intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang

Chia sẻ: Ganuongmuoiot | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

20
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng của việc tổ chức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang, từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TẠ TRUNG DŨNG TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HIỆP HOÀ TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2017
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TẠ TRUNG DŨNG TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HIỆP HOÀ TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. PHẠM HỒNG QUANG THÁI NGUYÊN - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Thái Nguyên, tháng 7 năm 2017 Tác giả luận văn Tạ Trung Dũng i
  4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban giám hiệu, các Phòng ban; cán bộ, Giảng viên khoa Tâm lý Giáo dục, Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên; Lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo; Cán bộ quản lý, GV, học sinh các trƣờng trung học cơ sở huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang đã quan tâm giúp đỡ tạo điều kiện cho tác giả trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Luận văn là thành quả học tập nghiên cứu của tác giả và sự tận tâm giảng dạy, giúp đỡ, động viên của quý thầy cô giáo Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên. Đặc biệt, tác giả xin trân trọng bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến GS.TS. Phạm Hồng Quang đã tận tâm hƣớng dẫn, bồi dƣỡng cho tác giả phƣơng pháp nghiên cứu khoa học và kiến thức khoa học quản lý hoạt động bồi dƣỡng giáo viên hết sức bổ ích. Mặc dù đã rất cố gắng, song chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Kính mong quý thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp đóng góp, giúp đỡ để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, ngày 12 tháng 7 năm 2017 Tác giả luận văn Tạ Trung Dũng ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ..........................................................................................................iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ....................................................................... vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 4 5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4 6. Giới hạn thời gian nghiên cứu ......................................................................... 5 7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 5 8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 6 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ............. 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 7 1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 7 1.1.2. Ở Việt Nam .............................................................................................. 10 1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 14 1.2.1. Tích hợp, dạy học tích hợp ...................................................................... 14 1.2.2. Năng lực, năng lực dạy học ..................................................................... 16 1.2.3. Bồi dƣỡng, tổ chức bồi dƣỡng ................................................................. 18 1.2.4. Tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho đội ngũ giáo viên .... 20 1.3. Một số vấn đề về năng lực dạy học tích hợp .............................................. 21 1.3.1. Năng lực dạy học tích hợp ....................................................................... 21 1.3.2. Vai trò của dạy học tích hợp .................................................................... 22 iii
  6. 1.3.3. Các mức độ tích hợp ................................................................................ 26 1.4. Một số vấn đề lý luận về tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho đội ngũ giáo viên trung học cơ sở....................................................... 28 1.4.1. Mục tiêu của tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên ... 28 1.4.2. Nội dung tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên... 30 1.4.3. Phƣơng pháp bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên ......... 33 1.4.4. Hình thức tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên . 34 1.4.5. Chủ thể bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên .................. 35 1.4.6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng ................................................. 36 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên ............................................................................... 37 Kết luận chƣơng 1.............................................................................................. 39 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HIỆP HÒA - TỈNH BẮC GIANG .......................................... 40 2.1. Tổ chức nghiên cứu, khảo sát thực trạng.................................................... 40 2.1.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 40 2.1.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 40 2.1.3. Phƣơng pháp khảo sát và xử lý các kết quả ............................................ 41 2.1.4. Thời gian tiến hành khảo sát.................................................................... 41 2.1.5. Địa bàn và khách thể khảo sát ................................................................. 41 2.2. Kết quả khảo sát thực trạng ........................................................................ 43 2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng của hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên trung học cơ sở..................................................................................................... 43 2.2.2. Thực trạng năng lực dạy học tích hợp của giáo viên trung học cơ sở huyện Hiệp Hòa ......................................................................................... 44 2.2.3. Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên các trƣờng trung học cơ sở trên địa bàn huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang... 46 iv
  7. 2.2.4. Thực trạng về các yếu tố ảnh hƣởng đến việc tổ chức hoạt động bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên trung học cơ sở .............. 55 2.3. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang .............................. 56 Kết luận chƣơng 2.............................................................................................. 59 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HIỆP HÒA TỈNH BẮC GIANG ............................................ 60 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 60 3.1.1. Đảm bảo tính pháp lý............................................................................... 60 3.1.2. Đảm bảo tính mục tiêu............................................................................. 60 3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa............................................................................... 61 3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 61 3.1.5. Đảm bảo tính hệ thống............................................................................. 62 3.1.6. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 62 3.2. Biện pháp tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên trung học cơ sở huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang .................................. 63 3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về tầm quan trọng của dạy học tích hợp, về bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên....... 63 3.2.2. Xác định nhu cầu, nội dung bồi dƣỡng, xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên phù hợp thực tiễn ...................... 65 3.2.3. Lựa chọn đội ngũ giáo viên cốt cán làm nòng cốt cho công tác xây dựng tài liệu bồi dƣỡng, bồi dƣỡng cho giáo viên ở từng tổ hợp môn .................. 68 3.2.4. Tổ chức thi GV dạy giỏi cấp trƣờng, cấp huyện theo định hƣớng dạy học tích hợp ............................................................................................... 70 3.2.5. Đổi mới phƣơng pháp, đa dạng hóa các hình thức tổ chức bồi dƣỡng ... 71 3.2.6. Tăng cƣờng đầu tƣ kinh phí, cơ sở vật chất cho hoạt động bồi dƣỡng năng lực DHTH ......................................................................................... 74 v
  8. 3.2.7. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng ..................... 76 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 78 3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và mức độ khả thi của các biện pháp tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên trung học cơ sở huyện Hiệp Hòa .................................................................................... 80 3.4.1. Quy trình khảo nghiệm ............................................................................ 80 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 81 Kết luận chƣơng 3.............................................................................................. 88 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 89 1. Kết luận .......................................................................................................... 89 2. Khuyến nghị................................................................................................... 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 94 PHỤ LỤC vi
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBQL Cán bộ quản lý CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục CNH, HĐH Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa CNXH Chủ nghĩa xã hội CSVC Cơ sở vật chất ĐH Đại học ĐHSP Đại học sƣ phạm DHTH Dạy học tích hợp GD & ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giáo viên HS Học sinh NL Năng lực NLDHTH Năng lực dạy học tích hợp NLHS Năng lực học sinh PHHS Phụ huynh học sinh QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục THCS THCS THPT Trung học phổ thông TW Trung ƣơng iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Các trƣờng Trung học trong địa bàn thực hiện khảo sát ............... 42 Bảng 2.2. Đánh giá của các khách thể điều tra về tầm quan trọng của hoạt động bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS .................. 43 Bảng 2.3. Đánh giá của các khách thể điều tra về năng lực DHTH của GV THCS huyện Hiệp Hòa........................................................... 45 Bảng 2.4. Đánh giá của khách thể điều tra về chủ thể bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS ............................................................. 47 Bảng 2.5. Đánh giá của khách thể điều tra về nội dung bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS ............................................................. 48 Bảng 2.6. Đánh giá của khách thể điều tra về phƣơng pháp bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS .................................................... 50 Bảng 2.7. Đánh giá của khách thể điều tra về các hình thức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS .................................................... 52 Bảng 2.8. Đánh giá của các khách thể điều tra về việc việc kiểm tra, đánh giá việc bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên trung học cơ sở huyện Hiệp Hòa ........................................... 54 Bảng 2.9. Đánh giá của các khách thể điều tra về các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS ............................................................................... 55 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp quản lý đã đề xuất .................................................................................. 81 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý đã đề xuất....................................................................................... 83 Bảng 3.3. Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp bồi dƣỡng năng lực DHTH cho giáo viên THCS ................. 85 v
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ: Biểu đồ 3.1. Thể hiện mức độ cấp thiết của các biện pháp ........................... 82 Biểu đồ 3.2. Thể hiện mức độ khả thi của các biện pháp .............................. 84 Biểu đồ 3.3. Biểu đồ so sánh mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất....................................................................... 86 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Sơ đồ xƣơng cá thể hiện mối quan hệ kiến thức các môn học ...... 27 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ mạng nhện thể hiện mối quan hệ các môn học ................... 27 vi
  12. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bối cảnh toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, tất cả các nƣớc trên thế giới đều quan tâm đến cải cách giáo dục để nâng cao chất lƣợng, đào tạo ra lớp ngƣời lao động mới có tri thức cao, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. Nội dung cải cách giáo dục tập trung vào đổi mới quan niệm về giáo dục, triết lý giáo dục, đổi mới nội dung học tập, hình thức tổ chức và phƣơng pháp giáo dục đặc biệt là đổi mới hƣớng tới nâng cao năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho ngƣời học. Bƣớc vào thế kỷ XXI, cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại, với việc xuất hiện hàng loạt các ngành khoa học - công nghệ cao, đã đƣa xã hội loài ngƣời sang nền kinh tế tri thức, sang xã hội thông tin. Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng an ninh, Đảng ta đã xác định: Phát triển giáo dục và đào tạo là Quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc, là điều kiện tiên quyết để phát triển nguồn lực con ngƣời. Trách nhiệm lớn lao này là của toàn Đảng, toàn dân, trong đó ngành giáo dục có vai trò hết sức quan trọng. Để làm đƣợc điều đó, cần phải tích cực đổi mới giáo dục, xây dựng đội ngũ nhà giáo, nhất là đội ngũ giáo viên trực tiếp giảng dạy. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trì nh độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên trung học cơ sở phải có trình độ từ đại học trở lên, có năng lƣ̣c sƣ phạm , đặc biệt là năng lực giải quyết tình huống thực tiễn có liên quan đến kiến thức các môn học khác nhau. Trƣớc hết chúng ta phải khẳng định giáo viên là yếu tố hàng đầu quyết định chất lƣợng giáo dục . Luật Giáo dục (điều 15 chƣơng I) nêu rõ "Nhà giáo giữ vai trò quyết đị nh trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục . Nhà giáo phải không ngừng học tập , rèn luyện , nêu gương tốt cho người học . Nhà nước tổ 1
  13. chức đào tạo , bồi dưỡng nhà giáo , có chính sách bảo đ ảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện nhiệm vụ của mì nh… " [12]. Với nhận thức hoạt động trung tâm của nhà trƣờng là dạy học và giáo dục. Để phát triển toàn diện học sinh, thầy cô giáo là lực lƣợng trực tiếp thực hiện chƣơng trình giáo dục của cấp học. Chất lƣợng giáo dục của nhà trƣờng phần lớn do đội ngũ giáo viên quyết định. Do đó việc bồi dƣỡng năng lực đội ngũ nhà giáo vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển nhà trƣờng. Tăng cƣờng xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục một cách toàn diện theo hƣớng chuẩn hóa là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trƣớc mắt, vừa mang tính chiến lƣợc lâu dài nhằm thực hiện thành công chiến lƣợc phát triển giáo dục và chấn hƣng đất nƣớc. Chất lƣợng đội ngũ trong mỗi nhà trƣờng thể hiện ở nhiều mặt: Đủ về số lƣợng, hợp lý cơ cấu, đảm bảo về trình độ đào tạo và có phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Thầy giáo, cô giáo phải là ngƣời hiểu sâu về kiến thức chuyên ngành, biết rộng về các bộ môn khoa học liên quan và có vốn văn hóa nói chung. Sự phát triển vũ bão của khoa học- công nghệ đòi hỏi mỗi thầy cô giáo phải luôn bồi dƣỡng, cập nhật thông tin, tri thức mới có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ. Thực tế hiện nay, Phòng GD&ĐT Hiệp Hòa đã quan tâm và triển khai việc “Dạy học theo chủ đề tích hợp” và vận dụng kiến thức liên môn. Vấn đề dạy học tích hợp đã đƣợc đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các nhà trƣờng quan tâm, đầu tƣ và năng lực dạy học tích hợp của giáo viên (GV) cũng đƣợc nâng lên. Công tác bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp bƣớc đầu đƣợc chú ý và coi trọng. Các nhà trƣờng đã đƣa việc dạy học tích hợp (DHTH) và bồi dƣỡng năng lực DHTH vào kế hoạch bồi dƣỡng GV. Tuy nhiên, chất lƣợng và hiệu quả việc giảng dạy theo hƣớng tích hợp của GV còn hạn chế thể hiện ở: Năng lực DHTH của đa số GV còn yếu; việc vận dụng giảng dạy theo hƣớng tích hợp còn chƣa thƣờng xuyên, chƣa sâu rộng trong các nhà trƣờng; triển khai 2
  14. sự đổi mới phƣơng pháp dạy học theo nội dung tích hợp còn hạn chế… Có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới những hạn chế nêu trên trong đó phải kể đến: - Một số GV có biểu hiện chƣa tâm huyết với nghề, chƣa chú ý trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ, tâm lý ngại thay đổi dẫn tới chất lƣợng dạy học theo hƣớng tích hợp kém hiệu quả. - Sự chênh lệch về trình độ, năng lực giữa GV ra trƣờng lâu năm với GV mới ra trƣờng có sự khác biệt rõ ràng, đặc biệt là năng lực tổ chức, hƣớng dẫn HS. Bên cạnh đó, chƣơng trình đào tạo GV mỗi thời điểm một khác nhau, GV đƣợc học trong trƣờng sƣ phạm nhiều kiến thức nhƣng khi thực tế giảng dạy thì việc vận dụng kiến thức đó không bao nhiêu dẫn tới mai một dần kiến thức. Đặc biệt là kiến thức các môn học khác có liên quan đến bộ môn chính mình đƣợc đào tạo ít đƣợc vận dụng nên GV ít nghiên cứu, tìm hiểu. - GV bị phân công dạy trái ban, dạy không đúng chuyên ngành đƣợc học. Việc rèn giũa các kỹ năng và vận dụng nó trong quá trình dạy học của GV cũng hạn chế. - Một nguyên nhân khác có thể xác định đó là quá trình tổ chức bồi dƣỡng cho GV theo định hƣớng đổi mới còn chƣa đƣợc chú trọng, chƣa thƣờng xuyên. Đứng trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục theo nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI. Một trong những định hƣớng đƣợc triển khai đó là nội dung dạy học theo hƣớng tích hợp, tăng cƣờng tính thực tiễn, nâng cao năng lực HS. Đó là xu hƣớng tất yếu và cũng là mục đích của quá trình giáo dục. Do đó, việc bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS trên địa bàn huyện Hiệp Hòa là yếu tố quyết định sự thành công của việc đổi mới giáo dục trên địa bàn huyện [13]. Vì những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Tổ chức bồi dưỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng của việc tổ chức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang, từ đó đề xuất một số 3
  15. biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn hiện nay. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Quá trình tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho GV THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang. 3.2. Khách thể nghiên cứu Hoạt động bồi dƣỡng năng lực DH cho GV các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. 3.3. Khách thể điều tra - Đội ngũ lãnh đạo, quản lý phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang (8 ngƣời). - Đội ngũ cán bộ quản lý, GV các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang (319 ngƣời bao gồm 59 CBQL và 260 GV). 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV trƣờng THCS. Điều tra, khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang. Đề xuất một số biện pháp tổ chức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang. 5. Giả thuyết khoa học Việc tổ chức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS trên địa bàn huyện Hiệp Hòa trong thời gian qua đã đƣợc quan tâm, tuy nhiên thực tế vẫn còn nhiều khó khăn, hạn chế. Nghiên cứu, đánh giá đƣợc thực trạng, tìm ra nguyên nhân và đề xuất đƣợc các biện pháp tổ chức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang một cách hợp lý, sáng tạo, 4
  16. phù hợp với điều kiện thực tiễn và phù hợp với nhu cầu của GV thì năng lực DHTH của GV sẽ đƣợc nâng lên góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả giáo dục ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hiệp Hòa trong giai đoạn hiện nay. 6. Giới hạn thời gian nghiên cứu - Thời gian tiến hành nghiên cứu: từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 4 năm 2017. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, Nhà nƣớc và những vấn đề lý luận có liên quan đến công tác tổ chức bồi dƣỡng GV THCS theo hƣớng DHTH. - Nghiên cứu sách, tài liệu, báo cáo khoa học về quản lý, quản lý giáo dục, công tác bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng của GV về năng lực DHTH và phát triển năng lực HS. Mục đích: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan đến công tác tổ chức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang trong giai đoạn hiện nay. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu: Điều tra trên đối tƣợng là lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT; BGH, GV các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hiệp Hòa nhằm đánh giá thực trạng công tác tổ chức bồi dƣỡng năng lực DHTH cho GV THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang. - Phƣơng pháp phỏng vấn: trao đổi với lãnh đạo phòng GD&ĐT, Ban Giám hiệu, GV, để khẳng định kết quả điều tra bằng phiếu. - Phƣơng pháp quan sát sƣ phạm: Dự giờ thăm lớp để nắm đƣợc năng lực DHTH của GV. - Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động sƣ phạm: qua nghiên cứu giáo án; các tƣ liệu do GV thiết kế; bài dự thi và kết quả cuộc thi tích hợp liên môn… để nắm đƣợc các kỹ năng của GV. 5
  17. - Phƣơng pháp chuyên gia: lấy ý kiến một số cán bộ quản lý giáo dục có kinh nghiệm về lĩnh vực nghiên cứu. 7.3. Phương pháp hỗ trợ Dùng toán thống kê để xác định về mức độ, các hình thức tổ chức bồi dƣỡng GV mà Phòng GD&ĐT Hiệp Hòa, các nhà trƣờng THCS trên địa bàn đã thực hiện. 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo, Phụ lục, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang. Chƣơng 3: Biện pháp tổ chức bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp cho giáo viên THCS huyện Hiệp Hòa - Tỉnh Bắc Giang. 6
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC TÍCH HỢP CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Lý thuyết tích hợp là một triết lý đƣợc Ken Wilber đề xuất. Nó đƣợc hình dung nhƣ là một lý thuyết về mọi sự vật và cung cấp một đƣờng hƣớng kết hợp nhiều mô thức rời rạc hiện tại thành một mạng hoạt động phức hợp, tƣơng tác nội tại của nhiều cách tiếp cận. Lý thuyết tích hợp đã đƣợc nhiều nhà thực hành lý thuyết áp dụng trong hơn 35 lĩnh vực chuyên môn và học thuật khác nhau (Esbjörn-Hargens, 2010). Lý thuyết tích hợp đƣợc ứng dụng vào giáo dục trở thành một quan điểm (một trào lƣu tƣ tƣởng) lý luận dạy học phổ biến trên thế giới hiện nay. Xu hƣớng tích hợp còn đƣợc gọi là xu hƣớng liên hội đang đƣợc thực hiện trên nhiều bình diện, cấp độ trong quá trình phát triển các chƣơng trình giáo dục. Về cá nhân các nhà khoa học nghiên cứu chuyên sâu về vấn đề DHTH có thể kể đến nhà lý luận giáo dục Pháp Xavier Roegiers. Ông có hai công trình có chất lƣợng khoa học cao, trong đó có một cuốn đã đƣợc dịch sang tiếng Việt. Trƣớc 1996 có: "Khoa sư phạm tích hợp hay làm thế nào để phát triển các năng lực tích hợp ở nhà trường?" [21]. Bốn năm sau đó, ông công bố công trình: "Một phương pháp sư phạm của hội nhập. Và tích hợp các kĩ năng có được trong giảng dạy" [22]. Theo Xavier Roegiers, sƣ phạm tích hợp là một quan niệm về quá trình học tập, trong đó toàn bộ quá trình học tập góp phần hình thành ở HS những năng lực cụ thể có dự tính trƣớc những điều kiện cần thiết cho HS, nhằm phục vụ cho các quá trình học tập sau này hoặc nhằm hòa nhập HS vào cuộc sống lao động. Nhƣ vậy sƣ phạm tích hợp tìm cách làm cho quá trình học tập có ý nghĩa thực tiễn. 7
  19. Ngoài ra, Donald P. Cauchak, Paul D. Eggen trong mục: "Tích hợp các đơn vị chương trình học liên ngành và chuyên đề" thuộc công trình: "Học tập và phương pháp giảng dạy nghiên cứu", cũng đã đặt ra và bƣớc đầu giải quyết vấn đề dạy và học theo quan điểm sƣ phạm tích hợp [6]. Trên quan điểm chung về DHTH, các nhà khoa học trên thế giới đã phân chia tích hợp thành bốn loại: - Quan điểm tích hợp trong nội bộ môn học: Theo phƣơng án này, các môn, các phần vẫn đƣợc học riêng rẽ, nhƣng loại bỏ những nội dung trùng lắp, khai thác sự hỗ trợ giữa các phân môn, giữa các phần trong một phân môn/môn học. - Quan điểm đa môn: Các môn học tiếp tục đƣợc tiếp cận một cách riêng rẽ và chỉ giao thoa ở một số thời điểm trong quá trình giảng dạy và nghiên cứu. Tích hợp đa môn đƣợc thực hiện theo cách tổ chức các Chuẩn từ các môn học xoay quanh một chủ đề, đề tài, dự án, tạo điều kiện cho ngƣời học vận dụng tổng hợp những kiến thức của các môn học có liên quan. Từ cách tiếp cận đa môn này, GV không cần thay đổi nhiều nội dung môn học, nội dung và đánh giá vẫn theo bộ môn, HS có thể tạo ra những kết nối giữa các bộ môn để giải quyết vấn đề. Điều này đƣợc thực hiện dƣới ba hình thức: bài mục riêng dựa theo chủ đề, lồng ghép và liên hệ. - Quan điểm liên môn: Đề xuất những tình huống chỉ có thể tiếp cận một cách hợp lý qua sự soi sáng của nhiều môn học. Quan điểm này nhấn mạnh đến sự liên kết của nhiều môn làm cho chúng tích hợp với nhau để giải quyết một tình huống cho trƣớc. Vì thế, quá trình học tập sẽ không rời rạc mà phải liên kết với nhau xung quanh những vấn đề phải giải quyết. - Quan điểm xuyên môn: Chủ yếu phát triển những kĩ năng mà HS có thể sử dụng trong tất cả các môn học, trong tất cả các tình huống. Có thể lĩnh hội các kĩ năng này trong từng môn học và có thể áp dụng ở mọi nơi. Những kĩ năng này gọi là kĩ năng xuyên môn. 8
  20. Về đào tạo, bồi dƣỡng năng lực dạy học tích hợp Nhiều nƣớc trên thế giới đã tiến hành đào tạo năng lực nghề theo diện rộng đƣợc thể hiện qua quan điểm nhấn mạnh vào việc hình thành và phát triển trong mỗi giáo sinh trong trƣờng một triết lý nghề nghiệp (professional philosophy), một bản sắc nghề nghiệp cá nhân (pedagogical identity) bao gồm nhận thức, niềm tin, quan điểm về dạy và học, về ngƣời học cùng với tập hợp các năng lực chung nhƣ giải quyết vấn đề , sáng tạo , hợp tác , thu thập -xử lý thông tin để áp dụng triết lý dạy học vào thực tiễn lớp học. Nói khác đi, chƣơng trình tập trung vào việc giúp cho giáo sinh trở thành những nhà chuyên môn sƣ phạm thông qua tiến trình kết hợp chặt chẽ và sâu sắc giữa lĩnh hội lý thuyết và trải nghiệm thực tế, ứng dụng lý thuyết dạy học và giáo dục chung vào những lĩnh vực giảng dạy cụ thể khác nhau, kết nối hệ thống tri thức liên ngành vào thế giới học tập. Do vậy mặc dù chƣơng trình thiên về đào tạo nghiệp vụ sƣ phạm nhƣng là lối đào tạo nghiệp vụ theo diện rộng, tạo điều kiện cho ngƣời học hình thành và phát triển nhận thức và những năng lực tổng hợp và hiểu biết tổng quát làm nền tảng cho sự phát triển nghiệp vụ chuyên môn về lâu dài. Để đáp ứng và phù hợp với thực tiễn giáo dục phổ thông, chƣơng trình đào tạo GV ở một số nƣớc nhƣ Anh, Úc chuyển theo hƣớng tích hợp nhằm phát triển cho sinh viên sƣ phạm nền tảng về tri thức và triết lý cá nhân về chuyên môn sƣ phạm và năng lực nghề nghiệp. Chƣơng trình đào tạo GV của Anh và Úc chú trọng về đào tạo nghiệp vụ sƣ phạm nhằm hình thành ở sinh viên năng lực và kỹ năng sƣ phạm cần thiết. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu đã khẳng định chƣơng trình đào tạo GV của hai quốc gia trên không nặng về rèn luyện kỹ thuật nghiệp vụ giảng dạy do tập trung đào tạo chuyên môn nghiệp vụ theo diện rộng (tích hợp liên môn, xuyên môn). Điều này giúp sinh viên sƣ phạm trở thành những nhà chuyên môn sƣ phạm biết kết hợp chặt chẽ giữa dạy lý thuyết và trải nghiệm thực tế, ứng dụng lý thuyết dạy học và giáo dục chung vào lĩnh hội những lĩnh vực giảng dạy cụ thể. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2