Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường Tiểu học Đoàn Kết - Quận Hai Bà Trưng - Thành phố Hà Nội
lượt xem 13
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu những biện pháp quản lý HĐTNST ở trường Tiểu học Đoàn Kết, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục nhân cách HS và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường Tiểu học Đoàn Kết - Quận Hai Bà Trưng - Thành phố Hà Nội
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC ĐINH TUYẾT MAI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT - QUẬN HAI BÀ TRƯNG - THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC Mã số: 60 14 01 14 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Thị Kim Thoa HÀ NỘI - 2016
- LỜI CẢM ƠN Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc PGS.TS.Đinh Thị Kim Thoa đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn. Tác giả xin gửi lời cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh, các em học sinh Trường tiểu học Đoàn Kết, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt quá trình khảo sát và thực hiện luận văn. Xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn bè và đồng nghiệp, những người đã luôn động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 1 tháng 11 năm 2016 Tác giả Đinh Tuyết Mai i
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCĐ : Ban chỉ đạo CBQL : Cán bộ quản lý CLB : Câu lạc bộ CSVC : Cơ sở vật chất GD & ĐT : Giáo dục và Đào tạo GV : Giáo viên GVCN : Giáo viên chủ nhiệm HĐGDNGLL : Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐTNST : Hoạt động trải nghiệm sáng tạo HS : Học sinh PHHS : Phụ huynh học sinh TNST : Trải nghiệm sáng tạo ii
- MỤC LỤC Lời cảm ơn ......................................................................................................... i Danh mục chữ viết tắt .......................................................................................ii Mục lục.............................................................................................................iii Danh mục bảng................................................................................................vii Danh mục biểu đồ, sơ đồ................................................................................viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 CHƯƠNG l: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO BẬC TIỂU HỌC ..................................................... 7 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 7 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước ........................................................................... 7 1.1.2. Nghiên cứu trong nước............................................................................ 9 1.2. Một số vấn đề lý luận về quản lý giáo dục .............................................. 14 1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường.................... 14 1.2.2. Nội dung quản lý nhà trường ................................................................ 16 1.2.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp................................................... 19 1.3. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................................... 19 1.3.1. Khái niệm .............................................................................................. 19 1.3.2. Đặc điểm của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ...................................... 23 1.3.3. Hình thức tổ chức các HĐTNST trong các trường tiểu học. ................ 25 1.4. Những yêu cầu đổi mới đối với HĐTNST trong chương trình tiểu học sau năm 2015 ......................................................................................................... 30 1.4.1. HĐTNST trong chương trình giáo dục phổ thông................................... 30 1.4.2. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm sáng tạo ....................................... 30 1.4.3: Nội dung chương trình HĐTNST ở bậc tiểu học theo chương trình giáo dục phổ thông mới........................................................................................... 32 1.4.4. Đánh giá HĐTNST của học sinh tiểu học ............................................ 33 iii
- 1.4.5. Điều kiện để thực hiện nội dung chương trình giáo dục phổ thông mới và HĐTNST ở bậc tiểu học............................................................................. 34 Tiểu kết chương 1............................................................................................ 37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT – QUẬN HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI ................................................................................................................. 38 2.1. Phương pháp tổ chức nghiên cứu:............................................................ 38 2.1.1. Sơ lược về địa bàn nghiên cứu:............................................................. 38 2.1.2.Phương pháp nghiên cứu: ...................................................................... 41 2.1.3. Tổ chức nghiên cứu:.............................................................................. 42 2.2. Thực trạng HĐTNST ở trường Tiểu học Đoàn Kết- Quận Hai Bà Trưng - Hà nội .............................................................................................................. 42 2.2.1. Nhận thức của các lực lượng giáo dục về vai trò của HĐTNST với việc nâng cao chất lượng giáo dục.......................................................................... 42 2.2.2. Thực trạng việc thực hiện mục tiêu HĐTNST...................................... 44 2.2.3. Thực trạng thực hiện nội dungvà hình thức tổ chức các HĐTNST...... 46 2.3. Thực trạng quản lý HĐTNST ở trường Tiểu học Đoàn Kết.................... 53 2.3.1.Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch HĐTNST ......................... 53 2.3.2. Thực trạng quản lí tổ chức HĐTNST. .................................................. 55 2.3.3.Thực trạng quản lýcác điều kiện phục vụ HĐTNST. ............................ 56 2.3.4. Thực trạng quản lý sự phối hợp với các lực lượng tham gia tổ chức HĐTNST ......................................................................................................... 57 2.3.5. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá kết quả tổ chức HĐTNST......... 58 2.4. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ....................................................... 60 2.4.1. Đánh giá thực trạng............................................................................... 60 2.4.2. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................. 60 Kết luận chương 2 ........................................................................................... 61 iv
- CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT, HAI BÀ TRƯNG, HÀ NỘI .......................................................................................................... 62 3.1. Những căn cứ đề xuất biện pháp.............................................................. 62 3.1.1. Căn cứ vào cơ sở lý luận và kết quả của các công trình nghiên cứu về HĐTNST. ........................................................................................................ 62 3.1.2. Căn cứ vào yêu cầu đổi mới của giáo dục tiểu học và định hướng đổi mới về hình thức tổ chức HĐTNST ở trường tiểu học. .................................. 62 3.1.3. Căn cứ vào thực trạng tổ chức HĐTNST ở trường tiểu học Đoàn Kết.63 3.2. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp....................................................... 63 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 63 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn. ...................................................... 64 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................................................ 64 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học. ................... 64 3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với đặc trưng của HĐTNST và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học. ...................................... 65 3.2.6. Nguyên tắc đảm bảo sự tác động và huy động các chủ thể cùng tham gia vào việc quản lý và tổ chức HĐTNST. ..................................................... 65 3.3. Một số biện pháp quản lý HĐTNST ở trường tiểu học Đoàn Kết, quận Hai Bà Trưng, Thành phố Hà Nội................................................................... 66 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục về vị trí, vai trò của HĐTNST đối với việc giáo dục toàn diện cho học sinh tiểu học. .................. 66 3.3.2. Tạo điều kiện để GV thực hiện đa dạng hóa các hình thức TNST ....... 68 3.3.3. Bồi dưỡng năng lực tổ chức các HĐTNST cho đội ngũ GV..................... 73 3.3.4.Thu hút các nguồn lực đầu tư CSVC và tạo mạng lưới liên kết các lực lượng GD để nâng cao hiệu quả HĐTNST..................................................... 80 3.3.5. Thực hiện tốt việc tạo động lực cho giáo viên thực hiệnHĐTNST. ..... 84 3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTNST. .................................................................................................... 86 v
- 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.......................................................................... 87 3.4.2. Đối tượng và phương pháp khảo nghiệm.............................................. 87 3.4.3. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 87 3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm.................................................................... 87 3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 88 3.5. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý HĐTNST................................. 92 Kết luận chương 3 ........................................................................................... 95 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................... 97 1. Kết luận ....................................................................................................... 97 2. Khuyến nghị .............................................................................................. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103 vi
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Xếp loại Hạnh kiểm........................................................................ 40 Bảng 2.2: Xếp loại giáo dục............................................................................ 41 Bảng 2.3: Hiệu quả HĐTNST đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục. ... 43 Bảng 2.4: Thực trạng viêc thực hiện mục tiêu HĐTNST. .............................. 44 Bảng 2.5: Thực trạng các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo....... 47 Bảng 2.6: Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch của HĐTNST. .......... 53 Bảng 2.7: Thực trạng quản lí công tác tổ chức HĐTNST. ............................. 55 Bảng 2.8: Thực trạng quản lý các điều kiện phục vụ HĐTNST..................... 56 Bảng 2.9: Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá kết quả tổ chức HĐTNST .. 58 Bảng 2.10: Thực trạng kết quả quản lý HĐTNST. ......................................... 59 Bảng 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý HĐTNST.................. 88 Bảng 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTNST ......................... 90 Bảng 3.3. Sự tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý Hoạt động trải nghiệm sáng tạo................................................. 92 vii
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đô 2.1: Thực trạng việc thực hiện nội dung chương trình HĐTNST. .... 46 Biểu đồ 2.2: Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch của hoạt động TNST. ......................................................................................................................... 54 Biểu đồ 2.3: Thực trạng quản lí công tác tổ chức hoạt động TNST ............... 55 Biểu đồ 2.4: Thực trạng quản lý CSVC, các điều kiện phục vụ HĐTNST .... 57 Biểu đồ 2.5: Thực trạng quản lý sự phối hợp với các lực lượng tham gia tổ chức HĐTNST . .............................................................................................. 57 Biểu đồ 2.6: Khẳng định kết quả quản lý HĐTNST....................................... 60 Biểu đồ 3.1. Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý HĐTNST ............. 89 Biểu đồ 3.2. Tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTNST ....................... 91 Biểu đồ 3.3. Tương quan giữa mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTNST ................................................................................... 94 Sơ đồ 3.1. Mô hình quản lý lực lượng tham gia HĐTNST ............................ 84 viii
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI, phần nói về giáo dục đã chỉ rõ: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ GV và CBQL là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp”.[27] Việt Nam đang trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế. Trong bối cảnh đó, giáo dục ngày càng có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Chính vì vậy mà mục tiêu, nội dung, phương pháp... của giáo dục Việt Nam cũng phải được xem xét lại một cách nghiêm túc để đáp ứng các yêu cầu và nhiệm vụ mới. Giáo dục tiểu học nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân là nền tảng đầu tiên rất quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách cho người học. Vì vậy, chất lượng giảng dạy ở cấp tiểu học là nền tảng cho chất lượng giảng dạy ở bậc phổ thông và đại học. Muốn đạt được những mục tiêu giáo dục đã đề ra trong văn kiện Đại hội Đảng lần thứ XI thì việc đảm bảo chất lượng giảng dạy ở cấp tiểu học là yếu tố góp phần quan trọng. Quá trình giáo dục hiểu theo nghĩa hẹp và quá trình dạy học là những bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể (giáo dục hiểu theo nghĩa rộng). Trong quá trình dạy học, ngoài việc truyền thụ cho học sinh những tri thức khoa học một cách có hệ thống, còn phải hướng tới việc giáo dục toàn diện, góp phần hình thành nhân cách cho các em. Chính vì vậy, trong quá trình giáo dục hiểu theo nghĩa rộng, ngoài hoạt động trí dục, học sinh còn được giáo dục về tư tưởng chính trị, đạo đức, thể chất, lao động. Theo quan điểm đổi mới giáo dục ở nước ta hiện nay, trong nhà trường 1
- Tiểu học, việc giáo dục HS được thực hiện thông qua hai con đường: dạy học các môn học và tổ chức các HĐGDNGLL. Mỗi con đường có những ưu thế, thế mạnh riêng, song HĐGDNGLL, do đặc trưng của mình có vai trò quan trọng trong việc giáo dục toàn diện cho HS. HĐGDNGLL trong trường và ngoài trường tạo môi trường cho HS được hoạt động phù hợp với lứa tuổi. Đối với HS tiểu học HĐGDNGLL có một ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi đó là một chương trình có mục tiêu, có nội dung góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục con người Việt Nam thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Theo chương trình giáo dục phổ thông mới, HĐGDNGLL còn được gọi tên là hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST). Ngoài các giờ học chính khóa trên lớp, HS còn được giáo dục thông qua các HĐTNST nhằm góp phần hình thành và phát triển nhân cách toàn diện cho các em, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. HĐTNST được chú trọng một cách đặc biệt nhằm phát huy tối đa năng lực của người học. Không ai có thể phủ nhận vai trò quan trọng không thể thiếu của HĐTNST. Thông qua hoạt động này, HS được rèn luyện những năng lực và sáng tạo, củng cố và tăng cường những kiến thức đã học trên lớp. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng, đặc biệt là đặc điểm tâm sinh lý của HS tiểu học là khả năng tập trung trong thời gian dài kém, khả năng tư duy trừu tượng còn hạn chế, các em thích vận động, thích các hoạt động vui chơi, giải trí. Do đó, HĐTNST dành cho HS lứa tuổi tiểu học là rất cần thiết nhằm bổ trợ thêm cho các bài học trên lớp. Tuy nhiên, hiện nay việc phân phối chương trình ở cấp tiểu học chưa bố trí tiết dành riêng cho HĐTNST, nội dung hoạt động này chưa được xây dựng chặt chẽ, GV chưa được tập huấn, rèn luyện về kỹ năng, phương pháp tổ chức hoạt động... gây nhiều khó khăn trong việc thực hiện của GV và công tác quản lý của Ban giám hiệu. Đối với trường tiểu học Đoàn Kết, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội, công tác giáo dục được Ban giám hiệu và đội ngũ GV quan tâm đúng mức, chất lượng dạy và học của nhà trường từng bước được nâng cao. Tuy 2
- nhiên, chất lượng giáo dục TNST của nhà trường hiện nay còn nhiều bất cập so với yêu cầu của xã hội. Chất lượng giáo dục thời gian qua được đánh giá chủ yếu bằng chất lượng dạy các môn văn hóa, trong khi đó sự phát triển phẩm chất và các năng lực ở HS chưa được chú ý đúng mức. Bên cạnh đó, việc tổ chức, triển khai chương trình HĐTNST cho HS của trường vẫn chưa được quan tâm khiến cho HĐTNST bị mờ nhạt, việc quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động này còn nhiều bất cập. Xuất phát từ yêu cầu về lý luận và thực tiễn nêu trên, với tư cách là CBQL, chúng tôi băn khoăn về chất lượng quản lý HĐTNST ở trường Tiểu học Đoàn Kết, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Để đi tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ với tiêu đề: “Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường Tiểu học Đoàn Kết - Quận Hai Bà Trưng - Thành phố Hà Nội”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu những biện pháp quản lý HĐTNST ở trường Tiểu học Đoàn Kết, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục nhân cách HS và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý HĐTNST ở trường tiểu học Đoàn Kết – Quận Hai Bà Trưng – Thành phố Hà Nội. 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý HĐTNST ở trường tiểu học Đoàn Kết, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 4. Câu hỏi nghiên cứu: - Thực trạng HĐTNST tại nhà trường diễn ra như thế nào? - Thực trạng quản lý HĐTNST tại nhà trường thực sự có hiệu quả không? 3
- - Biện pháp quản lý HĐTNST có nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong mọi hoạt động của nhà trường không? 5. Giả thuyết khoa học - Từ những hạn chế do nguyên nhân khách quan vì chương trình sau năm 2015 vẫn chưa được Bộ giáo dục và đào tạo chính thức triển khai và nguyên nhân chủ quan về phía đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên do chưa được tập huấn và bồi dưỡng năng lực tổ chức các hoạt động TNST. Vì vậy, nếu có biện pháp quản lý tốt thì việc xây dựng kế hoạch quản lý, công tác tổ chức, phân công, phân nhiệm sẽ nâng cao hiệu quả quản lý trong nhà trường. - Nếu lựa chọn và sử dụng những biện pháp quản lý HĐTNST một cách khoa học, đồng bộ và phù hợp với đặc thù của nhà trường thì chất lượng học tập của HS sẽ được nâng cao, đáp ứng mục tiêu giáo dục toàn diện ở nhà trường. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐTNST ở trường tiểu học. 6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng HĐTNST và thực trạng quản lý HĐTNST ở trường tiểu học Đoàn Kết, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐTNST ở trường tiểu học Đoàn Kết, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Đọc, phân tích, tổng hợp các văn bản để tìm hiểu các khái niệm thuật ngữ và các vấn đề lý luận liên quan đến HĐTNST, biện pháp quản lý HĐTNST, đặc điểm tâm lý học sinh tiểu học, phương pháp giáo dục học sinh tiểu học, nghiên cứu định hướng, đổi mới giáo dục Việt Nam và chương trình đổi mới giáo dục phổ thông.... 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Khảo sát HĐTNST, phân tích thực trạng nhằm xem xét và đề xuất các biện pháp quản lý HĐTNST ở trường tiểu học, đảm bảo tính chân thực, khách quan của đối tượng nghiên cứu. 4
- - Phương pháp quan sát: Quan sát các năng lực, hành vi của HS khi tham gia các HĐTNST. - Phương pháp khảo sát: Khảo sát bằng phiếu hỏi được sử dụng nhằm tìm hiểu thực trạng nhận thức của GV; điều tra tìm hiểu thực trạng quản lý HĐTNST của trường tiểu học Đoàn Kết, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội; đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đưa ra. - Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện, trao đổi với CBQL và các lực lượng giáo dục khác để đánh giá nhận thức, hành vi, thái độ của HS, đánh giá kết quả của những biện pháp quản lý HĐTNST. - Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các nhà quản lý thu thập các thông tin cần thiết liên quan đến đề tài, tìm ra biện pháp quản lý HĐTNST, nâng cao chất lượng giáo dục ở trường tiểu học. - Phương pháp xử lý thống kê: Sử dụng toán thống kê, tin học xử lý số liệu thu thập được, lập bảng. Qua phân tích, so sánh, tổng hợp, rút ra những nhận định: Định lượng, định tính, thống kê và phân tích thống kê. 8. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu quá trình quản lý HĐTNST ở trường tiểu học Đoàn Kết, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội từ năm 2015 đến năm 2016. Tuy nhiên, để đề xuất các biện pháp quản lý hiệu quả, đề tài sẽ dành một phần quan trọng nghiên cứu thực trạng quản lý HĐTNST của nhà trường qua các năm học 2014 - 2015 và 2015 - 2016. 9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 9.1. Ý nghĩa lý luận - Khẳng định vai trò của HĐTNST trong việc hỗ trợ các hoạt động giáo dục khác đạt hiệu quả và ưu thế vượt trội trong việc hình thành những phẩm chất, nhân cách, năng lực cho HS đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế tri thức và xu thế hội nhập. 5
- - Xác định được những yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến việc quản lý HĐTNST, tìm ra được các biện pháp quản lý mang tính khả thi. 9.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu sẽ giúp trường tiểu học có được những biện pháp quản lý HĐTNST hiệu quả và có thể làm nguồn tư liệu tham khảo cho các trường có cùng đặc điểm. - Xác định việc lựa chọn và phối hợp các biện pháp quản lý HĐTNST góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động, đáp ứng mục tiêu đổi mới của giáo dục tiểu học. 10. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo bậc tiểu học. Chương 2: Thực trạng hoạt động trải nghiệm sáng tạo và quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường tiểu học Đoàn Kết - quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội. Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường Tiểu học Đoàn Kết - quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội. 6
- CHƯƠNG l CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO BẬC TIỂU HỌC 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước Lịch sử phát triển của giáo dục có thể được chia ra nhiều giai đoạn, trong từng giai đoạn đều xuất hiện những tư tưởng giáo dục tiêu biểu của các nhà giáo dục. Khái niệm HĐTNST chỉ xuất hiện rõ rệt nhất trong giáo dục hiện đại, tuy nhiên trong những giai đoạn lịch sử trước đó, các nhà giáo dục vẫn có đề cập đến lĩnh vực này trong tư tưởng giáo dục của mình. Democrite (460 - 370 trước CN), một nhà giáo dục thời Hi Lạp cổ đại, rất coi trọng việc giáo dục lao động, là người đầu tiên trong lịch sử đưa ra nguyên tắc “Kết hợp giáo dục với lao động và cuộc sống sinh hoạt của trẻ em.” [5] Khổng Tử (551 - 479 trước CN), một nhà giáo dục phong kiến tiêu biểu của Trung Hoa cổ đại, luôn dạy học trò mình một điều là “Học gì phải thực hành ngay điều ấy, phải củng cố ngay tri thức đã học không chỉ bằng cách ôn luyện trong sách vở mà phải bằng việc làm.”[5] Giáo dục tư bản thời kì đế quốc chủ nghĩa ở Âu-Mỹ đã xuất hiện “Nhà trường mới”. Đây là loại trường ra đời vào cuối thế kỉ XIX ở Anh sau đó phát triển nhanh sang các nước khác như: Mỹ, Pháp, Bỉ, Thụy Sĩ… và trở thành một phong trào rộng rãi trong cái gọi là “Hội liên hiệp quốc tế các nhà trường mới”. Đặc điểm nổi bật của Nhà trường mới là trẻ em được tổ chức cho thực hành lao động ít nhất 1 giờ 30 phút mỗi ngày, coi trọng hoạt động thể dục thể thao, trẻ được bơi lội, chạy nhảy, đi xe đạp, đi bộ, cắm trại… John Dewey (1859 - 1952) cho rằng “Cần phải cho trẻ lao động với các hình thức đa dạng của cuộc sống và được tiến hành ở mọi nơi như ở vườn trường, xưởng trường, dưới nhà bếp, ngoài công xưởng… qua đó trẻ phải học 7
- cách tự thiết kế, học cách tính toán, tìm tỉ lệ, tính giá trị thành phẩm, vật liệu, sử dụng các ngôn từ chuyên dùng, học cách trang trí nội thất.” Ý định của ông là xóa bỏ ranh giới giữa nhà trường với đời sống.[5] Lê Nin cũng cho rằng: “Trong giáo dục con người, muốn trở thành người có tri thức, có khả năng xây dựng chủ nghĩa xã hội, không thể tin vào việc dạy dỗ, giáo dục và đào tạo nếu như chỉ đóng khung trong bốn bức tường của nhà trường, sự học tập tách khỏi cuộc sống và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của dân tộc.” Theo A.S.Makarenkô (1888-1939) một nhà giáo dục Xô Viết lỗi lạc thì “Cái logic của quá trình sư phạm còn là quá trình tổ chức hợp lí hoạt động của HS tham gia vào cách mạng xã hội, lao động sản xuất, các hoạt động tập thể như vui chơi, giải trí, thể dục thể thao, tham quan du lịch, văn hóa nghệ thuật.” [5] Trên thế giới, từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng người Mĩ, John Dewey, với tác phẩm Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education) đã chỉ ra hạn chế của giáo dục nhà trường và đưa ra quan điểm về vai trò của kinh nghiệm trong giáo dục. Với triết lí giáo dục đề cao vai trò của kinh nghiệm, Dewey cũng chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả giáo dục bằng cách kết nối người học và những kiến thức được học với thực tiễn. Kolb (1984) cũng đưa ra một lí thuyết về học từ trải nghiệm (Experiential learning) theo đó, học là một quá trình trong đó kiến thức của người học được tạo ra qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất của hoạt động học là quá trình trải nghiệm. HĐTNST được hầu hết các nước phát triển quan tâm, nhất là các nước tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông theo hướng phát triển năng lực; chú ý giáo dục nhân văn, giáo dục sáng tạo, giáo dục phẩm chất và kĩ năng sống. Singapore: Hội đồng nghệ thuật quốc gia có chương trình giáo dục nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phổ thông toàn bộ chương trình của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật… 8
- Netherlands: Thiết lập trang mạng nhằm trợ giúp những học sinh có những sáng tạo làm quen với nghề nghiệp. Học sinh gửi hồ sơ sáng tạo (dự án) của mình vào trang mạng này, thu thập thêm những hiểu biết từ đây; Mỗi học sinh nhận được khoản tiền nhỏ để thực hiện dự án của mình. Vương quốc Anh: Cung cấp hàng loạt tình huống, bối cảnh đa dạng, phong phú cho HS và đòi hỏi phát triển, ứng dụng nhiều tri thức, kĩ năng trong chương trình, cho phép HS sáng tạo và tư duy; Cung cấp cho HS các cơ hội sáng tạo, đổi mới, dám nghĩ, dám làm… Đức: Từ cấp Tiểu học đã nhấn mạnh đến vị trí của các kĩ năng cá biệt, trong đó có phát triển kĩ năng sáng tạo cho trẻ; Phát triển khả năng học độc lập; Tư duy phê phán và học từ kinh nghiệm của chính mình. Nhật: Nuôi dưỡng cho trẻ năng lực ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến khích trẻ sáng tạo. Hàn Quốc: Mục tiêu hoạt động trải nghiệm sáng tạo hướng đến con người được giáo dục, có sức khỏe, độc lập và sáng tạo. Cấp Tiểu học và cấp Trung học cơ sở nhấn mạnh cảm xúc và ý tưởng sáng tạo, cấp Trung học phổ thông phát triển công dân toàn cầu có suy nghĩ sáng tạo. 1.1.2. Nghiên cứu trong nước Những năm đầu khi Nhà nước mới giành được độc lập, trong thư gửi học sinh nhân dịp khai trường năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh có viết: “Nhưng các em cũng nên, ngoài giờ học ở trường, tham gia vào các hội cứu quốc để tập luyện thêm cho quen với đời sống chiến sĩ và để giúp đỡ một vài việc nhẹ nhàng trong cuộc phòng thủ đất nước”. Cuộc cải cách giáo dục lần thứ nhất (1950) đã vạch rõ phương châm giáo dục là: Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn. Về xây dựng chương trình có đưa thêm một số môn học và một số hoạt động mới như: thời sự chính sách, giáo dục công dân, tăng gia sản xuất ở tất cả các lớp (mỗi tuần 3 giờ). 9
- Cuộc cải cách giáo dục lần thứ hai (1956) đã nêu rõ mục tiêu của cuộc cải cách giáo dục là “Đào tạo, bồi dưỡng thế hệ thanh niên và thiếu nhi trở thành những người phát triển về mọi mặt, những công dân tốt, trung thành với Tổ quốc, những người lao động tốt, cán bộ tốt của nước nhà, có tài có đức để phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta…”. Phương châm của giáo dục là lý luận liên hệ với thực tiễn, gắn chặt nhà trường với đời sống xã hội. Trong dịp hè, các trường tổ chức cho HS tham gia lao động sản xuất, HS sôi nổi tỏa về các nhà máy, xí nghiệp, HTX, đi về các bản làng, thôn xóm, tham gia lao động trong các công trường, các công trình thủy lợi, cầu đường… Cuộc cải cách giáo dục lần thứ ba (1979) có nêu mục tiêu cơ bản của giáo dục là thực hiện tốt hơn nữa nguyên lý giáo dục: Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, với đào tạo nghề và nghiên cứu, thực nghiệm khoa học. Sau cuộc cải cách giáo dục lần thứ ba thì các hình thức dạy học tích cực với tên gọi như hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm sáng tạo mới chính thức xuất hiện và có nhiều nghiên cứu về vấn đề này. Năm 1979, Viện Khoa học giáo dục thực hiện đề tài dài hạn nghiên cứu về “Các hoạt động ngoài giờ học trên lớp và sự hình thành nhân cách của học sinh”. Sau năm 1979, các cán bộ nghiên cứu của Viện Khoa học giáo dục gồm Đặng Thúy Anh, Nguyễn Dục Quang…đã nghiên cứu thực nghiệm cải tiến nội dung, phương pháp tổ chức nhằm nâng cao chất lượng HĐGDNGLL. Sau đó, các tác giả như: Nguyễn Lê Đắc, Hoàng Mạnh Phú, Lê Trung Trấn, Nguyễn Dục Quang, Hà Nhật Thăng… đã thực hiện một số nghiên cứu lý luận nhằm xây dựng cơ sở lý luận về HĐGDNGLL. Đặng Vũ Hoạt - Hà Nhật Thăng trong cuốn “Thực hành tổ chức hoạt động giáo dục” cũng đã đề cập đến sự cần thiết, mục tiêu, nội dung, một số nguyên tắc tổ chức hoạt động giáo dục, hệ thống kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục và phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục của giáo viên chủ nhiệm (GVCN). [15] 10
- Trong sách “Hướng dẫn tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp” cho học sinh các lớp 1; 2; 3; 4; 5, Lưu Thu Thủy (Chủ biên) đã nêu lên được vai trò của HĐGDNGLL trong việc hình thành nhân cách phát triển toàn diện cho HS; mục tiêu của HĐGDNGL ở tiểu học; nội dung và các hình thức tổ chức HĐGDNGLL; quy trình thiết kế và tổ chức HĐGDNGLL; các điều kiện tổ chức và hướng dẫn tổ chức các HĐGDNGLL cho HS tiểu học.[31] Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đảng và Nhà nước xác định mục tiêu của đổi mới lần này là: Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; Yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; Sống tốt và làm việc hiệu quả.[2] Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, từ sau năm 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo bước đầu tìm hiểu và triển khai hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo trong các trường phổ thông.[2] Một trong những yêu cầu của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là phải chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; Học đi đôi với hành; Lý luận gắn với thực tiễn; Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; Khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc; Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Trong thời gian gần đây, hoạt động giáo dục với tên gọi là “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo” nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà khoa học, các 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn