intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế: Tổng công ty nhà nước ở Việt Nam – Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Anh Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

60
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiến hành khảo sát, phân tích về thực trạng và xu hướng phát triển của các tổng công ty nhà nước trong những năm qua; đề xuất phương hướng và giải pháp sắp xếp lại tổng công ty nhà nước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Kinh tế: Tổng công ty nhà nước ở Việt Nam – Thực trạng và giải pháp

  1. Đ Ạ I H Ọ C Q UO C ( ; IA HẢ NÔI K H O A K IN H TẾ ---------------« ( ) «--------------- TRƯƠNG BÍCH THẢO TỔNG CÔNG TY NHÀ Nước ở VIỆT NAM THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP LUẬN VÃN THẠC sĩ KHOA HỌC KINH T Ế Người hưởng (Ian: 'l'S. Trán Anh l ai ('huvén ngành Kinh tế chín li trị XHCN Mà sò: 50201 HÀ NỘI - 2(H)1
  2. MỤC L Ị c Ir a n íỊ H A N (;KÝ H I Ệ U ( : Á( ( H ữ V I Ế T T Ắ T l»HẤN M O t)Ả U 3 2 ( H Ư Ơ N G I: TẢI» Đ O À N K I N H D O A N H - ( ơ SỞ LÝ L U Ậ N VẢ 6 IHự( riẺN ' 1 1.1 Sự hình thành các tập đoàn kin h doa 11 h và vai trò của nó 6 1 Iro n g nén kin h lè 6 I I I T ín h lái veil c il a sự hình thành các tập đoàn k in h doanh 1 —5 I I - V a i trò cúa các T Đ K D tio im 11 én kin h tè th ị ti 11'ờne 1.2 M ột sò tập đoàii kin h doanh ứ các nII'ỚC trên thế g iớ i 5 1.2.1 M ộI số mò hình tệp đoàn k in h doanh o I - N hửnũ bài học kin h níih iệ m rúl ra tù' việc 11« hiên CIÍ.U m ộ i sỏ tập đo à II k in h tế I rên rhè ũ! ới ( H Ư O N G II: T H Ự ( T R Ạ N (;H O Ạ T Đ Ộ N G CUA T Ỏ N C ;C Ỏ N (ỉ 2 1 1 1 I V NH À N ư ( ) ( V I Ệ T NAM • M õ hình Tổng còim I V Nhà nước ớ v iệ t NÍ1 m • I r- í Sự cán ih iê t c II a việc xây dựne các T C T NN ớ V iệi Nam 1 1 r M ồ hình lổ chức và hoạt độno c il a T C T NN 」 麵 J ực I rạng hoạt độns clìn các T C T NN I rong T il Iih ữ n s lìã m gán đáy ! sir tập t ru ng các n ü iiô n Iực --- T h ị I rư ừ 11 SI và s á n ịih a m - - Kế t C| Il a và hi ệ u C] u ;i s;in x u ấ l k i n h d o a n h 2: 4 C ơ ch ế hoạt đ ộ n c và bộ m á v quán lý c il a T C T N N 2.3 N h ữ n g đánh girì về hoạt đ ộ n g của các T C T Nhà nước - ' 1 N h ữ n g đ iế in m ạnh của T ố n « còn g IV NN - - N h ữ iiiỉ hạII chê cua T ổ n 2 cône ly Nhà mrớc CHƯƠNG m : ( :ú ( Ỉ I A Í P H Á P ( HÚ YÊU NHẰM HOÀN T H IÍ:N r Ô N (;( ỎN( Ỉ I V NHẢ N Ư Ớ C
  3. 3. I l, lu iơ " g lu ró n g p li á I t lie 11 c Úc T C 丁 NN ; i i X i ìy dự ng ch iê n lược phấl Iriêiì sản XII íì I k i n h don nil n hằm lìì ụ c tiêu hình I h h n h một sô T D K T niỉHìh ? Iĩ Phất h u y vai trò c il a T C T I r ong khu vực k i i ì h lẽ Nhà mrớc Cling nlur H o n g lo àn bộ nền k i n h le 3 丨;K h ắ c phục lín h clìủ q u an , í il y I ịện I ro nụ việ c llitìiih lộp cấc 丁 ê 丁 3.2 Cấc L;ia i pháp chủ yếu nhằm củ n g cố vh honiì Ih iộ n cấc T C T NN 2 I Ho àn t h iệ n hệ cơ chê đ iều Iiết cíia Nhà nưức •' 2 2 Ho àn I h iô n bô máy tổ c h ức T C T ; D Cấc g ia i phấp vé tài c h ín h 3 2 4 |)hất n i ê n ng uồ n IIhan lực ' 2 ^ C h u y c n g ia o c ô ng nghệ KẾ T LUẬN IMIỤ L Ụ C TẢI LI ỆU T H A M KHẢO
  4. BẢNG KÝ HĨỆU CÁC CHỮ VẾT TÁT 1. CÔI1 Û nghiệp hóa CNH •) Doanh ìmhiệp DN 3. Doanh nuhiệp Nhà "ƯÓ.C DNNN 4. Hội đổng qiuin trị HĐQT 5. Khoa hoc kỹ thuâl KHKT 6. Liên hiệp xí nghiệp LH XN 7. Lục lượntĩ Síin xuất LLSX ts. Nhà nirớc NN 9. Quan hệ sán xuất QHSX 0. Sán xuất kinh doanh SXKD 1. Tạp đoàn TĐ ■> Tập đoàn kinh doanh TĐ K D Tập đoàn kinh lê TĐ K T 4. Tốnu công ty TCT 5. Tống công ly Nhà nước TCT NN 6. Tổng Giám đòc TGĐ 7. Xã hội chú nahĩa XHCN 8. X í nghiệp liên hiệp X N LH
  5. PHẤN MỞ f ) Ấ l 1. I ínlì cáp thiết cùa đẽ tài: Tron a quá trình chuyển sang nền kinh tê thị trường, hệ thôìig doanh Ilo h iệp nhà IUI.Ó.C ớ Việt Nam đã từim biróc được đổi mới. C ùng với việc sáp xếp lại và cổ phán hóa các DNNN là sự ra đời hàng loại các TCT với mục tiêu là hình thành liên những tập đoàn lớn. kinh doanh tron2:những ngành, lĩnh \ ực kinh tê q u an ti.ọnũ của nén kinh tế C|LIỐC dán. có khá năng cạnh tranh trên 111 ị trường i rong và ngoài nước. Tính đến cuối iháne 2/2000, trên cá nước đã có quyêì định thành lập 77 TCT ()0 và 17 TCT 91. bao sổtn ] 392 DN thành viên hạch toán độc lập và phụ tliuộc. Nhưng đèn nay. hail hết các DN thành viòn đều cho rànc nhũng hy vọns cùa họ đối với TCT về khá năng phối họp năng lực kinh doanh, điéu phôi vòn và nsoại tệ lù' noi thừa sanũ. noi thiếu. Iim kiêm khá năng huv động thêm I12UỔ11 vốn. đây mạnh các hoạt độnti nshiên cứu. tìm kiêm \à mớ rộnu ihị trường. CLine C£Íp ihôim tin cần thiết cho hoạt động sán xuất kinh doanh hoàn toàn chư;i được đáp ứng. Ngược lại, cũng có ý kiến cho ráim nhìn chung các TCT hoạt động có hiệu qu ; i. duy trì tý lệ tâng tiirỏno cao, lạo được Ìihiều việc làm cho các doanh nghiệp thành viên... Vậy 111ực trails boat độim của các Tons CÔI1W ly nhà nước hiên nav ra sao? Các TCT đã đem lại những lợi ích gì cho liền kinh tế? Xu hướng phái Irién của các TCT NN sẽ đến đâu? Tất cá những vấn đề Irèn rất đáng quan tâm và cán Ihièì imhiên cứu đê có thè tìm ra những phirơng hướns, 2 Ì;ii pháp góp plinn nân 2 cao hiệu quà hoại động cùa các TCT NN: đặc biệt là khi đất inrớc (.lanu liến hành CỎIIU cuộc cônu nshiệp hóa và hiện đại hóa Irons hòi cánh toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế ngày càng gia táng. V ới V nghĩa đó, lác giá chọn đề tài: ''lo n g công ty Nhà nuỔ'C ()■ V iệt Nam : thục trạng và íỊÌái pháp đẽ nghiên cứu. 2. I inh 111nil nghiên cú II : Việc đổi niứi. sáp xép lại các TCT NN ớ Việt Nam hiện nay là đe tài 、 1ược lất nhiều nhà nuhiên cứu. nhà hoacli định chính sách và các nhà doanh
  6. nụhiệp quan tám. Đã có lất nhiêu cònu trình khác nhau Hịihiêii cứu nhir: "'ỉ litiiih /ộp và i/iu/n lý h:") doàn kinh (loanli ó' \ iớt Nanì của PCS. PTS N u ll vẻ 11 Đình Phan: " \ é (á c t(jp (loàn kinh ù t IIIÓ Ill/ill TCT
  7. • Đổ xuâì giái pháp cúne cố Síìp xêp lại TCT NN. 7. Két call ctia luạn văn: N uoài [ill ill ì m ớ dáu. phán kêì luạn, phụ lục và danh m ục tài liệu íhani khíio. Iiiặiì vãn sóni 3 chươnc: C liiío '11 i> I : Tạp (loàn kinli (ỉoaììh - CO' sò'Ị \ ỉ nạn vàtì lực tien. Chit'o'ii1' II: I I ìực trạiìỊỊ hoạt (lónư cùa TC T /V/V \ iựt Nít 川 . ị y « # I Ï * » 1 F « Clìỉứy/ỊtiỊ III: Các ^i(ii pỉìáp cliif vélf ììììằnì củììỊị cò sắp xếp lợi cái TCT V/V.
  8. CHƯƠNG I: TẬP 參 ĐO ÀN KINH DOANH - c ơ s ỏ LÝ LUẬN VÀ ■ THỰC TIỄN 1.1. Sụ hình thành các tập (loàn kinh (loanh và vai trò ciia nó írong nén kinh té 1.1.1. Tính tất yếu ciia sự hình thành các tập đoàn kinh doanh Quá trình công nghiệp hóa với sự chi phối cùa đại công nghiệp cơ khí đã tạo ra một bước chuyên qiiyêi định từ ur hi'm nhó sang tư hữu 10.11,lừ trao đối hòns hóa sian đơn lới kinh lè thị trườnÜ hiện đại cùng với quá trình Iích lụ và lập Iruim tư bán. Kinh lê thị trườns là sán phẩm của sự phát triến cùa xã hội loài Iigii'0'i. là sự phát triến cao so với kinh tế hàng h(Sa ơián đơn. Nếu kinh tế hàng lióa gián đơn chi dừns lại ờ sự trao đổi thì kinh tế thị tnrờng khồn» chi dừiií : lại ớ đó mà ch ủ yêu là phươiìg thức |>hàn bổ các nguổn lực rroim xã hội. M ọi nguổn lực đó. từ sức lao độns đến ru' liệu sán xuấL gọi chung là vỏn, đến hàng hóa sán xuất ra, nghĩa là cá đáu vào lần đáu ra của quá trình sán X11; 1I xã hội đéii được phíìn bò Iheo phirơng !hức cùa co. chê thị truòng. Chính Irong quá trình phá! trien bộc cao cùa kinh lè ihị Iruờng. cùiiu với sự lãim m rỏng mạnh mẽ cùa khoa học kỹ thuật còng nghệ, sự cạnh tranh gav , A __ x găl ơ Chân Au và Bãc M ỹ Ihê ký x v t l ỉ , X IX , các CO' sò' sán xuất nhỏ mang tính gia đ ìn h dán thay lliế băn g những CÓI1R tv và tổ hợp lớn mạnh và những tậịi doàn kinh tế đổLi tiên. T ạp đo àn kinh lê (hay còn gọi là lập đoàn kinli d o an h ) là loại hình tổ chức kinh ré đặc biệt cùa kinh lê thị ínrờng hiện đại. hình thành tron a Cịiiá trình liên kôt. liên hiệp hóa nhiêu còng ty của nhiều chú sớ hữu khác nhau, hoai độim chuyên nsành hoặc đ;t 11sành và là kếl qu;i tất yếu của nhiều C|UĨ iuni kinh lê kh ách cjiiaii. ỉ. 1.1.1. Qui luật QHSX phù hợp vói tính chát và trình độ phát íriẽn cúa LI , s \ Sụ' ph;Í! II iẽn Iiinuh mè cùa lực lượn2 sán xuất dirới sự lác độn 2. cua tiến bộ klioa lioc COI1C nehệ và liõn kêl kinh tế cịLiốc lế đà dẫn đêìi sự phát triôn sâu lọng cúa phân cône lao dộim \à hại, đến qui mỏ sán xiuít vil liêu (lui. san
  9. xuấl kinh doanh khónc còn mnns tính chát mnnh mún, rời r;ic vò sỏ. hữu khónc còn là sớ hữu cá Ihê nữa mà đã và đang đi sâu \ à(i xã hội hóa. \ào hợp lác. plián cỏn 2 và sỏ' hữu hỗn hợp. Tập đoàn kinh tê với tư cách là niột loại liình lổ chức kinh tế. tổ chức kinh doanh, tổ chức Iiên kết kinh tế - có nghTa nó là hình thức hicii hiện ciia quan hệ sán xuất cán phái ra đời. phát triốn dế (1áp line vê LI cáu và thúc đây sự phái triến cil a lực lượns sán xuất. 1.1,1.2. Qui luật tích tụ, tập trung sán xuất M ỏi doanh nghiệp trong cơ chê thị trường là một co' thế sông, một tê bào cún 11CI1 kinh tê. Nó phai tồn tại, phát triển trong cạnh trnnh do đó phái tái san XLiấl \à mó. lộng khòns ngừng. Quá trình đó cũ 112, là quá trình tích III tộp trmm VÓI1 vào sán xuất. Doanh nghiệp tích lũy vốn !ừ lợi nluiận đem lọi \à tâng thêm vốn tír các nguồn khác (đi vay. liên doanh, liên kết, gọi kinh doanh cổ phân...). Nhờ vậy, vốn và khá năng sàn xuất cil a doanh nghiệp được nâns. lẽn. Hoặc donnh nghiệp mạnh, lớn thôn tính, nhận sự sát nhập cùa các doanh nghiệp yếu và nhỏ hon. Do đó, vốn và khá năng sán xuất kinh doanh CIK) doanh imhiệp được Iiâns lên. Trono quá trình vận dộng khách quan nhu' V;.|\. lạp tloàn kinh donnh sẽ I dõi I; và pliál Iriôn. Tronũ điên kiện mòi tnrờng quốc tế hóa. XII hưó'ng tích ÍỊI và tập triinü lu. ban dirợc bien hiện dưới các hình thức liên kết (heo chiéu dọc, ngang VÌ1 đn dạnii hóa, làm xuất hiện các hình thức lập đoàn kinh doanh mới kiêu Coi ICC111. Conulomerale. đặc biệl việc hợp nhất các còng ty đã vượt ra ngoài bien ũiới t|UÒc sia đã dẫn ttến hình thành các T Đ K D đa Cịiiôc gia. Các T Đ K D n;'i\ tlà khỏnu chẽ các naành kinh tè ihen chói và trờ thành lực lượng chu yếu chi phối nén kinh tế các nước phát triến và kinh lê thế si ói. T rong thời íiian aán đ â \. xu hướng sát nhập (lập trung) trở nên rát nổi trội. Ba còng ty điện tín điện ihoại quốc tô khổns ló của thè iiiói đã tổ cluíc ihành các liên minh chiên lược toàn cáu: A T & T đã liên doanh vó.i Unisoui.de hình ihành IÌ1ỘI tỏ A , hợp lớn ở Châu Au. MCI cùna với Telecom (Anh) liên minh thành một to hợp. Telocoin Spi.int đaIISi đàm plión CỘI12. tác với Telecom Đức. Pliáp \à cũ lis daim tìm đôi tác ớ M v. *- í. -■ 1.1.1.3. Qui luặỉ cạnh tranh, lién kẽt và tối (la hóa loi nhuận
  10. Đấu Iraiìh đế giành U'ti thế Irong sniì XIIất và tiêu thụ sán phắm là qui liún hoạt động cil a doanh Iighiệ[i Irong cơ chê thị Irirờim. Cuộc cạnh nanh Iiũhiệt Iiũã ấv không bao 2 ÌÒ' châm dứt sẽ dẫn đến hai xu hướng chính: M ội là. các doanh nghiệp chiên tháng trong cạnh tranh sẽ thôn tính, thu hút \à nám vai Irò chi phối th ô ii 2 qua việc mua cổ phấn của các doanh nahiệp yêu hon. do vậy trình độ tập trung hóa sán xuất và vốn được nâng lên. //
  11. m á y ...h o ặ c niọl sò CỎI11Ị im hệ sán xuất hànu loại, cấc DN phái đạl đén mộl CỊIIÍ m ô lớn nhâì định mới thu được lợi nhuận. T uy nhiên, lợi nhuận thu được lừ những noìuih này ihirừiìũ. rất lớn. điếu đó giiii ihích tại sao các lặp cloàn kinh lẽ hùn2 mạnh đáII lién rrên thế giói phán lớn déu tạp trung vào "hững imành này. Vì vậy. tại những bước đáu liên, đê có đủ khá năiiỉì mớ rộng qui mở. phát triến sán xuáì nhằin thu lợi nhuận khổns lổ. các công ty cÁn có một lươiìí: vốn. nhài) Inc đủ lớn cù ne với kỹ thuât công nghê hiện đai. Tỏm lại. cạnh tranh trong nến kinh lê thị Ii.ườim \'à vêII cầu mó' lônsz khá nans sán xuấl kinh doanh đà là một nhàn tố quan trọng thúc đâv các cơ sớ. cóiis ly và tố hợp liên kếi với nhan, lạo nôn lìhữno DN khổng lổ và hì nil thànli những tập đoàn kinh tế đáu tiên. Tuy nhiên, cạnh tranh gav gắt tất yêu dần đến tình trạng độc (Ịuyên. Mặl khác, do 111 ục đích tối da hóa lợi nhuận trong nén kiiìh tó thị inrờng cũng hình thành nên các T Đ K D độc quyén. Đ ộ c qIIveil khi mới được xuất hiện có nhừno V nghĩa tiên bộ nhất định như tác động thúc đáy quá trình lích lụ. tập tiling các nguồn lực đế phát iriên tạo ra lìhữiìS niĩành mũi nhọn, luòn di đấu về mặl kv thuật cỏns nghệ. Song khi đà giữ dược vị irí độc quyền thì lìhừnc tập đoàn này lại là những lực càn cho môi trườiiũ canh rra nil bơi nhừns niirn toan Ihôn tính các dối 111 ú khác. V» • duy trì vị II I đ ộ c tồn cùa m ình. Trẽn Ihực tế, cạnh Iranh và độc quyền là liai XII hirớnc chi phôi chủ yêu m ọi hoạt động sán xuấl kinh doanh cùa các DN trong nén kinh tế thị tnrờng: irons đó cạnh Ira nil được coi là mộl động lực quan irọns cấn thiếl CÙM sự ph; ìi iriến. Hai cực cùa ihị trường là cạnh tranh và độc q LIvén SC rhirờna xuyên chuyến hóa cho nhau mội cách hợp qui luật, đó là điéu kiện quail trọns đế tạo ra và phát triển lìhừns TĐ K D lớn. aóp phan phát triển kinh tê - xã hội. Vì vậy, việc tạo lập mỏi trường cạnh tranh lành mạnh, chống những h; )i) c h ẽ c u a đ ô• c qI LI Vv é n . s ử d u• c n ó' m ộ• l s ố l ĩ n h v ư• c I i h ấ l định là cách s i; )i qnyêt chú độim cùa nhiéu nước trên I hè ci ới có nền kinh lè \; ỊI) hành iheo CO' chê ill ị n uông. 1 .IJ.4 . Sự phát triủn cùa K H K 1 và vai írò Clia chu>ôn giao cóng nghẹ
  12. Khoa học kv Ihuộl VÌ1 cóng nghệ là veil !ô xuyên SUỐI đóng vni Irò đạc hiệi qiuin Irọng Ironu quá trình hình thìinh và phát tiiến cùa nồn kinh 1C thị tiirònũ nói c h u n u và cú a các lộp đoàn nói I iênc. Yéii tỏ CỊiivết dịnh cho các DN tháns lơi trong canh tranh và đạt lợi nhuận cao là việc nghiên cứu và ứng • • • • • cUniii tiến bộ khoa học còng nghệ. Đè có sán phẩm tiến bộ khoa học côn 2 nghệ hay nói cách khác đê đổi nio.i còng Iiiihệ cán phíii có nhiểii vốn. liến hành tron SI (hời sian nhiều nám. trong khi đó độ lúi 10 lại cao và cán phái có lực lirợng cán bộ khoa học kỹ thuật đù mạnh. Một DN nhỏ. manh mún, biệt lập không đủ sức làm được việc trên. Hơn nữa. sự phát triến mạnh mẽ cùa khoa học còng nghệ hiện đại làm cho chu kỳ sông của các thè hệ công nshệ rút ngán lại. cũng đòi hỏi các DN phai liên tiếp đẩu tư cho việc đối mới công Iishệ. Ncoài việc bó vốn đế mim có n g nuhộ hoặc ihúc đ áy nghiên cứu khoa h ọ c,các DN còn phái tiên hành ca \ iộc tiao đối phái minh, sáng chế, tiên bộ kỹ llmật vó.i nh:ui. Điều đó đòi hói phái có DN lớn, mà T Đ K D là một loại hình tiêu biêu. Cồng nghệ và sự sở hữu công nghệ m ới là vân đề đặc biệt quan trọng đối với mọi DN. góp phần tạo nên thành còng tron 2 kinh doanh. Hơn ihế. dặc t r u ì i ũ c ứ a C Ỏ I 12:n u h ệ và c h u y ế n s i a o c ỏ n ii n s h ệ k h iế n l ì ó tr ỏ . n ê n r ấ t k h ó đ ị n h 2Ĩ;Í. Đổng (hời, nhữns cỏnc imliệ là các kiến thức và kinh nehiộm không Ihế đem ra đánh giá cụ thê và vì thế, việc bán và mua còng nghệ ngày càng phức tạp. Chính vì vậv, các tổ họp sỡ hữu được côn a nshệ. thay vì đem ra trao đổi. lại mó' ra \à thiết lập IKM1 những chi nhánh cùa litMig mình đế Ú.I1 S dụng CỎI1Ũ n eh ệ . lliu lợi nhuận tối đa qua s
  13. việc m ọl sàn pháin là Ihành q u á hoạt đ ộ n g cùa nhicu chi n h án h khác nhau tại các địi) tliểm khác nhau lại được xem nhir một điéii hiến nhiên đối vó.i các lập đoàn. 1.1.1.5. Lọi nhuận ổn (tịnh và đa (lạng hóa kinh (loanh Lợi nhuận là mục tiêu xu vê 11 suốt hàng đáu cil a m ọi D N trong quá trình kinh doanh. nhiên, lợi nhuận lại luôn đi kèm với riii 1.0 . lợi nhiiận cà lis cao thì rùi ro càng lớn. Vì vậv. để tồn tại lâu dài và vững chác, háu hết các DN trong hoạch định chiến lược kinh doanh dài hạn đều chọn mục tiêu ''lợ i nhuận Iruns bìn h ., . M uôn có lợi nhuận trim a bình phái đa dạng hóa sán phàm, bên cạnh đó vẫn phai đi sáu chuyên mòn hóa tù.112 loại và do đó đòi hoi một lượng lớn cấc nguổn lực đẩu tư. Điều này đôi với từng công ty khòne phai là chu vện dẻ dàn li. và vì ihê phái có mồ hình tổ chức sán xuất phù họp. Do những yêu cáu của quá (rình đa dạng hóa, các công ty cổ phán đã có sự dnii iư đan xen lẫn nhau và hình thành nèĩi những mô hình liên kết đổ LI tiêii giữa nhiều CỎIÌC ty khác nhau trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Kêl quá là m ồi c ô n e ry thành viên đểu có thê đấu tư ch u y ên m ôn hóa Síin ph ắm . ổn định sán xuâì. hạn chế rúi ro và cá quá Irình đá LI ur sẽ thu được lợi nhuận bình C]II ; Ì I 1. ló /II lụ i. !;)p đoàn kinh don 11h ra đời (nrớc lie! bới sụ' đòi hỏi lất yếu cil a yếu tố kinh tè kỹ thuật trong quá trình tích tụ. tập trung, m ớ rộng sán xuất và cùa sự phán chia thị Irường có tính độc quyén. khi cạnh tranh hoàn hào khỏiìỉi còn là veil lố tích cực í ác độne đến sán xuất và trao đổi nữa. Điều đó cĩino, có nshĩa răng, chi riêiio một yêu tỏ lập trung vổ vòn một cách trừu tượng thì khỏng Ihế hình thành tạp đoàn đirợc. Nói đúng hon, tập đocin là kết qua cùa cấc qui luật tất vêII khách quan và chi tồn tại trong những dieII kiện cùa nền kinh tế thị frirons. Nhunü : nó ra đời phái trên nmiỵên tắc: sụ' liên kêt lư nmivện và vì quyền lợi kinh tế cúa m ói thành viên cũng lìhii' của cá tập đoàn Irons thời gian dài. 1.1.2. Vai trò của các tập đoàn kinh doanh trong nén kinh té thị trưòTìg N lnr chúnc ta đã biêt, T Đ K D là một hình Ihái tố chức kinh (loanh cỏ qui mó lón. Tronu tấ! cá c;íc nuức cóng nghiệp \ ; 1 một số nước claim pỉiái tl'icn
  14. đô 11 có c;ic T Đ K D và (.'hú nu đà chiếm giữ vị trí liếl sức quan Irọnu trong nén kinh tế cua các ntrớc cỉó. V í dụ ớ Mỹ. doanh ihn cùa cấc T Đ K D chiêm gân l)OVr GDI), sán phâtn cứa 4 Tập đoàn tài chính còng nghiệp lớn nhất Hàn Quòc l;'ì Samsung. Hyundai. Lucky Goldstar và Daewoo chiếm 40c/c lổim sán lượng qiiòc (lãn. 5 0 ^ hàim xuất khau và 4(/r cõng nhãn 1.I.OIÌS nirớc. 1.1.2.1. Tăng sức mạnh kinh tê và khá năng cạnh (ranh cúa cá tập đoàn cũng như của từng cóng tv thành viên T ập đoàn kinh d oanh ch o p h ép các nhà kinh d o an h huy đ ộ n g dược ngLiốn lực vặt cliất cìin c như con nmrời \ à vốn to lớn tron a xã hội vào quá Irình sán xuài kinh doanh tạo ra sự hỏ Irợ 110112 việc Cíii tố cơ cấu sán xuất, hình Ihành nil ừng công IV hiện đại. qui mô lớn, cổ tiém lực kinh tê lớn. Việc hình thành lập đoàn mộ! mặt cho phép hạn chế đến mức lôi đa sự cạnh tranh giữa các còng ty thành viên, mặt khác nhờ mối liên kết chặt chẽ giữa các công tv sẽ tạo diều kiện ihuận lợi cho chúng thông nhái phirơng hlions chiến lược chiến lược tro ne phái trièn kinh doanh chỏng lại cạnh tranh của các tập đoàn khác, đãc biệt là tập đoàn lư hán mrớc lìgoài. Đ oi \ớ i các IIƯỚC m ới c o n s ìm h iệp hóa, tập đ o àn kinh d o an h có V nghìn hci sức to lớn. Nó là ũiái pháp chiến lược đê bảo vệ Síin xuất tron a 11ƯỚC cliôim lại sự Ihâm nhập của các cône í y khốn« lổ liên thế eiới. Thực tê cho ihây trong nhiìnơ cìiểu kiện cụ thế, với sự hỗ irợ tích cực cùa Nhà nuxýc vò nhtìng định hướna chiên lược đúng đắn cùa các tập đoàn kinh doanh ớ các nước 00112 imhiệp mới còn có thế vươn ia và khôn a imừng mó lộ na thị 1 rười 1C Irên thê RĨỚi. kê cá thị Irườns các mrớc tư hán phát íriên như M ỹ. Anh. Pliáp... 1.1.2.2. Tập trung (illọc khôi lượng lón các nguồn vốn phán tán, hình thanh n
  15. lliành lặp c;ic H olding C'om panv không ph;ii I;') m ộ I Iisán hàng hay niột cóng IV lìii ch ín h vì nó khónu nhận tien gửi cùa còng cluing. H olding C om pany huy động vỏn !Ừ các công ty thành viên và điéu hòa đâu tư vào nhữim lình \ uv cán phát Iriến. Thôim qua việc d a II tư H olding C om ịìany các cỏnu ty Ih.'mh \ iêii sẽ đirợc cilia lài ihco cổ phan dóng iióp. Holding Compai.lV còn có thô hu\ đôiis vỏn bằng cách vay từ các còng ty thành viên với lài suất thỏa w w - c ,- r J thuận. Tóm lại. nhờ việc xây dựna các tập đoàn kinh doanh mà: * Vòn cún các cônt: tv (hành viên luòn được sứ dụ nu vào nhữne nơi có hiện (.Ịmi nhát. * Tập trung vón đáu tư vào những dự án tạo ra sức mạnh quyết định cho phái triên tập đoàn. * Vón của cóng ry nàv dược huv độn Sỉ vào các công tv khấc và ngược lại dã giiip cho các côim ty lièn kẽì với IIhau chặl chẽ hơn, qunn râm đèn hiệu tỊiiá nhién hơn và giúp nhau phát huy có hiệu qua Iiguổn VỐI) cùa từng cóim IV \ à cùa cá lập đoàn. 1.1.2.3. t)áy nhunh quá trình phát triẽn nén K H K T hiện (lụi, nì() rộng ngành cóng nghệ ni(Vi, từ đó hình thành nguổn tiêm nãng mói Hoại đ ộ n 2 im hiên cứu. ứ n s dụII 2 khoa học công nghệ m ới đòi hói mộl khối luợiìũ vòn lất lớn. m ỏi c ò n s ty riêníi rẽ không có khá năim huy độiiũ. được. T ậ p truníi điều hòa vỏn sẽ có tác độní :tích cực tro n s việc tạo điền kiện can thièl ch o triển khai, nghiên cứu. ứng dụng khoa học cô n g nghệ mới vào sán XLiái. C ác đ e lài nuhiên cứu. ứníi d ụ n s khoa học cỏim nỉihệ lớn còn đòi hói phái có sụ' hợp lực Clin dội ngũ cán bọ nghiên cứu và cấn có các phòng !hí nohiộin. các thiết bị nghiên cứu khác. Chi có trên cơ sớ liên kết các còng !y lại m ới lạo (lược liém Iiãnũ, nghiên cứu khoa học to lớn đó.
  16. Tập đoàn kinh tloanh có lác dụim lởn Iroiìu việc CUIIU cấp nao dõi Ihong tin và những kinh nghiệm quan trọng trong tổ chức lìghiên cứu ứng dụns khoa học công nshệ giữa các công ty thành viên. ■Sự hựp tác vé imhiôn cứu vào thực tiẻn trên một qui mò rộng lớn ho.11. náng cao hiện quá cùa hoạt động nghiên cứu ứng dụng và thu hổi vốn nhanh. Điéu này đạc biệt quan trọng troim điều kiện phát trién nhanh chóng cua tiên bò khoa hoc côn 2 nahê như n«àv nay. si ám được tác dung xấu cùa hao mòn vỏ IVinh üâv ra. 1.1.2.4. (ỉiú p các n 11óc cóng nghiệp hóa sau thực hiện chiên lược: chuyên Ị>ỉa côníĩ nghệ nƯ(k n«()ài một cách tó hiệu quá Tập đoàn kinh doanh với hình ill ức là các còng ty đa quốc 2 in có V nshĩa rãi lớn. í.ìược coi như mội siái pháp quan trọ 11 ạ giúp các mrớc công lighiêp hóa san thực hiện ch ièh lược ch u v cn s ia o cò n g n g h ệ 11ƯỚC im oài m ột cách có hiệu quà nhất. Các lộp đoàn kinh tế lớn với chiến lược chung về phát (liến và chuyên giao công nghệ đã giúp cho các nước: * 丁1'ính ttirợc việc nhập cùng một loại cóng nghệ írìing láp Ironc nhiéu còng ly thành viên, nhờ đó cơ cấn còng nahệ nhập trong (ập đoàn đa dạng, hợp lý và có hiệu quá hơn. Nó cũn 2 cho phép khắc phục được tìnhtrọ 11«công nghệ nhập bị phía nuức ngoài đặt giá quá cao. * Nluìnsỉ thòim till cán thièt và kinh nnhiệm trong chnvến giao cỏim nehệ từ các còng tv thành viên được phố biến rộng rãi Irong tập đoàn, nhò' đó Iráiih đirợc Iihừng sai lam đáng tiếc có thế xắy ra do thiêu nhữnghiếu biết cơ bán Irons chuyến siao công nghệ nước ngoài. * Sir phối hợp và thốns nhái siữa các công tv thành viên trong thực hiện một chiến lược công nghệ ch une thông qua sự chi đạo thống nhất fír một trung tâm tạo điều kiện thuận lợi cho việc lựa chọn khâu quan trọng có ý Diihĩa đột ph;í với còim Iiũhệ thích họ.p Ironũ, chuỵôn 2,iao công nuhệ với chi phí ihãp lìhấl. siam lãng phí vé \ón . lập Im ng được ngiiổn lực V.ÌK1 thực hiện 11hling mục tiêu chiên lược có lơi cho tất cá các côna t\ thành viên và cho hán Ihân tạp đoàn.
  17. Hơn nữa. C|iiá trình cạn h tranh gnv ízat siữ a các lập đ o àn trên thị trường đà kéo theo sự tãiis lên vé chất luợns. điển kiện và dịch vụ. cổ lợi cho người liêu dù na: và toàn toàn xã hội. Các hoạt động đầu tư trực tiếp và oi án liếp ra mrớc ngoài cua các tập đoàn kinh tế đà tạo nén Iignốn lợi nhuận khổnc lổ. imuón thu lớn cho các quốc aia. 1.2. Mọt sô tập đoàn kinh doanh
  18. là một I rong nhữnii còng ty dan đau trong ngành công nghiệp sán xuất dung cụ í: ia đình. M ột Irons lìhừim phirons hướiiũ chính cùa tập đoàn SAMSUNG me cirờiii : là I; quá (rình C|UÔC tế hóa. san sàns chấp nhận và tham aia cạnh Ira nil m ạnh m ẽ trên thị Inròng Ihê sió.i. trớ Ihành m ột lập đoàn kinh tế xuyên CỊIIÓC gia hùng mạnh. 1.2.1.2. l ập đoàn M H S lilH S H I MITSUBISHI thành lập năm 1870 với rinh vực kinh doanh là vận i ; )i biến. Năm 1873. công ty M ITSU BISH I đối tên c . là công tv thươns mai t V c . « M ITSUBISHI. Chi sau vài năm M ITSU BISH I đã trở thành môt côn a ty vân tai biến lớn n h ít Nhật Ban và đẩy lùi dirợc tất cá các côrm ty vận lái biến nirớc naoài ra khỏi đâì nước. M ITSUBISHI đã nhanh chóng tham gia mò' lộne các hoạt động sán xuất kinh doanh cil a mình sans các lĩnh vực khác 2 ãn lién với vận tai biến lìhư ngán hàim, báo hiếm tail biến, kho hàim. đóng táu V:1 sim chữa,thâm chí mua cá các rnó Ihnn, dồng, vàng và mó bạc báng Iiiiio n tích lũ 、 , đirợc nhò' vận tái hiến. C ìiniĩ với nhữnii hoạt động buôn bón này. vào đáu những năm 1900, M ITSU BISH I đẫ trớ thành một Irong những nhà sán xuất (han và khai tliác kim loại lớn nhất. Thực tẻ từ nám 1886 M ITSUBISHI đã manẹ dáng dấp cùa một còng ly kiêu Conglomerate. Hriti hét các hoại động kinh doanh của M ITSU BISH I từ 1885 đến 1910 đểu không đirực iiiao cho các còng ly riêns rẽ mà chi giao cho IỪI12 phònii Irực thuộc cỏn il Iv mẹ. V í dụ phòim đ ó iis iriu, phòng khai Ihác, phòng nuân hàníi. phò Dị:thương mại và phòns bất độim san. Năm 1918 lập đoàn M ITSUBISHI đã tiên hành cái tổ mộl cách toàn diện. Cac phòng lán luợt đổi tên và Irò' ihành các cỏn 2 ty độc lập. đồng thời thành lập thỏm m ột só CÔIÌ2 tv khác. Lúc này tập đoàn có 7 cô n g ty thành viên là Cổng ty Đóng táu MITSUBISHI, Công ty Chế tạo thép MITSUBISHI. Công ly Tlnrơng mai MITSUBISHI. Công ty Khai Ihác MITSUBISHI, Còng ty Kho h à ig M ITSU B ISH I, c ỏ iiii tv Báo hiếm lau biC'11 M ITSU BISH I và Nsân hànu M ITSUBISHI. N hiiim nãm tiêp. theo tập đoàn M ITSUBISHI tiếp tục mó' rộiiii ho.tt động sàn xuất kinh doanh sang các ngành hóa chất, điện nã na và sán xu.ú kim loại mà II khác.
  19. Giai đoạn chiến tranh thế giới thứ hai đến 1953, nhìn chuiìg vị trí cil a MITSUBISHI \à các tập đoàn kinh lé lớn khác cùa Nhật bị vếu đi lất Iihiểu clo lác độII2 trực tiếp cùa chính sách cúa Chính phú và các inrớc đổng minh. Đ n\ là giai đoạn khó khăn nhất của tập đoàn kinh tế MITSUBISHI. Giai đoọn này tập đoàn MITSUBISHI bị giái tán theo quyết định cil a ú y ban kinh !ó cua các mró.c đónc minh đón 2 ờ Nhật Bán. bới vì họ cho rang các tập đoàn kinỉì tê này dã cộnii tác quá chặt chẽ và aiúp cìỡ si ới quán sự trong chiên tranh. Một lý do khác là các còng ly 111ươn2 mại phirơng Tâv khóc bị veil Ihế IIirớc chiên nanh dã lợi dụng các lực lượng đổng minh đê phá húy các đối thu cạnh tranh Nhật Bán. Riêns c ỏ n 2 ty Thương mại M ITSUBISHI SHOJI bị xó nhó ra thành 180 công ty nhỏ. còn các công tv chế tạo khác cũim bị xé nhó thành từ năm đến báv công ty. Có thế nói MITSUBISHI đã biên mất khoi thị trườim. Giai đoạn từ 1953 (ìến nay, lận dụng đirợc những cơ hội mới trong thòi kv chiến tranh Triéu Tiên, một sò còng tv nho của MITSUBISHI đã nhanh chónịi c phục I hổi. Lại • bắt đầu một • quá I trình tự. lớn lên hoãc • sát nhân .1 để nhanh chóns rrớ thành nhữim công ty lớ'11. Cuối cù 110 mội kê hoạch sát nhập ba cóng tỵ 11ước đâv cún MITSUBISHI mới lớn lèn (hành MITSUBISHI SHO.I1 đã cìuợc thực hiện vào lìăm 1954 và chi sau đó ít lâu tộp cloàiì MITSUBISHI đã irớ thành tạp đoàn lớn nhài Nhật Bàn. Các hoạt động kinh doanh của lìó 1 nhiều lĩnh vực như sán xuất !hép. cơ khí đóng lấn, điện, hóa chái, Irai rộng I; các hoạ( động dịch vụ ngân hàng, báo hiếm, ngoại thương và vận tái. Ngày na\ MITSUBISHI là một tập đoàn kinh tế đa quốc gia hùng mạnh có chi nhánh rộng kháp thê si ới. Các hoại động cú a tập đoàn rất đa dạng trong mọi imành imhc, dặc biệi là I long côn a nghiệp Iiộng và phát (liến lài imuyên. 1.2.1.3. l ập đoàn (ỉl
  20. 1Ì1 Iieành chính 80-90% tổng sô lao động 876 nghìn người. G ENERAL M( )TOI< có m ội hệ ihòim chi Iihíính gổm 136 c ô n 2 ly ó' kháp các IUI.Ó.C Irên ihó giới. Trụ sỏ' ban quán n i dieu hành chính ỏ. Delriol. Trước năm 1920. công ty 111ực hiện quán lý tập trung toàn bộ sáu công ty, kẽi quá là khòng kiếm soát được chi phí, hoạt độn 2. trớ nên không có hiệu qua. Nám 1926. CÔI1Ü ty Ihực hiện |)hi tập trim s hóa quail lý. Các cỏn 2 ty trớ thành nhữnc công ty độc lập vể mật pháp lv lì h lins tập đoàn Ihực hiện c|Liàii lý lập irmm toàn bộ hoạt động kc hoạch hóa VÌ1 tài chính, đầu lu' cùa rạp đoàn. Nhờ đó doanh !hu và lợi nluiận của tập đoàn lăng lên khòng ngừng. Nam 1985. tập đoàn GENERAL MOTOR mua lại Hãng hàng khóng Huehes. Đén Hãm 1986 mua liếp Công ty Xử lv máy tính hà nạ đáu lurớc MỸ. Hoạt độno của tập đoàn đã mớ rộns sang mọi lình vực khác. Hiện nay G ENERAL MOTOR là mộl Conglometare hùng mạnh. 1.2.1.4. 1ập đoàn Chế biên Thực phẩm Quốc té Tập đoàn Chế biên Thực phắm Quóc tê đirực thành lập nám 1949 bans cách hợp nhất ba hãng chế biến thực phẩm của Mỹ. Cá ba hãng trên cám th;Vy Mil uy cơ CI.I;1 sức ép cạnli tranh quá mạnh !ừ các tập đoàn dần đáu thị Inrò'112 nhu' Krafl. Borden \'à Standard Brands. Lãnh dao cùa ba hãnịi đõ lua chọn chiến Iirợc hợp nhấl nhằm íĩiám chi phí sàn xuất và chiêm vị !rí cao hơn tiên thị Irườns. sán phấm chính cùa tập đoàn bao góm các loại 111 ực cán thiết hàng ngày nhu' pho mát. sữa chua và kem. các loại hoa qiuụ l'ail CỊU; Ì đóng hộp và đônũ, lạnh và nhiìns loại sán phắin khác nhu' 1111'ớc khoáng, sò đa và các loại nirớc giãi khái khác. Hai trong bn hãng họp nhất có ho;." độnũ:chính là sán xuâì chê biến thực pliâm cấn ihiêì cho nhu call hàn2. nsàv. Vì vậy các loại thực phẩm này được coi là sán nhám hạt nhân quan ■ ■« / • • I ^ • I I ti.ọiìu nhất cùa tạp đoàn. 丁uv nhiên nhữnơ sán phắm đóns hộp và các loại IHI'(')'C ọiai khát lại có !()C độ lăng Irưỏnc. phát n iên cao nhâì Irong những năm 1980. Tập đoàn đã và đa ne chuyên hirớng snna đáv mạnh phái trièn VÌ1 mớ rộ nu Iihữno loại san phàm đổ hộp vã I1ƯỚC giái khá!. Các sán phắni của tập đoàn mục đích ban đầu là hán Irên những siêu thị và nliữnu CƯ; I hànu ỈVich hóa lớn ữ Mỹ. Qua quá trình hoạt clộim và phái lis
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2