intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tại các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

Chia sẻ: Tomcangxanh90 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:105

19
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho HS tại các trường tiểu học, từ đó đề xuất biện pháp quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh tại các trường tiếu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tại các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN VĂN CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2018
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM NGUYỄN VĂN CƯỜNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH Ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 8 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thế Hưng THÁI NGUYÊN - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Văn Cường i
  4. LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu, các phòng ban chức năng, Bộ phận phụ trách Sau đại học thuộc Phòng đào tạo, Khoa Tâm lý - Giáo dục Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Với lòng biết ơn chân thành, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới: TS Đỗ Thế Hưng - Người Thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành luận văn này. Và cuối cùng là lời cảm ơn chân thành tới gia đình, đồng nghiệp và các bạn học viên lớp Thạc sĩ Quản lý Giáo dục K24 đã luôn động viên, khích lệ tôi trong thời gian vừa qua. Xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 11 năm 2018 Học viên Nguyễn Văn Cường ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... v DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................ vi MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 4 6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 4 7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 5 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 6 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ........ 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 7 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 7 1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................... 8 1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 9 1.2.1. Kỹ năng sống ............................................................................................ 9 1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống ............................................................................. 10 1.2.3. Nhà trường, gia đình, xã hội ..................................................................... 11 1.2.4. Quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh............................................................................... 13 1.3. Một số vấn đề cơ bản về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở trường tiểu học ..................................................................................... 15 1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý của học sinh TH và mục tiêu giáo dục TH ................ 15 1.3.2. Mục tiêu, nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh TH ...................... 17 1.3.3. Các phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh TH ........................ 18 iii
  6. 1.3.4. Hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ................. 20 1.4. Chức năng quản lý của hiệu trưởng trường tiểu học về hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ............................................................................................ 21 1.4.1. Xây dựng kế hoạch phối hợp giữa nhà trường và các lực lượng giáo dục trong GDKNS cho học sinh ...................................................................... 21 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp giữa nhà trường và các lực lượng giáo dục trong GDKNS cho học sinh ........................................................ 23 1.4.3. Chỉ đạo hoạt động phối hợp giữa nhà trường và các lực lượng giáo dục trong GDKNS cho học sinh ...................................................................... 23 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động phối hợp giữa nhà trường và các lực lượng giáo dục trong GDKNS cho học sinh ......................................... 24 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường tiểu học ......... 25 1.5.1. Mục tiêu giáo dục TH và yêu cầu GDKNS ............................................... 25 1.5.2. Nhận thức của các lực lượng tham gia phối hợp GDKNS cho học sinh ...... 26 1.5.3. Trình độ của đội ngũ giáo viên ................................................................. 26 1.5.4. Tính tích cực của học sinh tham gia vào quá trình rèn luyện KNS .............. 27 1.5.5. Điều kiện kinh tế xã hội, văn hoá của địa phương, của gia đình ................. 27 Tiểu kết chương 1 ................................................................................................ 29 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH .................................. 30 2.1. Khái quát về nghiên cứu thực trạng .......................................................... 30 2.1.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu .................................................................. 30 2.1.2. Mục đích khảo sát .................................................................................... 36 2.1.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 36 2.1.4. Đối tượng khảo sát ................................................................................... 37 2.1.5. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 37 2.2. Thực trạng nhận thức của nhà trường, gia đình và xã hội về GDKNS và phối hợp giữa các lực lượng trong GDKNS cho học sinh tiểu học tại địa bàn thành phố Hạ Long ............................................................................ 38 iv
  7. 2.2.1. Nhận thức về tầm quan trọng của GDKNS cho học sinh ............................ 38 2.2.2. Nhận thức về mức độ quan trọng của các KNS cần giáo dục cho học sinh TH ................................................................................................... 39 2.2.3. Thực trạng phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong công tác GDKNS cho học sinh TH thành phố Hạ Long ........................................... 40 2.2.4. Đánh giá thực trạng về GDKNS và phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh thành phố Hạ Long ......................... 46 2.3. Thực trạng quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh ............................................................................................. 48 2.3.1. Thực trạng việc xây dựng kế hoạch phối hợp các lực lượng GD trong GDKNS cho học sinh của hiệu trưởng các nhà trường ............................... 48 2.3.3. Thực trạng tổ chức chỉ đạo phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong GDKNS cho HS tiểu học thành phố Hạ Long ............................. 51 2.3.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá hoạt động phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong GDKNS cho HS tiểu học thành phố Hạ Long............. 54 2.3.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để GDKNS cho học sinh trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 57 2.3.6. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để GDKNS cho học sinh trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh ........................................................ 58 Tiểu kết chương 2 ................................................................................................ 62 Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC THÀNH PHỐ HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH .................................. 63 3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp .......................................................... 63 3.1.1. Nguyên tắc phải nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục ................................... 63 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .............................................................. 64 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ............................................................. 64 3.1.4. Nguyên tắc phát huy được tính tích cực của các lực lượng giáo dục ........... 64 3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................... 65 v
  8. 3.2.1. Khảo sát đánh giá tiềm năng của các lực lượng giáo dục nhằm khai thác sử dụng vào tổ chức các hoạt động GDKNS cho học sinh .......................... 65 3.2.2. Tuyên truyền nâng cao nhận thức và kỹ năng sư phạm, tổ chức giáo dục và phối hợp trong GDKNS cho các lực lượng giáo dục .............................. 67 3.2.3. Xây dựng kế hoạch tổ chức phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh ................................................................ 70 3.2.4. Tăng cường nguồn lực cho công tác phối hợp giữa nhà trường với gia đình và các lực lượng giáo dục trong GDKNS cho học sinh ....................... 72 3.2.5. Thường xuyên kiểm tra đánh giá, tổng kết rút kinh nghiệm nhân điển hình tiên tiến, tạo dựng một phong trào toàn dân tham gia GDKNS cho HS........... 73 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 75 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ......... 77 3.4.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 77 3.4.2. Đối tượng khảo sát ................................................................................... 77 3.4.3. Cách đánh giá .......................................................................................... 77 3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ....................................................................... 77 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 78 Tiểu kết chương 3 ................................................................................................ 81 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..................................................................... 82 1. Kết luận ........................................................................................................... 82 2. Khuyến nghị .................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 85 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ CBGV Cán bộ giáo viên CBQL Cán bộ quản lý CMHS Cha mẹ học sinh CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất DH Dạy học GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GDKNS Giáo dục kỹ năng sống GĐ Gia đình GV Giáo viên GVCN Giáo viên chủ nhiệm HĐ Hoạt động HS Học sinh KNS Kỹ năng sống LLXH Lực lượng xã hội NT Nhà trường PHHS Phụ huynh học sinh QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục QLNT Quản lý nhà trường TDTT Thể dục thể thao TH Tiểu học THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TN Thiếu niên XH Xã hội iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Quy mô trường, lớp, HS cấp TH thành phố Hạ Long .......................... 31 Bảng 2.2: Chất lượng học sinh giỏi TH 3 năm qua ............................................... 32 Bảng 2.3: Chất lượng 2 mặt giáo dục .................................................................... 33 Bảng 2.4: Đội ngũ GV trường TH thành phố Hạ Long 3 năm qua ....................... 34 Bảng 2.5: Đội ngũ CBQL TH 3 năm qua .............................................................. 35 Bảng 2.6: Tình hình cơ sở vật chất các trường Tiểu học thành phố hạ Long ....... 35 Bảng 2.7: Mức độ cần thiết của công tác GDKNS cho học sinh trong nhà trường ........ 38 Bảng 2.8: Mức độ quan trọng của các KNS cần giáo dục cho học sinh tiểu học thành phố Hạ Long................................................................................ 39 Bảng 2.9: Các biện pháp và hình thức phối hợp của nhà trường để phối hợp các lực lượng GD nhằm GDKNS cho học sinh .................................... 41 Bảng 2.10: Các biện pháp và hình thức phối hợp của gia đình với nhà trường nhằm GDKNS cho học sinh .................................................................. 43 Bảng 2.11: Mức độ ảnh hưởng của các LLXH trong công tác GDKNS cho học sinh .... 45 Bảng 2.12: Thực trạng xây dựng kế hoạch chương trình phối hợp nhà trường với gia đình và xã hội trong GDKNS cho HS ...................................... 49 Bảng 2.13: Mức độ thực hiện và hiệu quả của công tác tổ chức chỉ đạo phối hợp giữa nhà trường với gia đình và XH trong việc GDKNS cho HS ............ 51 Bảng 2.14: Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội trong GDKNS cho HS ...................................... 54 Bảng 2.15: Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để GDKNS cho học sinh trường tiểu học thành phố Hạ Long................................................................................ 57 Bảng 2.16: Nguyên nhân hạn chế hiệu quả của sự phối hợp các lực lượng nhằm GDKNS cho học sinh............................................................................ 58 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của 5 biện pháp quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh .................................................................................... 78 v
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................................................................................ 79 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nhân loại bước vào thế kỷ XXI, một nền văn minh mới với sự phát triển vượt bậc của khoa học và công nghệ, do vậy, giáo dục ngày càng được coi trọng và còn được coi là nhân tố quyết định sự thành bại của của mỗi con người, mỗi quốc gia trong giai đoạn hiện nay. Không nằm ngoài xu thế đó, đất nước ta đang trong thời kỳ hội nhập, sự giao lưu, cạnh tranh trong khu vực và trên thế giới ngày càng mạnh mẽ. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ tiếp tục phát triển với quy mô ngày càng rộng và trình độ ngày càng cao, đòi hỏi giáo dục nước nhà cần phải đổi mới toàn diện theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá đáp ứng yêu cầu đặt ra trong quá trình hội nhập. Chính vì vậy tại điều 2 của Luật giáo dục được ghi rõ:“Mục tiêu giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, có tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc” [25]. Mặc dù vậy kết quả việc thực hiện giáo dục toàn diện của giáo dục Việt Nam chưa cao như mục tiêu đã đặt ra do cách thức giáo dục còn nặng nề về cung cấp kiến thức, sử dụng những phương pháp làm cho người học thụ động, không khuyến khích, phát huy được tư duy sáng tạo của mỗi cá nhân. Giáo dục Tiểu học là bậc học nền tảng của hệ thống giáo dục quốc dân. Bậc học có vị trí quan trọng trong giáo dục cũng như trong đời sống xã hội. Tại điểm 2 - Điều 27 - Luật giáo dục năm 2005 ghi rõ:“Giáo dục Tiểu học nhằm giúp cho học sinh hình thành những cơ sở ban đầu cho sự phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản để học sinh tiếp tục học Trung học cơ sở” [25]. 1
  13. Sự phát triển nhân cách của học sinh hoàn toàn phụ thuộc vào chất lượng giáo dục toàn diện ở mỗi cấp học, bậc học. Do đó nếu các em không đạt kết quả giáo dục tốt ở bậc Tiểu học thì chắc chắn cũng khó theo học tốt được những cấp học tiếp theo. Vì vậy, giáo dục Tiểu học không chỉ đặt nền móng cho hệ thống giáo dục phổ thông mà còn đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển nhân cách con người. Để giúp cho học sinh phát triển toàn diện và hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, bên cạnh việc truyền thụ, trang bị những kiến thức về khoa học cơ bản của hoạt động học thì cần phải trang bị cho học sinh những kỹ năng cần thiết trong cuộc sống, hình thành cho học sinh về ý thức, về niềm tin, về thái độ ứng xử đúng đắn trong quan hệ giao tiếp hàng ngày, về hành vi, kỹ năng hoạt động cơ sở… Như vậy, việc trang bị cho học sinh những kỹ năng sống cơ bản thực sự là một đòi hỏi không thể có gì thay thế được. Mặt khác, việc giáo dục toàn diện cho học sinh ở nước ta còn rất nhiều hạn chế. GDKNS là một trong những nội dung quan trọng góp phần hình thành và phát triển nhân cách của trẻ đáp ứng mục tiêu giáo dục cấp học mà Luật GD đã đặt ra. Việc làm quen với các môn học về kỹ năng sống như giao tiếp, thuyết trình, làm việc theo nhóm, khả năng lãnh đạo, tổ chức thậm chí là các vấn đề liên quan đến đời sống xã hội, các tệ nạn xã hội, vấn đề môi trường, hoả hoạn, chống tai nạn thương tích… và nhiều vấn đề khác trong cuộc sống sẽ giúp các em tự tin chủ động và biết xử lý mọi tình huống trong cuộc sống và quan trọng hơn là khơi gợi những khả năng tư duy sáng tạo, biết phát huy thế mạnh của học sinh. Điều này lại một lần nữa khẳng định việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ngày càng trở nên cần thiết nhằm góp phần đào tạo con người mới với đầy đủ các mặt: “ĐỨC - TRÍ - THỂ - MỸ”. Những hành vi của mỗi con người, đặc biệt là những người ở lứa tuổi măng non không phải tự nhiên mà tốt, cần phải có sự kết hợp cả gia đình, nhà trường và xã hội. Cho nên cần đưa kỹ năng sống vào trường học, song việc làm này muốn thực hiện được tốt không phải là dễ. Giáo dục KNS là giáo dục những hiểu biết, hành vi, thói quen ứng xử xã hội sao cho có văn hóa, hiểu biết 2
  14. và chấp hành luật pháp. Giáo dục kỹ năng sống, tựu trung lại là giáo dục làm người - những con người có thể thích ứng với nhiều hoàn cảnh và đòi hỏi khác nhau của cuộc sống. Muốn giáo dục KNS nói riêng, phát triển giáo dục toàn diện nói chung, cần tạo ra sự thống nhất tác động toàn xã hội; cần xây dựng được một môi trường giáo dục lành mạnh, song rất tiếc hiện nay ở nhiều nơi, việc phối hợp các lực lượng xã hội - gia đình - nhà trường chưa thường xuyên và điều quan trọng là chưa xác định được những mục tiêu, nội dung, chưa xây dựng được một cơ chế tổ chức thống nhất đồng thuận toàn xã hội, thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh cũng trong thực trạng đó. Trước thực trạng trên, việc nghiên cứu tìm các biện pháp quản lý nhằm tổ chức phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh là một đòi hỏi. Tổ chức phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội là cách thức tổ chức tốt nhất giáo dục KNS cho học sinh vì sẽ tạo ra sự thống nhất tác động, xây dựng môi trường lành mạnh phát triển toàn diện theo mục tiêu giáo dục tiểu học. Việc nghiên cứu tìm ra những biện pháp quản lí nhằm thực hiện tốt việc phối hợp các lực lượng giáo dục sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả GDKNS cho HS ở các trường tiểu học trên địa bàn thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài "Quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tại các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh" làm luận văn tốt nghiệp Cao học Quản lý giáo dục của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho HS tại các trường tiểu học, từ đó đề xuất biện pháp quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh tại các trường tiếu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 3
  15. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động phối hợp các lực lượng trong GDKNS cho học sinh tại các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục KNS cho HS tại các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 4. Giả thuyết khoa học GDKNS cho học sinh ở các trường TH đã được thực hiện nhưng còn nhiều bất cập: chưa có sự phối hợp thống nhất, đồng bộ các lực lượng trong việc tổ chức các hoạt động GDKNS cho HS; quá trình GDKNS mới chỉ diễn ra chủ yếu trong nhà trường và trực tiếp là các thầy cô giáo. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý phối hợp các lực lượng GD trong GDKNS cho học sinh tiểu học một cách đồng bộ, khoa học, sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục KNS cho học sinh ở các trường tiểu học thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu lý luận về quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng trong GDKNS cho học sinh TH. 5.2. Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động phối hợp các lực lượng trong GDKNS cho học sinh tại các trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. 5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh tiểu học tại thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh của Hiệu trưởng các 4
  16. trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh nhằm đạt hiệu quả GD toàn diện cho học sinh TH. 6.2. Phạm vi không gian nghiên cứu Nghiên cứu tại 05 trường TH thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. 6.3. Phạm vi thời gian nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành lấy sô liệu 3 năm học liên tục: 2015-2016, 2016-2017, 2017 - 2018. 7. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phối hợp các phương pháp: 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Phương pháp phân tích tổng hợp lý thuyết: nghiên cứu, phân tích, tổng hợp và hệ thống các văn bản như văn kiện, nghị quyết của Đảng, các văn bản pháp quy của Nhà nước và của Bộ giáo dục và Đào tạo các tài liệu có liên quan đến lý luận quản lý, quản lý giáo dục và các tài liệu liên quan đến vấn đề đề tài nghiên cứu. 7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn Sử dụng nhóm phương pháp này nhằm xem xét, phân tích nội dung, các biện pháp, cách thức, kiểm tra đánh giá công tác tổ chức các lực lượng giáo dục trong GDKNS cho học sinh thông qua các hoạt động dạy học ở trường TH nhằm đảm bảo tính chân thực, khách quan của đối tượng nghiên cứu như: Phương pháp điều tra (An ket): điều tra bằng phiếu hỏi nhằm tìm hiểu thực trạng quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. Phương pháp toạ đàm: Trao đổi với phụ huynh học sinh, giáo viên và các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường để đánh giá nhận thức, hành vi, thái độ của học sinh, đánh giá kết quả cũng như phát hiện các yếu tố quản lý của các biện pháp tổ chức phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh trường tiểu học. 5
  17. Phương pháp quan sát và phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường tiểu học từ đó làm rõ thực trạng công tác quản lý phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường tiểu học thành phố Hạ Long. Phương pháp chuyên gia: Tham khảo các ý kiến của chuyên gia, trao đổi với nhà các nhà quản lý thu thập thông tin cần thiết liên quan đến đề tài và thăm dò ý kiến của các chuyên gia về tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất. 7.3. Phương pháp bổ trợ - Phân tích số liệu, thống kê để xử lý các số liệu thu được từ khảo sát thực trạng quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. - Tổng kết kinh nghiệm tổ chức phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong GDKNS cho học sinh trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường tiểu học. Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. 6
  18. Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI TRONG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Học thuyết Mác - Lênin với ba bộ phận hợp thành: Triết học Mác - Lênin, Kinh tế chính trị học Mác - Lênin và Chủ nghĩa cộng sản khoa học đã đưa ra những luận giải về hàng loạt các vấn đề của tự nhiên, xã hội và nhận thức của con người. Trong quan niệm về giáo dục, các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác coi đó là phương thức không chỉ làm giàu tri thức cho con người, phục vụ cho xã hội, mà quan trọng hơn, giáo dục là cách thức làm cho con người được phát triển toàn diện các năng lực của mình. Theo C.Mác và F.Anghen, “công tác giáo dục sẽ làm cho những người trẻ tuổi có khả năng nắm vững nhanh chóng toàn bộ hệ thống sản xuất trong thực tiễn…” và làm cho những thành viên trong xã hội “có khả năng sử dụng một cách toàn diện năng lực phát triển toàn diện của mình” [13, tr.475]. Quan điểm giáo dục của hai ông là phát triển nhân cách con người về mọi mặt theo “phương thức giáo dục kết hợp với lao động sản xuất”. Quan điểm này được Lênin kế thừa và phát triển thành học thuyết giáo dục xã hội chủ nghĩa. Con người phát triển toàn diện theo quan điểm của Mác và Ănghen là con người có sức khoẻ, biết làm mọi việc, đó là con người sống khoẻ mạnh, sống an toàn và có khả năng thích ứng với sự biến đổi của xã hội và biến đổi của nghề nghiệp. Kế thừa những công trình nghiên cứu của Mác và Ăng ghen là những nghiên cứu của Macarenco đã đánh dấu một vấn đề quan trọng trong giáo dục kĩ năng sống đó là giáo dục giá trị sống của con người, khi giá trị sống thay đổi theo chiều hướng tích cực sẽ định hướng hành vi kỹ năng vào những việc hữu ích [13]. Những năm 70 của thế kỷ XX đã có những nghiên cứu và đưa ra cảnh báo về vấn 7
  19. đề giáo dục thế hệ trẻ, A. Toffler với “Cú sốc của tương lai” và J. Delors với “Học tập - một kho báu tiềm ẩn” và một số những nghiên cứu thử nghiệm giáo dục kỹ năng sống trong giáo dục dân số, giáo dục môi trường,… Gần đây diễn đàn thế giới về giáo dục cho mọi người tại Darka đã xác định rõ: Kỹ năng sống là một trong 6 mục tiêu hàng đầu của mỗi quốc gia “Mỗi quốc gia phải đảm bảo cho người học được tiếp cận chương trình giáo dục kỹ năng sống”. Các nước trên thế giới nói chung, các nước phát triển nói riêng đều đã và đang quan tâm nhiều đến kỹ năng sống, giáo dục kỹ năng sống cho người học [17, tr.9]. Cuối thế kỷ XX và đầu thế kỷ XXI một số nước trên thế giới đã nghiên cứu và xây dựng chương trình chuyên trách về giáo dục giá trị sống, năm 1996 UNICEF đã tổ chức hội thảo thu hút được sự tham gia của nhiều nhà Giáo dục học, Tâm lý học, 1998 tại Mỹ đã tiến hành tổ chức một số hoạt động giáo dục giá trị sống ở một số tiểu Bang và đã thu được những kết quả có giá trị. Năm 2000 Mỹ đã lập ra một chương trình và một tổ chức phi lợi nhuận về vấn đề giáo dục giá trị sống. Tại Châu Á - Thái Bình Dương có mạng lưới về giáo dục giá trị sống và coi đây là một vấn đề giáo dục nhằm phát triển bền vững [22]. 1.1.2. Ở Việt Nam Các tác giả Nguyễn Thị Tính, Nguyễn Thị Hồng Hạnh nghiên cứu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học khu vực miền núi phía Bắc thông qua dạy học môn đạo đức. Tác giả đã nghiên cứu giáo dục kỹ năng sống qua cách tiếp cận môn học chiếm ưu thế và đề xuất được hệ thống các biện pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học khu vực miền núi phía Bắc (đề tài cấp Bộ B2009 - TN 09-14) [27]. Tác giả Phan Thanh Vân nghiên cứu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, tuy nhiên tác giả chưa thống kê được những kỹ năng sống cần giáo dục cho học sinh THPT thành phố, những nghiên cứu của tác giả chưa được khai thác gắn liền với giáo dục giá trị sống cho học sinh THPT khu vực thành phố [29]. 8
  20. Tác giả Nguyễn Thị Hường, nghiên cứu kỹ năng sống dưới góc độ khai thác trên môn học giáo dục sống khoẻ mạnh và tích hợp nội dung giáo dục KNS trong dạy môn Tự nhiên - Xã hội ở trường tiểu học [20]. Năm 2012, tác giả Nguyễn Thanh Bình đã xuất bản cuốn tài liệu quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trường phổ thông, trong đó tác giả đã nhấn mạnh về vai trò của KNS, vai trò của CBQL các nhà trường trong việc quản lý hoạt động GDKNS ở các trường phổ thông trong giai đoạn hiện nay [3]. Như vậy, hầu hết các tác giả đi trước đã nêu được tầm quan trọng, các hình thức, phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong nhà trường phổ thông đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, chưa tác giả nào đi sâu đề cập tới công tác quản lý phối kết hợp các lực lượng giáo dục Nhà trường - Gia đình và Xã hội trong giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học đặc biệt là học sinh các trường tiểu học thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Kỹ năng sống Có nhiều quan niệm khác nhau về kỹ năng sống (KNS): - Theo UNICEF, KNS là cách tiếp cận giúp cá nhân thay đổi, hình thành hành vi mới. Cách tiếp cận này lưu ý đến sự cân bằng về tiếp thu kiến thức, hình thành thái độ và kỹ năng. - Theo tổ chức y tế thế giới (WHO), KNS là khả năng để có hành vi thích ứng (adaptive) và tích cực (positive), giúp cá nhân có thể ứng xử hiệu quả trước các nhu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày. - Theo tổ chức Giáo dục, Khoa học và văn hoá Liên hiệp quốc (UNESCO), KNS gắn với 4 trụ cột của giáo dục đó là: Học để biết (learn to know) gồm các kỹ năng tư duy như: tư duy phê phán, tư duy sáng tạo, ra quyết định giải quyết vấn đề, nhận thức được hậu quả…; Học để làm (learn to do) gồm các kỹ năng thực hiện công việc và làm nhiệm vụ như: kỹ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm...; Học để cùng chung sống (learn to live toghether) 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2