Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
lượt xem 11
download
Mục đích nghiên cứu của đề tài là phân tích cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đất đai, nội dung và các công cụ quản lý đối với đất đai Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất đai, tình hình sử dụng một số loại đất tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị, những kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THÙY LINH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THÙY LINH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA HUẾ, 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: Nguyễn Thị Thùy Linh, là tác giả của luận văn thạc sỹ có tựa đề “ Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị”. Tôi xin cam đoan những nội dung trong luận văn này là kết quả của quá trình nghiên cứu, dựa trên kiến thức được học, sưu tầm và tổng hợp từ các nguồn tài liệu tham khảo cùng với những tìm tòi và sáng tạo nghiêm túc của bản thân. Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về pháp luật đối với luận văn của mình. TP Huế, ngày 20 tháng 04 năm 2018 Tác giả luận văn NGUYỄN THỊ THÙY LINH i
- LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức của Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hoà - người Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các Khoa phòng huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình công tác, trong nghiên cứu, đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu luận văn này. Tác giả luận văn NGUYỄN THỊ THÙY LINH ii
- TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ Họ và tên học viên:Nguyễn Thị Thùy Linh Chuyên ngành: Quản lý kinh tế ứng dụng. Niên khóa: 2016 – 2018 Tên đề tài: “Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị” 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia, giá trị đất đai luôn có xu hướng tăng lên theo thời gian nhưng đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng. Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã có nhiều thay đồi trong quản lý đất đai, tuy nhiên tình diễn biến quan hệ đất đai vẫn còn nhiều vấn đề bất cập. Để đánh giá được công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung và đánh giá công tác quản lý đất đai trong quá trình phát triển kinh tế xã hộicủa huyện Đakông, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 đến năm 2016 cần nghiên cứu các thực trạng của nó để thấy được những kết quả và hạn chế trong công tác quản lý đất đai để từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục nhằm sử dụng nguồn lực đất có hiệu quả hơn. Đó là những nội dung cần nghiên cứu và cũng là vấn đề mang tính cấp thiết hiện nay. Nhằm góp phần làm rõ những vấn về nêu trên, tôi chọn đề tài “Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị” làm bài luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đất đai, nội dung và các công cụ quản lý đối với đất đai Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất đai, tình hình sử dụng một số loại đất tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị, những kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị. 3. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: hoạt động quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Đakông , tỉnh Quảng Trị Về thời gian: iii
- - Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2014-2016 - Số liệu sơ cấp: tiến hành phỏng vấn và khảo sát vào thời điểm cuối năm 2017 4. Phương pháp nghiên cứu Thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp thông qua các bảng câu hỏi khảo sát: khảo sát 50 cán bộ chuyên môn về quản lý đất đai tại huyện Đakrông Sử dụng tổng hợp các phương pháp phân tích: Luận văn chủ yếu sử dụng các phương pháp như phân tổ thống kê, phân tích – so sánh, tổng hợp và phương pháp thống kê mô tả. Số liệu thu thập được xử lý và phân tích với sự hỗ trợ của máy tính bằng phần mềm Excel. 5. Nội dung nghiên cứu Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn trong công tác Quản lý nhà nước về đất đai Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị 6. Kết quả đạt được Tổng hợp và hệ thống một số nội dung cơ bản về lý luận, thực tiễn liên quan đến công tác quản lý nhà nước về đất đai. Phân tích đánh giá thực trạng công tác công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị. Tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên công tác quản lý nhà nước về đất đai tại đây chưa có gì nổi bật và còn một số hạn chế Vì vậy, cần đề xuất các định hướng và giải pháp trong việc hoàn thiện công tác công tác quản lý quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị. iv
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân TN&MT Tài nguyên và môi trường UBND Ủy ban nhân dân KT-XH Kinh tế - xã hội VHTT Văn hóa thông tin TDTT Thể dục thể thao PTTH Phát thanh truyền hình CP Chính phủ CT Chỉ thị GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng QĐ Quyết định CNQSD Chứng nhận quyền sử dụng ANQP An ninh quốc phòng NQ Nghị quyết TT Thông tư BTNMT Bộ tài nguyên môi trường TW Trung ương CTHĐ Chương trình hành động GCN Giấy chứng nhận QSD Quyền sử dụng QSDĐ Quyền sử dụng đất SXNN Sản xuất nông nghiệp v
- MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .............................................v MỤC LỤC................................................................................................................ vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ .................................x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài......................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3 5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................4 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI ...................................................................5 1.1 Một số vấn đề chung trong quản lý nhà nước về đất đai ......................................5 1.1.1. Vai trò của đất đai .............................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của đất đai .........................................................................................6 1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai.............................................................8 1.1.4. Vai trò quản lý nhà nước về đất đai ................................................................12 1.1.5. Nguyên tắc quản lý nhà nước về đất đai .........................................................13 1.1.6. Sự cần thiết phải quản lý nhà nước về đất đai ................................................14 1.2. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai ...............................................................16 1.2.1. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................................................18 1.2.2. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi và chuyển đổi mục đích sử dụng đất ..............................................................................................................................19 1.2.3. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. ...........................19 vi
- 1.2.4. Công tác kỹ thuật, nghiệp vụ địa chính...........................................................20 1.2.5. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất ............................................................23 1.2.6. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất..23 1.2.7. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật, khiếu nại về đất đai. .........................24 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước về đất đai .....................25 1.4 Kinh nghiệm về quản lý nhà nước về đất đai ở một số địa phương và bài học rút ra cho huyện Đakrông, tỉnh Quảng trị.......................................................................26 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ..........................................................31 2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ..................31 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................31 2.1.2. Địa hình và khí hậu .........................................................................................31 2.1.3. Các nguồn tài nguyên......................................................................................32 2.1.4. Dân số, lao động, việc làm, thu nhập và đời sống người dân .........................36 2.1.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.................................................................37 2.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ...........................................................................................................40 2.2. Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị......................42 2.2.1. Về tổ chức bộ máy ..........................................................................................42 2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng...............................................45 2.2.3. Biến động đất đai giai đoạn năm 2014-2016 ..................................................47 2.2.4 Tình hình quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông ..............................48 2.2.5. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông................76 2.3. Kết quả đạt được và hạn chế trong quản lý đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................................81 2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................81 2.3.2. Hạn chế............................................................................................................84 2.3.3. Nguyên nhân tồn tại trong quản lý về đất đai .................................................86 vii
- CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TẠI HUYỆN ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ............................................................................................................90 3.1. Định hướng.........................................................................................................90 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện...........................................90 3.1.2. Mục tiêu phát triển về quản lý đất đai.............................................................90 3.2. Một số giải pháp cho các nhóm nội dung quản lý nhà nước về đất đai. ............91 3.2.1. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ......................................................91 3.2.2. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất ...................................................................................................................................92 3.2.3. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................................................................................................93 3.2.4. Công tác kỹ thuật, nghiệp vụ địa chính...........................................................93 3.2.5. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất ............................................................94 Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về đất đai.....................................................94 3.2.6. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất..95 3.2.7. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật, khiếu nại về đất đai rõ ràng và đúng quy trình ....................................................................................................................96 PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................97 3.1 Kết luận ...............................................................................................................97 3.2. Kiến nghị ............................................................................................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 100 PHỤ LỤC .............................................................................................................. 102 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN viii
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Quy mô và cơ cấu các loại đất chính huyện Đakrông.........................32 Bảng 2.2: Tình hình dân số của huyện Đakrông từ năm 2014- 2016 ..................36 Bảng 2.3. Trình độ cán bộ thực hiện quản lý nhà nước về đất đai của huyện Đakrông ...............................................................................................45 Bảng 2.4. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2016 ..................................45 Bảng 2.5. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2016 ............................46 Bảng 2.6. Hiện trạng đất chưa sử dụng năm 2016...............................................47 Bảng 2.7. Tình hình biến động đất đai giai đoạn 2014-2016 ..............................47 Bảng 2.9: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2014......................51 Bảng 2.10: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2015......................53 Bảng 2.11: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất đến năm 2016......................56 Bảng 2.12 : Tình hình giao đất tại huyện Đakrông từ năm 2014-2016 ..................60 Bảng 2.13: Tình hình thu hồi đất trên địa bàn huyện Đakrông từ năm 2014 -2016 .............................................................................................................60 Bảng 2.14: Tình hình cấp giấy chứng nhận QSD Đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Đakrông từ năm 2014-2016.........................................62 Bảng 2.15. Số giấy chứng nhận đã cấp đất tại các xã, thị trấn của huyện Đakrông đến năm 2016 ......................................................................................63 Bảng 2.16. Hệ thống sổ sách địa chính..................................................................66 Bảng 2.17. Nguồn thu từ đất trên địa bàn huyện năm 2014-2016.........................69 Bảng 2.18: Tình hình đăng ký đất đai của người sử dụng đất tại huyện Đakrông từ năm 2014-2016....................................................................................70 Bảng 2.19. Tổng hợp các đơn kiến nghị, khiếu nại tố cáo về đất đai tại huyện Đakrông từ năm 2014-2017 ................................................................76 Bảng 2.20. Kết quả đánh giá các nhóm nội dung quản lý nhà nước về đất đai… 77 ix
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Đánh giá các nội dung quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông.....81 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đai của huyện Đakrông..42 x
- PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là một tài nguyên thiên nhiên quý giá của mỗi quốc gia và nó cũng là yếu tố mang tính quyết định sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Các Mác viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có đất đai thì không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, con người không thể tiến hành sản xuất ra của cải vật chất để duy trì cuộc sống và duy trì nòi giống đến ngày nay. Trải qua một quá trình lịch sử lâu dài con người chiếm hữu đất đai biến đất đai từ một sản vật tự nhiên thành một tài sản của cộng đồng, của một quốc gia. Luật Đất đai năm 1993 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ghi: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay!”. Đất đai là một tài sản không hao mòn theo thời gian và giá trị đất đai luôn có xu hướng tăng lên theo thời gian. Đất đai có tính đa dạng phong phú tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng đất đai và phù hợp với từng vùng địa lý, đối với đất đai sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì tính đa dạng phong phú của đất đai do khả năng thích nghi của các loại cây, con quyết định và đất tốt hay xấu xét trong từng loại đất để làm gì, đất tốt cho mục đích này nhưng lại không tốt cho mục đích khác. Đất đai một tư liệu sản xuất gắn liền với hoạt động của con người. Con người tác động vào đất đai nhằm thu được sản phẩm để phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống. Tác động này có thể trực tiếp hoặc gián tiếp và làm thay đổi tính chất của đất đai có thể chuyển đất hoang thành đất sử dụng được hoặc là chuyển mục đích sử dụng đất. Tất cả những tác động đó của con người biến đất đai từ một sản phẩm của tự nhiên thành sản phẩm của lao động. 1
- Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng chính vì vậy đất đai cần phải được quản lý một cách hợp lý, sử dụng có hiệu quả và bền vững. Bên cạnh đó, sự gia tăng dân số, sự phát triển đô thị và quá trình công nghiệp hóa làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày càng lớn. Vì vậy, đòi hỏi nhà nước phải có những chính sách quản lý đất đai thích hợp để việc sử dụng đất đạt hiệu quả. Chính sách đất đai phù hợp và tổ chức thực hiện quản lý đất đai tốt, khoa học sẽ có tác động tích cực đối với việc thu hút các nguồn đầu tư để phát triển kinh tế, thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong thời kỳ đổi mới, Việt Nam đã có nhiều thay đồi trong quản lý đất đai, tuy nhiên tình diễn biến quan hệ đất đai vẫn còn nhiều vấn đề bất cập. Để đánh giá được công tác quản lý nhà nước về đất đai nói chung và đánh giá công tác quản lý đất đai trong quá trình phát triển kinh tế xã hộicủa huyện Đakông, tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 đến năm 2016 cần nghiên cứu các thực trạng của nó để thấy được những kết quả và hạn chế trong công tác quản lý đất đai để từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục nhằm sử dụng nguồn lực đất có hiệu quả hơn. Đó là những nội dung cần nghiên cứu và cũng là vấn đề mang tính cấp thiết hiện nay. Nhằm góp phần làm rõ những vấn về nêu trên, tôi chọn đề tài “Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị” làm bài luận văn. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài 2.1. Mục tiêu chung Qua phân tích thực trạng, nhận biết được tồn tại, khó khăn của công tác quản lý sử dụng đất tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị, từ đó đưa ra các định hướng và giải pháp giúp hoàn thiện công tác quản lý đất đai tại huyện. 2.2. Mục tiêu cụ thể Phân tích cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về đất đai, nội dung và các công cụ quản lý đối với đất đai Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước về đất đai, tình hình sử dụng một số loại đất tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị, những kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân 2
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: hoạt động quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Đakông , tỉnh Quảng Trị + Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2014-2016 Số liệu sơ cấp: tiến hành phỏng vấn và khảo sát vào thời điểm cuối năm 2017 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp: - Thông tin số liệu thứ cấp được thu thập từ các cơ quan Ban ngành ở địa phương; chính sách, các báo cáo tổng kết của các cấp, các ngành và các nguồn số liệu thống kê. - Số liệu sơ cấp tiến hành điều tra khảo sát 50 cán bộ chuyên môn quản lý nhà nước về đất đai ở huyện Đakrông, bao gồm những lãnh đạo các phòng ban quản lý, các cán bộ chuyên môn tại các văn phòng huyện và xã vì họ là những người trực tiếp làm việc và quản lý về đất đai, nắm được những cái đã thực hiện được và chưa thực hiện được nhằm tạo nên tính khả thi trong công tác thu thập số liệu. Thông tin số liệu điều tra được thu thập thông qua bảng hỏi được thiết kế sẵn bao gồm 2 phần: phần A là thông tin chung về mẫu điều tra; phần B là nội dung điều tra khảo sát (Hệ thống các tiêu chí, các chỉ tiêu cần khảo sát phù hợp với mục tiêu nghiên cứu). Xử lý số liệu qua excel để đánh giá các nội dung quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông để từ đó biết được công tác quản lý về đất đai tại huyện cụ thể. 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích: - Phương pháp thống kê, mô tả, so sánh: Mô ta những đặc trưng cơ bản của dữ liệu thu thập được qua các bảng số 3
- liệu, so sánh các điều kiện, bối cảnh thời gian về sử dụng đất đai. Phương pháp thống kê mô tả: được dùng để phân tích các đặc trưng về mặt lượng (quy mô, kết cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ…) trong mối liên hệ với mặt chất của công tác quản lý nhà nước về đất đai ở địa bàn nghiên cứu . Phương pháp so sánh: được dùng để phân tích đặc điểm tính chất của công tác quản lý đất đai làm cơ sở để đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp phù hợp. - Phương pháp điều tra Điều tra, phỏng vấn những cán bộ chuyên môn về tình hình quản lý đất đai tại huyện Đakrông. 5. Nội dung nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn trong công tác Quản lý nhà nước về đất đai Chương 2. Thực trạng quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị 4
- PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI 1.1 Một số vấn đề chung trong quản lý nhà nước về đất đai 1.1.1. Vai trò của đất đai Đất đai có vai trò vô cùng quan trọng đối với đời sống kinh tế, chính trị, xã hội của mỗi đất nước. Nhiều nước trên thế giới đã đưa vấn đề đất đai vào Hiến pháp của mình nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng đất đai có hiệu quả. Ở Việt Nam, đất đai được xác định là tài nguyên quý giá của quốc gia; là tư liệu sản xuất đặc biệt, nguồn nội lực quan trọng nhất để phát triển kinh tế - xã hội; là bộ phận cơ bản của lãnh thổ quốc gia; là thành phần quan trọng của môi trường sống; là thành quả đấu tranh cách mạng của nhiều thế hệ… Do đó, đất đai luôn là vấn đề được Đảng và Nhà nước ta hết sức quan tâm. (Theo Luật Đất đai năm 1993 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam) Trong quá trình phát triển kinh tế thì nhu cầu sử dụng đất ngày một tăng lên. Hai quá trình này đi liền với nhau làm nhu cầu sử dụng đất đai ngày một tăng, ảnh hưởng đến việc tăng giá đất. Đất đai được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau, trình độ hợp lý trong sử dụng cũng khác nhau và tác động tới hiệu quả phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Xã hội ngày càng phát triển không ngừng từ thành thị đến nông thôn, thì đất đai là tài sản quý giá nhất của một vùng, một quốc gia. Vì vậy, nếu đất đai không được sử dụng hợp lý thì sẽ gây lãng phí. Các loại đất được sử dụng trong nền kinh tế theo một tỷ lệ nhất định tùy theo điều kiện tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế của vùng đó. Địa phương nào sử dụng hợp lý và phùhợp với từng điều kiện tự nhiên thì bảo đảm được công năng kinh tế của đất và sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế chung cho một vùng. Nhìn chung, cơ cấu ngành kinh tế quyết định cho sự phát triển kinh tế của một vùng. Chính sự phát triển của các ngành kinh tế góp phần nâng cao giá trị sản 5
- phẩm trên đất làm tăng giá trị của đất lên rất nhiều lần, góp phần khai thác sử dụng đất có hiệu quả và thúc đẩy phát triển kinh tế của vùng đó. Như vậy, đất đai có vai trò rất quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế- xã hội của đất nước nói chung và của huyện Đakrông nói riêng. Hệ thống quản lý đất đai hợp lý, chính sách phù hợp với từng thời kỳ sẽ có tác động tích cực trong giải quyết các vấn đề sau: - Tăng sản lượng kinh tế nông nghiệp, đổi mới bộ mặt nông thôn, góp phần xây dựng nông thôn mới theo đúng chủ trương của Chính phủ nhằm nâng cao đời sống nông dân; - Quy hoạch hợp lý các khu công nghiệp, công nghệ cao và kiểm soát quá trình đô thị hóa; - Có lượng lương thực dùng để dự trữ cho quốc gia; - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất hợp lý. - Tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương nói riêng và của đất nước nói chung; - Xây dựng xã hội công bằng và văn minh trước hết trong chính sách nhà ở và đất ở. Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu. Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất đai; thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính sách tài chính về đất đai và giao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá hoặc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất ổn định. 1.1.2. Đặc điểm của đất đai Đất đai là tài nguyên quý giá của mỗi quốc gia, quốc gia nào có nhiều đất đai thì quốc gia đó sẽ phát triển tốt. Đất đai không tự sinh ra mà đã có sẵn ở mỗi quốc gia và là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp. Đặc điểm đất đai ảnh hưởng lớn đến quy mô, cơ cấu và phân bố của ngành nông nghiệp. Vai trò của đất đai càng lớn hơn khi dân số ngày càng đông, nhu cầu dùng đất làm nơi cư trú, làm 6
- tư liệu sản xuất,… ngày càng tăng. Vì vậy, phải nghiên cứu, tìm hiểu quy mô, đặc điểm đất đai để bố trí cơ cấu sử dụng thích hợp nhằm phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nâng cao đời sống nhân dân. Đất đai có tính cố định vị trí, không thể di chuyển được, tính cố định vị trí quyết định tính giới hạn về quy mô theo không gian và chịu sự chi phối của các yếu tố môi trường nơi có đất. Mặt khác, đất đai không giống các hàng hóa khác có thể sản sinh qua quá trình sản xuất, do đó đất đai là có hạn. Tuy nhiên, giá trị của đất đai ở các vị trí khác nhau lại không giống nhau. Đất đai ở đô thị có giá trị lớn hơn ở nông thôn và vùng sâu, vùng xa; đất đai ở những nơi tạo ra nguồn lợi lớn hơn, các điều kiện cơ sở hạ tầng hoàn thiện hơn sẽ có giá trị lớn hơn những đất đai có điều kiện kém hơn. Chính vì vậy, khi vị trí đất đai, điều kiện đất đai từ chỗ kém thuận lợi nếu các điều kiện xung quanh nó trở nên tốt hơn thì đất đó có giá trị hơn. Vị trí đất đai hoặc điều kiện đất đai không chỉ tác động đến việc sản xuất, kinh doanh tạo nên lợi thế thương mại cho một công ty, một doanh nghiệp mà nó còn có ý nghĩa đối với một quốc gia. Chẳng hạn, Việt Nam là cửa ngõ của khu vực Đông Nam Á, chúng ta có biển, có các cảng nước sâu thuận lợi cho giao thông đường biển, cho buôn bán với các nước trong khu vực và trên thế giới, điều mà nước bạn Lào không thể có được. Đất đai là một tài sản không hao mòn theo thời gian và giá trị đất đai luôn có xu hướng tăng lên theo thời gian. Đất đai có tính đa dạng phong phú tuỳ thuộc vào mục đích sử dụng đất đai và phù hợp với từng vùng địa lý, đối với đất đai sử dụng vào mục đích nông nghiệp thì tính đa dạng phong phú của đất đai do khả năng thích nghi của các loại cây quyết định và đất tốt hay xấu xét trong từng loại đất để làm gì, đất tốt cho mục đích này nhưng lại không tốt cho mục đích khác. Đất đai là một tư liệu sản xuất gắn liền với hoạt động của con người. Con người tác động vào đất đai nhằm thu được sản phẩm để phục vụ cho các nhu cầu của cuộc sống. Tác động này có thể trực tiếp hoặc gián tiếp và làm thay đổi tính chất của đất đai có thể chuyển đất hoang thành đất sử dụng được hoặc là chuyển mục đích sử dụng đất. Tất cả những tác động đó của con người biến đất đai từ một sản phẩm của tự nhiên thành sản phẩm của lao động. Trong điều kiện sản xuất tư bản chủ nghĩa, 7
- những đầu tư vào ruộng đất có liên quan đến các quan hệ kinh tế - xã hội. Trong xã hội có giai cấp, các quan hệ kinh tế - xã hội phát triển ngày càng làm các mâu thuẫn trong xã hội phát sinh, đó là mối quan hệ giữa chủ đất và nhà tư bản đi thuê đất, giữa nhà tư bản với công nhân... Trong nền kinh tế thị trường, các quan hệ đất đai phong phú hơn rất nhiều, quyền sử dụng đất được trao đổi, mua bán, chuyển nhượng và hình thành một thị trường đất đai. Lúc này, đất đai được coi như là một hàng hoá và là một hàng hoá đặc biệt. Thị trường đất đai có liên quan đến nhiều thị trường khác và những biến động của thị trường này có ảnh hưởng đến nền kinh tế và đời sống dân cư. 1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nước về đất đai Khái niệm đất: Đất theo nghĩa thổ nhưỡng là vật thể thiên nhiên có cấu tạo độc lập lâu đời, hình thành do kết quả của nhiều yếu tố: đá mẹ, sinh vật, khí hậu, địa hình, con người và thời gian. Giá trị tài nguyên đất được đánh giá bằng số lượng diện tích (m2, ha, km2) và độ phì nhiêu, màu mỡ. Phạm vi sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng đất một mặt bị chi phối bởi các điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, mặt khác bị kiềm chế bởi các điều kiện, quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật.(Theo V.V. Đôcutraiep (1846-1903) người Nga) Đất đai có tính chất đặc trưng khiến nó không giống bất kỳ một tư liệu sản xuất nào. Đất đai là nguồn tài nguyên có giới hạn về số lượng và có giá trị cố định trong không gian không thể thay thế, thay đổi theo chủ quan mong muốn của con người, chính đặc điểm này là nguyên nhân tạo nên sự khác biệt về giá trị của đất đai ở những vị trí khác nhau. Đất đai là tư liệu sản xuất không thể thay thế được trong sản xuất nông nghiệp. Là một vật thể tự nhiên đồng thời cũng là nơi sản xuất ra của cải vật chất đảm bảo cho xã hội tồn tại và phát triển. Đất đai là một tài sản đặc biệt, nếu quá trình sử dụng loại tài sản này với hình thức khác nhau và có mức đầu tư khác nhau thì nó mang lại hiệu quả về sản xuất và xã hội cũng khác nhau. Đất có vai trò rất quan trọng đối với mỗi quốc gia, vì vậy nhà nước cần nắm chắc tình hình của đất đai thông qua việc quản lý đất đai, cụ thể như sau: 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn