nội dung và phương pháp khảo sát ................... 41 2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 41 2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 41 iv
  7. 2.2.3. Phương pháp khảo sát và phương thức xử lí số liệu ............................... 41 2.3. Thực trạng về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu ....................................................................... 42 2.2.1. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường THCS .... 42 2.2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học..................................................................................................... 43 2.2.3. Thực trạng hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường PTDT bán trú THCS .................................................................... 48 2.2.4. Những khó khăn của giáo viên trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ........................................................... 49 2.3. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu ................................................................................ 51 2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ................................................................... 51 2.3.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ..................................... 55 2.3.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ............................................. 56 2.3.4. Thực trạng kiểm tra kết quả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ................................................................... 58 2.4. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học......................................... 61 Kết luận chương 2.............................................................................................. 63 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THAN UYÊN TỈNH LAI CHÂU ......................................... 64 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........................................................... 64 v
  8. 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ........................................................ 64 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 64 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 65 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................ 65 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 66 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu ................................... 66 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường PTDT bán trú THCS.................... 66 3.2.2. Tổ chức hoạt động ngoại khóa môn học để giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường PTDTBT cấp THCS ............................................... 68 3.2.3. Bồi dưỡng cho GV kỹ năng tổ chức hoạt động dạy học để giáo dục KNS cho HS trường PTDTBT THCS ................................................................ 70 3.2.4. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ hoạt động dạy học để giáo dục KNS ở các trường PTDT bán trú THCS ................................................. 72 3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động giáo dục KNS cho học sinh trường PTDTBT THCS thông qua hoạt động dạy học ............. 74 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 75 3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....................... 77 3.4.1. Khảo nghiệm tính cần thiết...................................................................... 78 3.4.2. Khảo nghiệm tính khả thi ........................................................................ 79 3.4.3. Tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ................. 80 Kết luận chương 3.............................................................................................. 82 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 83 1. Kết luận .......................................................................................................... 83 2. Khuyến nghị................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 86 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT KÝ HIỆU NỘI DUNG VIẾT TẮT 1 CBGV Cán bộ giáo viên 2 CBQL Cán bộ quản lý 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 CSVC Cơ sở vật chất 5 GD&ĐT Giáo dục và đào tạo 6 GV Giáo viên 7 HĐGDKNS Hoạt động giáo dục kỹ năng sống 8 HĐND Hội đồng nhân dân 9 HS Học sinh 10 KNS Kỹ năng sống 11 KT-XH Kinh tế - xã hội 12 MN Mần non 13 PTDTBT Phổ thông dân tộc bán trú 14 QLGD Quản lý giáo dục 15 TBDH Thiết bị dạy học 16 TH Tiểu học 17 THCS Trung học cơ sở 18 THPT Trung học phổ thông 19 UBND Ủy ban nhân dân iv
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Quy mô mạng lưới trường, lớp, HS cấp THCS ............................ 37 Bảng 2.2. Đội ngũ CBQL trường THCS ....................................................... 39 Bảng 2.3. Đội ngũ GV trường THCS ............................................................ 39 Bảng 2.4. Thực trạng nhận thức về ý nghĩa của hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học .................. 42 Bảng 2.5. Thực trạng nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ........................................................ 44 Bảng 2.6. Thực trạng các phương pháp dạy học được sử dụng để giáo dục KNS cho học sinh ở các trường có học sinh bán trú cấp THCS ........ 46 Bảng 2.7. Thực trạng về hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường PTDT bán trú THCS ................................................ 48 Bảng 2.8. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ................................... 50 Bảng 2.9. Thực trạng việc xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ................................... 52 Bảng 2.10. Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ............. 55 Bảng 2.11. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học .................. 57 Bảng 2.12. Thực trạng việc kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học .......................... 59 Bảng 2.13. Kết quả khảo sát mức độ các yếu tố ảnh hưởng đến QL giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ...... 61 Bảng 3.1. Kết quả trưng cầu ý kiến về tính cần thiết của biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu ............................................................. 78 v
  11. Bảng 3.2. Kết quả trưng cầu ý kiến về tính khả thi của biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu ............................................................. 79 Bảng 3.3. Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu ....................................... 80 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quan điểm chỉ đạo của “Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo để đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” có đề cập đến đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện. Để đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh thì trước hết cần quan tâm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học cho học sinh, đặc biệt đối với học sinh người dân tộc thiểu số ở bán trú. Huyện Than Uyên, trong năm học 2017-2018 có 48 đơn vị trường học, cấp trung học cơ sở có 13 trường, trong đó có 4 trường phổ thông dân tộc trung học cơ sở với 39 lớp, 1228 học sinh. Những năm gần đây giáo dục trung học cơ sở huyện Than Uyên có nhiều đổi thay, chất lượng giáo dục từng bước được nâng cao, chế độ chính sách cho học sinh người dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn được quan tâm. Hệ thống các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở được đầu tư, phát triển đã góp phần nâng cao chất lượng giáo dục chung của toàn huyện. Trường Phổ thông dân tộc bán trú là loại hình trường chuyên biệt mang tính chất phổ thông, dân tộc và bán trú, phần đông học sinh là người dân tộc thiểu số sinh hoạt, học tập tại trường đến cuối tuần về với gia đình. Học sinh của các trường thường cư trú xa trường, điều kiện kinh tế gia đình có nhiều khó khăn; năng lực học và tự học, kỹ năng sống, kỹ năng giao tiếp còn nhiều hạn chế. Trong những năm gần đây, Phòng GD&ĐT huyện Than Uyên đã có nhiều chỉ đạo tăng cường hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua 1
  13. hoạt động dạy học ở THCS đặc biệt học sinh ở các trường PTDT bán trú THCS của huyện bước đầu đã thu được những kết quả nhất định. Tuy nhiên công tác tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu trong giai đoạn hiện nay còn gặp nhiều khó khăn, vướng mắc cả về lý luận và thực tiễn cần được tháo gỡ. Do đặc thù của trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở, phần lớn học sinh là người dân tộc thiểu số; Những học sinh ở xa trường học tập và sinh hoạt tại trường cuối tuần về với gia đình; Những học sinh ở gần trường thì đến trường học tập và hết giờ học trở về gia đình như những học sinh ở các trường THCS khác nên công tác tổ chức các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở khá phức tạp vừa phải đáp ứng những yêu cầu chung của khối trường THCS vừa phải giáo dục rèn luyện cho các em kỹ năng sống, sinh hoạt học tập tại trường như trường PTDT nội trú. Để tổ chức tốt các hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường PTDT bán trú THCS thì công tác quản lý của Hiệu trưởng các trường PTDT bán trú THCS có vai trò đặc biệt quan trọng. Thực hiện tốt công tác này sẽ góp phần quan trọng trong công tác duy trì số lượng và nâng cao chất lượng các trường PTDT bán trú THCS nói riêng và chất lượng giáo dục THCS huyện Than Uyên nói chung. Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu, đề 2
  14. xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu trong giai đoạn hiện nay. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài - Giới hạn về khách thể nghiên cứu: 20 CBQL, 25 tổ trưởng chuyên môn, 80 giáo viên các trường PTDT bán trú THCS và các trường THCS có học sinh ở bán trú. - Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Việc khảo sát thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học được tiến hành ở 04 trường Phổ thông dân tộc bán trú (Trường: PTDTBT THCS xã Tà Mung, PTDTBT THCS xã Ta Gia, PTDTBT THCS số 1 xã Khoen On, PTDTBT THCS xã Tà Hừa) và 04 trường có học sinh bán trú (THCS xã Phúc Than, THCS xã Mường Cang, THCS số 2 xã Khoen On, TH&THCS xã Pha Mu), thuộc huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu. 5. Giả thuyết khoa học Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học cho học sinh ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu trong thời gian qua đã được quan tâm đầu tư nhưng chất lượng còn chưa cao. Điều này do nhiều nguyên nhân, trong đó có những nguyên nhân thuộc về yếu tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý 3
  15. phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương, đặc điểm tâm lý của học sinh dân tộc bán trú... thì sẽ nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học cho học sinh ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở ý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở. 6.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu 6.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa các tài liệu, văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước có liên quan đến quản lý giáo dục, giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường phổ thông dân tộc bán trú THCS để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Đây là phương pháp nghiên cứu chính của đề tài. Phương pháp được sử dụng nhằm mục đích khảo sát thực trạng giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu. 7.2.2. Phương pháp quan sát: Quan sát cách tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh của giáo viên và công tác quản lý của hiệu trưởng đối 4
  16. với hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS nhằm thu thập thông tin thực tiễn cho đề tài. 7.2.3. Phương pháp phỏng vấn: Trao đổi, trò chuyện với các Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, cán bộ đoàn thể, giáo viên, đại diện Hội Cha mẹ học sinh, một số học sinh đại diện các khối lớp để thu thập những thông tin cần thiết xoay quanh vấn đề nghiên cứu. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý về việc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu. 7.3. Nhóm phương pháp toán thống kê Sử dụng một số công thức toán thống kê để xử lý kết quả nghiên cứu thực trạng và khảo sát tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được trình bày trong ba chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động dạy học ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Than Uyên tỉnh Lai Châu. 5
  17. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ THCS 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Ở nước ngoài Trong lịch sử cũng như những nghiên cứu đề cập tới vấn đề giáo dục KNS. Rabơle (1494 - 1553) là một trong những đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa nhân đạo Pháp và tư tưởng giáo dục thời kì văn hóa Phục hưng. Ông đòi hỏi việc giáo dục phải bao hàm các nội dung: "Trí dục, đạo đức, thể chất, thẩm mĩ” và đã có những sáng kiến tổ chức các hình thức giáo dục như, ngoài việc học ở lớp và ở nhà, còn có các buổi thăm quan xưởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với các nhà văn, các nghệ sĩ, đặc biệt là mỗi tháng một lần thầy và trò về sống ở nông thôn một ngày" (dẫn theo [22]). Đến thế kỉ XX, A.S.Macarenko (1888-1939), nhà sư phạm nổi tiếng của Nga đã nói về tầm quan trọng của công tác giáo dục ngoài giờ học: "Tôi kiên trì nói rằng các vấn đề giáo dục, phương pháp giáo dục không thể hạn chế trong các vấn đề giảng dậy, lại càng không thể để cho các quá trình giáo dục chỉ thực hiện trên lớp học mà đáng ra phải trên mỗi mét vuông của đất nước chúng ta… Nghĩa là trong bất kì hoàn cảnh nào cũng không được quan niệm rằng công tác giáo dục chỉ tiến hành trên lớp. Công tác giáo dục chỉ đạo toàn bộ cuộc sống của trẻ" [1]. Thực tiễn công tác của mình A.S.Macarenko đã tổ chức các hoạt động ngoại khóa, câu lạc bộ học sinh ở trại M.Gorki và công xã F.E.Dzerjinski như: Tổ đồng ca, tổ văn học Nga, tổ khiêu vũ, xưởng tự do, tổ thử nghiệm khoa học tự nhiên, tổ vật lí hóa học, thể thao… Việc phân phối các em vào các tổ ngoại khóa, câu lạc bộ được tổ chức trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, các em có thể xin ra khỏi tổ bất cứ lúc nào, nhưng các tổ phải có kỉ luật trong quá trình hoạt động [2]. 6
  18. Trong những năm 60 - 70, Liên xô đang trên con đường xây dựng Chủ nghĩa xã hội, việc giáo dục con người phát triển toàn diện được Đảng cộng sản và nhà nước quan tâm. Các nghiên cứu về lí luận giáo dục nói chung và các hoạt động ngoài giờ học nói riêng được đẩy mạnh. Trong cuốn: “Giáo dục học” của tác giả T.A.lina (tập 3) đã đề cập tới khái niệm, nội dung và hình thức cơ bản của các hoạt động ngoài giờ học. Tác giả đã trình bày sự thống nhất của công tác giáo dục trong và ngoài chương trình, nội dung và hình thức tổ chức hoạt động, vị trí của người hiệu trưởng trong việc chỉ đạo các hoạt động giáo dục và các tổ chức trong nhà trường. Năm 1996 Hội đồng quốc tế về giáo dục cho thế kỉ XXI của Đại hội đồng giáo dục, khoa học và văn hóa Liên hợp quốc (UNESCO) do Jaccque Delor làm chủ tịch đã đưa ra một báo cáo khẳng định vai trò quan trọng của giáo dục đối với sự phát triển tương lai của cá nhân, dân tộc và nhân loại. Báo cáo này nhấn mạnh giáo dục là “kho báu tiềm ẩn”, đồng thời đưa ra một tầm nhìn về giáo dục cho thế kỉ XXI dựa trên 4 trụ cột: Học để biết (Learning to know); Học để làm (Learning to do); Học để cùng chung sống (Learning to live together); Học để tự khẳng định mình (Learning to be). Bốn trụ cột này là một cách tiếp cận kĩ năng sống dựa trên sự kết hợp hài hòa giữa các nhóm kĩ năng nhận thức, kĩ năng thực tiễn, kĩ năng xã hội và kĩ năng cá nhân [5]; [10]. Dự án “Improving Students: Teaching Improvisation toHigh School Students to Increase Creative and Critical Thinking” (Giảng dạy ứng xử cho học sinh để tăng cường tư duy sáng tạo và khả năng phê bình) của tác giả Beth D. Slazak (2013). Đây là dự án được triển khai bởi Trung tâm nghiên cứu sáng tạo quốc tế (International Center for Studies in Creativity). Dự án tập trung vào việc dạy học sinh những kỹ năng mang tính ngẫu hứng nhằm nâng cao kỹ năng tư duy sáng tạo và tầm quan trọng của những suy nghĩ tích cực cho học sinh. Nội dung trình bày các công cụ để thực hiện đào tạo các kỹ năng sáng tạo giải quyết vấn đề, các quy tắc và khái niệm của các hoạt động trải nghiệm ngẫu 7
  19. hứng và kỹ năng tư duy tình cảm. Các dự án đã hoàn thành bao gồm các kế hoạch bài học, một bảng tính, một đoạn video hỗ trợ học sinh và các nhà giáo dục trong giảng dạy các kỹ năng này. Hội nghị Giáo dục Thế giới được họp tại Dakar (Tháng 4/2014) đã thông qua kế hoạch hành động giáo dục cho mọi người - gọi tắt là Dakar, bao gồm 6 mục tiêu, trong đó mục tiêu 3 nêu rõ: “Đảm bảo nhu cầu học tập cho tất cả các thế hệ trẻ và người lớn được đáp ứng thông qua bình đẳng tiếp cận với các chương trình học tập và chương trình kỹ năng sống thích hợp” [12]. Như vậy, nghiên cứu giáo dục kỹ năng sống trong nhà trường là xu thế chung của nhiều nước trên thế giới. Các công trình nghiên cứu nêu trên đã khẳng định giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là xu hướng tất yếu của giáo dục, đồng thời chỉ ra các thành phần cơ bản của quá trình hình thành kỹ năng sống cho học sinh và những công cụ tương ứng để thực hiện quá trình này. 1.1.2. Ở Việt Nam Thuật ngữ kĩ năng sống được người Việt Nam bắt đầu biết đến từ chương trình của UNICEF (1996) “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngoài nhà trường” [9]. Thông qua quá trình thực hiện chương trình này, nội dung của khái niệm kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống ngày càng được mở rộng. Trong giai đoạn đầu tiên, khái niệm kĩ năng sống được giới thiệu trong chương trình này chỉ bao gồm những kỹ năng sống cốt lõi như: kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giao tiếp, kĩ năng xác định giá trị, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng kiên định và kĩ năng đạt mục tiêu. Ở giai đoạn này, chương trình chỉ tập trung vào các chủ đề giáo dục sức khỏe của thanh thiếu niên. Giai đoạn 2 của chương trình mang tên “Giáo dục sống khỏe mạnh và kỹ năng sống”. Trong giai đoạn này nội dung của khái niệm kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống đã được phát triển sâu sắc hơn. 8
  20. Cùng với việc triển khai chương trình nếu trên, vấn đề kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống cho học sinh đã được quan tâm nghiên cứu. Những nghiên cứu về các vấn đề trên ở giai đoạn này có xu hướng xác định những kĩ năng cần thiết ở các lĩnh vực hoạt động mà thanh thiếu niên tham gia và đề xuất các biện pháp để hình thành những kĩ năng này cho thanh thiếu niên (trong đó có học sinh THPT). Một số công trình nghiên cứu tiêu biểu cho hướng nghiên cứu này là: Cẩm nang tổng hợp kĩ năng hoạt động thanh thiếu niên, của tác giả Phạm Văn Nhân (2002) [18]; Kĩ năng thanh niên tình nguyện, tác giả Trần Thời (1998) [21]. Một trong những người đầu tiên có những nghiên cứu mang tính hệ thống về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống ở Việt Nam là tác giả Nguyễn Thanh Bình. Với một loạt các bài báo, các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ và giáo trình, tài liệu tham khảo [6], [7] tác giả Nguyễn Thanh Bình đã góp phần đáng kể vào việc tạo ra những hướng nghiên cứu về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống ở Việt Nam. Nghiên cứu về KNS và giáo dục KNS ở VIệt Nam được thực hiện đã xác định những vấn đề lí luận cốt lõi về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống. Trong Điều lệ trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư số: 12/2011/TT- BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ GD&ĐT), tại khoản 1, khoản 3 Điều 26 xác định: Các hoạt động giáo dục bao gồm hoạt động trong giờ lên lớp và hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động. Chỉ thị số: 40/2008/CT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phát động phong trào thi đua “xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Rèn luyện KNS cho học sinh: 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0