intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Cỏ Xanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:126

31
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu tại huyện Lệ Thủy. Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

  1. VBBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THIỆN HÙNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THIỆN HÙNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO HUẾ, 2018 LỜI CAM ĐOAN
  3. Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố bất kỳ nội dung ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Trần Thiện Hùng ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn tới PGS. TS. Nguyễn Đăng Hào, là Thầy hướng dẫn luận văn của tôi, người đã tạo mọi điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn này. Trong suốt quá trình nghiên cứu, Thầy đã thường xuyên hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tôi rất nhiều. Sự hiểu biết sâu sắc về khoa học, cũng như kinh nghiệm của Thầy chính là tiền đề giúp tôi đạt được những thành tựu và kinh nghiệm quý báu. Xin cảm ơn Phòng Đào tạo Sau Đại học, trường Đại học Kinh tế Huế; Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình; UBND huyện Lệ Thủy, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lệ Thủy, các phòng, ban và UBND các xã của huyện Lệ Thủy đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi khi thực hiện luận văn. Tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn bên tôi, cổ vũ và động viên tôi những lúc khó khăn để tôi có thể vượt qua và hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! iii
  5. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: TRẦN THIỆN HÙNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8 34 04 10 Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG HÀO Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu a) Mục đích: Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu tại huyện Lệ Thủy. Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy. b) Đối tượng nghiên cứu: Các loại hình sử dụng đất và các vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại các vùng sinh thái chính tại huyện Lệ Thủy. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng - Phương pháp thu thập thông tin số liệu (Số liệu thứ cấp, số liệu sơ cấp) - Phương pháp phân tích (Phương pháp thống kê mô tả, Phương pháp tổng hợp) 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận - Vùng đồng bằng: Các loại hình canh tác hiệu quả như chuyên lúa, lúa kết hợp nuôi cá, nuôi trồng thủy sản… đã tận dụng được thế mạnh của vùng là có nền đất màu mỡ, hệ thống sông ngòi nhiều, hệ thống thủy lợi được đầu tư. - Vùng gò đồi: Các loại hình canh tác có thể tận dụng được thế mạnh của vùng như lạc, khoai, sắn chưa phát huy được hiệu quả do chưa áp dụng được cơ giới hóa vào sản xuất. Loại hình trồng cây lâm nghiệp và cây ăn quả lâu năm là loại hình mang lại nhiều hiệu quả khi sử dụng đất tại vùng này. - Vùng núi: Loại hình trồng cây lâm nghiệp và loại hình chủ đạo, mang lại nhiều giá trị kinh tế, các loại hình khác chỉ nhằm đảm bảo cung cấp lương thực tại vùng này. iv
  6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 BVTV Bảo vệ thực vật 2 CNH - HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá 3 DT Diện tích 4 DTĐT Diện tích điều tra 5 HQKT Hiệu quả kinh tế 6 HQMT Hiệu quả môi trường 7 HQXH Hiệu quả xã hội 8 HSSDV Hiệu suất sử dụng vốn 9 KCN Khu công nghiệp 10 KCX Khu chế xuất 11 KH - CN Khoa học - Công nghệ 12 KT - CN Kỹ thuật - Công nghệ 13 LN Lâm nghiệp 14 NTTS Nuôi trồng thuỷ sản 15 NN Nông nghiệp 16 NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn v
  7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... iii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN .................................................................................................iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .......................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................................ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .........................................................................x ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..........................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 6. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP...................................................................................................................6 1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp.........................................................................6 1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp...........................................................6 1.1.2. Vai trò của đất nông nghiệp ..............................................................................9 1.1.3. Đặc điểm kinh tế của đất nông nghiệp ............................................................10 1.1.4. Sử dụng đất nông nghiệp.................................................................................12 1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ..........................................16 1.2.1. Khái quát về hiệu quả......................................................................................16 1.2.2. Các quan điểm về hiệu quả kinh tế .................................................................20 1.2.3. Nội dung và bản chất của hiệu quả kinh tế .....................................................22 1.2.4. Khái niệm và sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................................................................................................................................22 1.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.................23 1.3. Cơ sở thực tiễn và tổng quan nghiên cứu...........................................................28 vi
  8. 1.3.1. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới .............................................28 1.3.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam..............................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH............................................................33 2.1. Điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ...................................................................................................................................33 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................33 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................................42 2.2. Thực trạng sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy ...................................................................................................................................45 2.2.1. Tình hình biến động đất đai ............................................................................45 2.2.2. Đặc điểm đất nông nghiệp của huyện Lệ Thủy ..............................................46 2.2.3. Tình hình biến động đất nông nghiệp .............................................................47 2.2.4. Các cây trồng và vật nuôi chính......................................................................53 2.2.5. Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu .............................................56 2.2.6. Hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất của một số loại hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu ..........................................................................................................59 2.2.7. Hiệu quả xã hội các loại hình sử dụng đất ......................................................75 2.2.8. Hiệu quả môi trường các loại hình sử dụng đất ..............................................78 2.2.9. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.................80 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN LỆ THỦY ...................................................................................84 3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ....................................................................................84 3.2. Các nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy ..........................................................................................................................86 3.2.1. Bố trí lại cơ cấu cây trồng ...............................................................................86 3.2.2. Tăng cường công tác khuyến nông và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực ....88 3.2.3. Ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật, công nghệ cao vào sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.....................................................................................................90 vii
  9. 3.2.4. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh nông sản.............92 3.2.5. Nâng cấp chuỗi giá trị, tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại và thị trường tiêu thụ nông sản............................................................................................92 3.2.6. Cải thiện điều kiện sản xuất của nông hộ và của vùng ...................................93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................................95 I. Kết luận..................................................................................................................95 II. Kiến nghị ..............................................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................97 PHỤ LỤC ...........................................................................................................................98 BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tài nguyên đất huyện Lệ Thủy ...................................................................37 Bảng 2.2: Tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2013-2017.................43 Bảng 2.3: Tình hình dân số huyện Lệ Thủy qua các năm ..........................................44 Bảng 2.5: Tỷ lệ đất nông nghiệp ở các cấp độ dốc.......................................................46 Bảng 2.6: Tỷ lệ đất nông nghiệp phân theo mức độ phì nhiêu....................................47 Bảng 2.7: Biến động sử dụng đất nông nghiệp giai đoạn 2013 - 2017.......................48 Bảng 2.8: Các loại hình sử dụng đất nông nghiệp tại các xã điều tra .........................56 Bảng 2.9: Hiệu quả sử dụng đất của một số loại hình sử dụng đất tại vùng đồng bằng ........................................................................................................................61 Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng đất của một số loại hình sử dụng đất tại vùng gò đồi ........................................................................................................................63 Bảng 2.11: Hiệu quả sử dụng đất của một số loại hình sử dụng đất tại vùng núi ........65 Bảng 2.12: Thu chi trong sản xuất, kinh doanh cây cam tại vùng đồng bằng..............67 Bảng 2.13: Thu chi trong sản xuất, kinh doanh cây cam tại vùng gò đồi.....................69 Bảng 2.14: Thu chi trong sản xuất, kinh doanh cây keo tại vùng gò đồi......................70 Bảng 2.15: Thu chi trong sản xuất, kinh doanh cây cam tại vùng núi ..........................72 Bảng 2.16: Thu chi trong sản xuất, kinh doanh cây keo tại vùng núi ...........................73 Bảng 2.17: Phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội..................................................75 Bảng 2.18: Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất ...........................................76 Bảng 2.19: So sánh mức phân bón với quy trình kỹ thuật............................................79 Bảng 2.20: So sánh mức sử dụng thuốc BVTV với với quy trình kỹ thuật..................80 ix
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài nguyên đất huyện Lệ Thủy.......................................................37 Biểu đồ 2.2: Giá trị tổng sản phẩm xã hội theo các ngành kinh tế, giai đoạn 2013-2017 ......................................................................................................................42 Hình 1.1: Quan điểm về hiệu quả sử dụng đất...........................................................19 Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Lệ Thủy............................................................33 x
  12. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Sử dụng đất nông nghiệp như thế nào để đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu cùng với sức ép của sự gia tăng dân số trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang trở thành một vấn đề vấn đề bức thiết của các nước đang phát triển. Việt Nam đến nay vẫn cơ bản là một nước nông nghiệp. Nông nghiệp, nông thôn, nông dân Việt Nam vẫn đóng một vị trí quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Từ một nền kinh tế tập trung mang nặng tính bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường, nông nghiệp nước ta đang phải đối mặt với hàng loạt các vấn đề về kinh tế, xã hội cũng như môi trường. Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, Việt Nam cần phải nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, trên cơ sở đó nâng cao thu nhập cho người dân, cải thiện cảnh quan, bảo vệ môi trường và hệ sinh thái. Sức ép của quá trình đô thị hoá và sự gia tăng dân số khiến đất nông nghiệp nước ta đang suy giảm nhanh chóng cả về số lượng cũng như chất lượng. Con người đã và đang khai thác quá mức sức sản xuất của đất đai nhưng chưa có biện pháp hợp lý để bảo vệ nguồn tài nguyên quý giá này. Trong bối cảnh hiện nay, sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu với kịch bản nước biển dâng làm cho diện tích đất canh tác ở các vùng đồng bằng ven biển ngày càng bị thu hẹp, việc nghiên cứu các loại hình sử dụng đất nông nghiệp, đánh giá mức độ thích hợp của các loại hình sử dụng đất đó để làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp sử dụng đất hợp lý, hiệu quả là vấn đề có tính chiến lược và cấp bách của từng địa phương cũng như của cả nước nhằm đảm bảo mục tiêu an ninh lương thực, phát triển bền vững. Lệ Thủy là một huyện nằm ở phía Nam tỉnh Quảng Bình, đất đai của huyện Lệ Thủy đa dạng về chủng loại, đất nông nghiệp chiếm tới hơn 90% tổng diện tích tự nhiên, tuy nhiên khả năng khai thác nguồn tài nguyên đất nói chung và đất nông nghiệp nói riêng phục vụ sản xuất còn rất nhiều hạn chế. Sản xuất kém phát triển, hiệu quả kinh tế không cao, trong khi nguồn thu nhập chính của người dân nơi đây phụ thuộc vào sản xuất nông nghiệp. Vì vậy, đời sống nhân dân trong huyện còn 1
  13. gặp nhiều khó khăn, vất vả. Muốn nâng cao mức sống của người dân, cần thực thi đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó có nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thông qua việc lựa chọn được các loại hình sử dụng đất và cơ cấu cây trồng, vật nuôi hợp lý nhằm tăng năng suất, đồng thời áp dụng những biện pháp hữu hiệu chống thoái hoá, bảo vệ và nâng cao độ phì đất, hướng tới mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững. Từ thực tế đó, để đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên này, đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình” đã được lựa chọn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. - Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu tại huyện Lệ Thủy. - Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Các loại hình chính sử dụng đất nông nghiệp của huyện Lệ Thủy là gì? - Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của các loại hình sử dụng đất chính tại huyện Lệ Thủy hiện nay ra sao? - Những giải pháp nào cần được thực thi để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy trong thời gian tới? 2
  14. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu Các loại hình sử dụng đất và các vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại các vùng sinh thái chính tại huyện Lệ Thủy. 4.2. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại địa bàn 03 xã đại diện cho 03 vùng sinh thái chính của huyện Lệ Thủy, bao gồm: - Vùng đồng bằng: Nghiên cứu tại xã An Thủy; - Vùng gò đồi: Nghiên cứu tại xã Thái Thủy; - Vùng núi: Nghiên cứu tại xã Kim Thủy. + Về thời gian: Nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trong giai đoạn từ năm 2013-2017. Các giải pháp được nghiên cứu và đề xuất đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập thông tin số liệu a) Thông tin, số liệu thứ cấp: Gồm điều tra, thu thập các báo cáo tổng kết năm, các báo cáo về tình hình triển khai các dự án, các báo cáo chuyên đề về quản lý đất đai, niên giám thống kê của huyện Lệ Thủy; các báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ qua các năm của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Lệ Thủy. b) Số liệu sơ cấp: - Lựa chọn địa điểm nghiên cứu Trên cơ sở thông tin thứ cấp về các xã thuộc các vùng sinh thái của huyện Lệ Thủy, để chọn các điểm nghiên cứu tôi đã có các cuộc họp với UBND huyện, phòng Tài nguyên Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để thảo luận và thống nhất về các tiêu chí lựa chọn điểm nghiên cứu. Các tiêu chí được sử dụng bao gồm: Điểm nghiên cứu cần có tính đại diện cho các loại hình sử dụng đất, tính đại diện về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của các vùng sinh thái. 3
  15. Điểm nghiên cứu cần được phân bố có tính đại diện cho các xã thuộc các vùng sinh thái về mức độ tiếp cận cơ sở hạ tầng khác nhau, như khoảng cách tiếp cận đến các tuyến đường chính, trung tâm đô thị, trường học, chợ, trung tâm y tế... Điểm nghiên cứu có tính đại diện cho các hoạt động kinh tế có tính chất phổ biến trong vùng như: nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, ngành nghề- dịch vụ, đi làm ăn xa... Điểm nghiên cứu có tính chất địa diện cho các mạng lưới tổ chức xã hội trong vùng. Dựa trên các tiêu chí này, trên cơ sở phân tích lựa chọn thực địa trên bản đồ cùng với sự tư vấn và thống nhất của các bên, các xã được lựa chọn bao gồm: Xã An Thủy (vùng đồng bằng), xã Thái Thủy (vùng gò đồi), xã Kim Thủy (vùng miền núi). - Phương pháp chọn mẫu Ở mỗi xã, tiến hành điều tra nông hộ theo phương pháp chọn mẫu có chủ định, tổng số hộ điều tra là 120 hộ, mỗi xã điều tra 40 hộ. Các tiêu chí được sử dụng bao gồm: Các hộ gia đình thuần nông, có nhiều diện tích canh tác, nơi ở gần trung tâm xã để thuận lợi trong việc thu thập thông tin. Nội dung khảo sát được thực hiện theo mẫu tại phần Phụ lục. 5.2. Phương pháp phân tích - Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp này được sử dụng khá nhiều trong nghiên cứu này, chẳng hạn như: Phương pháp phân tổ theo các tiêu chí khác nhau, bao gồm: phân tổ theo các loại hình sử dụng đất, phân tổ theo mục đích sử dụng đất nông nghiệp, phân tổ theo mức độ đầu tư, thu nhập của các loại hình sử dụng đất. - Phương pháp tổng hợp Các số liệu thu thập trong quá trình nghiên cứu đề tài được tổng hợp bằng phương pháp xử lý thống kê trên phần mềm Microsoft Excel. Tổng hợp, phân tích các thông tin, tài liệu, số liệu đã điều tra tại các cơ quan cấp huyện và các đơn vị hành chính trong huyện để phân tích, đánh giá các vấn đề cần nghiên cứu và rút ra kết luận. 4
  16. 6. Cấu trúc luận văn Đặt vấn đề Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Chương 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình Kết luận và kiến nghị 5
  17. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 1.1. Cơ sở lý luận về đất nông nghiệp 1.1.1. Khái niệm và phân loại đất nông nghiệp a) Khái niệm đất nông nghiệp Theo Giáo trình Kinh tế Nông nghiệp, đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. [2] Theo Luật Đất đai sửa đổi năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất: i) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; ii) Đất trồng cây lâu năm; iii) Đất rừng sản xuất; iv) Đất rừng phòng hộ; v) Đất rừng đặc dụng; vi) Đất nuôi trồng thủy sản; vii) Đất làm muối; viii) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh. [7] Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất nông nghiệp được phân loại như sau: Đất trồng cây hàng năm (CHN): là đất chuyên trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01) năm, kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên, đất cỏ tự nhiên có cải tạo sử dụng vào mục đích chăn nuôi. Loại này bao gồm đất trồng lúa, đất cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác. - Đất trồng lúa (LUA): là ruộng, nương rẫy trồng lúa từ một vụ trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với sử dụng vào các mục đích khác được pháp luật cho phép 6
  18. nhưng trồng lúa là chính; bao gồm đất chuyên trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng lúa nương. + Đất chuyên trồng lúa nước (LUC): là ruộng lúa nước cấy trồng từ hai vụ lúa mỗi năm trở lên kể cả trường hợp luân canh với cây hàng năm khác, có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc phải bỏ hóa không quá một năm. + Đất trồng lúa nước còn lại (LUK): là ruộng lúa nước không phải chuyên trồng lúa nước. + Đất trồng lúa nương (LUN): là đất nương, rẫy để trồng từ một vụ lúa trở lên. - Đất cỏ dùng vào chăn nuôi (COC): là đất trồng cỏ, đồi cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc; bao gồm đất trồng cỏ và đất cỏ tự nhiên có cải tạo. - Đất trồng cây hàng năm khác (HNK): là đất trồng cây hàng năm không phải đất trồng lúa và đất cỏ dùng vào chăn nuôi gồm chủ yếu để trồng mầu, hoa, cây thuốc, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tầm, cỏ không để chăn nuôi; gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác. + Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK): là đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hàng năm khác. + Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK): là đất nương, rẫy ở trung du và miền núi để trồng cây hàng năm khác. Đất trồng cây lâu năm (CLN): là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch kể cả cây có thời gian sinh trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như Thanh long, Chuối, Dứa, Nho, v.v.; bao gồm đất trồng cây công nghiệp lâu năm, đất trồng cây ăn quả lâu năm và đất trồng cây lâu năm khác. - Đất trồng cây công nghiệp lâu năm (LNC): là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch (không phải là gỗ) để làm nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp hoặc phải qua chế biến mới sử dụng được gồm chủ yếu là Chè, Cà phê, Cao su, Hồ tiêu, Điều, Ca cao, Dừa, v.v. - Đất trồng cây ăn quả lâu năm (LNQ): là đất trồng cây lâu năm có sản phẩm thu hoạch là quả để ăn tươi hoặc kết hợp chế biến. 7
  19. - Đất trồng cây lâu năm khác (LNK): là đất trồng cây lâu năm không phải đất trồng cây công nghiệp lâu năm và đất trồng cây ăn quả lâu năm gồm chủ yếu là đất trồng cây lấy gỗ, lấy bóng mát, tạo cảnh quan không thuộc đất lâm nghiệp, đất vườn trồng xen lẫn nhiều loại cây lâu năm hoặc cây lâu năm xen lẫn cây hàng năm. Đất lâm nghiệp (LNP): là đất đang có rừng tự nhiên hoặc đang có rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng, đất đang khoanh nuôi phục hồi rừng (đất đã có rừng bị khai thác, chặt phá, hoả hoạn nay được đầu tư để phục hồi rừng), đất để trồng rừng mới (đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng hoặc đất đã giao để trồng rừng mới); bao gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. - Đất rừng sản xuất (RSX): là đất sử dụng vào mục đích sản xuất lâm nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên sản xuất, đất có rừng trồng sản xuất, đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất, đất trồng rừng sản xuất. - Đất rừng phòng hộ (RPH): là đất để sử dụng vào mục đích phòng hộ đầu nguồn, bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát, chắn sóng ven biển theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên phòng hộ, đất có rừng trồng phòng hộ, đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ, đất trồng rừng phòng hộ. - Đất rừng đặc dụng (RDD): là đất để sử dụng vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sinh thái theo quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; bao gồm đất có rừng tự nhiên đặc dụng, đất có rừng trồng đặc dụng, đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng, đất trồng rừng đặc dụng. Đất nuôi trồng thuỷ sản (NTS): là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thuỷ sản; bao gồm đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt. + Đất nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, mặn (TSL): là đất chuyên nuôi, trồng thuỷ sản sử dụng môi trường nước lợ hoặc nước mặn. 8
  20. + Đất chuyên nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt (TSN): là đất chuyên nuôi, trồng thuỷ sản sử dụng môi trường nước ngọt. Đất làm muối (LMU): là ruộng muối để sử dụng vào mục đích sản xuất muối. Đất nông nghiệp khác (NKH): là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp. [7] 1.1.2. Vai trò của đất nông nghiệp Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là điều kiện cho sự sống của động - thực vật và con người trên trái đất. Đất đai là điều kiện rất cần thiết để con người tồn tại và tái sản xuất các thế hệ kế tiếp nhau của loài người. Đất đai tham gia vào tất cả các ngành kinh tế của xã hội. Tuy vậy, đối với từng ngành cụ thể đất đai có vị trí khác nhau. Trong nông nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng, đất đai có vị trí đặc biệt. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Đặc biệt vì đất đai vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động. Đất đai là đối tượng lao động vì đất đai chịu sự tác động của con người trong quá trình sản xuất như: cày, bừa, xới,...để có môi trường tốt cho sinh vật phát triển. Đất đai là tư liệu lao động vì đất đai phát huy tác dụng như một công cụ lao động. Con người sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi. Không có đất đai thì không có sản xuất nông nghiệp. Với sinh vật, đất đai không chỉ là môi trường sống, mà còn là nguồn cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng. Năng suất cây trồng, vật nuôi phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đất đai. Diện tích, chất lượng của đất đai quy định lợi thế so sánh của mỗi vùng cũng như cơ cấu sản xuất của từng nông trại và của cả vùng. Vì vậy, việc quản lý, sử dụng đất đai nói chung cũng như đất nông nghiệp nói riêng một cách đúng hướng, có hiệu quả, sẽ góp phần làm tăng thu nhập, ổn định kinh tế, chính trị và xã hội. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2