intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức các hoạt động để phát triển năng lực quan sát, nhận xét của học sinh khi sử dụng thí nghiệm phần Hóa học vô cơ lớp 10 trung học phổ thông

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:142

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn này nghiên cứu cơ sở lý luận, tìm hiểu khái niệm về NL quan sát, NL nhận xét, cách tổ chức các hoạt động dạy học có sử dụng TN hóa học. Tìm hiểu thực trạng của việc tổ chức các hoạt động dạy học có sử dụng TN hóa học để phát triển NL QS, NX trong dạy học hóa học ở lớp 10 trung học phổ thông. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức các hoạt động để phát triển năng lực quan sát, nhận xét của học sinh khi sử dụng thí nghiệm phần Hóa học vô cơ lớp 10 trung học phổ thông

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Thị Tý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC QUAN SÁT, NHẬN XÉT CỦA HỌC SINH KHI SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Lê Thị Tý TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC QUAN SÁT, NHẬN XÉT CỦA HỌC SINH KHI SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hoá học Mã số : 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN THỊ TỬU Thành phố Hồ Chí Minh – 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các ý tưởng và số liệu trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và kết quả của luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kì công trình nào. Học viên Lê Thi Tý
  4. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến cô hướng dẫn là PGS. TS Trần Thị Tửu và người thầy đã giúp đỡ em rất nhiều là PGS. TS Trịnh Văn Biều, những người đã cho em những ý kiến, chỉ dẫn quan trọng và cần thiết nhất vào những lúc em gặp khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, Phòng Sau Đại học và quý thầy cô đã giảng dạy chúng em trong suốt thời gian học tập cao học. Sau từng bài học, em không những củng cố và có thêm tri thức mà còn thực sự thay đổi về mặt nhận thức và mở ra những hướng đi mới mẻ trong công việc dạy học của mình. Em cũng xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến các thầy cô, đặc biệt là các GV ở trường THPT Phan Việt Thống, trường THPT Tân Phước, trường THPT Rạch Gầm – Xoài Mút trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, và toàn thể học viên lớp cao học Hóa K26 – Tiền Giang đã trực tiếp hỗ trợ em trong suốt quá trình thực nghiệm. Luận văn tuy chưa thực sự hoàn thiện và chắc chắn là còn nhiều thiếu sót nhưng đối với em, đó thực sự là một kỉ niệm không thể quên, là một sự cố gắng rất lớn của bản thân. Quá trình thực hiện luận văn đã giúp em trưởng thành hơn rất nhiều. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè luôn là điểm tựa tinh thần và cho em sự ủng hộ trong suốt thời gian thực hiện để em có thể hoàn thành được luận văn. TP.HCM, ngày 02 tháng 10 năm 2017 Tác giả Lê Thị Tý
  5. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................ 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 5 1.1.1. Một số sách, báo, công trình nghiên cứu về phát triển NL cho HS ............. 5 1.1.2. Một số sách báo, công trình nghiên cứu về tổ chức các hoạt động dạy học ......................................................................................................... 6 1.2. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông và phương pháp dạy học hiện nay ở Việt Nam.................................................................................... 8 1.3. Năng lực, Năng lực quan sát và nhận xét ............................................................... 10 1.3.1. Năng lực ...................................................................................................... 10 1.3.2. Năng lực quan sát ....................................................................................... 12 1.3.3. Năng lực nhận xét ....................................................................................... 16 1.4. Thí nghiệm hóa học ............................................................................................... 17 1.4.1. Khái niệm thí nghiệm hóa học .................................................................... 17 1.4.2. Vai trò, tác dụng của thí nghiệm trong dạy học hóa học ............................ 18 1.5. Tổ chức hoạt động dạy học để phát triển năng lực người học ............................... 19 1.6. Thực trạng việc tổ cức hoạt động có sử dụng thí nghiệm để phát triển năng lực quan sát, nhận xét cho học sinh ở một số trường trung học phổ thông ............ 21 1.6.1. Mục đích điều tra ........................................................................................ 21 1.6.2. Phương pháp và đối tượng điều tra ............................................................. 22 1.6.3. Nội dung và phân tích kết quả điều tra ....................................................... 22 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 26
  6. Chương 2. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC QUAN SÁT, NHẬN XÉT CỦA HỌC SINH KHI SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM PHẦN HÓA HỌC VÔ CƠ LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................................... 27 2.1. Tổng quan phần Hóa vô cơ chương trình Hóa học 10 trung học phổ thông .......... 27 2.1.1. Nội dung ..................................................................................................... 27 2.1.2. Mục tiêu cơ bản .......................................................................................... 27 2.1.3. Cấu trúc của chương trình Hóa học 10 ....................................................... 28 2.2. Cơ sở khoa học của việc tổ chức các hoạt động để phát triển NL QS, NX cho HS............................................................................................................................ 29 2.2.1. Nguyên tắc tổ chức các hoạt động phát triển NL QS, NX ........................ 29 2.2.2. Các bước tổ chức các hoạt động phát triển NL QS, NX............................ 31 2.2.3. Những điều cần chú ý khi tổ chức các hoạt động phát triển NL QS, NX cho HS ................................................................................................. 34 2.2.4. Cấu trúc và biểu hiện của NL QS, NX khi sử dụng TN ............................ 35 2.2.5. Những nguyên tắc chung khi sử dụng TN để phát triển NL quan sát, nhận xét ..................................................................................................... 39 2.2.6. Qui trình sử dụng các TN để phát triển NL QS, NX ................................. 41 2.3. Các hoạt động để phát triển năng lực quan sát, nhận xét cho học sinh khi sử dụng thí nghiệm ...................................................................................................... 43 2.3.1. Hoạt động 1: Sử dụng kĩ thuật bể cá khi học sinh làm thí nghiệm ............ 43 2.3.2. Hoạt động 2: Sử dụng phương pháp nghiên cứu khi cho học sinh xem clip và làm thí nghiệm........................................................................ 48 2.4. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực quan sát, nhận xét cho học sinh..................... 51 2.4.1. Mục đích đánh giá...................................................................................... 51 2.4.2. Thiết kế các công cụ đánh giá năng lực quan sát, nhận xét trong dạy học hóa học 10 THPT ................................................................................ 51 2.5. Một số kế hoạch giảng dạy có tổ chức hoạt động cụ thể để phát triển năng lực quan sát, nhận xét cho học sinh khi sử dụng thí nghiệm .................................. 66 2.5.1. Hydroclorua- axit clohydric và muối clorua (tiết 1) ................................... 66
  7. 2.5.2. Bài 29. Oxi – Ozon (Tiết 1) ........................................................................ 73 2.5.3. Axit sunfuric và muối sunfat (tiết1)............................................................ 79 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 88 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................. 89 3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................................. 89 3.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ............................................................................ 89 3.3. Tiến trình thực nghiệm sư phạm............................................................................. 90 3.3.1. Lựa chọn nội dung và địa bàn thực nghiệm sư phạm ................................. 90 3.3.2. Phương pháp kiểm tra ................................................................................. 91 3.4. Phương pháp phân tích kết quả thực nghiệm ......................................................... 91 3.4.1. Phân tích định lượng ................................................................................... 91 3.4.2. Phân tích định tính ...................................................................................... 93 3.5. Đánh giá tiền thực nghiệm ..................................................................................... 93 3.5.1. Kết quả kiểm tra kiến thức học tập ............................................................. 93 3.5.2. Kết quả kiểm tra NL thành phần của NL QS, NX ...................................... 96 3.6. Tiến hành thực nghiệm ........................................................................................... 98 3.7. Đánh giá kết quả thực nghiệm .............................................................................. 100 3.7.1 Đánh giá kết quả định lượng ...................................................................... 100 3.7.2. Đánh giá kết quả định tính ........................................................................ 107 3.7.3. Một số bài học kinh nghiệm ..................................................................... 113 Tiểu kết chương 3 ...................................................................................................... 115 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 117 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 121 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐC : Đối chứng ĐHSP : Đại học Sư phạm ĐTB : Điểm trung bình GV : Giáo viên KTDH : Kĩ thuật dạy học NL : Năng lực NLQS, NX ật dạylực : Năng họcquan sát, nhận xét Nxb : Nhà xuất bản PPDH : Phương pháp dạy học PTPƯ : PTHH phản ứng SGK : Sách giáo khoa SL : Số lượng STN : Sau thực nghiệm STG : Sau tham gia TCHH : Tính chất hóa học TCVL : Tính chất vật lý THPT : Trung học phổ thông TN : Thí nghiệm TNSP : Thực nghiệm sư phạm TTN : Trước thực nghiệm
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả tham khảo ý kiến GV Câu 1 ......................................................... 22 Bảng 1.2. Kết quả tham khảo ý kiến GV Câu 2 ......................................................... 23 Bảng 1.3. Kết quả tham khảo ý kiến GV Câu 3 ......................................................... 23 Bảng 2.1. Cấu trúc chương trình hóa học 10 THPT...................................................29 Bảng 2.2. Cấu trúc và biểu hiện năng lực quan sát ....................................................35 Bảng 2.3. Cấu trúc và biểu hiện của NL nhận xét ...................................................... 37 Bảng 2.4. Thang đánh giá NLQS, NX bằng quan sát ................................................60 Bảng 2.5. Cấu trúc bài kiểm tra đánh giá NLQS, NX ................................................62 Bảng 2.6. Mức độ phát triển NL thành phần biểu hiện qua bài kiểm tra ...................63 Bảng 2.7. Thang đánh giá NLQS, NX thông qua bài kiểm tra ..................................64 Bảng 2.4. Bảng tiêu chí đánh giá bài báo cáo của HS ...............................................65 Bảng 2.8. Thang đánh giá NLQS, NX thông qua phiếu học tập ................................ 66 Bảng 3.1. Danh sách các lớp TN và ĐC ....................................................................90 Bảng 3.2. Tổng hợp tần số điểm kiểm tra TTN ......................................................... 94 Bảng 3.3. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra trước TN .......94 Bảng 3.4. Bảng phân loại kết quả học tập TTN ......................................................... 95 Bảng 3.5. Bảng phân phối kết quả kiểm tra về NL TTN ...........................................96 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra về NL thành phần trước TN ...................97 Bảng 3. 7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra sau TN ........100 Bảng 3.8. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra sau TN ........101 Bảng 3.9. Bảng phân loại kết quả học tập STN .......................................................102 Bảng 3.10. Tổng hợp các tham số đặc trưng của bài kiểm tra sau TN ......................103 Bảng 3.11. Bảng phân phối kết quả kiểm tra về NL STN .........................................104 Bảng 3.12. Bảng kết quả kiểm tra về NL thành phần của STN .................................105 Bảng 3.13. Thống kê sự gia tăng về điểm các NL thành phần của NL QS, NX của các lớp TN trước và sau TN ..............................................................106 Bảng 3.14. Kết quả điều tra ý kiến HS sau TN câu 1 ................................................107 Bảng 3.15. Kết quả điều tra ý kiến HS sau TN câu 2 ................................................108 Bảng 3.16. Kết quả điều tra ý kiến HS sau TN câu 3 ................................................109
  10. Bảng 3.17. Kết quả điều tra ý kiến HS sau TN câu 4 ................................................109 Bảng 3.18. Ý kiến GV về tính hiệu quả của các hoạt động có sử dụng thí ngiệm để phát triển NLQS, NX ..........................................................................110 Bảng 3.19. Ý kiến GV về mức độ hiệu quả của các hoạt động có sử dụng TN .........111
  11. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra TTN ...................................................95 Hình 3.1. Biểu đồ phân loại kết quả học tập TTN ....................................................... 96 Hình 3.2. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra STN .................................................102 Hình 3.3. Biểu đồ phân loại kết quả học tập STN .....................................................102 Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn điểm trung bình NL thành phần của NL QS,NX của lớp TN trước và sau TN .............................................................................106 Hình 3.5. Đồ thị biểu diễn điểm trung bình NL thành phần của NL QS,NX của lớp TN và ĐC sau TN ................................................................................107
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sau hơn 30 năm đổi mới, đất nước ta đã vượt qua nhiều khó khăn, thử thách, đạt được nhiều thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử. Nước ta đã thoát khỏi tình trạng nghèo, đói kém phát triển, vươn mình vào nhóm các nước đang phát triển có mức thu nhập trung bình. Tuy nhiên, những thành tựu về kinh tế vẫn chưa vững chắc, chất lượng nguồn nhân lực và sức cạnh tranh của nền kinh tế chưa cao, môi trường văn hóa còn tồn tại niều hạn chế, chưa hội đủ các nhân tố để phát triển nhanh và bền vững. Hòa nhập vào cơ chế thị trường, đất nước ta tự mở ra nhiều cơ hội cho sự hội nhập và phát triển nhưng đồng thời cũng mang lại không ít thách thức, một trong những thách thức đáng lo ngại và vấn đề giáo dục con người và đào tạo nguồn nhân lực với những năng lực và phẩm chất cần thiết để phát triển và hội nhập nhưng vẫn giữ được những phẩm chất cao qúi của người Việt Nam. Một trong những mục tiêu của giáo dục hiện nay “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để khẳng định mình” nằm trong chương trình đổi mới giáo dục, cần phải lựa chọn các phương pháp dạy học tích cực để kích thích sự tìm tòi khám phá bản thân và thế giới xung quanh. Cần để cho người học tiếp thu kiến thức, rèn luyện kỹ năng, phẩm chất đạo đức thông qua những hoạt động cụ thể thiết thực. Nghị quyết TW Đảng lần II, khóa VIII tiếp tục khẳng định: “Đổi mới phương pháp khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học, từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phát triển hiện đại vào quá trình dạy học,...”. Chính vì vậy mà “ Đổi mới phương pháp dạy học” là vấn đề thời sự “nóng” không chỉ đối với nhà trường, giáo viên và học sinh và với tất cả những ai có tư duy về dạy và học,...”. Dạy học hóa học cũng không ngoại lệ, cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật thì cơ sở vật chất, phương tiện dạy học cũng được cải thiện đáng kể so với trước đây. Người GV cần tổ chức các hoạt động cụ thể thiết thực nhằm phát triển NL cho HS. Một trong những kỹ năng không thể thiếu, cần thiết của con người trong thời kỳ hội nhập là kỹ năng quan sát, nhận xét. Khi được tổ chức hoạt động tạo cho người học một môi trường hoà nhập vào cuộc sống gần gũi, thực tế, từ đó lĩnh hội những kiến thức, kỹ năng cần thiết, giúp phát
  13. 2 triển NL QS, NX hiện tượng môi trường xung quanh, giúp người học phát hiện ra vấn đề cần giải quyết, đồng thời giúp người học thích nghi và chinh phục thế giới xung quanh. Sử dụng TN hóa học như là phương pháp dạy học tích cực hay không là tùy thuộc vào cách sử dụng như thế nào. Tuy nhiên để chọn được những TN hóa học thật sự chất lượng và sử dụng chúng để phát triển NL cho HS đặc biệt là NL QS, NX thì vẫn còn khá hạn chế. Trong chương trình THPT, lớp 10 là năm đầu tiên nên rất nhiều em cảm thấy bỡ ngỡ vì kiến thức Hóa học quá trừu tượng và khác xa so với những gì các em học ở THCS. Vì vậy, thông qua cách sử dụng các loại TN và việc tổ chức nhiều hoạt động sẽ phần nào giúp việc lĩnh hội kiến thức một cách dễ dàng, sâu sắc và phát triển các NL thiết yếu như NL QS, NX đồng thời tạo ra sự yêu thích đối với môn học. Với những lí do trên, là một học viên cao học ngành LLPPDH hóa học, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Tổ chức các hoạt động để phát triển NL QS, NX của HS khi sử dụng TN phần Hóa học vô cơ lớp 10 trung học phổ thông”. 2. Mục đích nghiên cứu Tổ chức các hoạt động để phát triển NL QS, NX của HS khi sử dụng TN phần Hóa học vô cơ lớp 10 trung học phổ thông. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hóa học ở lớp 10 trường phổ thông. Đối tượng nghiên cứu: Vấn đề phát triển NL QS, NX của HS thông qua các hoạt động khi sử dụng TN phần Hóa vô cơ lớp 10 THPT. 4. Giả thuyết khoa học Nếu GV nắm vững cơ sở lý luận và tổ chức các hoạt động có sử dụng thí nghiệm một cách khoa học và hợp lý sẽ giúp HS phát triển NL QS, NX. 5. Nhiệm vụ của đề tài - Nghiên cứu cơ sở lý luận, tìm hiểu khái niệm về NL quan sát, NL nhận xét, cách tổ chức các hoạt động dạy học có sử dụng TN hóa học. - Tìm hiểu thực trạng của việc tổ chức các hoạt động dạy học có sử dụng TN hóa học để phát triển NL QS, NX trong dạy học hóa học ở lớp 10 trung học phổ thông. - Tổ chức các hoạt động sử dụng TN hóa học để phát triển NL QS, NX.
  14. 3 - Thiết kế một số giáo án có sử dụng các TN để phát triển NL QS, NX cho HS lớp 10 THPT. - Nghiên cứu, xây dựng, thiết kế công cụ và thang đánh giá NL QS, NX của HS trong dạy học hóa học 10 THPT. - Thực nghiệm sư phạm để xác định hiệu quả, tính khả thi của những hoạt động dạy học có sử dụng TN hóa học trong việc phát triển NL QS, NX ở HS đồng thời rút ra các bài học kinh nghiệm. 6. Phạm vi nghiên cứu - Trong luận văn này tập trung vào việc thiết kế các hoạt động dạy học có sử dụng TN hóa học trong chương trình lớp 10 THPT. - Địa bàn nghiên cứu: + Khối lớp 10 Trường THPT Phan Việt Thống (Tiền Giang). + Khối lớp 10 Trường THPT Rạch Gầm – Xoài Mút (Tiền Giang). + Khối lớp 10 Trường THPT Tân Phước (Tiền Giang). - Thời gian nghiên cứu: Tháng 9/2016 đến tháng 9/2017. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các công trình khoa học liên quan đến việc phát triển NL cho HS. - Nghiên cứu các tài liệu, sách, báo có liên quan đến tổ chức hoạt động để phát triển NL cho HS, quan sát, nhận xét từ đó đưa ra cấu trúc của NL QS, NX khi sử dụng TN. - Nghiên cứu cách xây dựng và sử dụng các hoạt động phát triển NL QS, NX trong dạy học hóa học lớp 10 THPT. - Nghiên cứu cách thiết kế giáo án có sử dụng các hoạt động đã đề xuất để phát triển NL QS, NX cho HS thông qua sử dụng TN hóa học. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Điều tra thực trạng việc tổ chức các hoạt động phát triển NL QS, NX cho HS khi sử dụng các thí nghiệm hóa học. - Trao đổi với các chuyên gia về biểu hiện, mức độ phát triển và cách thức đánh giá, NL QS, NX cho HS thông qua dạy học hóa học ở lớp 10 THPT.
  15. 4 - Trao đổi với các chuyên gia về các hoạt động phát triển NL QS, NX trong dạy học hóa học lớp 10 THPT. - Thực nghiệm sư phạm. 7.3. Các phương pháp toán học - Tính các tham số thống kê đặc trưng: trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên, sai số tiêu chuẩn,… - Vẽ đồ thị, biểu đồ để so sánh các kết quả nghiên cứu. - Dùng phép thử Student để kiểm định kết quả của nhóm TN và nhóm ĐC,… 8. Những đóng góp mới của đề tài - Về lý luận, chúng tôi đã hệ thống và làm rõ các khái niệm, cấu trúc và biểu hiện của NL QS, NX. - Đề xuất các hoạt động phát triển NL QS, NX cho HS trong dạy học hóa học lớp 10 THPT và thiết kế 3 giáo án minh họa. - Đánh giá sự phát triển NL QS, NX của HS trong dạy học hóa học trường THPT, cụ thể là xây dựng và thiết kế các tiêu chí đánh giá, công cụ và thang đánh giá sự phát triển NL QS, NX của HS trong dạy học hóa học trường THPT.
  16. 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Một số sách, báo, công trình nghiên cứu về phát triển NL cho HS Trong những năm gần đây, ở Việt Nam đã có rất nhiều công trình nghiên cứu, sách, giáo trình, tài liệu, bài viết… liên quan đến việc phát triển năng lực cho HS. Trong đó, rất nhiều công trình nghiên cứu đã trình bày rất chi tiết về quan điểm dạy học theo định hướng phát triển năng lực; các năng lực cần phát triển cho HS THPT. Từ sau giai đoạn mở rộng tập huấn theo dự án Việt - Bỉ bắt đầu từ khoảng 2007 đến 2009, vấn đề dạy học tích cực, các phương pháp và kỹ thuật dạy học theo quan điểm dạy học tích cực cũng như việc đánh giá trong dạy học tích cực dần trở nên quen thuộc. Cũng chính vì vậy, từ khoảng năm 2010 trở lại đây, quan điểm dạy học phát triển năng lực người học, các phương pháp và kỹ thuật dạy học hiện đại và cách đánh giá năng lực trong dạy học tích cực là đề tài chủ yếu trong các nghiên cứu khoa học giáo dục ở nước ta. Chúng tôi có thể kể đến một số công trình nghiên cứu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài như sau: - Theo (Trần Bá Hoành, 2010) Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa, Nxb ĐHSP. Tác giả cho rằng “Phát triển NL của HS đồng nghĩa với việc GV gắn học tập với cuộc sống hằng ngày, thường xuyên sử dụng dạy học tình huống nhằm giúp HS tập dượt vào các tình huống thực tế. Bên cạnh đó, phải giáo dục cho HS không vội vã bằng lòng với giải pháp đầu tiên được đề xuất, không suy nghĩ cứng nhắc theo những quy tắc lí thuyết đã học trước đó, không máy móc vận dụng những mô hình hành động đã gặp trong sách vở để ứng xử trước tình huống mới". - Theo (Đỗ Ngọc Thống, 2014) “Chương trình theo định hướng phát triển NL yêu cầu HS không chỉ biết nội dung và ý nghĩa của tác phẩm được học mà còn phải biết cách khám phá ra vẻ đẹp nội dung và ý nghĩa đó nữa. Không những thế, từ việc biết cách khám phá phải biết vận dụng để tự khám phá, tự tìm ra vẻ đẹp nội dung và ý nghĩa của những văn bản – tác phẩm tương tự”. Để phát triển NL cho HS phổ thông trong dạy học hóa học, tác giả (Cao Thị Thặng, 2008) có nêu một số phương pháp và KTDH tích cực với việc phát triển NL cho HS như dạy học hợp tác, học theo dự án, học theo góc, học theo hợp đồng.
  17. 6 Qua các công trình nghiên cứu khoa học giáo dục những năm gần đây, chúng ta có thể thấy rằng việc dạy học phát triển năng lực người học đã trở nên phổ biến hơn. Những hiểu biết về cơ sở lí thuyết cũng như các biện pháp được đưa ra đầy đủ hơn, rõ ràng, cụ thể hơn. Đồng thời, việc đánh giá các năng lực dần cũng trở nên khả thi với những kinh nghiệm thực tiễn được rút ra từ các công trình nghiên cứu thời gian qua. Tuy nhiên, thực tiễn việc dạy học ở các trường THPT hiện nay vẫn chưa thể thực hiện mục tiêu dạy học nhằm phát triển năng lực người học. Các giáo viên (GV) vẫn chỉ đang học tập và thử nghiệm ở một số tiết thao giảng để rút kinh nghiệm. Đa số các GV tại trường THPT vẫn chưa có hiểu biết đầy đủ về các năng lực, việc rèn luyện năng lực lại càng chưa biết cách đánh giá các năng lực cơ bản được đề ra. Các đề tài đã khẳng định tầm quan trọng của việc phát triển NL cho HS trong dạy học ở trường phổ thông, đã đề cập đến một số vấn đề về cấu trúc, đặc trưng, phương pháp và KTDH nhằm giúp phát triển NL cho HS trường phổ thông. Những đề tài gần đây đã có sự mở rộng về phát triển NL, đề tài về NL QS, NX đã được nghiên cứu, tuy nhiên chưa nghiên cứu ở khía cạnh sử dụng thí nghiệm. 1.1.2. Một số sách báo, công trình nghiên cứu về tổ chức các hoạt động dạy học Với sự thay đổi nhanh chóng về công nghệ của thế giới, nền giáo dục của các quốc gia phải nắm bắt và kịp thời điều chỉnh đề phù hợp với nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực tiên tiến. Do đó, các nhà giáo dục cũng bắt đầu thay đổi nhận thức và chiến lược, cụ thể là cách người GV tổ chức hoạt động dạy học (hình thức tổ chức dạy học) phải phù hợp với các mục tiêu và nội dung bài học. -“Nghệ thuật và khoa học dạy học” (The art and science of teaching: Comprehensive framework for effective instruction) – tác giả (Robert J. Marzano, 2005) dịch giả: GS. TS. Nguyễn Hữu Châu, hiệu đính Lê Văn Canh. Cuốn sách đã khẳng định “giáo dục phải đặt trọng tâm vào việc khơi dậy sự say mê học tập, kích thích sự tò mò và sáng tạo của HS để các em có khả năng kiến tạo kiến thức từ những gì nhà trường mang đến cho họ, để họ thực sự thấy rằng mỗi ngày đến trường là một ngày có ích”. Như vậy, người GV phải biết cách tổ chức hoạt động dạy học sao cho tạo được nhiều hứng thú, kích thích được sự đam mê trong mỗi học sinh.
  18. 7 -“Đa trí tuệ trong lớp học” (Multiple intelligences in the classroom) - tác giả (Thomas Armstrong, 2007) dịch giả: GS.TS. Lê Quang Long. Tác giả đã tập hợp các tiềm năng của con người vào trong 8 loại "trí tuệ" nhằm mang đến một cái nhìn nhân bản cũng như đã tìm cách mở rộng phạm vi tiềm năng con người. Đó là sự gắn liền với khả năng "giải quyết vấn đề" và khả năng sáng tạo của con người. Như vậy việc tổ chức các hoạt động dạy học của GV là một trong những yếu tố quyết định đến hiệu quả giảng dạy. Hiện nay các nhà giáo dục định nghĩa hình thức dạy học là “phương thức tổ chức, điều khiển hoạt động học tập của HS theo một trình tự và chế độ nhất định nhằm thực hiện tốt mục tiêu và các nhiệm vụ bài học” (Hà Thị Đức, 2002). Hay tác giả (Phạm Viết Vượng, 2008) thì định nghĩa “Hình thức tổ chức dạy học là cách thức tổ chức, sắp xếp các giờ học cho phù hợp với mục tiêu, nội dung của từng bài, phù hợp với điều kiện và môi trường lớp học nhằm làm cho quá trình dạy học đạt kết quả tốt nhất”. Theo tác giả (Bùi Thị Mùi, 2009), hình thức dạy học là hoạt động được tổ chức đặc biệt của GV và HS được tiến hành trong một trật tự nhất định và trong một chế độ nhất định. Qua việc tham khảo một số tài liệu trên có thể thấy để đáp ứng mục tiêu đổi mới giáo dục hiện nay là dạy học phải chú trọng đến phát triển NL HS thì người GV cũng phải đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực, đa dạng để phù hợp với nhiều đối tượng HS khác nhau. Trong đó, người GV phải luôn quan tâm tới việc tổ chức các hoạt động dạy học sao cho phù hợp nội dung, mục tiêu bài học và gây hứng thú với HS. Qua việc nghiên cứu các sách, tài liệu, luận án, luận văn liên quan đến vấn đề tổ chức hoạt động dạy học để phát triển NL HS, chúng tôi rút ra nhiều bài học bổ ích trong quá trình thực hiện luận văn của mình. Chúng tôi thấy rằng nghiên cứu việc tổ chức các hoạt động dạy học để phát triển NL cho HS đã được quan tâm, tuy nhiên việc sử dụng TN trong các hoạt động để phát triển NL QS, NX cho HS chưa được nghiên cứu sâu. Chính vì vậy chúng tôi lựa chọn đề tài này với mong muốn góp một phần công sức của mình vào việc nâng cao chất lượng dạy học môn hóa học ở trường phổ thông.
  19. 8 1.2. Đổi mới phương pháp dạy học hóa học ở trường phổ thông và phương pháp dạy học hiện nay ở Việt Nam Chương trình dạy học truyền thống có thể gọi là chương trình giáo dục “định hướng nội dung” dạy học hay “định hướng đầu vào” (điều khiển đầu vào) (Quốc hội, 2005). Đặc điểm cơ bản của chương trình giáo dục định hướng nội dung là chú trọng việc truyền thụ hệ thống tri thức khoa học theo các môn học đã được quy định trong chương trình dạy học. Những nội dung của các môn học này dựa trên các khoa học chuyên ngành tương ứng. Người ta chú trọng việc trang bị cho người học hệ thống tri thức khoa học khách quan về nhiều lĩnh vực khác nhau. Ưu điểm của chương trình dạy học định hướng nội dung là việc truyền thụ cho người học một hệ thống tri thức khoa học. Tuy nhiên ngày nay chương trình dạy học định hướng nội dung không còn thích hợp vì tri thức luôn thay đổi và bị lạc hậu nhanh chóng, việc quy định cứng nhắc những nội dung chi tiết trong chương trình dạy học dẫn đến tình trạng nội dung chương trình dạy học nhanh bị lạc hậu so với tri thức hiện đại, PPDH mang tính thụ động và ít chú ý đến khả năng ứng dụng nên sản phẩm giáo dục là những con người mang tính thụ động, hạn chế khả năng sáng tạo và năng động. Nhận ra sự lạc hậu, không phù hợp của dạy học theo định hướng nội dung nên từ những năm 90 của thế kỷ 20 dạy học theo định hướng phát triển năng lực được đề cập đến nhiều và ngày nay đã trở thành xu hướng giáo dục quốc tế. Chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực có thể coi là một tên gọi khác hay một mô hình cụ thể hóa, một công cụ để thực hiện mục tiêu giáo dục định hướng điều khiển đầu ra. Khác với chương trình định hướng nội dung, chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực tập trung vào việc mô tả chất lượng đầu ra, có thể coi là "sản phẩm cuối cùng” của quá trình dạy học. Việc quản lý chất lượng dạy học chuyển từ việc điều khiển “đầu vào” sang điều khiển “đầu ra”, tức là kết quả học tập của HS. Trong Luật Giáo dục 2005 có nêu: giáo dục định hướng phát triển năng lực “nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của
  20. 9 cuộc sống và nghề nghiệp”. Chương trình này nhấn mạnh vai trò của người học với tư cách chủ thể của quá trình nhận thức. Chương trình dạy học định hướng kết quả đầu ra không quy định những nội dung dạy học chi tiết mà quy định những kết quả đầu ra mong muốn của quá trình đào tạo, trên cở sở đó đưa ra những hướng dẫn chung về việc lựa chọn nội dung, phương pháp, tổ chức và đánh giá kết quả dạy học nhằm đảm bảo thực hiện được mục tiêu dạy học tức là đạt được kết quả đầu ra mong muốn. Trong chương trình dựa trên kết quả đầu ra, mục tiêu học tập, tức là kết quả học tập mong muốn thường được mô tả thông qua các thuộc tính nhân cách chung và các kết quả yêu cầu cụ thể hay thông qua hệ thống các năng lực gười học được hình thành. Kết quả học tập mong muốn được mô tả chi tiết và có thể quan sát, đánh giá được. HS cần đạt được những kết quả yêu cầu đã quy định trong chương trình. Việc đưa ra các chuẩn đào tạo cũng là nhằm đảm bảo quản lý chất lượng giáo dục theo định hướng kết quả đầu ra. Trước đòi hỏi thực tiễn của Việt Nam trên con đường hội nhập và phát triển thì đổi mới PPDH trong đó có dạy học phổ thông là hết sức cần thiết. Luật giáo dục 2005, điều 28.2 có ghi: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học sinh”. Xác định tầm quan trọng của PPDH đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục, rất nhiều dự án giáo dục đã coi việc đầu tư cho bồi dưỡng tập huấn dổi mới PPDH, đầu tư trang thiết bị dạy học hiện đại là một thành phần hoạt động ưu tiên. Tập trung nhất là trong khoảng 5 năm trở lại đây. Các dự án như Phát triển giáo dục trung học, Phát triển GV THPT và Trung cấp chuyên nghiệp, Việt - Bỉ,… đều có những hoạt động phục vụ cho đổi mới PPDH của GV. Nhiều hội thảo, đợt bồi dưỡng, tập huấn đã được tổ chức, rút ra nhiều kinh nghiệm cả về lý luận và thực tiễn cho vấn đề này. Đặc biệt, dự án Việt - Bỉ có phạm vi hoạt động là 15 tỉnh miền núi phía Bắc nhưng sản phẩm về đổi PPDH do dự án xây dựng đã được phổ biến toàn quốc trước khi Dự án kết thúc vào năm 2010; đổi mới PPDH đã được đưa lên tầm chỉ đạo, quản lý, cho thấy tầm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2