intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình

Chia sẻ: Cỏ Xanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

49
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận và thực tiến liên quan đến công tác đào tạo nghề nói chung và đào tạo nghề cho lao động nông thôn nói riêng. Mô tả và khái quát được tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về công đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa bàn huyện Minh Hóa. Qua đó chỉ ra những ưu điểm cũng như những hạn chế tồn tại và nguyên nhân của chúng. Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ ĐINH THANH PHƯỢNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 83 40 410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN VĂN HÒA HUẾ, 2018 1
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Văn Hòa. Các nội dung nghiên cứu, số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, nhận xét được chính tác giả thu thập từ nhiều nguồn thông tin khác nhau và đã ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra, đề tài đã sử dụng một số nhận xét, đáng giá cũng như số liệu của các tác giả, tổ chức cơ quan khác và cũng đã được thể hiện trong phần tài liệu tham khảo. Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2018 Tác giả Đinh Thanh Phượng i
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của Quý thầy cô trường Đại học Kinh Tế Huế. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy cô trường Đại học Kinh Tế Huế, Khoa Đào tạo sau đại học đặc biệt là những thầy cô đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Người hướng dẫn khoa học của tôi – PGS.TS Trần Văn Hòa đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu, cung cấp tài liệu giúp tôi hoàn thành Luận văn tốt nghiệp. Tuy đã có nhiều cố gắng và nhiệt huyết để nghiên cứu hoàn thiện luận văn nhưng không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của Quý thầy cô và các bạn. Để đáp lại tấm chân tình đó, tôi sẽ cố gắng vận dụng các kiến thức mà mình đã được trang bị vào thực tiễn công việc một cách có hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi ích cho mình và cộng động. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 20 tháng 02 năm 2018 Tác giả Đinh Thanh Phượng ii
  4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: ĐINH THANH PHƯỢNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Niên khoá: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA Tên đề tài: “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HÓA TỈNH QUẢNG BÌNH” 1. Tính cấp thiết của đề tài Đào tạo nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học. Trong giai đoạn hiện nay, đất nước ta đang đẩy mạnh quá trình CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn đòi hỏi cần phải có một lực lượng lao động đông đảo, có chất lượng, có tay nghề, chuyên môn và tính kỷ luật cao. Do đó, đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn là một yêu cầu cấp thiết trong quản lý nhà nước về lao động hiện nay. Là huyện nông nghiệp trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển mạnh công nghiệp, công tác đào tạo nghề ở huyện Minh Hóa vẫn còn tồn tại nhiều bất cập: Năng lực đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu chất lượng và cơ cấu của thị trường lao động; đào tạo chưa thu hút đông đảo học viên; công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề còn nhiều tồn tại, hạn chế; việc sử dụng nguồn vốn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” chưa hiệu quả. Vì vậy, nhều lao động nông thôn ở địa phương vẫn chưa được đào tao, thiếu kỹ năm tham gia thị trường lao động một cách hiệu quả. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài "Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ. 2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng một số phương pháp phân tích thống kê kinh tế, so sánh, mô tả, kiểm định và thu thập số liệu thứ cấp thông qua điều tra người lao động và doanh nghiệp sử dụng lao động tại địa phương, sử dụng công cụ xử lý số liệu bằng phần mềm EXCEL, để rút ra những kết luận có tính bản chất và trọng tâm nhất về những vấn đề đã được thảo luận nhằm đánh giá thực trạng công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn - Hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận và thực tiến liên quan đến công tác đào tạo nghề nói chung và đào tạo nghề cho lao động nông thôn nói riêng. - Mô tả và khái quát được tình hình thực hiện một số nội dung quản lý nhà nước về công đào tạo nghề cho lao động nông thôn tại địa bàn huyện Minh Hóa. Qua đó chỉ ra những ưu điểm cũng như những hạn chế tồn tại và nguyên nhân của chúng. - Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện trong thời gian tới. iii
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT BCH : Ban chấp hành BLĐ : Bộ Lao Động CN : Công nhân CNH : Công nghiệp hóa CP : Chính phủ DN : Doanh nghiệp HĐH : Hiện đại hóa HĐND : Hội đồng nhân dân KHKT : Khoa học kỹ thuật LĐ : Lao động LĐNT : Lao động nông thôn LĐTB&XH : Lao động Thương Binh và Xã Hội NĐ : Nghị Định NN : Nông nghiệp NQ : Nghị quyết PTNT : Phát triển nông thôn QĐ : Quyết định QLNN : Quản lý Nhà Nước THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TTLT : Thông tư liên tịch UBND : Ủy ban nhân dân XH : Xã hội iv
  6. MỤC LỤC Lời cam đoan ....................................................................................................................i Lời cảm ơn...................................................................................................................... ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế.................................................................. iii Danh mục các chữ cái viết tắt.........................................................................................iv Mục lục ............................................................................................................................v Danh mục bảng biểu .......................................................................................................ix Danh mục biểu đồ............................................................................................................x PHẦN I - MỞ ĐẦU .......................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 5. Cấu trúc luận văn.........................................................................................................3 PHẦN II- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ...........................4 1.1. Lao động và lao động nông thôn ..............................................................................4 1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của nguồn lao động ở nông thôn ...........................................................5 1.2. Đào tạo nghề và đặc trưng của đào tạo nghề............................................................7 1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................7 1.2.2. Vai trò của đào tạo nghề ........................................................................................7 1.2.3. Phân loại Đào tạo nghề..........................................................................................8 1.2.4. Đặc trưng và tính chất của đào tạo nghề ...............................................................9 1.2.5. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn ................................................................10 1.3. Nội dung công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ......................................10 1.3.1. Các chính sách liên quan đến đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................10 1.3.2. Khảo sát nhu cầu và thị trường lao động.............................................................13 1.3.3. Chuẩn bị nguồn lực cho đào tạo nghề .................................................................13 v
  7. 1.3.4. Tổ chức thực hiện các chính sách, pháp luật công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......................................................................................................................15 1.3.5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định và xử lý vi phạm quy định về đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......................................................................16 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo nghề ................................................16 1.5. Kinh nghiệm đào tạo nghề cho lao động nông thôn của một số địa phương trong nước ...............................................................................................................................20 1.5.1. Kinh nghiệm của tỉnh Quảng Trị.........................................................................20 1.5.2. Kinh nghiệm của Bắc Cạn ...................................................................................22 1.5.3. Kinh nghiệm của tỉnh Đắk Lắk ...........................................................................23 1.5.4. Bài học cho huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .................................................24 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HOÁ, TỈNH QUẢNG BÌNH ................26 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về đào tạo nghề huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .....................................................26 2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Minh Hoá ...................................................................26 2.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội huyện Minh Hóa .........................................................28 2.2. Thực trạng nguồn lao động nông thôn huyện Minh Hóa .......................................33 2.2.1. Xây dựng và ban hành các chính sách liên quan đến đào tạo nghề cho lao động nông thôn .......................................................................................................................34 2.2.2. Thực trạng công tác khảo sát nhu cầu và thị trường ...........................................35 2.2.3. Thực trạng năng lực đào tạo ................................................................................36 2.2.4. Thực trạng tổ chức đào tạo ................................................................................38 2.2.5. Thực trạng kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo..................................................43 2.3. Kết quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng bình ....................................................................................................44 2.3.1. Các ngành nghề và hình thức đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................44 2.3.2 Kinh phí đầu tư cho đào tạo nghề.........................................................................45 2.3.3. Hoạt động phát triển giáo viên, cán bộ quản lý đào tạo nghề .............................46 2.3.4. Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã....................................47 vi
  8. 2.3.5. Hoạt động tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn... 50 2.3.6 Các nguồn lực, chế độ, chính sách phát triển đào tạo nghề .................................50 2.4. Các nhân tố tác động đến công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ..........................................................................................53 2.5 Đánh giá hiệu quả đào tạo nghề ..............................................................................60 2.5.1. Đánh giá về chất lượng đào tạo của các trung tâm đào tạo nghề tại Huyện Minh Hóa Tỉnh Quảng Bình ...................................................................................................61 2.5.2. Đánh giá chất lượng đào tạo so với yêu cầu đào tạo của doanh nghiệp..............62 2.6. Đánh giá chung công tác đào tạo nghề ở huyện Minh Hóa trong thời gian qua ....63 2.6.1. Những thành tựu đạt được ...................................................................................63 2.6.2. Những hạn chế, tồn tại.........................................................................................65 2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế, yếu kém.........................................................67 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MINH HOÁ TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020 ...............................................................................68 3.1. Định hướng phát triển đào tạo nghề của huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình........68 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế, xã hội của huyện đến năm 2020.........................68 3.1.2. Quan điểm phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn...............................69 3.1.3. Định hướng phát triển đào tạo nghề cho lao động nông thôn huyện Minh Hóa......70 3.1.4. Định hướng quản lý nhà nước trong lĩnh vực đào tạo nghề ở huyện Minh Hoá đến năm 2020.................................................................................................................72 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nưóc đối với đào tạo nghề huyện Minh Hoá.................................................................................................................................73 3.2.1. Các giải pháp từ phía nhà nước và chính quyền địa phương ..............................73 3.2.2 Đánh giá chất lượng đầu vào để có phương án đào tạo cụ thể.............................74 3.2.3 Xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên đào tạo nghề và cán bộ quản lý .........74 3.2.4 Tăng cường nguồn lực về tài chính đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ cho giảng dạy, học tập ..............................................................................75 3.2.5 Phân luồng số lao động có nhu cầu học nghề, mở rộng hình thức và ngành nghề đào tạo phù hợp với từng đối tượng, và đổi mới nội dung đào tạo phù hợp với tình hình phát triển hiện nay và trong tương lai của huyện .........................................................76 vii
  9. 3.2.6 Gắn kết giữa học nghề, đào tạo nghề và sử dụng lao động qua đào tạo ..............77 3.2.7. Tiếp tục thực hiện chủ trương xã hội hóa việc đào tạo nghề gắn công tác đào tạo nghề với công tác giải quyết việc làm sau đào tạo ........................................................79 3.2.8. Hỗ trợ đào tạo nghề theo chiến lược xuất khẩu lao động....................................82 3.2.9. Đổi mới nội dung, chương trình, giáo trình và phương pháp giảng dạy; đẩy mạnh liên kết đào tạo, nâng cao chất lượng tuyển sinh đầu vào học nghề. ..................83 3.3.10. Đổi mới chính sách huy động vốn đầu tư cho đào tạo nghề .............................84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................................87 I. Kết luận ......................................................................................................................87 II. Kiến nghị...................................................................................................................89 1. Với Nhà nước ............................................................................................................89 2.Với cơ sở đào tạo nghề ...............................................................................................89 3. Kiến nghị với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội...............................................90 4. Đối với các doanh nghiệp ..........................................................................................90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................91 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả đào tạo nghề cho lao động nông thôn của huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình trong 3 năm 2015 - 2017 .......................................................37 Bảng 2.2 . Kết quả đào tạo nghề theo ngành nghề của huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình trong 3 năm 2015 – 2017 ..................................................................44 Bảng 2.3. Kết quả thực hiện kinh phí đào tạo nghề của huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình trong 3 năm 2015 – 2017 ..................................................................45 Bảng 2.4. Tổng dự toán kinh phí thực hiện các hoạt động đào tạo nghề cho lao động nông thôn (toàn tỉnh)..................................................................................52 Bảng 2.5. Đội ngũ cán bộ, giáo viên tham gia công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn ...................................................................................................57 Bảng 2.6. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tại trung tâm dạy nghề huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình năm 2017 ...............................................................................58 Bảng 2.7. Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình ......................................................................59 Bảng 3.1. Quan hệ liên kết giữa cơ sở đào tạo nghề và doanh nghiệp ......................78 ix
  11. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 Chất lượng đào tạo nghề của Huyện Minh Hóa Tỉnh Quảng Bình............................................................................................61 Biểu đồ 2.2 Chất lượng đào tạo so với yêu cầu đào tạo của doanh nghiệp ..............63 x
  12. PHẦN I - MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, ở nước ta, có tới 70% dân số trong độ tuổi lao động đang sinh sống và làm việc tại khu vực nông thôn. Đây là nguồn nhân lực dồi dào có vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Tuy nhiên, nhìn chung lực lượng lao động nông thôn có chất lượng thấp và chưa qua đào tạo. Vì vậy, khả năng tự tạo việc làm, tìm việc làm hay tham gia thị trường lao động khá hạn chế. Bên cạnh đó, nếu tham gia cũng có năng suất lao động thấp do thiếu kỹ năng tay nghề, chuyên môn kỹ thuật và các yếu tố kỹ năng khác. Nhận thức được thực tế trên, chính phủ đã có nhiều chương trình hành động và chính sách khác như chương trình đào tạo nghề cho thanh niên, cho lao động nông thôn, chính sách hỗ trợ khác để người lao động có thể tham gia thị trường lao động một cách hiệu quả, từ đó nâng cao thu nhập và chất lượng cuộc sống của họ. Nhờ những chính sách trên, chất lượng lao động nói chung và lao động nông thôn đã từng bước được cải thiện, có đóng góp tích cực vào quá trình đổi mới. Huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình là địa phương thuộc diện huyện nghèo và nằm trong chương trình 30a của Chính phủ về Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo. Phát triển nguồn nhân lực được huyện xác định là một trong những hướng đột phá của chiến lược phát triển kinh tế, xã hội tại các huyện miền núi trong những năm tới. Trong định hướng đó, đào tạo nghề tại huyện Minh Hóa đã từng bước đổi mới và phát triển đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu nhân lực cho xã hội, góp phần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động nông thôn đóng góp tích cực vào quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của huyện nói riêng và cả tỉnh nói chung. Tuy nhiên, công tác đào tạo nghề ở huyện Minh Hóa vẫn còn tồn tại nhiều bất cập: Năng lực đào tạo chưa đáp ứng yêu cầu chất lượng và cơ cấu của thị trường lao động; đào tạo chưa thu hút đông đảo học viên; công tác quản lý nhà nước về đào tạo nghề còn nhiều tồn tại, hạn chế; việc sử dụng nguồn vốn theo Quyết định số 1956/QĐ- TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quyết định phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” chưa hiệu quả. Vì vậy, nhiều lao động nông thôn ở địa phương vẫn chưa được đào tao, thiếu kỹ năm tham gia thị trường lao động một cách hiệu quả. 1
  13. Xuất phát từ thực tiễn trên, tôi lựa chọn đề tài "Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng đào tạo nghề lao động cho nông thôn tại địa phương, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiển về đào tạo nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn. - Đánh giá thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Minh Hóa giai đoạn 2015-2017. - Đề xuất các giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: + Công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Trên địa bàn huyện Minh Hoá + Về thời gian: từ năm 2015-2017, giải pháp đên 2020 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp: Báo cáo và thống kê của các cơ quan và ban ngành như phòng thống kê, phòng lao động thương binh xã hội, UBND huyện Số liệu sơ cấp: Thông qua điều tra người lao động ở nông thôn: Để thực hiện đánh giá hiệu quả công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Minh Hoá, tỉnh Quảng Bình tác giả tiến hành khảo sát 50 học viên, sinh viên, học sinh tham gia các khoá đào tạo nghề của các Trung tâm đào tạo nghề trên địa bàn Huyện Minh Hóa Tỉnh Quảng Bình để đánh giá chất lượng đào tạo của các trung tâm đào tạo nghề và 50 doanh nghiệp trên địa bàn Huyện Minh Hóa Tỉnh 2
  14. Quảng Bình để đánh giá hiệu quả của công tác đào tạo nghề so với nhu cầu của các doanh nghiệp. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu -Phương pháp thống kê mô tả: Mô tả các vấn đề theo các chỉ số -Thống kê so sánh:So sánh giữa các đối tượng, các địa bàn, các lĩnh vực khác nhau -Thống kê kiểm định: Kiểm định để xác định độ tin cậy của các so sánh 5. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đào tạo nghề và đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Chương 2: Thực trạng đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. Chương 3: Định hướng và giải pháp tăng cường công tác nâng cao chất lượng đào tạo nghề ở huyện Minh Hóa đến năm 2020. 3
  15. PHẦN II- NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Để hoàn thành việc nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình, Tác giả nhận thấy cần làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản dưới đây: 1.1. Lao động và lao động nông thôn 1.1.1. Khái niệm Theo Các Mác “Lao động trước hết là một quá trình diễn ra giữa con người và tự nhiên, một quá trình trong đó bằng hoạt động của chính mình, con người làm trung gian điều tiết và kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ và tự nhiên”[5]. Vì vậy có thể nói, lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm biến đổi các vật chất tự nhiên thành của cải vật chất cần thiết cho đời sống của mình. Trong quá trình sản xuất con người sử dụng các công cụ lao động tác động lên đối tượng lao động nhằm tạo ra sản phẩm phục vụ cho lợi ích của con người. Đối với các nước khác nhau thì có cách tiếp cận không giống nhau về nguồn lao động. Có quốc gia coi nguồn lao động là toàn bộ người lao động dưới dạng tích cực (đang tham gia lao động) và dạng tiềm tàng (có khả năng lao động nhưng chưa tham gia lao động vì những lý do khác nhau). Một số quốc gia nhất là những quốc gia có nền kinh tế phát triển quan niệm nguồn lực lao động được giới hạn trong số những người đang tham gia lao động và những người có nhu cầu việc làm nhưng chưa tìm được việc làm, không bao gồm những người có khả năng làm việc nhưng không có nhu cầu tìm việc làm. Những nước khác nhau cũng có sự khác nhau về quy định độ tuổi lao động căn cứ vào nhu cầu của nền kinh tế của từng giai đoạn và sức khỏe người dân. Nhiều nước lấy tuổi tối thiểu là 15 tuổi, còn tuổi tối đa vẫn còn có sự khác nhau. Có nước quy định là 60, có nước là 65 thậm chí có nước là 70. Đặc biệt ở Úc không có quy định về tuối nghỉ hưu nên không có giới hạn trên. Theo Tổ chức Lao động Thế giới (ILO) thì: “Lực lượng lao động là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định, thực tế có tham gia lao động và những người không có việc làm đang tích cực tìm kiếm việc làm”. 4
  16. Tại Việt Nam, theo khoản 1 điều 3 Bộ luật lao động năm 2012 thì: “Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động”. Từ những vấn đề trên có thể hiểu lao động nông thôn theo các cách sau: Theo nghĩa rộng thì nguồn lao động nông thôn là một bộ phận của nguồn nhân lực quốc gia, bao gồm toàn bộ những người có khả năng lao động (lao động đang làm việc trong nền kinh tế quốc dân và những người có khả năng lao động nhưng chưa tham gia lao động) thuộc khu vực nông thôn (khu vực địa lý bao trùm toàn bộ dân số nông thôn). Theo nghĩa hẹp thì lao động nông thôn là một bộ phận dân số sinh sống và làm việc ở nông thôn có khả năng lao động và được giới hạn trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật (ở Việt Nam: nam từ 15 đến 60 và nữ từ 15 đến 55 tuổi). Khái niệm về lao động nông thôn này có tính ưu việt là khống chế được sự lạm dụng lao động trẻ em (dưới 15) theo quy ước quốc tế. Tuy nhiên trên thực tế ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam, nền kinh tế còn kém phát triển, đời sống người dân còn khó khăn đặc biệt là ở nông thôn thì lao động trẻ em dưới 15 tuổi hoặc những người trên độ tuổi lao động tham gia lao động, sản xuất còn chiếm tỷ lệ khá lớn. Từ đó ta có thể thấy nguồn lao động ở nông thôn rất dồi dào. Đây là nguồn lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội nông thôn nhưng đồng thời cũng chính là thách thức trong việc giải quyết việc làm ở nông thôn. 1.1.2. Đặc điểm của nguồn lao động ở nông thôn Người nông dân và lao động nông thôn nước ta có ưu điểm là cần cù, chịu khó, nhiều kinh nghiệm trong quá trình sản xuất, luôn sẵn sàng tiếp thu kiến thức mới để cải tạo thiên nhiên, giúp ích cho hoạt động nông nghiệp của mình. Người nông dân và lao động nông thôn chủ yếu tham gia sản xuất trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp có đặc điểm khác với đặc điểm của các ngành khác. Vì vậy, lao động nông thôn cũng có những đặc điểm khác với lao động ở các ngành kinh tế khác và được biểu hiện ở các mặt sau: Thứ nhất: Lao động nông thôn làm việc có tính chất thời vụ, chưa có việc làm thường xuyên. Điều này ảnh hưởng đến nhu cầu lao động trong từng thời kỳ, đời sống sản xuất và thu nhập của lao động nông nghiệp. 5
  17. Khu vực nông thôn hiện nay, sản xuất nông nghiệp vẫn là chủ yếu. Nét điển hình của sản xuất nông nghiệp là tính thời vụ cao vì quá trình sản xuất nông nghiệp là quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian hoạt động và thời gian sản xuất xen kẽ nhau song lại không hoàn toàn trùng khớp nhau, hơn nữa do diễn biến phức tạp của thời tiết, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng nhất định với điều kiện thời tiết cũng làm nên các mùa vụ khác nhau. Do tính chất thời vụ cao nên lao động ở nông thôn thiếu việc làm thường xuyên. Thất nghiệp ở nông thôn chủ yếu là bán thất nghiệp. Tính thời vụ trong nông nghiệp là vĩnh cửu không thể xóa bỏ được trong quá trình sản xuất, chúng ta chỉ có thể tìm cách làm giảm tính thời vụ của sản xuất nông nghiệp. Từ đó đặt ra vấn đề cho việc sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất, đặc biệt là vấn đề sử dụng lao động nông thôn một cách hợp lý có ý nghĩa rất quan trọng. Thứ hai: Chất lượng nguồn lao động nông thôn chưa cao thể hiện ở trình độ văn hóa, khoa học - kỹ thuật cũng như trình độ tiếp cận thị trường thấp. Đặc điểm này ảnh hưởng không ít đến khả năng tự tạo việc làm của người lao động. Trình độ của lao động nông thôn thấp, khả năng tổ chức sản xuất kém, trong thực tế ngay cả những người trong độ tuổi lao động thì trình độ vẫn thấp hơn so với lao động trong các ngành kinh tế khác. Nguồn lao động nông thôn của nước ta đông về số lượng nhưng hạn chế về chất lượng, chưa phát huy hết tiềm năng do trình độ chuyên môn của lao động thấp, kỹ thuật lạc hậu. Do đó, để có một nguồn lao động với trình độ chuyên môn kỹ thuật cao thì nhà nước cần phải có chính sách đào tạo bồi dưỡng để có nguồn nhân lực đủ trình độ cho phát triển đất nước. Thứ ba: Do tính chất công việc trong sản xuất nông nghiệp mà hình thành nên tâm lý hay thói quen làm việc một cách không liên tục, thiếu sáng tạo của lao động nông thôn. Đối với các khu công nghiệp tuy nguồn lao động ở nông thôn dồi dào nhưng tính hấp dẫn đối với người sử dụng lao động thấp. Nguyên nhân là do tính chất tùy tiện, kỷ luật lao động kém, tính chịu trách nhiệm cá nhân thấp, không có tinh thần làm việc nhóm xuất phát từ lối sống và phương thức lao động tiểu nông đã ăn sâu vào tiềm thức của đa số lao động nông thôn, cần có thời gian và dày công giáo dục mới có thể có được một tác phong công nghiêp thực thụ đối với lao động nông thôn. 6
  18. Thứ tư: Lao động nông thôn có kết cấu phức tạp không đồng nhất và có trình độ rất khác nhau. Hoạt động sản xuất nông nghiệp được tham gia bởi nhiều người ở nhiều độ tuổi khác nhau trong đó có cả những người ở ngoài độ tuổi lao động. 1.2. Đào tạo nghề và đặc trưng của đào tạo nghề 1.2.1. Khái niệm Có thể nói, đào tạo nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết, đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi hoàn thành chương trình đào tạo sơ cấp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) thì: “Đào tạo nghề là nhằm cung cấp cho người học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm vụ liên quan đến công việc, nghề nghiệp được giao”. Luật Giáo dục nghề nghiệp năm 2014 đưa ra khái niệm:“ Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp”. 1.2.2. Vai trò của đào tạo nghề Mục tiêu chung của Đào tạo nghề là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn. Nói đến nguồn lực quyết định sự phát triển kinh tế, xã hội, người ta thường cho rằng đó là nguồn nhân lực (human resource). Nguồn nhân lực có chất lượng cao về trí tuệ và kỹ năng đã trở thành lợi thế quyết định đối với mỗi quốc gia. Do vậy, việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đáp ứng những đòi hỏi của yêu cầu phát triển kinh tế, 7
  19. xã hội trở thành quốc sách hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới. Việc hình thành các kỹ năng lập nghiệp được coi là sự chuẩn bị hết sức cần thiết cho tất cả những người lao động bất kể họ sẽ tự tạo việc làm hay người làm công ăn lương. Đào tạo về lập nghiệp được coi là một công cụ hữu ích để thúc đẩy động cơ, tính sáng tạo và sự đổi mới. Bên cạnh đó, các kỹ năng lập nghiệp cũng được cho là sẽ giúp trang bị cho người học khả năng tạo ra các cơ hội việc làm thông qua việc thành lập các doanh nghiệp mới. 1.2.3. Phân loại Đào tạo nghề - Đào tạo chính quy là hình thức đào tạo theo các khóa học tập trung toàn bộ thời gian do cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở giáo dục đại học, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (gọi chung là cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp) thực hiện để đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng. - Đào tạo thường xuyên là hình thức đào tạo vừa làm vừa học, học từ xa hoặc tự học có hướng dẫn đối với các chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác, được thực hiện linh hoạt về chương trình, thời gian, phương pháp, địa điểm đào tạo, phù hợp với yêu cầu của người học. * Có ba hình thức đào tạo nghề như sau: - Đào tạo trình độ sơ cấp: mục tiêu đào tạo nghề trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện được các công việc đơn giản của một nghề. Thời gian đào tạo trình độ sơ cấp được thực hiện từ 03 tháng đến dưới 01 năm học nhưng phải bảo đảm thời gian thực học tối thiểu là 300 giờ học đối với người có trình độ học vấn phù hợp với nghề cần học. - Đào tạo trình độ trung cấp: mục tiêu đào tạo nghề trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm. Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo niên chế đối với người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên là từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo. 8
  20. Thời gian đào tạo trình độ trung cấp theo phương thức tích lũy mô-đun hoặc tín chỉ là thời gian tích lũy đủ số lượng mô-đun hoặc tín chỉ quy định cho từng chương trình đào tạo. Người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, nếu có nguyện vọng tiếp tục học lên trình độ cao đẳng thì phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng văn hóa trung học phổ thông. - Đào tạo trình độ cao đẳng: mục tiêu đào tạo nghề trình độ cao đẳng để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các công việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc. Thời gian đào tạo trình độ cao đẳng theo niên chế được thực hiện từ 02 đến 03 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; từ 01 đến 02 năm học tùy theo chuyên ngành hoặc nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề đào tạo và có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông. 1.2.4. Đặc trưng và tính chất của đào tạo nghề Đào tạo nghề là hoạt động đào tạo đặc thù, khác với các loại hình dạy học và đào tạo hàn lâm khác ở những đặc điểm chủ yếu sau: - Đào tạo nghề gắn chặt với với sản xuất, với doanh nghiệp, với việc làm, đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trường. Mục tiêu của đào tạo nghề là đào tạo để người học trở thành người lao động trong các doanh nghiệp. - Là hoạt động đào tạo nghề nghiệp mang tính thực hành kỹ thuật cao, chiếm khoảng 80% thời gian học tập, có những nghề chiếm tới 90-100%. - Đối tượng học nghề là những người đã trưởng thành, thậm chí đã lớn tuổi, trừ một số trường hợp khác pháp luật quy định. - Hình thức đào tạo nghề rất phong phú và đa dạng, bao gồm: Đào tạo nghề dài hạn; đào tạo nghề ngắn hạn; đào tạo nghề theo modul; đào tạo nghề kèm cặp; đào tạo nghề lưu động. 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1