Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng mô hình Flipped Classroom vào dạy học chương “Chất khí”, Vật lí lớp 10 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh
lượt xem 7
download
Nhiệm vụ của đề tài là nghiên cứu nội dụng kiến thức chương “Chất khí”. Nghiên cứu về hình thức tổ chức dạy học theo mô hình FC. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển năng lực tự học của học sinh. Điều tra tình hình tự học của học sinh THPT. Xây dựng tiến trình dạy học chương “Chất khí” – Vật lí 10 theo mô hình FC. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Vận dụng mô hình Flipped Classroom vào dạy học chương “Chất khí”, Vật lí lớp 10 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Phùng Thu Hằng VẬN DỤNG MÔ HÌNH FLIPPED CLASSROOM VÀO DẠY HỌC CHƯƠNG “CHẤT KHÍ”, VẬT LÍ LỚP 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Phùng Thu Hằng VẬN DỤNG MÔ HÌNH FLIPPED CLASSROOM VÀO DẠY HỌC CHƯƠNG “CHẤT KHÍ”, VẬT LÍ LỚP 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lí Mã số : 8140111 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN GIA ANH VŨ Thành phố Hồ Chí Minh - 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu này là của riêng tôi, các số liệu và kết quả thu được trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố bởi bất kì tác giả nào khác. Tác giả Phùng Thu Hằng
- LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Vận dụng mô hình Flipped Classroom vào dạy học chương “Chất khí”, Vật lí lớp 10 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cô giáo trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh để hoàn thành luận văn này. Với tấm lòng chân thành, tôi xin gửi lời cảm ơn đến phòng Sau Đại học, Khoa Vật lí – Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Ban Giám Hiệu trường THPT Tạ Quang Bửu, cùng các thầy cô giáo đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, thực nghiệm sư phạm. Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến thầy Phan Gia Anh Vũ – người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo về kiến thức, tài liệu và phương pháp để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song có thể còn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô, đồng nghiệp. Tác giả Phùng Thu Hằng
- MỤC LỤC Dạy học theo mô hình Flipped Classroom ...................................................... 5 Mô hình dạy học Flipped Classroom ...................................................... 5 Các công trình nghiên cứu về mô hình dạy học Flipped Classroom ...... 6 Ưu, nhược điểm của mô hình Flipped Classroom .................................. 8 Sự khác nhau giữa mô hình dạy học Flipped Classroom và mô hình dạy học truyền thống ............................................................................... 9 Tiến trình tổ chức dạy học theo mô hình Flipped Classroom ............... 10 Dạy học theo hướng phát triển năng lực tự học của học sinh ....................... 12 Năng lực ................................................................................................ 12 Các năng lực cần hình thành cho học sinh Việt Nam theo chương trình giáo dục phổ thông mới ................................................................ 13 Tự học và năng lực tự học..................................................................... 13 Các công trình nghiên cứu về NLTH của học sinh ............................... 14 Vai trò của tự học .................................................................................. 17 Cấu trúc năng lực tự học ....................................................................... 18
- Các công cụ hỗ trợ dạy học theo mô hình Flipped Classroom ...................... 24 Camtasia.................................................................................................. 24 iMindmap 10 ........................................................................................... 30 Google Classroom .................................................................................. 32 Thực trạng ứng dụng CNTT vào dạy – học và hoạt động tự học của HS ở một số trường THPT .................................................................................. 38 Thực trạng ứng dụng CNTT vào dạy – học ở một số trường THPT ...... 40 Thực trạng tự học của học sinh ............................................................... 42 Nhận xét .................................................................................................. 45 Phân tích nội dung kiến thức chương “Chất khí” – Vật lí 10 ........................ 48 Vị trí – Cấu trúc nội dung chương “Chất khí” – Vật lí 10...................... 48 Các chuẩn kiến thức chương “Chất khí” – Vật lí 10 .............................. 49 Mục tiêu dạy học chương “Chất khí” – Vật lí 10 ................................... 52 Xây dựng tiến trình dạy học chương “Chất khí” theo mô hình Flipped Classroom nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh ............................. 52 Tiến trình dạy học chung cho chương “Chất khí” ................................ 53 Tiến trình dạy học bài “Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí” ................................................................................................ 54 Tiến trình dạy học bài “Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Boyle – Mariotte” ............................................................................................... 57 Tiến trình dạy học bài “Quá trình đẳng tích. Định luật Charles” ......... 61 Tiến trình dạy học bài “Phương trình trạng thái khí lý tưởng” ............. 64 Tiến trình dạy học tiết “Tổng kết chương” ........................................... 67 Các mẫu phiếu sử dụng trong quá trình dạy học thực nghiệm ............. 69 Đánh giá năng lực tự học của học sinh qua chương “Chất khí” – Vật lí 10 ............ 70
- Mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................... 73 Mục đích ................................................................................................. 73 Nhiệm vụ................................................................................................. 73 Đối tượng, thời gian thực nghiệm sư phạm ................................................... 73 Đối tượng ................................................................................................ 73 Thời gian ................................................................................................. 76 Thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực nghiệm sư phạm ...................... 76 Thuận lợi ................................................................................................. 76 Khó khăn ................................................................................................. 76 Tiến trình thực nghiệm sư phạm.................................................................... 76 Nội dung quá trình thực nghiệm sư phạm ..................................................... 77 Kết quả thực nghiệm sư phạm ....................................................................... 78 Kết quả định tính .................................................................................... 78 Kết quả định lượng ................................................................................. 80
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Số thứ tự Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1 CNTT Công nghệ thông tin 2 CSHV Chỉ số hành vi 3 ĐC Đối chứng 4 FC Flipped Classroom 5 GC Google Classroom 6 GV Giáo viên 7 HS Học sinh 8 NL Năng lực 9 NLTH Năng lực tự học 10 PHT Phiếu học tập 11 SGK Sách giáo khoa 12 SV Sinh viên 13 TH Tự học 14 THPT Trung học phổ thông 15 TN Thực nghiệm 16 TNSP Thực nghiệm sư phạm 17 TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các thành tố của năng lực tự học .......................................................... 20 Bảng 1.2. Các chỉ số hành vi của năng lực tự học trong mô hình FC ................... 21 Bảng 1.3. Tiêu chí chất lượng của các CSHV của NLTH trong mô hình FC ....... 22 Bảng 1.4. Phân bố giáo viên được khảo sát theo trường ....................................... 38 Bảng 1.5. Phân bố học sinh được khảo sát theo trường ........................................ 39 Bảng 2.1. Đánh giá từng CSHV của NLTH ứng với mỗi hoạt động dạy – học trong mô hình FC .................................................................................. 70 Bảng 3.1. Kết quả điểm kiểm tra giữa Học kỳ 2 môn Vật lí ................................. 74 Bảng 3.2. Diễn biến quá trình TNSP ..................................................................... 77 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát ý kiến HS sau TNSP .................................................. 78 Bảng 3.4. Kết quả đánh giá mức độ các tiêu chí ở bài 28 ..................................... 81 Bảng 3.5. Kết quả đánh giá mức độ các tiêu chí ở bài 29 ..................................... 82 Bảng 3.6. Kết quả đánh giá mức độ các tiêu chí ở bài 30 ..................................... 83 Bảng 3.7. Kết quả đánh giá mức độ các tiêu chí ở bài 31 ..................................... 84 Bảng 3.8. Điểm trung bình của các tiêu chí qua các bài ....................................... 85 Bảng 3.9. Kết quả mức độ các tiêu chí của HS số 10 đạt được qua các bài.......... 86 Bảng 3.10. Kết quả mức độ các tiêu chí của HS số 24 đạt được qua các bài.......... 87 Bảng 3.11. Kết quả mức độ các tiêu chí của HS số 38 đạt được qua các bài.......... 87 Bảng 3.12. Phân bố tần số, tần suất điểm kiểm tra cuối chương ............................. 88 Bảng 3.13. Tần suất tích lũy điểm kiểm tra cuối chương ........................................ 89
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1. Thực trạng sử dụng Internet của GV ................................................ 40 Biểu đồ 1.2. Thực trạng sử dụng Internet của HS ................................................. 40 Biểu đồ 1.3. Tần suất sử dụng các phương pháp dạy học của GV........................ 41 Biểu đồ 1.4. Mức độ sử dụng các phần mềm soạn giảng ...................................... 42 Biểu đồ 1.5. Vận dụng mô hình FC vào dạy học .................................................. 42 Biểu đồ 1.6. Thái độ của HS đối với môn Vật lí ................................................... 43 Biểu đồ 1.7. Vai trò của tự học đối với HS ........................................................... 43 Biểu đồ 1.8. Thời gian dành cho hoạt động tự học của HS .................................. 44 Biểu đồ 1.9. Những khó khăn khi tự học của HS.................................................. 44 Biểu đồ 1.10. Tự đánh các kỹ năng tự học của HS ................................................. 45 Biểu đồ 3.1. NLTH của HS qua từng bài học ....................................................... 85 Biểu đồ 3.2. Phân bố tần số điểm kiểm tra cuối chương....................................... 88
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Cấu trúc năng lực..................................................................................... 19 Sơ đồ 1.2. Quy trình khảo sát ................................................................................... 40 Sơ đồ 2.1. Cấu trúc nội dung chương “Chất khí” – Vật lí 10 ................................... 48 Sơ đồ 2.2. Tiến trình dạy – học chung cho chương “Chất khí”................................ 54 Sơ đồ 3.1. Tiến trình xử lý kết quả sau thực nghiệm ............................................... 80
- DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Đồ thị 3.1. Phân bố tần suất điểm kiểm tra cuối chương.......................................... 89 Đồ thị 3.2. Phân bố tần suất tích lũy điểm kiểm tra cuối chương ............................ 90
- DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sự liên hệ giữa thang tư duy Bloom với lớp học truyền thống và lớp học đảo ngược ........................................................................................ 9 Hình 1.2. Sự khác nhau giữa lớp học truyền thống và lớp học đảo ngược ........... 10 Hình 1.3. Tiến trình tổ chức dạy học theo mô hình FC ........................................ 11 Hình 1.4. Khởi động chức năng quay phim màn hình .......................................... 25 Hình 1.5. Bảng công cụ ghi màn hình................................................................... 25 Hình 1.6. Giao diện cửa sổ biên tập video bài giảng ............................................ 27 Hình 1.7. Các nút trượt dùng khi chỉnh sửa tập tin phim/ nhạc ............................ 27 Hình 1.8. Các bước xuất phim/ nhạc trong Camtasia – Bấm Share...................... 28 Hình 1.9. Các bước xuất phim/ nhạc trong Camtasia – Bấm Next ....................... 29 Hình 1.10. Các bước xuất phim/ nhạc trong Camtasia – Bấm Finish..................... 29 Hình 1.11. Bước 1 – iMindmap .............................................................................. 30 Hình 1.12. Bước 2 – iMindmap .............................................................................. 30 Hình 1.13. Bước 3 – iMindmap .............................................................................. 31 Hình 1.14. Bước 4 - iMindmap ............................................................................... 31 Hình 1.15. Bước 5 – iMindmap .............................................................................. 32 Hình 1.16. Google Apps for Education Suite ......................................................... 32 Hình 1.17. Tạo lớp học mới trong GC .................................................................... 34 Hình 1.18. Chỉnh sửa lớp học trong GC ................................................................. 35 Hình 1.19. Thêm thành viên mới vào lớp học ........................................................ 35 Hình 1.20. Tạo học liệu mới trong GC ................................................................... 36 Hình 1.21. Giao bài tập mới trong GC .................................................................... 37 Hình 1.22. Diễn đàn trao đổi giữa các thành viên trong lớp học ............................ 37 Hình 2.1. Upload hướng dẫn lên GC .................................................................... 53 Hình 2.2. Luật chơi “Ô chữ bí mật” ...................................................................... 68 Hình 2.3. Giao diện trò chơi “Ô chữ bí mật” ........................................................ 69
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Trong bối cảnh một nền kinh tế – xã hội phát triển dựa trên cơ sở tri thức với nguồn nhân lực có trí tuệ và kỹ năng cao là yếu tố trung tâm thì giáo dục phải hướng đến mục tiêu là đào tạo con người toàn diện, công dân toàn cầu với những kỹ năng tự học suốt đời, tư duy phê phán, kỹ năng làm việc trong môi trường hợp tác (mục tiêu giáo dục thiên niên kỷ). Nghị quyết số 29-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo (2013) có nêu rõ: “Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời”; “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”. Trên cơ sở đó, nước ta đã dần có những bước đổi mới trong giáo dục, chuyển dần từ cách dạy – học truyền thống thụ động sang cách dạy – học hiện đại, tích cực. Quán triệt nội dung trên của Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI, cũng như chỉ thị của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ năm học 2018 – 2019: “Tiếp tục nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên; triển khai các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo công nghệ thông tin trong giáo dục đại học và phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thị trường lao động trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0”, các trường học ngày càng đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động dạy và học, hỗ trợ đắc lực công tác đổi mới giáo dục. Việc kết hợp công nghệ thông tin với phương thức dạy học truyền thống ngày càng được phổ biến trên thế giới. Flipped Classroom (FC) – Lớp học đảo ngược là một trong
- 2 những mô hình dạy học áp dụng hình thức kết hợp này khá phổ biến và thành công, đặc biệt là ở những nước tiên tiến như Mỹ, Úc... Với mô hình dạy học này, người dạy và người học có thể tương tác với nhau nhiều hơn, đồng thời thúc đẩy quá trình học tập ở bên ngoài lớp học. Người dạy có nhiều cơ hội để quan sát, tiếp xúc, hướng dẫn, đánh giá từng người học; người học có thể chủ động hơn trong việc tiếp nhận kiến thức, hợp tác với bạn bè, đánh giá kết quả học tập của bản thân. Qua đó, chất lượng giáo dục được cải thiện, góp phần nâng cao kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cho người dạy, và bồi dưỡng năng lực cho người học. Hiện nay ở Việt Nam, đã có rất nhiều cơ sở giáo dục áp dụng mô hình FC vào quá trình dạy – học, tuy nhiên phần lớn là tập trung ở các trường đại học, trường quốc tế... Các trường trung học công lập, đặc biệt là bậc phổ thông vẫn rất ít hoặc không áp dụng mô hình này vào dạy – học vì nhiều nguyên nhân từ điều kiện cơ sở vật chất, thời gian, áp lực thi cử... Điều đó khiến cho tiến độ đổi mới giáo dục nói chung và tiến độ đổi mới phương pháp dạy – học nói riêng bị chậm lại. Trong chương trình Vật lí phổ thông, chương “Chất khí” – lớp 10 Cơ bản là một chương có nhiều kiến thức thực tiễn gắn liền với cuộc sống, đồng thời học sinh cũng đã được tìm hiểu định tính ở bậc trung học cơ sở, nên giáo viên có thể áp dụng những phương pháp dạy học mới để giúp học sinh tiếp cận kiến thức mà không bị nhàm chán, mặt khác có thể phát huy tính tích cực, chủ động học tập của học sinh. Từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Vận dụng mô hình Flipped Classroom vào dạy học chương “Chất khí”, Vật lí lớp 10 nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh”. 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng tiến trình và tổ chức dạy học chương “Chất khí” – Vật lí 10 theo mô hình FC nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh. 3. Giả thuyết khoa học Nếu vận dụng mô hình FC vào dạy học chương “Chất khí” – Vật lí 10 thì sẽ phát triển năng lực tự học của học sinh. 4. Đối tượng nghiên cứu Tiến trình dạy – học chương “Chất khí” – Vật lí 10 theo mô hình FC.
- 3 5. Phạm vi nghiên cứu - Những kiến thức liên quan đến chương “Chất khí” – Vật lí 10. - Mô hình dạy học FC (Lớp học đảo ngược). - Cơ sở lý luận về phát triển năng lực tự học của học sinh. - Học sinh lớp 10C14, 10C15 trường THPT Tạ Quang Bửu, Quận 8, TP.HCM. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu nội dụng kiến thức chương “Chất khí”. - Nghiên cứu về hình thức tổ chức dạy học theo mô hình FC. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển năng lực tự học của học sinh. - Điều tra tình hình tự học của học sinh THPT. - Xây dựng tiến trình dạy học chương “Chất khí” – Vật lí 10 theo mô hình FC. - Xây dựng rubric đánh giá năng lực tự học của học sinh theo mô hình FC. - Tổ chức thực nghiệm sư phạm tiến trình đã xây dựng với học sinh lớp 10C14 trường THPT Tạ Quang Bửu, Quận 8, TP.HCM. - Sử dụng thống kê toán học để xử lý số liệu, tìm kết quả thực nghiệm sư phạm. 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận: - Nghiên cứu các tài liệu, công trình (sách, báo, tạp chí, luận văn...) liên quan đến đề tài. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về mô hình FC (Lớp học đảo ngược). - Nghiên cứu nội dung kiến thức chương “Chất khí” trong chương trình Vật lí 10. - Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển năng lực tự học của học sinh. 7.2 Phương pháp điều tra: - Điều tra về tình hình tự học của học sinh trước và sau khi thực nghiệm sư phạm. - Điều tra về tình hình vận dụng mô hình FC vào dạy học của giáo viên. 7.3 Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại trường THPT Tạ Quang Bửu, Quận 8, TP.HCM.
- 4 7.4 Phương pháp thống kê toán học: Dùng phương pháp thống kê toán học để xử lý và đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm với sự hỗ trợ của phần mềm thống kê. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm ba phần chính: mở đầu, nội dung, kết luận. MỞ ĐẦU NỘI DUNG Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về dạy học theo mô hình Flipped Classroom và năng lực tự học của học sinh Chương 2. Xây dựng tiến trình dạy học chương “Chất khí” – Vật lí 10 theo mô hình Flipped Classroom nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh Chương 3. Thực nghiệm sư phạm KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 9. Những đóng góp của luận văn - Xây dựng được 4 tiến trình dạy học chương “Chất khí” theo mô hình FC, cụ thể là các bài: + Cấu tạo chất. Thuyết động học phân tử chất khí. + Quá trình đẳng nhiệt. Định luật Boyle – Mariotte. + Quá trình đẳng tích. Định luật Charles. + Phương trình trạng thái khí lý tưởng. - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận về mô hình dạy học FC, về phát triển năng lực của học sinh, đặc biệt là năng lực tự học. - Tạo cơ sở để đề xuất, vận dụng phương pháp dạy học hiện đại nói chung và phương pháp dạy học theo mô hình FC nói riêng vào nhà trường phổ thông nhằm phát triển các năng lực của học sinh. - Bổ sung vào nguồn tài liệu tham khảo cho giáo viên, học viên có nghiên cứu đề tài liên quan.
- 5 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC THEO MÔ HÌNH FLIPPED CLASSROOM VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH Dạy học theo mô hình Flipped Classroom Mô hình dạy học Flipped Classroom Cuộc cách mạng Công nghiệp 4.0 cũng như sự phát triển của công nghệ thông tin đã tạo điều kiện cho việc đổi mới cách dạy – học truyền thống, thụ động sang cách dạy – học hiện đại, tích cực. FC – Lớp học đảo ngược là một trong những mô hình giáo dục tiên tiến dựa trên sự phát triển của công nghệ e-Learning; là một mô hình dạy học kết hợp, được áp dụng khá phổ biến và phát triển tại nhiều quốc gia. Theo định nghĩa của Flipped Learning Network, các chữ cái đầu trong thuật ngữ F-L-I-P là những yếu tố hình thành nên mô hình FC – lớp học đảo ngược (Flipped Learning Network (FLN), 2014), bao gồm: - F - FLEXIBLE ENVIRONMENT (môi trường linh hoạt): Giáo viên (GV) đưa bài giảng lên mạng, học sinh (HS) có thể chủ động chọn thời gian và địa điểm phù hợp để học. Mặt khác, GV có thể tận dụng thời gian ở trên lớp để tổ chức cho HS hoạt động nhóm hoặc nghiên cứu các chủ đề chuyên sâu hơn. - L - LEARNING CULTURE (văn hóa học tập): Ở mô hình dạy học truyền thống, GV là trung tâm của mọi nguồn thông tin. Ngược lại, mô hình FC lại lấy người học làm trung tâm. HS có thể tích cực, chủ động trong việc tìm kiếm, xây dựng tri thức. Từ đó, HS hiểu sâu hơn, rộng hơn về các kiến thức mà bài học đề cập. - I - INTENTIONAL CONTENT (nội dung có chủ ý): GV tự quyết định, lựa chọn học liệu phù hợp cho các đối tượng HS của mình. Qua đó, GV có thể tối ưu hóa thời gian trên lớp học để phát huy ưu việt nhất tính tích cực, chủ động của HS theo đúng phương châm lấy người học làm trung tâm. - P - PROFESSIONAL EDUCATOR (chuyên gia giáo dục): GV đóng vai trò rất quan trọng trong mô hình FC. Họ phải liên tục quan sát, đánh giá, hỗ trợ, phản hồi kịp thời trong suốt quá trình học tập trên lớp. GV phải tạo được kết nối với từng cá nhân HS, bao quát và kiểm soát được mọi hoạt động trong lớp học theo chủ đích của
- 6 mình. Ở mô hình này, mặc dù GV ít nổi bật hơn HS, song vẫn đóng trò thiết yếu để mô hình được vận hành một cách tốt nhất. Như vậy, ở mô hình FC, hoạt động dạy – học được chia làm hai phần chính: Ngoài lớp học và trong lớp học. Học sinh xem các bài giảng ở nhà qua mạng. Giờ học ở lớp không diễn ra một chiều theo kiểu truyền thống “thầy giảng – trò nghe”, mà sẽ có sự tương tác hai chiều giữa thầy và trò. HS tham gia các hoạt động nhóm, thực hiện các nhiệm vụ, dự án mà GV đề ra... giúp củng cố, mở rộng các kiến thức đã tìm hiểu ở nhà. Đồng thời, giúp bồi dưỡng, rèn luyện, phát triển các năng lực quan trọng như năng lực tự học, năng lực hợp tác... Mặt khác, GV có thời gian tìm hiểu tiến độ học tập của từng cá nhân HS mà kịp thời trao đổi, giải đáp thắc mắc, sửa chữa sai lầm, hỗ trợ và giúp đỡ HS nắm vững kiến thức theo khả năng tiếp thu riêng. Các công trình nghiên cứu về mô hình dạy học Flipped Classroom Trên thế giới Năm 1998, Walvoord và Anderson đề xuất sử dụng các hình thức như đọc và tóm tắt tài liệu về bài học mới, trả lời câu hỏi, hoặc hoàn thành phiếu bài tập để kiểm tra sự hiểu của người học nhằm đem lại hiệu quả học tập và kích thích việc học tập chủ động của học sinh (Barbara Walvoord & Virginia Johnson Anderson, 1998). Từ đó phương thức này được phát triển thành mô hình “Lớp học đảo ngược” được ứng dụng trong dạy học tại các trường phổ thông và đại học ở Mỹ (Brinkley, 2012). Các nghiên cứu của Bergmann, Sams và Smith đều chỉ ra rằng mức độ tham gia và tương tác của HS cao hơn, hiệu quả học tập cũng tốt hơn đặc biệt đối với HS có học lực yếu. HS được tạo cơ hội để trình bày ý tưởng; đặt câu hỏi; làm rõ những thắc mắc, quan niệm sai lầm (Bergmann & Sams, 2012), (Smith, 2013). Các nhà nghiên cứu cũng đề cập đến một số điểm hạn chế của hình thức dạy học này: các HS không có máy tính kết nối Internet rất khó khăn trong các hoạt động nhóm, hoạt động tương tác trên lớp, dẫn đến kết quả học tập giảm. Ngoài ra, HS dành nhiều thời gian làm việc trên máy tính có thể ảnh hưởng đến sức khỏe; việc chuẩn bị các học liệu, bài giảng video có thể mất nhiều thời gian của GV. Đồng thời, đòi hỏi GV phải có kĩ năng sử dụng các chương trình dựng phim, ghi âm,…(Hamdan & McKnight, 2013).
- 7 Mặt khác, theo nghiên cứu của Guy và Marquis kết luận rằng: việc ứng dụng mô hình FC có tác động tích cực đến việc học tập của HS, cụ thể là điểm số của HS ở lớp học đảo ngược đạt cao hơn các HS ở lớp học truyền thống. HS chủ động, tích cực hơn trong quá trình học tập (Guy & Marquis, 2016). Như vậy, hầu hết các tác giả đều cho rằng: dạy học theo mô hình FC đã mang lại nhiều kết quả tích cực cho việc học tập, tạo điều kiện cá nhân hóa trong quá trình học tập của HS. Qua đó, bồi dưỡng các năng lực cho HS, đặc biệt là năng lực tự học. Ở Việt Nam Ở Việt Nam, mô hình FC chỉ mới được biết đến trong vài năm gần đây. Tuy vậy, nó lại được đánh giá là mô hình hỗ trợ hiệu quả cho hướng dạy học lấy người học làm trung tâm, cải thiện tính thụ động của HS trong học tập, giúp bồi dưỡng các năng lực cho HS. Qua đó, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu xã hội (Nguyễn Chính, 2016). Theo tác giả Hoàng Giang Quỳnh Anh, có 3 bước để đảo ngược lớp học bao gồm: tạo 1 video, chia sẻ với HS và sử dụng thời gian học tập khác nhau (Hoàng Giang Quỳnh Anh, 2014). Tác giả Phạm Anh Đới thì cho rằng mô hình FC gồm 4 giai đoạn cơ bản là trải nghiệm cuốn hút, khám phá khái niệm, tạo ra ý nghĩa, trình diễn và áp dụng (Phạm Anh Đới, 2014)... Tác giả Nguyễn Thế Dũng đã đưa ra quy trình tổ chức dạy học theo mô hình FC phần lập trình theo tiếp cận quy trình phát triển phần mềm trên môi trường B-learning nhằm nâng cao năng lực của người học (Nguyễn Thế Dũng, 2016). Trong kết quả nghiên cứu về khả năng ứng dụng mô hình FC trong dạy học chuyên đề kĩ thuật số: hai tác giả Nguyễn Quốc Vũ và Lê Thị Minh Thanh đã kết luận “Lớp học đảo ngược” có thể được xem như một mô hình tổ chức lớp học trong dạy học kết hợp, không chỉ tạo hứng thú học tập, nâng cao kết quả học tập của SV mà còn giúp SV phát triển năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện - giải quyết vấn đề và năng lực sử dụng CNTT và truyền thông (Nguyễn Quốc Vũ & Lê Thị Minh Thanh, 2017). Ngoài ra, còn có rất nhiều bài báo, bài viết tạp chí cũng như các luận văn, luận án đề cập đến mô hình dạy học FC: Lê Thị Phượng và Bùi Phương Anh với bài viết
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 233 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn