intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học phần cơ học (KHTN 6 - VNEN) theo hướng phát triển năng lực tự học của học sinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

23
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cấu trúc của luận văn gồm phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn có 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển năng lực của học sinh trong dạy học phổ thông; Chương 2 - Thiết kế bài giảng phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học phần cơ học (KHTN 6-VNEN); Chương 3 - Thực nghiệm sư phạm. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tổ chức dạy học phần cơ học (KHTN 6 - VNEN) theo hướng phát triển năng lực tự học của học sinh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM VŨ THỊ HƯƠNG GIANG TỔ CHỨC DẠY HỌC PHẦN CƠ HỌC (KHTN 6 - VNEN) THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học Vật lí Mã ngành: 60.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Ngọc Thắng Thái Nguyên – 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả, số liệu nghiên cứu nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016 Tác giả luận văn Vũ Thị Hương Giang i
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban chủ nhiệm, quý thầy, cô giáo khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên và quý thầy, cô trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu cùng quý thầy, cô trường THCS Thị trấn Đu, Phú Lương, Thái Nguyên; trường THCS Minh Lập, Đồng Hỷ, Thái Nguyên cùng các anh chị bạn bè đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong thời gian khảo sát, thực nghiệm và hoàn thành luận văn. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo hướng dẫn: TS. Phạm Thị Ngọc Thắng, người đã tận tình hướng dẫn trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các bạn bè, thầy cô và gia đình đã giúp đỡ, động viên tác giả hoàn thành luận văn này. Thái Nguyên, tháng 11 năm 2016 Tác giả VŨ THỊ HƯƠNG GIANG ii
  4. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ .......................................................... vi MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHỔ THÔNG ........................... 5 1.1. Tổng quan nghiên cứu về phát triển năng lực của học sinh ............................... 5 1.1.1. Khái niệm năng lực .....................................................................................5 1.1.2. Phân loại năng lực: ......................................................................................5 1.1.3. Cấu trúc các thành phần phát triển năng lực ...............................................7 1.1.4. Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn Vật lí ...........................................8 1.1.5. Các phương pháp và hình thức dạy học vật lí tạo điều kiện phát triển năng lực ........................................................................................................................15 1.2. Cơ sở lí luận về năng lực tự học của học sinh ..................................................16 1.2.1. Những nghiên cứu trên thế giới ................................................................ 16 1.2.2. Những nghiên cứu trong nước ..................................................................17 1.2.3. Cơ sở lí luận về năng lực tự học ............................................................... 17 1.3. Thực trạng vấn đề tự học môn Vật lí ở trường phổ thông ................................ 26 Chương 2. THIẾT KẾ BÀI GIẢNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC PHẦN CƠ HỌC .................................... 30 2.1. Quan điểm hiện đại về dạy học ........................................................................30 2.1.1. Bản chất của hoạt động dạy ......................................................................30 2.1.2. Bản chất của hoạt động học ......................................................................30 2.2. Mô hình trường học mới...................................................................................31 2.2.1. Khái quát về MHTHM cấp THCS ............................................................ 31 2.2.2. Cấu trúc bài học trong Tài liệu Hướng dẫn học khoa học tự nhiên cấp THCS ...................................................................................................................31 iii
  5. 2.3. Thực trạng dạy học ở trường phổ thông ........................................................... 32 2.3.1. Trường THCS dạy chương trình hiện hành ..............................................32 2.3.2. Trường THCS dạy theo chương trình MHTHM .......................................32 2.4. Mục tiêu đào tạo và chương trình học bộ môn vật lí........................................35 2.4.1. Đặc điểm bộ môn vật lí .............................................................................35 2.4.2. Mục tiêu và chuẩn kiến thức kĩ năng phần cơ học lớp 6 .......................... 36 2.5. Xây dựng các tình huống tự học và lập kế hoạch dạy học ............................... 37 2.5.1. Mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt của phần Cơ học - chủ đề 10: Lực và các máy cơ đơn giản ............................................................................................ 37 2.5.2. Thống kê các hoạt động nhằm hình thành, phát triển NL tự học của HS .40 2.5.3. Kế hoạch giảng dạy ...................................................................................42 Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................................ 63 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm.................................................................63 3.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ................................................................ 63 3.3. Đối tượng thực nghiệm.....................................................................................63 3.4. Những khó khăn gặp phải khi tiến hành thực nghiệm sư phạm .......................64 3.5. Phương pháp thực nghiệm ................................................................................64 3.6. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ......................................................................65 3.6.1. Chuẩn bị cho TNSP ...................................................................................65 3.6.2. Thời gian thực hiện TNSP ........................................................................67 3.6.3. Phương pháp đánh giá kết quả TNSP .......................................................67 3.6.4. Quá trình thực nghiệm sư phạm ................................................................ 69 3.6.5. Khống chế các tác động của TNSP ........................................................... 69 3.7. Kết quả thực nghiệm sư phạm ..........................................................................70 3.7.1. Đánh giá kết quả thực nghiệm qua diễn biến tiến trình dạy học cụ thể trên lớp ........................................................................................................................70 3.7.2. Đánh giá hiệu quả giáo dục KTTH qua kết quả bài kiểm tra ...................71 3.7.3. Kết quả thăm dò giáo viên và HS về quá trình TNSP .............................. 82 3.8. Đánh giá chung về TNSP .................................................................................83 KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 87 PHỤ LỤC iv
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Stt Viết tắt Viết đầy đủ 1 CT GDPT Chương trình giáo dục phổ thông 2 ĐC Đối chứng 3 DH Dạy học 4 GDPT Giáo dục phổ thông 5 GV Giáo viên 6 HĐ Hoạt động 7 HĐ Hoạt động 9 HS Học sinh 10 MHTHM Mô hình trường học mới 11 NL Năng lực 12 NLTH Năng lực tự học 13 NLTP Năng lực thành phần 14 PP Phương pháp 15 PPDH Phương pháp dạy học 16 SBT Sách bài tập 17 SGK Sách giáo khoa 18 THCS Trung học cơ sở 19 TN Thực nghiệm 20 TNSP Thực nghiệm sư phạm viv
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Các NL chuyên biệt môn Vật lí được cụ thể hóa từ NL chung.................... 9 Bảng 1.2 : NL chuyên biệt môn Vật lí ........................................................................ 12 Bảng 1.3: Cấp độ các NL ............................................................................................ 14 Bảng 1.4: Mức độ cần thiết của dạy học phát triển NL tự học của HS ...................... 26 Bảng 1.5: Hình thức, mức độ kiểm tra NL tự học của HS trong dạy học Vật lí ........ 26 Bảng 1.6: Đánh giá ảnh hưởng của học lực đến việc có NL tự học ........................... 27 Bảng 1.7: Những việc HS thường làm trong thời gian rảnh ....................................... 27 Bảng 1.8: Thực tế học phụ đạo của HS ...................................................................... 28 Bảng 1.9: Các hình thức HS đã từng học ................................................................... 28 Bảng 1.10: Lượng thời gian HS dùng cho quá trình tự học ....................................... 29 Bảng 3.1: Bảng thống kê số lượng HS lớp TN, lớp ĐC và chương trình học ............ 65 Bảng 3.2: Bảng đặc điểm chất lượng học tập của lớp TN và lớp ĐC ........................ 66 Bảng 3.3: Bảng phân chia lớp TN, lớp ĐC................................................................. 67 Bảng 3.4: Thống kê các biểu hiện của NL tự học của HS .......................................... 70 Bảng 3.5: Thống kê số lượng HS làm bài tập được giao về nhà ................................ 71 Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra lần 1 ................................................................................ 73 Bảng 3.7: Xếp loại kiểm tra lần 1 ............................................................................... 73 Bảng 3.8: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 1 ......................................... 74 Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra lần 2 ................................................................................ 76 Bảng 3.10: Xếp loại kiểm tra lần 2 ............................................................................. 76 Bảng 3.11: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 2 ....................................... 77 Bảng 3.12: Kết quả kiểm tra lần 3 .............................................................................. 78 Bảng 3.13: Xếp loại kiểm tra lần 3 ............................................................................. 79 Bảng 3.14: Bảng phân phối tần suất kết quả kiểm tra lần 3 ....................................... 79 Bảng 3.15: Tổng hợp các thông số thống kê qua 3 bài kiểm tra TNSP...................... 81 Bảng 3.16: Ý kiến của GV sau khi dự giờ (kiểm tra giáo án) dạy thực nghiệm ........ 82 Bảng 3.17: Ý kiến của HS sau khi kết thúc dạy thực nghiệm .................................... 83 v vi
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Trang Hình 1.1: Các thành tố của NL thực nghiệm .............................................................. 11 Hình 2.1: Chu trình sáng tạo khoa học ....................................................................... 35 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 1 .............................................................. 74 Biểu đồ 3.2: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 2 .............................................................. 76 Biểu đồ 3.3: Biểu đồ xếp loại kiểm tra lần 3 .............................................................. 79 vi vii
  9. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Đất nước ta đang trong quá trình xây dựng để hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Để nhanh chóng phát triển kinh tế và hội nhập với thế giới, chúng ta cần có đội ngũ những người lao động, những cán bộ khoa học có trình độ cao, có NL sáng tạo, biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đòi hỏi ngành giáo dục phải đổi mới một cách mạnh mẽ sâu sắc và toàn diện. Đổi mới phương pháp dạy học là một trong những mục tiêu lớn được ngành giáo dục và đào tạo đặt ra trong giai đoạn hiện nay. Nghị quyết TW 8, khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã chỉ ra quan điểm chỉ đạo rất rõ và cụ thể là: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, năng lực phát triển…”. Việc hình thành và phát triển năng lực tự học (NLTH) cho HS là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục. Tự học là một phương thức học tập có hiệu quả và song song với sự đổi mới của nền giáo dục của các nước trên thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng. Tuy nhiên trong vài năm gần đây, việc đổi mới phương pháp để nâng cao hiệu quả dạy học đã được các trường học chú ý, đầu tư nhiều nhưng chưa thật chú trọng đến NLTH, tự nghiên cứu cho HS. Qua thực tế nghiên cứu cho thấy các em HS trung học cần có thời gian để tự học, tự nghiên cứu nhằm nâng cao kiến thức nhưng lại gặp rất nhiều khó khăn trong việc lựa chọn sách để học và tham khảo trước nguồn tài liệu quá phong phú và phức tạp, nhiều HS không biết phải tự học như thế nào để đạt được hiệu quả học tập cao. Vì vậy tăng cường NLTH cho HS là một yếu tố quan trọng góp phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục hiện nay. Ngày 27 tháng 03 năm 2015 Thủ Tướng Chính Phủ đã ký quyết định số 404/QĐ-TTg về Phê duyệt đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông trong đó nhấn mạnh mục tiêu: “…Chương trình mới, sách giáo khoa mới lấy 1
  10. học sinh làm trung tâm, phát huy tính chủ động, tích cực sáng tạo, khả năng tự học của học sinh; tăng cường tính tương tác trong dạy học và học giữa thầy và trò, trò với trò và giữa các thầy giáo, cô giáo…”. Bên cạnh với chương trình SGK hiện hành thì dự án Mô hình trường học mới (MHTHM) đang được đưa ra dạy thử nghiệm trong vài năm gần đây. Đây là một dự án về sư phạm nhằm xây dựng và nhân rộng một kiểu mô hình nhà trường tiên tiến, hiện đại phù hợp với mục tiêu phát triển và đặc điểm của giáo dục Việt Nam hiện nay. Mô hình này vừa kế thừa những mặt tích cực của mô hình trường học truyền thống, vừa có sự đổi mới căn bản về mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình, tài liệu học tập, phương pháp dạy – học, cách đánh giá, cách tổ chức quản lí lớp học, cơ sở vật chất phục vụ cho dạy – học… Phương pháp dạy học theo MHTHM là cách dạy hướng tới việc học tập chủ động của người học. Hòa chung với xu thế đổi mới nhanh chóng chương trình giáo dục phổ thông ở trường phổ thông nói chung thì đổi mới chương trình, PPDH môn vật lí nói riêng cũng cần đổi mới đáng kể. Để đáp ứng được yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới thì vai trò của người GV là rất quan trọng trong việc định hướng, truyền đạt kiến thức cho HS và trong giai đoạn giao thời giữa chương trình SGK cũ hiện hành và SGK mới sắp được phát hành gắn với dự án MHTHM đang được đưa vào dạy thử nghiệm ở Việt Nam. Xuất phát từ những lý do đó em quyết định chọn đề tài: “Tổ chức dạy học phần Cơ học (Khoa học Tự nhiên 6 – VNEN) theo hướng phát triển năng lực tự học của học sinh”. Với mục tiêu tổ chức các hoạt động học sao cho có thể giúp HS trang bị kiến thức cho mình, đồng thời còn rèn luyện NLTH cho HS để sau này họ đáp ứng được mục tiêu chương trình phổ thông mới. Và hơn nữa đáp ứng được những đòi hỏi cao hơn trong thời kỳ mới. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thiết kế bài giảng nhằm phát triển NL tự học của HS theo định hướng của chương trình giáo dục phổ thông mới. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu Khách thể: Quá trình dạy - học môn “khoa học tự nhiên” ở trường THCS. 2
  11. Đối tượng: HS trường THCS. 4. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu Phạm vi: Quá trình dạy và học môn KHTN ở lớp 6 THCS. Phương pháp: Phối hợp thực hiện các phương pháp nghiên cứu: 4.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận: - Nghiên cứu các tài liệu về lí luận dạy học vật lí làm cơ sở định hướng cho quá trình nghiên cứu các vấn đề phát triển NL của HS. - Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn học môn khoa học tự nhiên 6. Tham khảo các tài liệu liên quan đến học phần cơ học trong chương trình vật lí THCS. - Nghiên cứu các tài liệu về giáo dục học, tâm lí học dạy học, lí luận dạy học môn Vật lí. - Nghiên cứu tìm hiểu và phân tích các tài liệu sách báo, các công trình khoa học có liên quan đến đề tài. 4.2. Phương pháp điều tra quan sát: tiến hành dự giờ, trao đổi, tham khảo ý, thăm dò, điều tra ý kiến một số đồng nghiệp, các giáo viên có kinh nghiệm, tìm hiểu thực tiễn giảng dạy học phần Cơ học - môn Khoa học tự nhiên 6. 4.3. Phương pháp: Thu thập thông tin, nghiên cứu, phân tích các hoạt động đã được vận dụng, các nội dung đã được đưa vào giảng dạy học phần Cơ học - môn Khoa học tự nhiên 6, từ đó rút ra kinh nghiệm dạy học, đưa vào quá trình giảng dạy những hoạt động, những phương pháp rèn luyện kỹ năng tốt hơn để phát triển NLTH của HS. 4.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Thực nghiệm giảng dạy, tổ chức một số tình huống học tập theo hướng của đề tài nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài. 5. Giả thuyết khoa học Nếu tổ chức quá trình dạy học thành chuỗi các hoạt động, chú trọng đến các yếu tố phát triển NL tự học cho HS thì sẽ giúp HS hình thành các NL ấy một cách rõ rệt và có hiệu quả hơn. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lí luận theo quan điểm dạy học hiện đại dựa trên chương trình SGK mới nhằm phát triển NLTH của HS. 3
  12. - Điều tra thực trạng dạy và học theo chương trình SGK hiện hành. - Đề xuất phương án thiết kế một số hoạt động dạy – học theo MHTHM. - Đưa ra kế hoạch dạy học có sử dụng các phương án thiết kế hoạt động dạy – học trên theo MHTHM. - Thực nghiệm sư phạm ở trường phổ thông. 7. Những đóng góp của luận văn - Về mặt lí luận: Bước đầu vận dụng cơ sở lý luận khoa học về phát triển NL tự học cho HS theo MHTHM vào thực tế. - Về mặt thực tiễn: Đã lựa chọn và thiết kế một số kế hoạch dạy học trong MHTHM, nhằm phát triển NL tự học của HS theo định hướng của chương trình giáo dục phổ thông mới. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển năng lực của học sinh trong dạy học phổ thông. Chương 2: Thiết kế bài giảng phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua dạy học phần cơ học (KHTN 6-VNEN). Chương 3: Thực nghiệm sư phạm. 4
  13. Chương 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC PHỔ THÔNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu về phát triển năng lực của học sinh 1.1.1. Khái niệm năng lực Khái niệm năng lực (NL) có nguồn gốc tiếng Latinh “competentia”. Ngày nay khái niệm NL được biểu hiện dưới nhiều cách khác nhau. Ở Việt Nam, vấn đề NL cũng đã sớm được đề cập. Theo tác giả Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn: “NL là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” [17]. Năng lực được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau, tựu trung lại có hai cách nhìn nhận: - Theo dấu hiệu về tố chất tâm lí, NL là một thuộc tính thích hợp của nhân cách, là tổ hợp các đặc tính tâm lí của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động xác định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả tốt đẹp. - Theo dấu hiệu về các yếu tố tạo thành khả năng hành động, NL là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách thích hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống, hoặc NL là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng thái độ và vận hành đồng bộ hệ thống đó một cách hợp lý vào việc thực hiện thành công một nhiệm vụ hoặc giải quyết hiệu quả một vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Trong luận văn này tôi đồng ý với quan niệm: “NL là khả năng thực hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề thuộc lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong những tình huống khác nhau trên cơ sở kết hợp sự hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm”. 1.1.2. Phân loại năng lực: Tuỳ thuộc vào các căn cứ khác nhau, có thể có các cách phân loại năng lực khác nhau, phân loại theo bản chất hoặc cách sử dụng… 5
  14. * NL bộ môn và NL liên môn: NL dựa trên kiến thức của một môn học được xem là NL bộ môn. NL liên môn là NL dựa trên các kiến thức được lĩnh hội thuộc nhiều môn học. * NL cơ bản và NL đề cao [14] NL cơ bản : Là những NL HS dứt khoát phải làm chủ để dễ dàng vào một quá trình học tập mới. Vậy “Một NL cơ bản là một NL cần làm chủ để có thể theo đuổi một quá trình học tập mới”[14]. NL đề cao: Là những NL trong hoàn cảnh và ở thời điểm đào tạo cho trước không phải là tối cần thiết cho quá trình học tập tiếp theo ( HS không làm chủ được thì cũng không bị thất bại trong học tập), mặc dù đó có thể là NL có ích, có khi rất quan trọng. Như vậy: “Một NL đề cao là một NL nên lĩnh hội ; nhưng không tuyệt đối cần thiết cho việc tiếp tục học tập” [14]. * NL chung và NL cụ thể, chuyên biệt: - NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu, cốt lõi, làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp như: NL nhận thức, NL trí tuệ , NL về ngôn ngữ và tính toán; NL giao tiếp, NL vận động,… Các NL này được hình thành và phát triển trên bản năng di truyền của con người, quá trình giáo dục và trải nghiệm trong cuộc sống; đáp ứng yêu cầu của nhiều loại hình hoạt động khác nhau. Qua nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm các nước phát triển, đối chiếu với yêu cầu và điều kiện giáo dục trong nước những năm sắp tới, các nhà khoa học giáo dục Việt Nam đã đề xuất định hướng chuẩn đầu ra về phẩm chất và NL của chương trình giáo dục trung học cơ sở những năm sắp tới như sau: NL chung bao gồm 9 NL: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL sáng tạo, NL tự quản lý, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, NL sử dụng ngôn ngữ, NL tính toán. (theo tài liệu tập huấn- Hướng dẫn dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển NL cho HS cấp trung học cơ sở, Bộ GD&ĐT 2014 [9]. NL chung được hình thành và phát triển do nhiều môn học, liên quan đến nhiều môn học. Đây là loại NL được hình thành xuyên chương trình. Một số nước có 6
  15. thể gọi dạng NL này với các tên khác nhau như: NL chính, NL nền tảng, NL chủ yếu, kĩ năng chính, kĩ năng cốt lõi, NL cơ sở, khả năng, phẩm chất chính, kĩ năng chuyển giao được. Theo quan niệm này mỗi NL chung cần góp phần tạo nên kết quả có giá trị cho xã hội và cộng đồng, giúp cho các cá nhân đáp ứng được những đòi hỏi của một bối cảnh xã hội rộng lớn và phức tạp. Dạng NL chung này có thể không quan trọng với các chuyên gia, nhưng rất quan trọng với tất cả mọi người. - NL cụ thể, chuyên biệt là những NL riêng được hình thành và phát triển trên cơ sở các NL chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình huống, môi trường đặc thù, cần thiết cho những hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu hạn hẹp hơn của một hoạt động, một lĩnh vực/ môn học nào đó như toán học, vật lí, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao... Đây là dạng NL chuyên sâu, góp phần giúp mọi người giải quyết các công việc chuyên môn trong lĩnh vực công tác hẹp của mình. NL chuyên biệt vừa là mục tiêu vừa là “đơn vị thao tác” trong các hoạt động dạy học, giáo dục góp phần hình thành và phát triển các NL chung. 1.1.3. Cấu trúc các thành phần phát triển năng lực [9] Để hình thành và phát triển NL cần xác định các thành phần và cấu trúc của chúng. Có nhiều loại NL khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần NL cũng khác nhau. Cấu trúc chung của NL hành động được mô tả là sự kết hợp của 4 NL thành phần: NL chuyên môn, NL phương pháp, NL xã hội, NL cá thể. (i) NL chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó được tiếp nhận qua việc học nội dung – chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động. (ii) NL phương pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những hành động có kế hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề. NL phương pháp bao gồm NL phương pháp chung và phương pháp chuyên môn. Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận qua việc học phương pháp luận – giải quyết vấn đề. 7
  16. (iii) NL xã hội (Social competency): Là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học giao tiếp. (iv) NL cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu, xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó được tiếp nhận qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tư duy và hành động tự chịu trách nhiệm. Từ cấu trúc của khái niệm NL cho thấy giáo dục định hướng phát triển NL không chỉ nhằm mục tiêu phát triển NL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn phát triển NL phương pháp, NL xã hội và NL cá thể. Những NL này không tách rời nhau mà có mối quan hệ chặt chẽ. NL hành động được hình thành trên cơ sở có sự kết hợp các NL này. 1.1.4. Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn vật lí Có nhiều quan điểm xây dựng chuẩn các NL chuyên biệt trong dạy học từng môn. Cuốn “ Tài liệu tập huấn – Hướng dẫn dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển NL cho HS cấp trung học cơ sở” của Bộ GD&ĐT đưa ra giới thiệu hai quan điểm xây dựng tuy là khác nhau nhưng đem lại kết quả khá tương đồng về các NL chuyên biệt trong bộ môn vật lí [9]: a, Xây dựng các NL chuyên biệt bằng cách cụ thể hóa các NL chung Ở cách tiếp cận này, người ta xác định các NL chung trước, chúng là các NL mà toàn bộ quá trình giáo dục ở trường phổ thông đều phải hướng tới để hình thành ở HS. Sau đó, từng môn học sẽ xác định sự thể hiện cụ thể của các NL chung ở trong môn học của mình như thế nào. Với cách tiếp cận như vậy, từ các NL chung đã được đưa vào dự thảo chương trình phổ thông tổng thể. Trích cuốn tài liệu tập huấn: “Hướng dẫn dạy học và kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển NL cho HS cấp trung học cơ sở”, ta có bảng NL chuyên biệt môn Vật lí [9]. 8
  17. Bảng 1.1: Các NL chuyên biệt môn Vật lí được cụ thể hóa từ NL chung Stt NL chung NL trong môn Vật lí Nhóm NL làm chủ và phát triển bản thân 1 NL tự học - Lập được kế hoạch tự học và điều chỉnh, thực hiện kế hoạch có hiệu quả. - Tìm kiếm thông tin về nguyên tắc cấu tạo, hoạt động của các ứng dụng kĩ thuật. - Đánh giá được mức độ chính xác nguồn thông tin. - Đặt được câu hỏi về hiện tượng sự vật quanh ta. - Tóm tắt được nội dung vật lí trọng tâm của văn bản. - Tóm tắt thông tin bằng sơ đồ tư duy, bản đồ khái niệm, bảng biểu, sơ đồ khối. - Tự đặt câu hỏi và thiết kế, tiến hành được phương án thí nghiệm để trả lời cho các câu hỏi đó. 2 NL giải quyết vấn đề (Đặc - Đặc biệt quan trọng là NL thực nghiệm. biệt quan trọng là NL giải Đặt được những câu hỏi về hiện tượng tự nhiên: quyết vấn đề bằng con Hiện tượng… diễn ra như nào? Điều kiện diễn đường thực nghiệm hay ra hiện tượng là gì? Các đại lượng trong hiện còn gọi là NL thực tượng tự nhiên có mối quan hệ với nhau như nghiệm) nào? Các dụng cụ có nguyên tắc cấu tạo và hoạt động như thế nào? - Đưa ra được cách thức tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi đã đặt ra. - Tiến hành thực hiện các cách thức tìm câu trả lời bằng suy luận lí thuyết hoặc khảo sát thực nghiệm. - Khái quát hóa rút ra kết luận từ kết quả thu được. - Đánh giá độ tin cậy và kết quả thu được. 9
  18. 3 NL sáng tạo - Thiết kế được phương án thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết (hoặc dự đoán) - Lựa chọn được phương án thí nghiệm tối ưu. - Giải được bài tập sáng tạo. - Lựa chọn được cách thức giải quyết vấn đề một cách tối ưu. 4 NL tự quản lí Không có tính đặc thù Nhóm NL về quan hệ xã hội 5 NL giao tiếp - Sử dụng được ngôn ngữ vật lí để mô tả hiện tượng. - Lập được bảng và mô tả bảng số liệu TN - Vẽ được đồ thị từ bảng số liệu cho trước. - Vẽ được sơ đồ thí nghiệm. - Mô tả được sơ đồ thí nghiệm. - Đưa ra các lập luận lô gic, biện chứng. 6 NL hợp tác - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Tiến hành thí nghiệm theo các khu vực khác nhau. Nhóm NL công cụ (các NL này sẽ được hình thành trong quá trình hình thành các NL ở trên) 7 NL sử dụng công nghệ - Sử dụng một số phần mềm chuyên dụng thông tin và truyền thông (maple, coachs…) để mô hình hóa quá trình vật (ICT) lí. - Sử dụng phần mềm mô phỏng để mô tả đối tượng vật lí. 8 NL sử dụng ngôn ngữ - Sử dụng ngôn ngữ vật lí, ngôn ngữ toán học để diễn tả quy luật vật lí. - Sử dụng bảng biểu, đồ thị để diễn tả quy luật vật lí - Đọc hiểu được đồ thị, bảng biểu. 9 NL tính toán - Mô hình hóa quy luật vật lí bằng các công thức toán học. - Sử dụng toán học để suy luận từ kiến thức đã biết ra hệ quả hoặc ra kiến thức mới. 10
  19. b, Xây dựng các NL chuyên biệt dựa trên đặc thù môn học [9] Dựa trên đặc thù nội dung, phương pháp nhận thức và vai trò của môn học, nhiều nước trên thế giới tiếp cận theo cách này, dưới đây xin đưa ra hệ thống NL đang được phát triển theo chuẩn NL chuyên biệt môn Vật lí đối với HS 15 tuổi của CHLB Đức được các nhà khoa học tổng hợp lại. Môn Vật lí giúp hình thành các NL sau: NL giải quyết vấn đề; NL hợp tác; NL thực nghiệm; NL quan sát; NL tự học;NL sáng tạo … Tuy nhiên việc hình thành, phát triển và đánh giá các NL này như một chỉnh thể là việc làm hết sức khó khăn và đòi hỏi cần có thời gian. Do đó ta cần tiếp tục chia nhỏ các NL trên thành các NL thành phần. Tiếp theo, ta cần chỉ ra các thao tác liên quan đến từng NL thành phần, mà các thao tác này có thể nhận biết được và đưa ra chỉ bảo rõ ràng về mức độ chất lượng của từng thao tác. Giống như kĩ năng, chất lượng các thao tác có thể được đánh giá dựa trên sự thuần thục, tốc độ thực hiện, độ chính xác của thao tác… Nói tóm lại khi muốn đánh giá một NL, ta cần làm rõ nội hàm NL đó bằng cách chỉ ra những kiến thức, kĩ năng và thái độ cần có làm nền tảng cho việc thể hiện, phát triển NL đó, sau đó xây dựng các công cụ đo kiến thức, kĩ năng, thái độ quen thuộc. Năng lực thực nghiệm + Kiến thức vật lí liên quan đến quá trình cần khảo sát Kĩ năng : + thiết kế phương án TN + Kiến thức về thiết bị, về an toàn + chế tạo, lựa chọn, lắp ráp dụng cụ + Kiến thức về xử lí số liệu, kiến thức về + thay đổi các đại lượng sai số + sử dụng dụng cụ đo: hiệu chỉnh dụng + Kiến thức về biểu diễn số liệu dưới dạng cụ đo, đọc số liệu bảng biểu, đồ thị + sửa chữa các sai hỏng thông thường + quan sát diễn biến hiện tượng + ghi lại kết quả + biểu diễn kết quả bằng bảng biểu, đồ thị + Thái độ kiên nhẫn + tính toán sai số + Thái độ trung thực + biện luận, trình bày kết quả + Thái độ tỉ mỉ + tự đánh giá cải tiến phép đo + Thái độ hợp tác + Thái độ tích cực Hình 1.1: Các thành tố của NL thực nghiệm 11
  20. Ví dụ để đánh giá NL thực nghiệm, một trong các NL quan trọng của HS trong học tập vật lí, ta cần chỉ ra những thành tố làm nền tảng của NL thực nghiệm được trình bày ở hình 1.1. Khi xây dựng các công cụ đánh giá, ta có thể xây dựng công cụ đánh giá từng thành tố hoặc đồng thời nhiều thành tố của NL, tuy nhiên để việc đánh giá được chính xác và có độ tin cậy cao, ta đánh giá càng ít thành tố càng tốt. Sau khi phân chia NL thành các thành phần như vậy, ta tổng hợp được nhóm các NL thành phần cần phải hình thành và phát triển trong môn Vật lí nói chung và ở cấp THCS nói riêng, theo bảng 1.2. Bảng 1.2 : NL chuyên biệt môn Vật lí Nhóm NL NL thành phần trong môn Vật lí thành phần Nhóm NLTP HS có thể: liên quan đến - K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, sử dụng kiến định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí. thức vật lí - K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. - K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn. Nhóm NLTP HS có thể: về phương - P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí. pháp (tập - P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí trung vào và chỉ ra các quy luật vật lí trong hiện tượng đó. NL thực - P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nghiệm và nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí. NL mô hình - P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến hóa) thức vật lí. - P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2