intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học Vật lí 11 chương “Từ trường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

31
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu cơ sở lí luận về năng lực giải quyết vấn đề và việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh, phương pháp giải quyết vấn đề trong dạy học. Khảo sát thực trạng trình độ năng lực giải quyết vấn đề và thực trạng sử dụng bài tập thực tiễn để phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học Vật lí ở một số trường THPT. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học Vật lí 11 chương “Từ trường

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ----------------------- NGUYỄN ĐỨC HOÀNG XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG”- VẬT LÍ 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thái Nguyên, 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ----------------------- NGUYỄN ĐỨC HOÀNG XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “TỪ TRƯỜNG”- VẬT LÍ 11 Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học Vật lí Mã số: 8440111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phạm Xuân Quế Thái Nguyên, 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Phạm Xuân Quế Các kết quả trong luận văn trung thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào. Tác giả luận văn Nguyễn Đức Hoàng Xác nhận của Xác nhận của Khoa chuyên môn Người hướng dẫn khoa học TS Cao Tiến Khoa PGS.TS Phạm Xuân Quế i
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS Phạm Xuân Quế người thầy đã tận tình hướng dẫn, và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ Bộ môn Lí luận và phương pháp dạy học vật lí, Khoa Vật lí, Phòng sau đại học, Ban giám hiệu trường Đại học Sư Phạm – Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập cũng như nghiên cứu khoa học để tôi có thể hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp yêu quý của tôi đã quan tâm, khích lệ, động viên để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của gia đình. Gia đình đã dành những điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Đây là nguồn cổ vũ động viên rất lớn giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu khoa học. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành về sự quan tâm giúp đỡ đó. Xin chân thành cảm ơn! Phú Thọ, tháng 09 năm 2020 Tác giả Nguyễn Đức Hoàng ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT ..............................................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................... viii MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3 3. Giả thuyết khoa học .....................................................................................................3 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................3 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4 6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4 7. Những đóng góp mới của đề tài ..................................................................................5 8. Bố cục của luận văn .....................................................................................................5 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ ...................................................................6 1.1. Dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong giai đoạn hiện nay .............6 1.1.1. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông........................7 1.1.2. Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn Vật lí .....................................................7 1.2. Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ..................................................................9 1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề ..................................................................9 1.2.2. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề .....................................................................9 1.2.3. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề ......................................................10 1.3. Vai trò của bài tập thực tiễn trong việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh ..........................................................................................................................11 1.3.1. Vai trò của bài tập trong dạy học vật lí ..............................................................11 1.3.2. Khái niệm bài tập thực tiễn .................................................................................13 1.3.3. Phân loại bài tập vật lí gắn với thực tiễn ............................................................13 1.3.4. Nguyên tắc xây dựng bài tập thực tiễn ...............................................................14 iii
  6. 1.3.5. Vai trò của bài tập thực tiễn trong việc phát triển năng lực GQVĐ cho HS .......15 1.3.6. Nguyên tắc và quy trình sử dụng bài tập thực tiễn ..............................................16 1.4. Thực trạng về trình độ năng lực GQVĐ và thực trạng việc sử dụng bài tập TT trong việc phát triển năng lực GQVĐ cho học sinh trong dạy học. ..............................20 1.4.1. Mục đích và phương pháp điều tra. .....................................................................20 1.4.2. Đối tượng điều tra ................................................................................................ 21 1.4.3. Phương pháp điều tra ...........................................................................................21 1.4.4. Kết quả điều tra ...................................................................................................21 Chương 2. HỆ THỐNG BÀI TẬP THỰC TIỄN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG TỪ TRƯỜNG ..............................................................................................................26 2.1. Nội dung kiến thức chương Từ trường, vật lí 11....................................................26 2.1.1. Mục tiêu của chương “Từ trường” theo chuẩn kĩ năng - kiến thức ....................26 2.2.2. Mục tiêu bổ sung theo định hướng nghiên cứu ...................................................27 2.2.3. Nội dung kiến thức chương Từ trường, vật lí 11.................................................27 2.2. Soạn thảo một số bài tập thực tiễn chương Từ trường, vật lí 11 ............................30 2.2.1. Bài tập phát triển khả năng phân tích tình huống, phát hiện vấn đề và phát biểu vấn đề cần giải quyết. ....................................................................................................31 2.2.2. Bài tập phát triển khả năng đề xuất và lựa chọn giải pháp giải quyết vấn đề. ....33 2.2.3. Bài tập phát triển khả năng thực hiện giải pháp. .................................................36 2.2.4. Bài tập phát triển khả năng đánh giá và hoàn thiện quá trình GQVĐ và đưa ra khả năng áp dụng kết quả thu được trong việc GQVĐ tương tự. .................................38 2.2.5. Một số bài tập thực tế khác ..................................................................................40 2.3. Rubric đánh giá năng lực giải quyết vấn đề đối với từng bài tập thực tiễn ............40 2.3.1. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ..............................................40 2.3.2. Tiêu chí đánh giá đồng đẳng năng lực GQVĐ của HS ......................................45 2.3.3. Tiêu chí tự đánh giá năng lực GQVĐ của HS ....................................................46 2.3.4. Phương pháp đánh giá năng lực giải quyết vấn đề ..............................................48 2.4. Tiến trình dạy học một số bài sử dụng bài tập thực tiễn ........................................48 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ..................................................................50 3.1 Mục đích của thực nghiệm sư phạm ........................................................................50 3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ....................................................................50 iv
  7. 3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ...................................................................50 3.2. Đối tượng và thời gian thực nghiệm sư phạm ........................................................50 3.2.1. Nội dung thực nghiệm .........................................................................................50 3.2.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm .........................................................................51 3.2.2. Thời gian thực nghiệm sư phạm ..........................................................................51 3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .......................................................................51 3.3.1. Căn cứ đánh giá ...................................................................................................51 3.4. Nội dung thực nghiệm sư phạm .............................................................................52 3.4.1. Trao đổi với giáo viên tiến hành thực nghiệm.....................................................52 3.4.2. Xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm....................................................................53 3.5. Phân tích diễn biến và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm .............................53 3.5.1. Hoạt động 3: Tìm hiều về từ trường. Bài 19: Từ Trường ...................................53 3.5.2. Hoạt động 4: Tìm hiều về đường sức từ. Bài 19: Từ Trường .............................60 3.5.3. Hoạt động 1: Xác định lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện. Bài 20: LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ .................................................... 67 3.6. Đánh giá chung về TNSP. ............................................................................ 74 KẾT LUẬN CHUNG ...................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 78 Phụ lục v
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ viết đầy đủ BCH TW Ban chấp hành trung ương BT Bài tập BTTT Bài tập thực tế GQVĐ Giải quyết vấn đề GV Giáo viên HS HS NQ Nghị quyết NL Năng lực TT Thực tế THPT Trung học phổ thông vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Các năng lực chuyên biệt cho bộ môn Vật lí ..................................................7 Bảng 1.2: Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề .........................................................9 Bảng 1.3: Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề [6,7] .......................................29 Bảng 2.1: Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề [1]..........................................40 Bảng 2.2: Cấu trúc kĩ năng đánh giá đồng đẳng [12] ....................................................46 Bảng 2.3: Cấu trúc kĩ năng tự đánh giá .........................................................................47 Bảng 2.4: Tỉ trọng điểm của các hình thức đánh giá năng lực GQVĐ .........................48 Bảng 3.1: Đặc điểm chất lượng học tập của các lớp TN ...............................................51 Bảng 3.2: Kết quả phiếu học tập số 2 ............................................................................65 Bảng 3.4: Thống kê năng lực giải quyết vấn đề của ba trường .....................................74 vii
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1. Cấu tạo bóng hình của màn hình CRT ..........................................................33 Hình 2.2. Cấu tạo của động cơ điện một chiều ...............................................................2 Hình 2.3. Cấu tạo của máy chụp cộng hưởng từ .............................................................2 Hình 2.4. Mô hình tầu cao tốc chạy trên “đệm từ”..........................................................3 Hình 2.5. Cấu tạo bên ngoài của máy gia tốc hạt ............................................................3 Hình 3.1: Biểu đồ xếp loại phiếu học tập số 1 ..............................................................58 Hình 3.2: Biểu đồ xếp loại phiếu học tập số 2 ..............................................................66 Hình 3.3: Biểu đồ xếp loại phiếu học tập số 3 ..............................................................73 Hình 3.4. Biểu đồ xếp loại năng lực GQVĐ của HS trong đợt TNSP ..........................74 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong những năm gần đây, việc đổi mới giáo dục tiếp tục được Đảng và Nhà nước ta quan tâm và coi trọng. Nghị quyết Hội nghị TW8, khoá XI về đổi căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu: "Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực công dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn… Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài hòa đức, trí, thể, mỹ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề. Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù hợp với lứa tuổi, trình độ và ngành nghề; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn… Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực" [25]. Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày 09/6/2014 Ban hành chương trình hành động của chính phủ thực hiện Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ 8, BCH TW Đảng khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã chỉ thị: “Triển khai đổi mới chương trình giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực; phát triển năng lực và phẩm chất người học; chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống; nâng cao năng lực ngoại ngữ, tin học; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; phát triển khả năng sáng tạo và ý thức tự học”[22]. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể của Bộ giáo dục và đào tạo ban hành 7/2017 đã định hướng hoạt động giáo dục ở các trường phổ thông là nhằm: “phát triển phẩm chất và năng lực của người học, tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần; trở thành người học tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hóa, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây 1
  12. dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới…”, Ngoài ra, chương trình giáo dục phổ thông tổng thể cũng xác định rõ những năng lực cốt lõi của học sinh bao gồm: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội…, đặc biệt là “chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống”[24]. Năng lực giải quyết vấn đề là khả năng cá nhân sử dụng hiệu quả các quá trình nhận thức, hành động và thái độ, động cơ, xúc cảm để giải quyết những tình huống vấn đề mà ở đó không có sẵn quy trình, thủ tục, giải pháp thông thường. Năng lực giải quyết vấn đề đã và đang được các đề tài quan tâm và nghiên cứu như: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chương “Khúc xạ ánh sáng”, Vật lí 11 của tác giả Nguyễn Thị Thảo (2015); “Bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học vật lí ở trường trung học phổ thông” của nhóm tác giả Phạm Thị Phú, Nguyễn Đức Lâm (2016). Các nghiên cứu này mới chỉ tập trung nhiều vào việc xây dựng thang đánh giá, soạn thảo một số bài học theo hướng bồi dưỡng năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. Ngoài ra cũng có nghiên cứu khác về việc sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh như nghiên cứu “Sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trường trung học phổ thông dân tộc nội trú trong dạy học chủ đề “Di truyền học người và bảo vệ vốn gen của loài người” phần Di truyền học, Sinh học 12” của nhóm Phạm Thị Hồng Tú, Nguyễn Thị Ánh Tuyết (2017). Tuy nhiên, nghiên cứu mới chỉ đề cập đến vấn đề sử dụng bài tập thực tiễn để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh tuy nhiên đề tài này áp dụng cho bộ môn sinh học, còn đối với bộ môn Vật lí thì chưa có nhiều đề tài nghiên cứu về việc sử dụng bài tập thực tiễn để phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. Vật lí là một môn khoa học thực nghiệm, phần lớn các kiến thức vật lí trong chương trình trung học phổ thông liên hệ rất chặt chẽ với đời sống. Sự phong phú về kiến thức, sự đa dạng về các hình thức thí nghiệm, và mối liên hệ chặt chẽ giữa các kiến thức Vật lí và đời sống là những lợi thế không nhỏ đối với tiến trình đổi mới phương pháp dạy học. Trong đó, không thể không kể đến những kiến thức thuộc chương Từ trường – Vật lí 11, đây là là một trong những chủ đề quan trọng và có nhiều ứng dụng trong đời sống thực tiễn. Nếu gắn bài tập thực tiễn với dạy học phần 2
  13. “Từ trường” thì học sinh sẽ tiếp thu và vận dụng kiến thức tốt hơn. Vì vậy, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề thường được vận dụng trong phần này. Vì lí do đó, việc sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học chương "Từ trường" Vật lí 11 là hết sức cần thiết góp phần nâng cao chất lượng kiến thức môn Vật lí và phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trung học phổ thông. Từ những định hướng lớn của Đảng về phát triển những năng lực cốt lõi cho học sinh (trong đó có năng lực giải quyết vấn đề) và những ưu thế của môn Vật lí trong việc góp phần bồi dưỡng phát triển những năng lực cốt lõi đó, với mong muốn nâng cao chất lượng giảng dạy Vật lí đáp ứng yêu cầu đổi mới của thực tiễn dạy học ở phổ thông hiện nay, tôi lựa chọn: Sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học Vật lí 11 chương “Từ trường” làm vấn đề nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn trong dạy học chương Từ trường trong chương trình vật lí 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. 3. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được nội dung phù hợp và sử dụng hợp lý bài tập thực tiễn khi dạy học chương “Từ trường” vật lý 11 theo phương pháp dạy học giải quyết vấn đề thì sẽ phát triển được năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận về năng lực giải quyết vấn đề và việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh, phương pháp giải quyết vấn đề trong dạy học. - Khảo sát thực trạng trình độ năng lực giải quyết vấn đề và thực trạng sử dụng bài tập thực tiễn để phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong dạy học Vật lí ở một số trường THPT. - Tìm hiểu mục tiêu, nội dung dạy học chương từ trường ở lớp 11. - Lựa chọn và xây dựng các bài tập thực tiễn chương Từ trường ở lớp 11 - Soạn thảo tiến trình dạy học một số bài có sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. Xây dựng bảng tiêu chí (rubric) đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học một số bài tập thực tiễn. 3
  14. - Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm chứng hiệu quả cửa việc sử dụng bài tập thực tiễn trong việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh. - Phạm vi nghiên cứu: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh thông qua sử dụng bài tập thực tiễn trong dạy học chương “Từ trường” trong chương trình vật lí 11. 6. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu lí luận: Tìm hiểu và nghiên cứu tài liệu về các nội dung có liên quan đến việc sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề để làm cơ sở định hướng cho việc thực hiện mục đích nghiên cứu. - Nghiên cứu thực tiễn: Tìm hiểu việc dạy (thông qua phỏng vấn, trao đổi với giáo viên) và việc học (thông qua trao đổi với học sinh, phiếu điều tra cơ bản) nhằm sơ bộ đánh giá tình hình dạy và áp dụng bài tập thực tiễn trong chương: “Từ trường” Vật lí 11 theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh. - Thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm sư phạm tiến trình dạy học, các giáo án sử dụng bài tập thực tiễn theo hướng phát triển năng lực cho học sinh, nhằm đánh giá tính khả thi của luận văn. Phân tích kết quả thu được trong quá trình thực nghiệm sư phạm, sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí các số liệu thu được, đối chiếu với mục đích nghiên cứu và rút ra kết luận của luận văn. - Tổng kết kinh nghiệm: Qua việc nghiên cứu, tham khảo tài liệu, giáo trình, kinh nghiệm của những giáo viên giảng dạy vật lí từ đó rút ra kinh nghiệm cho bản thân để áp dụng vào luận văn. - Lấy ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến của giảng viên trực tiếp hướng dẫn, giáo viên THPT để hoàn thiện về mặt nội dung và hình thức của luận văn. 4
  15. 7. Những đóng góp mới của đề tài - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận về phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học Vật lí ở trường THPT. - Xây dựng hệ thông bài tập về từ trường THPT hỗ trợ việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh - Giáo viên có thể sử dụng bài tập thực tiễn vào trong giảng dạy để tích cực hóa hoạt động nhận thức, nâng cao được khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho HS, kết hợp với thang đo năng lực để xác định được năng lực giải quyết vấn đề của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học Vật lí ở nhà trường THPT. 8. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, khóa luận được chia thành 3 chương. Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc sử dụng bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học vật lí Chương 2: Hệ thống bài tập thực tiễn nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh trong dạy học chương từ trường, vật lí 11 Chương 3: Thực nghiệm sư phạm 5
  16. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TIỄN NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ 1.1. Dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trong giai đoạn hiện nay Sự phát triển kinh tế - xã hội hiện nay đặt ra những yêu cầu ngày càng cao đối với nguồn nhân lực, điều này cũng tạo ra thách thức rất lớn cho giáo dục, nơi trực tiếp cung cấp nguồn nhân lực cho sự phát triển đó. Đào tạo theo hướng phát triển năng lực người học không chỉ là xu hướng chung của các quốc gia trên thế giới, mà chính là mục tiêu căn bản của cả giáo dục phổ thông và giáo dục đại học ở nước ta hiện nay []. Trong đổi mới giáo dục hiện nay, phát triển NL người học là vấn đề trọng tâm và đặc biệt quan trọng. Trong khung NL của HS, sinh viên trong thế kỉ XXI của EU đã đưa ra một hệ thống NL chung, hay còn gọi là NL cốt lõi như: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL sử dụng công nghệ thông tin và NL sáng tạo. Theo khung này, nhiều quốc gia có nền giáo dục phát triển đã xây dựng cho mình các NL cốt lõi và đặc thù để giáo dục, phát triển người học. NL giải quyết vấn đề là một trong những NL quan trọng nhất, hình thành NL này người học có nhiều khả năng tư duy, suy luận, thực hành, phát hiện và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong học tập, trong lao động và cuộc sống hàng ngày, tạo điều kiện để người học có thể tự tin, thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của khoa học kĩ thuật và nền kinh tế xã hội hiện đại [4]. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD- ĐT đã nêu 9 nhiệm vụ và giải pháp, trong đó có: “... Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học... Đổi mới căn bản công tác quản lí giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sởgiáo dục, đào tạo; coi trọng quản lí chất lượng”. Thực hiện nghị quyết này, Bộ GD- ĐT đã triển khai và công bố Chương trình giáo dục phổ thông - Chương trình tổng thể vào ngày 26/12/2018. Theo đó, chương trình tiếp cận theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực HS, do đó mọi hoạt động dạy học ở trường phổ thông đều phải chuyển sang cách tiếp cận này [3]. 6
  17. 1.1.1. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông Trong chương trình giáo dục phổ thông ở một số nước, việc phát triển năng lực cho học sinh THPT đã được đề cập: Các chương trình giáo dục của Đức thống nhất đưa ra 4 năng lực cần hình thành cho học sinh như sau: Năng lực chuyên môn; năng lực phương pháp; năng lực xã hội; năng lực cá nhân. Năng lực của học sinh phổ thông do tổ chức OEDC đề nghị gồm: Năng lực GQVĐ, năng lực xã hội, năng lực linh hoạt sáng tạo, năng lực sử dụng thiết bị một cách thông minh. Năng lực của học sinh phổ thông của một số nước như Australia được yêu cầu trong chương trình giáo dục bao gồm: Năng lực đọc hiểu, năng lực làm toán, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ứng dụng công nghệ thông tin. Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi đi sâu nghiên cứu về năng lực giải quyết vấn đề [4]. 1.1.2. Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn Vật lí [9, 10, 13] Muốn thực hiện hiệu quả việc dạy học môn Vật lí theo định hướng phát triển năng lực GQVĐ cho HS THPT, trước tiên phải xác định hệ thống các năng lực chuyên biệt của bộ môn Vật lí, đó là những năng lực cốt lõi cần thiết cho việc học tập bộ môn Vật lí. Dựa trên những đặc điểm chung của trường phổ thông và đặc điểm bộ môn Vật lí ở trường THPT hiện nay, năng lực chuyên biệt của bộ môn Vật lí được xác định như sau: Bảng 1.1: Các năng lực chuyên biệt cho bộ môn Vật lí Nhóm năng lực Năng lực thành phần trong môn Vật lí thành phần HS có thể: - Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, Nhóm NLTP liên nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số Vật lí. quan đến sử dụng - Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức Vật lí. kiến thức vật lí - Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp…) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. Nhóm NLTP về HS có thể: phương pháp (tập - Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện Vật lí. trung vào năng lực - Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ Vật lí và chỉ ra 7
  18. Nhóm năng lực Năng lực thành phần trong môn Vật lí thành phần thực nghiệm và các quy luật vật lí trong hiện tượng đó. năng lực mô hình - Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác hóa) nhau để giải quyết vấn đề trong học tập Vật lí. - Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức Vật lí. - Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập Vật lí. - Chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng Vật lí. - Đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được. - Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. - Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này. HS có thể: - Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc thù của vật lí. - Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành). - Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau. - Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kĩ Nhóm NLTP trao thuật, công nghệ. đổi thông tin - Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…). - Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…) một cách phù hợp. - Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn Vật lí. - Tham gia hoạt động nhóm trong học tập Vật lí. HS có thể: - Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá Nhóm NLTP liên nhân trong học tập vật lí. quan đến cá nhân - Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân. 8
  19. Nhóm năng lực Năng lực thành phần trong môn Vật lí thành phần - Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm Vật lí đối trong các trường hợp cụ thể trong môn Vật lí và ngoài môn Vật lí. - So sánh và đánh giá được dưới khía cạnh Vật lí các giải pháp kĩ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. - Sử dụng được kiến thức Vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại. - Nhận ra được ảnh hưởng Vật lí lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử. 1.2. Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh 1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề [7, 17] Năng lực GQVĐ là khả năng của một cá nhân hiểu và giải quyết tình huống vấn đề khi mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràng. Nó bao gồm sự sẵn sàng tham gia vào giải quyết tình huống vấn đề đó – thể hiện tiềm năng là công dân tích cực và xây dựng (Định nghĩa trong đánh giá PISA, 2012). Giải quyết vấn đề là hoạt động trí tuệ được coi là trình độ phức tạp và cao nhất về nhận thức, vì cần huy động tất cả các năng lực trí tuệ của cá nhân. Để GQVĐ, chủ thể phải huy động trí nhớ, tri giác, lý luận, khái niệm hóa, ngôn ngữ, đồng thời sử dụng cả cảm xúc, động cơ, niềm tin ở năng lực bản thân và khả năng kiểm soát được tình thế (Theo Nguyễn Cảnh Toàn – 2012 (Xã hội học tập – học tập suốt đời)). Trong luận văn này chúng tôi quan niệm năng lực GQVĐ: Là khả năng của một cá nhân “huy động”, kết hợp một cách linh hoạt và có tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,… để hiểu và giải quyết vấn đề trong tình huống nhất định một cách hiệu quả và với tinh thần tích cực. 1.2.2. Cấu trúc năng lực giải quyết vấn đề [14, 18] Năng lực GQVĐ bao gồm nhiều thành tố. Các tiêu chí của mỗi thành tố và các mức độ của mỗi tiêu chí chúng được thể hiện qua bảng sau: Bảng 1.2: Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề 9
  20. NĂNG LỰC HÀNH VI BIỂU HIỆN CỦA NĂNG LỰC THÀNH THÀNH PHẦN PHẦN 1. Phân tích tình Phân tích được tình huống (học tập, thực tiễn,): Mô tả đúng huống, phát hiện và đủ các thông tin về quá trình, hiện tượng từ đó làm cơ sở vấn đề và phát biểu phân tích phát hiện trong quá trình, hiện tượng tồn tại vấn vấn đề cần giải đề cần nghiên cứu quyết (câu hỏi khoa Phát hiện vấn đề: Từ các thông tin đúng và đủ về quá trình, học) hiện tượng, phân tích phát hiện trong quá trình, hiện tượng tồn tại vấn đề cần nghiên cứu (hiện tượng, quá trình mới,khác hay mâu thuẫn với những cái đã biết) Phát biểu vấn đề: Nêu vấn đề cần được nghiên cứu dưới dạng câu hỏi khoa học 2. Đề xuất và lựa Thu thập thông tin, xử lý (kết nối, lựa chọn, sắp xếp…) chọn giải pháp giải thông tin liên quan đến vấn đề. quyết vấn đề Phân tích thông tin Xác định, tìm ra kiến thức và/ hay phương pháp vật lý (và liên môn) cần sử dụng cho việc GQVĐ vấn đề Đề xuất giải pháp Lựa chọn giải pháp 3. Thực hiện giải Lập kế hoạch thực hiện, phân công nhiệm vụ (trong trường pháp hợp làm việc theo nhóm) Thực hiện theo kế hoạch Điều chỉnh hành động trong quá trình thực hiện giải pháp 4. Đánh giá và hoàn Đánh giá quá trình GQVĐ (từ đầu đến kết thúc) thiện quá trình Hoàn thiện quá trình GQVĐ (từ đầu đến kết thúc) GQVĐ và đưa ra Đưa ra khả năng áp dụng kết quả thu được trong việc giải khả năng áp dụng quyết vấn đề tương tự kết quả thu được trong việc GQVĐ tương tự 1.2.3. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề Năng lực GQVĐ được đánh giá thông qua khả năng đánh giá, khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng thực hiện nhiệm vụ của HS trong các loại tình huống khác nhau của thực tiễn. Việc đánh giá năng lực GQVĐ của HS được thực hiện 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2