Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2015, định hướng bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2016-2020, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2015, trên cơ sở đó ết hợp với các yếu tố phát triển của địa phương để đề xuất phương án quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng trong các năm tiếp theo (2016 - 2020) trên địa bàn huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An nhằm phù hợp với mục tiêu phát triển bền vững chung của toàn huyện.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2015, định hướng bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2016-2020, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP CAO VĂN PHÚC ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011-2015, ĐỊNH HƢỚNG BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2016-2020, HUYỆN QUỲ HỢP, TỈNH NGHỆ AN CHUYÊN NGÀNH: LÂM HỌC Mã số: 60.62.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thanh An LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2017
- i LỜI CẢM ƠN Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt, Bold Luận văn “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển Formatted: Normal, Centered, Line spacing: 1,5 lines rừng giai đoạn 2011-2015, định hướng bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2016- 2020, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An” được hoàn thành tại Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam theo chương trình đào tạo Cao học Lâm nghiệp - Khoá 23 ngành Lâm học. Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, học viên đã được Khoa Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam và các cấp chính quyền địa phương đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả thu thập tài liệu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới người hướng dẫn khoa học TS. Nguyễn Thị Thanh An đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ học viên trong suốt thời gian thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn Khoa đào tạo sau đại học - Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ học viên trong thời gian học tập c ng như thực hiện uận văn. Qua đây, tác giả xin cảm ơn các cấp chính quyền địa phương huyện Quỳ Hợp đã cung cấp những thông tin, tư liệu cần thiết và tạo điều iện cho học viên thu thập số liệu phục vụ cho luận văn tốt nghiệp, xin chân thành cảm ơn Ban quản lí Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống đã tạo mọi điều kiện để để tôi có thể hoàn thành khóa học. Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng đề tài sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp. Tôi xin cam đoan số liệu thu thập và kết quả tính toán là hoàn toàn trung thực và được trích dẫn rõ ràng. Hà Nội, tháng 04 năm 2017 Học viên Cao Văn Phúc
- ii MỤC LỤC
- iii MỤC LỤC Formatted: TOC Heading, Centered, Line spacing: 1,5 lines Lời cảm ơn...................................................................................................................i Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt, Bold, Font color: Auto Mục lục.......................................................................................................................ii Danh mục các từ viết tắt.............................................................................................v Danh mục các bảng...................................................................................................vii Danh mục các hình..................................................................................................viii ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................3 1.1.Nhận thức chung................................................................................................3 1.1.1. Khái quát về quy hoạch lâm nghiệp (forest planning) ............................... 3 1.1.2. Quan hệ giữa quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng với quy hoạch cảnh quan, quy hoạch sử dụng đất và quản lý rừng bền vững ..................................... 3 1.2.1. Quy hoạch sử dụng đất............................................................................... 4 1.2.2. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ......................................................... 6 1.2.3. Quản lý rừng bền vững ............................................................................... 7 1.3.1. Quy hoạch sử dụng đất............................................................................... 9 1.3.2. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ....................................................... 11 1.3.3. Quản lý rừng bền vững (QLRBV)............................................................. 16 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NỘI DUNG VÀ ........................................ 20 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................................... 20 2.1.Mục tiêu. nghiên cứu ....................................................................................... 20 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 20 2.2. Đối tượng phạm vi nghiên cứu.......................................................................20 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 20 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 20 2.3. Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 20 2.4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu.........................................................21 2.4.1. Quan điểm nghiên cứu ............................................................................. 21 2.4.2. Các phương pháp nghiên cứu .................................................................. 21
- iv
- v Chương 3. ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN CỦA HUYỆN QUỲ HỢP.............................26 3.1. Điều kiện cơ bản của huyện ............................................................................ 26 3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 26 3.1.2. Địa hình, địa thế ....................................................................................... 27 3.1.3. Khí hậu, thời tiết ....................................................................................... 28 3.1.4. Thủy văn ................................................................................................... 28 3.1.5. Đất đai, thổ nhưỡng ................................................................................. 29 3.1.6. Tài nguyên rừng ....................................................................................... 31 3.2. Đặc điểm dân cư trong khu vực......................................................................31 3.3. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................. 32 3.3.1. Cơ sở hạ tầng ........................................................................................... 33 3.3.2. Y tế, giáo dục, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng ............................... 34 3.3.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .................................................. 34 Chƣơng 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...................................37 4.1. Cơ sở pháp lý và thực tiễn cho lập quy hoạch và bảo vệ và phát triển rừng tại huyện Quỳ Hợp.....................................................................................................37 4.1.1. Cơ sở pháp lý............................................................................................ 38 4.1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 42 4.2. Đánh giá công tác tổ chức thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 – 2015...........................................................................................42 4.2.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 45 4.2.2. Đánh giá hiệu quả của QHBVPTR .......................................................... 57 4.2.3. Đánh giá những tồn tại, hạn chế cần khắc phục...................................... 62 4.2.4. Dự báo một số nhu cầu huyện đến năm 2020 .......................................... 63 4.3. Đề xuất các nội dung cơ bản quy hoạch phát triển âm nghiệp huyện Quỳ Hợp giai đoạn 2016 đến năm 2020................................................................................63 4.3.1. Quan điểm, mục tiêu quy hoạch lâm nghiệp huyện Quỳ Hợp đến năm 2020 .................................................................................................................... 66 4.3.2. Diện tích và phân bố các loại rừng trong thời kỳ quy hoạch................... 70
- vi 4.3.3. Các biện pháp quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển các loại rừng trong thời kỳ quy hoạch................................................................................................ 73 4.4. Đề xuất các giải pháp thực hiện và Dự báo hiệu quả của quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng……………………………………………………………………72 4.4.1. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của huyện Quỳ Hợp ................................................................................................... 75 4.4.2. Dự báo hiệu quả của quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ..................... 81 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ BIỂU
- vii
- viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Formatted: Font: (Default) Times New Roman, 13 pt, Bold, English (U.S.) Formatted: Normal, Centered, Line spacing: 1,5 lines Từ viết tắt Viết đầy đủ Formatted: Font: 5 pt, English (U.S.) ACFTA Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN - Trung Quốc AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN APEC Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái bình Dương ASEAN Các quốc gia Đông Nam Á BKHĐT Bộ kế hoạch đầu tư BNNPTNT Bộ nông nghiệp phát triển nông thôn BTC Bộ tài chính BTNMT Bộ tài nguyên môi trường BQL Ban quản lý. CCR Chứng chỉ rừng CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất CT-TTg Chỉ thị của Thủ tướng chính phủ Formatted: Indent: First line: 0 cm, Space After: 0 pt, Line spacing: 1,5 lines DNNN Doanh nghiệp nhà nước ĐDSH Đa dạng sinh học ĐHLN Đại học lâm nghiệp. FAO Tổ chức nông ương của liên hiệp quốc FSC Hội đồng quản lý rừng GĐGR Giao đất, giao rừng HGĐ Hộ gia đình KBTTT Khu bảo tồn thiên nhiên KNTS Khoanh nuôi tái sinh. KT-XH Kinh tế - xã hội Formatted: Indent: First line: 0 cm, Space After: 0 pt, Line spacing: 1,5 lines KTQD Kinh tế quốc dân MTV Một thành viên NĐ-CP Nghị định – Chính phủ NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- ix NWG Tổ công tác quốc gia quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng. PEFC Tổ chức chứng thực việc xác định chứng chỉ rừng QĐ-TTg Quyết định của Thủ tướng chính phủ QHBVPTR Quy hoạch bảo vệ phát triển rừng QHSDĐLN Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp QLRBV Quản lý rừng bền vững. TNHH Trách nhiệm hữu hạn Formatted: Indent: First line: 0 cm, Space After: 0 pt, Line spacing: 1,5 lines TTLT Thông tư iên tịch TT-BNN/BNNPTNT Thông tư của bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn UBND Uỷ ban nhân dân. VJEPA Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện Việt Nam - Nhật Bản VQG Vườn quốc giaQHSDĐLN Quy hoạch sử dụng Formatted: Indent: First line: 0 cm, Space After: 0 pt, Line spacing: 1,5 lines đất lâm nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước WB Ngân hàng thế giới FAO Tổ chức nông ương của liên hiệp quốc. NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn. PCCCR Phòng cháy chữa cháy rừng. QLRBV Quản lý rừng bền vững. UBND Uỷ ban nhân dân. WTO Tổ chức thương mại quốc tế. VQG Vườn quốc gia ĐHLN Đại học lâm nghiệp.
- Formatted ... Formatted ... x Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted GĐGR Giao đất, giao rừng. ... Formatted ... HGĐ Hộ gia đình. Formatted ... KNTS Khoanh nuôi tái sinh. Formatted ... Formatted ... CNQSDĐ Chứng nhận quyền sử dụng đất Formatted ... NWG Tổ công tác quốc gia quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng Formatted ... Formatted ... DANH MỤC BẢNG BIỂU Formatted ... Formatted ... Formatted ... TT Tên bảng Trang Formatted ... 4.1 Phân tích SWOT đối với công tác quản lí, bảo vệ rừng huyện Quỳ Hợp 42 Formatted ... Formatted ... 4.2 Diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo mục đích sử dụng 47 Formatted ... 4.3 Đất chuyển đổi mục đích giai đoạn 2011 – 2015 huyện Quỳ Hợp 50 Formatted ... Formatted ... 4.4 Kết quả phát triển rừng trồng giai đoạn 2011 – 2015 52 Formatted ... 4.5 Biến động các loại rừng giai đoạn 2011 - 2015 53 Formatted ... Formatted ... 4.6 Bảng chi phí trồng 1 ha cây Keo ai 57 Formatted ... 4.7 Hiệu quả inh tế trồng 1 ha Keo ai 58 Formatted ... Formatted ... 4.8 Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp đến năm 2020 của huyện Quỳ Hợp 68 Formatted ... 4.9 Quy hoạch diện tích 3 oại rừng đến năm 2020 của huyện Quỳ Hợp 69 Formatted ... Formatted ... 4.10 Quy hoạch bảo vệ rừng đến năm 2020 của huyện Quỳ Hợp 70 Formatted ... 4.11 Quy hoạch khoanh nuôi phục hồi rừng của huyện Quỳ Hợp 71 Formatted ... Formatted ... 4.12 Quy hoạch trồng rừng đến năm 2020 của huyện Quỳ Hợp 71 Formatted ... 4.13 Vốn đầu tư cho các hoạt động bảo vệ rừng 74 Formatted ... Formatted ... 4.14 Phân bổ nguồn vốn cho các hoạt động bảo vệ rừng qua các năm 75 Formatted ... 4.15 So Sánh hiệu quả kinh tế của 2 biện pháp kinh doanh rừng trồng Keo lai 79 Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ... Formatted ...
- xi khác nhau Formatted: Font: Not Bold, Not Italic, No underline Formatted: Font: Not Bold, English (U.S.) Formatted: Justified, Indent: Left: -0,1 cm, Right: -0,1 cm
- xii DANH MỤC CÁC HÌNH Formatted: Font: 13 pt, Bold, English (U.S.) TT Tên hình Trang 3.1 Bản đồ hành chính huyện Quỳ Hợp 26 4.1 Bản đồ hiện trạng rừng năm 2015 huyện Quỳ hợp – tỉnh Nghệ An 46 Bản đồ hiện trạng quản lý rừng năm 2015 huyện Quỳ hợp – tỉnh 4.2 48 Nghệ An So sánh giữa diện tích rừng trồng mới với diện tích rừng trồng 4.3 54 hai thác hàng năm Bản đồ quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2020 huyện 4.4 Quỳ Hợp – tỉnh Nghệ An 67 Bản đồ quy hoạch chủ quản lý rừng đến năm 2020 huyện Quỳ 4.5 Hợp – tỉnh Nghệ An 69
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ề Formatted: Heading 1.Chương, Left Với những tác động tiêu cực, hó ường của sự biến đổi khí hậu toàn cầu con người ngày càng nhận thức rõ hơn vai trò và ý nghĩa to ớn của rừng. Hiện nay vai trò của rừng nói riêng hay ngành Lâm nghiệp nói chung không những được đánh giá ở khía cạnh kinh tế thông qua những sản phẩm trước mắt thu được từ rừng mà còn tính đến những lợi ích to lớn về xã hội, môi trường mà rừng và nghề rừng mang lại. Sự tác động đến rừng và đất rừng không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến nghề rừng và sự phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực có rừng mà còn tác động nhiều mặt đến các khu vực phụ cận c ng như nhiều ngành sản xuất khác. Do vậy, để sử dụng tài nguyên rừng một cách bền vững và lâu dài, việc xây dựng phương án quy hoạch hợp lý là yêu cầu cấp thiết đối với các nhà quản lý. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện là vấn đề cần thiết, được tiến hành theo giai đoạn nhằm phát huy vai trò chỉ đạo, định hướng đối với sản xuất lâm nghiệp. Những năm qua, hầu hết các địa phương trong cả nước đã thực hiện công tác quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng song vẫn còn nhiều bất cập. Việc đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai, tài nguyên rừng và quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện chưa được thực hiện kịp thời và chưa thu hút được sự tham gia của người dân và cộng đồng. Mục tiêu và nội dung của phương pháp quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng thường chưa quan tâm một cách thoả đáng tới những lợi thế và thách thức c ng như tiềm năng cung cấp các nguồn lực và nhu cầu lâm sản đầu ra của các hoạt động sản xuất nên vai trò của phương án quy hoạch còn nhiều hạn chế. Ngoài ra, trong tiến trình đổi mới của nền kinh tế, phương thức quản lý sử dụng đối với các nguồn tài nguyên trong đó có tài nguyên đất và rừng c ng có nhiều thay đổi và phải đáp ứng yêu cầu cả về kinh tế, xã hội và môi trường. Quỳ Hợp là huyện miền núi của tỉnh Nghệ An, có diện tích đất lâm nghiệp 68.099,96ha, diện tích có rừng 24.410,39ha, độ che phủ 49,3%. Trong những năm qua thực hiện công cuộc đổi mới cả nước nói chung, tỉnh Nghệ An và huyện Quỳ Hợp nói riêng, ngành lâm nghiệp đã có chuyển biến tích cực. Từ sản xuất theo truyền thống lấy quốc doanh làm nòng cốt chủ yếu là khai thác rừng tự nhiên sang
- 2 sản xuất lâm nghiệp xã hội, tập trung xây dựng và phát triển rừng à chính. Do đó diện tích rừng đã có sự phát triển nhanh cả về diện tích và giá trị kinh tế. Để tăng giá trị sử dụng đất, giải quyết công ăn việc làm và từng bước tham gia vào công cuộc xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc ít người và đồng bào nông thôn miền núi, thực hiện các chính sách của nhà nước, hạn chế tình trạng người dân vào rừng khai thác gỗ, củi và phá rừng làm rẫy, góp phần tăng độ che phủ của rừng thì cần phải thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2016 - 2020. Mặt khác, trong giai đoạn 2010 – 2015 đã có nhiều thay đổi về mặt pháp lý liên quan đến quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của huyện. Thứ nhất, luật đất đai 2003 đã được sửa đổi vào năm 2013, việc tiến hành quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2016-2020 c ng à để phù hợp với sự thay đổi của Luật đất đai. Thứ Hai, huyện đã có Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Quỳ Hợp đến năm 2020 theo QĐ 5766/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009, tuy nhiên đến ngày 14 tháng 8 năm 2016, tỉnh Nghệ An lại ra Quyết định 960/QĐ- UBND về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Quỳ hợp. Đây à những ý do để tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011-2015, định hướng bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2016-2020, huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An”.
- 3 Chƣơng 1 Formatted: Heading 1.Chương, Left Thƣơng 1 tình hình thực hiệ Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Nhận thức chung 1.1.1. Khái quát về quy hoạch lâm nghiệp (forest planning) Formatted: Heading 3, Left Quy hoạch là một tiến trình để đạt tới mục đích, nhiệm vụ thực hiện với các giải pháp rõ ràng theo thời gian và không gian nhất định; thể hiện một lộ trình tăng trưởng và phát triển trong một không gian cụ thể, thời gian xác định của một loại hình quy hoạch nhất định. Quy hoạch đưa ra một mục đích tổng thể, mục tiêu cụ thể, kịch bản phát triển và các giải pháp về cả số ượng và chất ượng trong việc phát huy tiềm năng, lợi thế trong một phạm vi nhất định và theo thời gian xác định dựa trên sự phân tích các nguồn lực và điều kiện đặt trong xu thế phát triển chung. Như vậy quy hoạch nói chung và quy hoạch lâm nghiệp nói riêng đều là một hoạt động định hướng nhằm sắp xếp, bố trí tổ chức các hoạt động không gian và thời gian một cách hợp lý vào thời điểm hiện tại và phù hợp với mục tiêu trong tương ai. 1.1.2. Quan hệ giữa quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng với quy hoạch cảnh Formatted: Heading 3, Left quan, quy hoạch sử dụng đất và quản lý rừng bền vững - Quan hệ giữa quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng (QHBVPTR) với quy hoạch sử dụng đất àquan hệ tương hỗ vừa phát triển vừa hạn chế ẫn nhau. QHBVPTR à cơ sở và à bộ phận hợp thành của quyhoạch sử dụng đất nhưng ại chịu sự hống chế quyhoạch của quyhoạch sử dụng đất. Đây à mối quan hệ giữa cá thể với tổng thể của cục bộ và toàn bộ, về quy hoạch hông có sự sai hác theo hông gian ở cùng một hu vực cụ thể. Tuy nhiên chúng có sự hác nhau rất rõ về chủ trương chỉ đạo và nội dung: Một bên à sự bố trí, sắp xếp cụ thể, cục bộ; một bên à sự định hướng chiến ược có tính toàn diện và toàn cục.
- 4 - QHBVPTR với quy hoạch cảnh quan: Là mối quan hệ hỗ trợ, khi quy hoạch âm nghiệp à một nhân tố tác động đến quy hoạch cảnh quan thông qua cách bố trí, sử dụng rừng và nó có thể àm tăng hoặc giảm tính đa dạng oài, đa dạng di truyền mà đối với quy hoạch cảnh quan thì đây ại à một trong những cơ sở hoa học; - Quan hệ giữa QHBVPTR với quản ý rừng bền vững (QLRBV): Đây c ng à mối quan hệ tương hỗ ẫn nhau, quản ý rừng bền vững à cái đích mà quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng cần phải vươn tới, trong hi quy hoạch âm nghiệp ại à một yếu tố quan trọng để giúp QLRBV, hai mối quan hệ phụ thuộc vào nhau. 1.2. Trên thế giới 1.2.1. Quy hoạch sử dụng đất Formatted: Heading 3, Left Hiện nay có rất nhiều tài liêu nghiên cứu định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) hác nhau, từ đó đưa đến những việc phát triển quan điểm và phương pháp được sử dụng trong QHSDĐ c ng hác nhau. Theo Dent (1988; 1993) [22]: QHSDĐ như à phương tiện giúp cho lảnh đạo quyết định sử dụng đất đai như thế nào thông qua việc đánh giá có hệ thống cho việc chọn mẫu hình trong sử dụng đất đai, mà trong sự chọn lựa này sẽ đáp ứng với những mục tiêu riêng biệt, và từ đó hình thành nên chính sách và chương trình cho sử dụng đất đai. Một định nghĩa hác của Fresco và ctv., (1992) [24], QHSDĐ như à dạng hình của quy hoạch vùng, trực tiếp cho thấy việc sử dụng tốt nhất về đất đai trên quan điểm chấp nhận những mục tiêu, và những cơ hội về môi trường, xã hội và những vấn đề hạn chế khác. Theo Mohammed (1999), những từ vựng kết hợp với những định nghĩa về QHSDĐ à hầu hết đều đồng ý chú trọng và giải đoán những hoạt động như à một tiến trình xây dựng quyết định cấp cao. Do đó QHSDĐ, trong một thời gian dài với quyết định từ trên xuống nên cho kết quả là nhà quy hoạch bảo người dân phải làm những gì. Trong phương pháp tổng hợp và người sử dụng đất đai à trung tâm (UNCED, 1992; trong FAO, 1993) đã đổi lại định nghĩa về QHSDĐ như sau QHSDĐ à một tiến trình xây dựng những quyết định để đưa đến những hành động
- 5 trong việc phân chia đất đai cho sử dụng để cung cấp những cái có lợi bền vững nhất (FAO, 1995). [23]Với cái nhìn về quan điểm khả năng bền vững thì chức năng của QHSDĐ à hướng dẫn sự quyết định trong sử dụng đất đai để làm sao trong nguồn tài nguyên đó được khai thác có lợi cho con người, nhưng đồng thời c ng được bảo vệ cho tương ai. Cung cấp những thông tin tốt iên quan đến nhu cầu và sự chấp nhận của người dân, tiềm năng thực tại của nguồn tài nguyên và những tác động đến môi trường có thể có của những sự lựa chọn là một yêu cầu đầu tiên cho tiến trình quy hoạch sử dụng đất đai thành công. Ở đây đánh giá đất đai giữ vai trò quan trọng như à công cụ để đánh giá thực trạng của đất đai hi được sử dụng cho mục đích riêng biệt (FAO, 1976) [25], hay như à một phương pháp để giải nghĩa hay dự đoán tiềm năng sử dụng của đất đai (Van Diepen và ctv., 1988) [26].. Do đó có thể định nghĩa: Thay đổi trong sử dụng đất đai và những điều kiện kinh tế xã hội để chọn lọc và thực hiện các sự chọn lựa sử dụng đất đai tốt nhất. Đồng thời quy hoạch sử dụng đất đai c ng à chọn lọc và đưa vào thực hành những sử dụng đất đai đó mà nó phải phù hợp với yêu cầu cần thiết của con người về bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên trong tương ai”. Do đó, trong quy hoạch cho thấy: - Những sự cần thiết phải thay đổi; - Những cần thiết cho việc cải thiện quản ý; - Những cần thiết cho iểu sử dụng đất đai hoàn toàn hác nhau trong các trường hợp cụ thể hác nhau. Các oại sử dụng đất đai bao gồm: Đất ở, nông nghiệp (thủy sản, chăn nuôi,…) đồng cỏ, rừng, bảo vệ thiên nhiên và du ịch đều phải được phân chia một cách cụ thể theo thời gian được quy định. Do đó trong quy hoạch sử dụng đất đai phải cung cấp những hướng dẫn cụ thể để có thể giúp cho các nhà quyết định có thể chọn ựa trong các trường hợp có sự mâu thuẩn giữa đất nông nghiệp và phát triển đô thị hay công nghiệp hóa bằng cách à chỉ ra các vùng đất đai nào có giá trị nhất cho đất nông nghiệp và nông thôn mà hông nên sử dụng cho các mục đích hác. Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả cao thông qua việc phân phối và tái phân phối quỹ đất (cả nước hoặc trong phạm vi một đơn vị,
- 6 đối tượng sử dụng đất cụ thể), tổ chức sử dụng đất như một tư iệu sản xuất cùng với các tư iệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất xã hội tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường. 1.2.2. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng Formatted: Heading 3, Left Sự phát triển của QHBVPTR gắn liền với sự phát triển kinh tế Tư bản chủ nghĩa, do công nghiệp và giao thông vận tải phát triển, nên nhu cầu khối ượng gỗ ngày càng tăng. Sản xuất gỗ đã tách hỏi nền kinh tế địa phương của chế độ phong kiến và bước vào thời đại kinh tế hàng hoá Tư bản chủ nghĩa. Thực tế sản xuất lâm nghiệp đã hông còn bó hẹp trong việc sản xuất gỗ đơn thuần mà cần phải có ngay những lý luận và biện pháp nhằm đảm bảo thu hoạch lợi nhuận lâu dài cho các chủ rừng. Chính hệ thống hoàn chỉnh về lý luận quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đã được hình thành trong hoàn cảnh như vậy. Đầu thế kỷ 18, phạm vi quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng mới chỉ giải quyết việc “Khoanh khu chặt luân chuyển”, có nghĩa đem trữ ượng hoặc diện tích tài nguyên rừng chia đều cho từng năm của chu kỳ khai thác và tiến hành khoanh khu chặt luân chuyển theo trữ ượng hoặc diện tích. Phương thức này phục vụ cho phương thức kinh doanh rừng chồi, chu kỳ khai thác ngắn. Vào thế kỷ 19, sau cách mạng công nghiệp, phương thức kinh doanh rừng chồi được thay bằng phương thức kinh doanh rừng hạt với chu kỳ khai thác dài. Và phương thức “Khoanh khu chặt luân chuyển” nhường chỗ cho phương thức “Chia đều” của Hartig. Hartig đã chia đều chu kỳ khai thác thành nhiều thời kỳ lợi dụng và trên cơ sở đó hống chế ượng chặt hàng năm. Đến năm 1816, xuất hiện Phương thức luân kỳ lợi dụng của H. Cotta, Cotta chia chu kỳ khai thác thành 20 thời kỳ lợi dụng và c ng ấy đó để khống chế ượng chặt hàng năm. Sau đó phương pháp “Bình quân thu hoạch” ra đời, quan điểm phương pháp này là giữ đều mức thu hoạch trong chu kỳ khai thác hiện tại, đồng thời vẫn đảm bảo thu hoạch được liên tục trong chu kỳ sau. Và đến cuối thế kỷ 19, xuất hiện phương pháp “Lâm phần kinh tế” của Judeich. Phương pháp này hác với phương pháp “Bình quân thu hoạch” về căn bản, Judeich cho rằng những lâm phần nào đảm bảo thu hoạch được nhiều tiền nhất sẽ được đưa vào diện hai thác. Hai phương pháp “Bình quân thu
- 7 hoạch” và “Lâm phần kinh tế” chính là tiền đề của hai phương pháp tổ chức kinh doanh và tổ chức rừng khác nhau. Phương pháp “Bình quân thu hoạch” và sau này à phương pháp “Cấp tuổi” chịu ảnh hưởng của “Lý luận rừng tiêu chuẩn”, có nghĩa à rừng phải có kết cấu tiêu chuẩn về tuổi c ng như về diện tích, trữ ượng, vị trí và đưa các cấp tuổi cao vào diện tích khai thác. Hiện nay, phương pháp inh doanh rừng này được dùng phổ biến ở các nước có tài nguyên rừng phong phú. Còn phương pháp “Lâm phần kinh tế” và hiện nay à phương pháp “Lâm phần” hông căn cứ vào tuổi rừng mà dựa vào đặc điểm cụ thể của mỗi lâm phần tiến hành phân tích, xác định sản ượng và biện pháp inh doanh. C ng từ phương pháp này, còn phát triển thành “Phương pháp kinh doanh lô” và “Phương pháp kiểm tra”. 1.2.3. Quản lý rừng bền vững Formatted: Heading 3, Left Nỗ ực đầu tiên trong QLRBV được thực hiện à thành ập hệ thống rừng trang trại tại Hoa Kỳ (ATFS) năm 1941, à một chương trình của Trung tâm rừng hộ gia đình của Tổ chức Lâm nghiệp Hoa Kỳ, được cam ết duy trì các hu rừng, hu vực đầu nguồn và nơi cư trú phù hợp thông qua năng ực của đơn vị quản ý tư nhân. ATFS đã xây dựng các hướng dẫn và các tiêu chuẩn cho các chủ sở hữu để đáp ứng nhu cầu trở thành trang trại có rừng được chứng nhận. Theo các tiêu chuẩn và hướng dẫn này, các chủ sở hữu tư nhân phải xây dựng ế hoạch quản ý dựa trên các tiêu chuẩn môi trường chặt chẽ và phải thông qua xét duyệt của cán bộ âm nghiệp tình nguyện của ATFS 5 năm một ần. ATFS đã công nhận 24 triệu mẫu Anh đất rừng thuộc sở hữu tư nhân và 90.473 chủ sở hữu rừng từ nhân, những người cam ết quản ý tốt rừng của mình, tại 46 bang. Tiếp theo đó à FSC được thành lập năm 1993, bởi một nhóm gồm 130 thành viên khác nhau từ 25 quốc gia trên thế giới, bao gồm đại diện của các cơ quan môi trường, các thương gia, các cộng đồng dân bản, các ngành công nghiệp và các cơ quan cấp chứng chỉ. Nhiệm vụ của FSC à thúc đẩy việc QLR trên thế giới một cách hợp lý về mặt môi trường, có ích về mặt xã hội và có thể thực hiện được về mặt kinh tế. FSC đã đẩy mạnh việc áp dụng những Nguyên tắc (Tiêu chuẩn) và Tiêu chí về QLR đối với tất cả các loại rừng trên Thế giới thông qua một chương trình ủy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn