Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Lập kế hoạch quản lý rừng bền vừng theo tiêu chuẩn FSC FM/COC tại công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Hoà Bình
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá hiện trạng công tác quản lý rừng của Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Hòa Bình. Xác định được các khiếm khuyết trong quản lý rừng theo bộ tiêu chuẩn FSC FM/CoC. Lập kế hoạch quản lý rừng nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn của FSC. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Lập kế hoạch quản lý rừng bền vừng theo tiêu chuẩn FSC FM/COC tại công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Hoà Bình
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN TRUNG THẮNG LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỪNG THEO TIÊU CHUẨN FSC FM/COC TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP HOÀ BÌNH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Hà Nội, 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP NGUYỄN TRUNG THẮNG LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG BỀN VỪNG THEO TIÊU CHUẨN FSC FM/COC TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN LÂM NGHIỆP HOÀ BÌNH Chuyªn ngµnh: Lâm học M· sè: 60.62.60 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ ANH TUÂN Hà Nội, 2012
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Nguyễn Trung Thắng
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn thạc sỹ này em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến ban giám hiệu và quý thầy cô của trường Đại Học Lâm Nghiệp- Xuân Mai- Hà Nội, trong suốt thời gian qua đã nhiệt tình truyền thụ những kiến thức quý báu và bổ ích cho chúng em trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành đến Thầy Đỗ Anh Tuân đã tận tình hướng dẫn và tận tâm chỉ bảo cho em trong quá trình giảng dạy cũng như trong thời gian nghiên cứu khoa học hoàn thành luận văn. Em cũng xin trân thành gửi lời cảm ơn đến tập thể ban giám đốc cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên của công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Hoà Bình đã tạo mọi điều kiện: Về tinh thần, thời gian và vật chất cho em trong cả quá trình học tập, điều tra thu thập số liệu phục vụ nghiên cứu và hoàn thiện đề tài . Xin cảm ơi tình cảm và sự động viên của các bạn học viên lớp cao học 18b lâm học Mặc dù bản thân em đã có nhiều cố gắng trong quá trình học tập cùng như nghiên cứu song chắc chắn trong nội dung củaluận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong được sự chỉ dẫn của quí thầy cô và các bạn bè đồng nghiệp để em được hoàn thiện hơn. Hà nội, ngày 30 tháng 10 năm 2012 Tác giả Nguyễn Trung Thắng
- iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan .....................................................................................................i Lời cảm ơn........................................................................................................ii Mục lục ...........................................................................................................iii Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................vi Danh mục các bảng .......................................................................................viii Danh mục các hình ...........................................................................................x ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chương 1.TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 4 1.1. Phát triển bền vững và quản lý rừng bền vững trên thế giới .................. 4 1.1.1. Phát triển bền vững .......................................................................... 4 1.1.2. Quản lý rừng bền vững và các tổ chức quản lý rừng bền vững........ 5 1.1.3. Chứng chỉ rừng và chứng chỉ chuỗi hành trình sản phẩm ................ 7 1.2. Quản lý rừng bền vững và quản lý rừng bền vững tại Việt Nam ........ 16 1.2.1. Nhận thức về phát triển bền vững và QLRBV ............................... 16 1.2.2. Hoạt động quản lý rừng bền vững .................................................. 19 1.2.3. Lập kế hoạch QLRBV tại Việt nam ............................................... 24 Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNGVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 27 2.1.Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 27 2.1.1.Mục tiêu tổng quát ........................................................................... 27 2.1.2.Mục tiêu cụ thể ................................................................................ 27 2.2. Đối tượng, địa điểm, giới hạn nghiên cứu ............................................ 27
- iv 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 27 2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 27 2.2.3. Giới hạn nghiên cứu của đề tài ....................................................... 27 2.3.Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 27 2.3.1. Điều kiện cơ bản của công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Hoà Bình trong sản xuất kinh doanh gỗ rừng trồng ................................. 27 2.3.2. Đánh giá công tác quản lý rừng theo bộ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững FSC FM/CoC của Woodmark. ........................................................ 28 2.3.3. Đánh giá quản lý chuỗi hành trình sản phẩm theo hướng dẫn của FSC; .......................................................................................................... 28 2.3.4. Đề xuất giải pháp lập kế hoạch quản lý rừng theo bộ tiêu chuẩn FSC FM/CoC của Woodmark................................................................... 28 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 28 2.4.1. Quan điểm và phương pháp luận nghiên cứu ................................. 28 2.4.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 29 2.4.3. Sử lý số liệu: ................................................................................... 37 Chương 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ KINH TẾ, XÃ HỘI TRONG KHU VỰC QUẢN LÝ ............................. 38 3.1. Địa hình, khí hậu, thuỷ văn và thổ nhưỡng........................................... 38 3.1.1. Vị trí địa lý: ..................................................................................... 38 3.1.2. Địa hình và địa mạo ........................................................................ 38 3.1.3. Khí hậu thuỷ văn ............................................................................. 39 3.1.4. Địa chất và thổ nhưỡng ................................................................... 40 3.2. Hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng ................................................ 40 3.2.1. Tài nguyên đất và quy hoạch sử dung đất ...................................... 40 3.2.2. Tài nguyên thực vật và động vật rừng ............................................ 44 3.2.3. Thực trạng cảnh quan và môi trường:............................................. 48
- v 3.2.4. Rừng có giá trị bảo tồn cao: ............................................................ 48 3.3. Tình hình kinh tế xã hội ........................................................................ 49 3.3.1. Dân sinh: ......................................................................................... 49 3.3.2. Kinh tế xã hội .................................................................................. 49 3.4. Hiện trạng quản lý ................................................................................. 52 3.4.1.Thông tin về đơn vị .......................................................................... 52 3.4. 2. Cơ sở vật chất và phương tiện làm việc hiện tại Công ty có: ........ 54 3.4.3. Công cụ và công nghệ sản xuất ...................................................... 55 3.4.4. Những thiếu hụt/bất cập khi thực hiện quản lý rừng bền vững ...... 55 3.4.5. Hiện trạng quản lý rừng của đơn vị ................................................ 56 3.5. Hiện trạng về tài chính của đơn vị 03 năm gần nhất (2009-2011). ...... 63 Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 64 4.1.Đánh giá công tác quản lý rừng theo các tiêu chuẩn của FSC .............. 64 4.1.1. Kết quả đánh giá công tác quản lý rừng ......................................... 64 4.1.2. Các khiểm khuyết trong công tác quản lý và giải pháp để khắc phục ................................................................................................................... 72 4.2. Đánh giá thực hiện chuỗi hành trình sản phẩm CoC. ........................... 76 4.3. Đề xuất giải pháp lập kế hoạch quản lý rừng bền vừng ....................... 81 4.3.1. Những định hướng chính trong quản lý rừng ................................. 81 4.3.2. Kế hoạch quản lý rừng .................................................................... 84 4.3.3.Hiệu quả đạt được trong quản lý rừng ........................................... 116 KẾT LUẬN TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................. 118 1. Kết luận .................................................................................................. 118 2. Tồn tại .................................................................................................... 118 3. Khuyến nghị ........................................................................................... 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO
- vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Viết thông thường ATFS Hệ thống rừng trang trại Hoa Kỳ ATPF Cơ quan vận chuyển lâm sản AUTEX Cơ quan khai thác BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CBCNV Cán bộ công nhân viên CCR Chứng chỉ rừng CIFOR Tổ chức nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế CITES Công ước về buôn bán quốc tế các loài động , thực vật hoang dã nguy cấp CN Chi nhánh CoC Chứng chỉ chuỗi hàng trình Đ1,3 Đường kính đo tại vị trí 1,3m ĐVR Động vật rừng EU Châu âu FAO Tổ chức Nông Lương Liên Hiệp Quốc FSC Hội đồng quản trị rừng GTBTC Giá trị bảo tồn cao GTGT Giá trị gia tăng GTZ Tổ chức hợp tác kỹ thuật CHLB Đức Hvn Chiều cao cây vút ngọn ICRAF Trung tâm nghiên cứu Nông Lâm thế giới ITTO Tổ chức gỗ nhiệt đới JICA Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản KHQLBVR Kế hoạch quản lý bảo vệ rừng KH-XH Kinh tế-Xã hội
- vii KTGTTĐT Khai thác giảm thiểu tác động thấp LEI Viện dán nhãn sinh thái Lambaga ở Indonesia LN Lâm nghiệp LT Lâm trường MARD Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn MTCS Cơ quan chứng nhận gỗ Malaysia NES Chiến lược lâm nghiệp quốc gia NN&PTNT Nông Nghiệp và phát triển nông thôn NWC Tổ công tác Quốc gia PAĐCRĐG Phương án điều chế rừng đơn giản OTC Ô tiêu chuẩn PCCC Phòng cháy chữa cháy PEFC Chương trình chứng nhận các Tổ chức chứng chỉ rừng PTBV Phát triển bền vững PTNT Phát triển nông thôn PTR Phát triển rừng QLR Quản lý rừng QLRBV Quản lý rừng bền vững QPFT Công ty TNHH rừng Quy Nhơn REDD Giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng RT Rừng trồng RTN Rừng tự nhiên SFMI Viện quản lý rừng bền vững và chứng chỉ rừng SXKD Sản xuất kinh doanh TCQG Tiêu chuẩn quốc gia TVR Thực vật rừng UBND Uỷ ban nhân dân UNDP Chương trình phát triển Liên Hiệp Quốc WTO Tổ chức thương mại thế giới WWF Quỹ bảo tồn thiên nhiên hoang dã
- viii XNLN Xí nghiệp lâm nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang Số liệu diện tích đất được UBND tỉnh giao theo hồ sơ sổ 3.1 40 sách. 3.2 Hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng sau khi rà soát lại 41 3.3 Diện tích đất biến động trong quá trình quản lý 42 Số liệu diện tích đất sau khi rà soát xắp xếp lại các lâm 3.4 42 trường Hiện trạng tài nguyên phần diện tích đơn vị giữ lại để sản 3.5 43 xuất Danh sách các loài thực vật bị đe dọa, nguy cấp theo báo 3.6 44 cáo đa dạng sinh học năm 2011 Danh sách các loài động vật bị đe dọa, nguy cấp nguy cấp 3.7 46 theo báo cáo đa dạng sinh học năm 2011 Tổng hợp diện tích đất của đơn vị thuộc địa giới quản lý 3.8 53 hành chính các xã 3.9 Tổng hợp lao động hiện tại của công ty ở các vị trí 53 Hiện trạng quản lý rừng tự nhiên và khu vực loại trừ 3.10 56 không khai thác để phục hồi Kết quả sản xuất cây giống của công ty giai đoạn 2007- 3.11 59 2011. Kết quả trồng rừng phòng hộ và rừng sản xuất từ 2005 – 3.12 60 2011 3.13 Sản lượng gỗ khai thác giai đoạn (2008 – 2011) 61 3.14 Hiện trạng và chất lượng đường Lâm nghiệp của Công ty 62
- ix 3.15 Tài chính của đơn vị 03 năm gần nhất (2009-2011) 63 4.1 Tổng hợp đánh giá các tiêu chí quản lý rừng bền vững 70 Tổng hợp các lỗi trong quản lý, các khuyến nghị và thời 4.2 73 gian sửa chữa Tổng hợp đánh giá các yêu cầu thực hiện chuỗi hành trình 4.3 80 sản phẩm CoC tại công ty Tổng hợp diện tích rừng tự nhiên và khu vực phục hồi 4.4 84 rừng tự nhiên Kế hoạch bảo vệ rừng tự nhiên và khu vực phục hồi rừng 4.5 85 TN giai đoạn 2012-2026 4.6 Kế hoạch trồng rừng giai đoạn 2012 -2026 87 4.7 Kế hoạch sản xuất cây giống giai đoạn 2012 -2026 88 4.8 Kế hoạch chăm sóc rừng trồng 2012 – 2026 89 4.9 Kế hoạch khai thác rừng trồng giai đoạn 2012 - 2026 93 4.10 Kế hoạch sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng đường lâm nghiệp 97 4.11 Kế hoạch sửa chữa, làm mới hệ thống bãi gỗ 98 4.12 Kế hoạch ủng hộ các hoạt động phúc lợi của địa phương 99 Kế hoạch nhân lực và dự kiến trả lương giai đoạn 2012- 4.13 102 2026 4.14 Kế hoạch đào tạo giai đoạn 2012 – 2016 103 4.15 Kế hoạch giám sát giai đoạn 2012 - 2016 105 Kế hoạch giám sát tăng trưởng rừng trồng giai đoạn 2012 4.16 108 - 2016 4.17 Kế hoạch làm việc với các bên liên quan 114 Hiệu quả kinh tế của phương án quản lý rừng giai đoạn 2012- 4.18 116 2026
- x DANH MỤC CÁC HÌNH TT Tên hình Trang Khung đánh giá quản lý rừng tại công ty TNHH một 2.1 30 thành viên lâm nghiệp Hoà Bình Chuỗi hành trình sản phẩm đối với sản phẩm gỗ rừng 4.1 trồng của công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Hoà 78 Bình 4.2 Xác định khu vực loại trừ hai bên dòng chảy 91
- ĐẶT VẤN ĐỀ Rừng là nguồn tài nguyên quý báu của quốc gia, là một bộ phận quan trọng của môi trường sống, có giá trị lớn đối với nền kinh tế của đất nước và gắn liền với đời sống của nhân dân. Nước ta là một nước nhiệt đới có nền kinh tế kém phát triển với gần 3/4 diện tích cả nước là đất đồi nước, vì thế bảo vệ và phát triển bền vững vốn rừng phục cho bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế và xóa đói giảm nghèo là đặc biệt quan trọng. Tuy nhiên, trong những thập kỷ gần đây những tác động tiêu cực của con người đã và đang làm suy thoái rừng cả về số lượng cũng như về trữ lượng một cách kể dẫn đến xuy thoái môi trường (biến đổi khí hậu, xói mòn đất, lũ lụt..) và làm suy giảm nguồn sinh kế của người dân, đặc biệt đồng bào miền núi. Điều này dẫn đến sự cần thiết phải quản lý và phát triển bền tài nguyên rừng bền vững. Một trong những xu thế hiện nay đang được cả cộng đồng quốc tế đặc biệt quân tâm đó là làm sao thiết lập một hệ thống quản lý rừng nhằm hướng tới quản lý rừng bền vững theo các chuẩn quốc tế. Đây không chỉ là mục tiêu của mỗi chủ rừng mà còn là điều kiện bắt buộc cho việc thâm nhậm vào thị trường gỗ quốc tế với những yêu cầu và tiêu chuẩn khắc khe. Ngành chế biến gỗ Việt Nam trong thập niên vừa qua đã phát triển mạnh mẽ, kim ngạch xuất khẩu đồ gỗ từ năm 2000 đến năm 2011tăng trên 10 lần khoảng 4 tỷ USD vào năm 2011. Hiện nay Hoa Kỳ là một trong những thị trường nhập khẩu đồ gỗ lớn nhất và phát triển nhanh nhất của Việt Nam chiếm 45% tiếp đó là liên minh Châu Âu (EU) 30%. Tuy nhiên cả hai thị trường này đều là các thị trường có yêu cầu tiêu chuẩn cao đối với các sản phẩm gỗ nhập khẩu nhằm tính hợp pháp và hợp chuẩn đối với các sản phẩm gỗ. Hoa Kỳ áp dụng đạo luật Lacey cho đồ gỗ nhập khẩu vào Hoa Kỳ có hiệu lực từ ngày 01/4/2010 [23]và Liên minh châu Âu ( EU) đưa ra quy chế
- 955/2010 về tính hợp pháp của gỗ ( hay còn gọi là quy định trách nhiệm giải trình) có hiệu lực vào 03/3/2013 [17]. Các đạo luật này của EU và Hoa Kỳ đã đặt ra thách thức với sự tăng trưởng và danh tiếng với nghành chế biến gỗ xuất khẩu của Việt Nam. Đó là vừa đang phải đối phó với các vấn đề về hiệu quả, năng suất thấp, môi trường tài chính bất lợi đồng thời lại phải đối mặt với đòi hỏi đảm bảo tính hợp pháp và bền vững của nguồn nguyên liệu gỗ. Không đáp ứng được những đòi hỏi này đồng nghĩa với mất thị trường và thị phần. Những thách thức đó đặt Việt Nam vào sự lựa chọn: Hoặc nhanh chóng thích ứng để giữ vững và cơ hội mở rộng thị trường nhằm đạt kim ngạch xuất khẩu 7 tỷ USD vào năm 2020[22] hoặc ngược lại nếu Việt Nam không có hành động ứng phó nào cả thì sẽ bị thu hẹp hoặc mất thị trường Hoa Kỳ và EU với hậu qủa là gần 2.500 doanh nghiệp, vớỉ trên 300.000 lao động sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.Vì vậy các doanh nghiệp trong ngành lâm nghiệp, chế biến gỗ phải có kế hoạch thích ứng kịp thời với những quy định mới của thị trường Hoa Kỳ và EU một cách toàn diện. Đó là đẩy mạnh tiến trình cấp chứng chỉ rừng (CCR) cho và tính hợp pháp của gỗ trong quản lý rừng. Do hiện nay cả người sản xuất và người tiêu dùng đều coi CCR là giấy đảm bảo, một bằng chứng để chứng minh chất lượng quản lý bền vừng rừng theo các tiêu chuẩn quốc tế của chủ rừng và tính hợp pháp của gỗ, lâm sản khai thác từ rừng. Tuy nhiên, đối với một quốc gia phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu cho chế biến gỗ như Việt Nam, việc sử dụng gỗ có CCR mới đảm bảo được một khâu đầu quan trọng trong các chuỗi hành trình sản phẩm. Để đáp ứng được các yêu cầu về tính hợp pháp của các quốc gia Liên Minh Châu Âu và Hoa Kỳ, đặc biệt là việc quy định truy xuất nguồn gốc gỗ hợp pháp thì việc áp dụng hệ thống CoC là rất cần thiết cho các doanh nghiệp gỗ ở Việt Nam. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm nghiệp Hoà Bình là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực gỗ rừng trồng,
- hiện nay đã trồng khoảng 8.000 ha rừng nguyên liệu và sản lượng gỗ khai thác hàng năm cung ứng cho thị trường khoảng 70-80 nghìn m3 gỗ các loại. Các sản phẩm gỗ rừng trồng của công ty là chưa có chứng chỉ xác nhận quản lý rừng bền vững của FSC vì thế đã gặp không ít khó khăn về thị trường tiêu thụ, dẫn đếnThị trường tiêu không ổn định,giá cả thấp ...... Nhận thấy xu thế và sự cần thiết phải hội nhập và sản phẩm làm gia phải đáp ứng các yêu cầu ngày càng chặt chẽ của thị gỗ trong nước và quốc tế đây là một trong những điều kiện cần để phát triển Công ty trong thời kỳ hội nhập. Vì vậy công ty đang tiến hành đánh giá và lập kế hoạch tiến tới được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn quốc tế (FSC FM/CoC) cho các sản phẩm gỗ rừng trồng. Để thực hiện mục tiêu nêu trên phục vụ cho việc phát triển công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Hoà Bình trong thời gian tới, tác giả tiến hành thực hiện đề tài “Lập kế hoạch tiến tới quản lý rừng bền vững theo tiêu chuẩn FSC FM/CoC tại công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp Hoà Bình”.
- Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Phát triển bền vững và quản lý rừng bền vững trên thế giới 1.1.1. Phát triển bền vững Vào đầu thập niên 80, thuật ngữ phát triển bền vững lần đầu tiên được sử dụng trong chiến lược bảo tồn thế giới do Hiệp hội bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên quốc tế, Quỹ động vật hoang dã thế giới và Chương trình Liên Hiệp Quốc đề xuất, cùng với sự trợ giúp của UNESCO và FAO với nội dung “ Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới sự phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến mội trường sinh thái học”.[36] Khái niệm này được phổ biến rộng rãi vào năm 1987 nhờ báo Our Common Future của Uỷ ban môi trường và Phát triển thế giới -WCED (nay là Ủy ban Brundtland). Báo cáo này ghi rõ: "Phát triển bền vững làsự phát triển có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tồn tại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai[33]. Nói cách khác, phát triển bền vững phải đảm bảo sự phát triển kinh tế có hiệu quả, xã hội công bằng và mội trường được bảo vệ. Để đạt được điều này, tất cả các thành phần kinh tế - xã hội, các chính quyền, các tổ chức xã hội phải cùng nhau hợp tác nhằm dung hoà cả 3 mục tiêu Kinh tế - xã hội - môi trường. Khái niệm này sau này còn tiếp tục được mở rộng thêm và nội hàm của nó chứa sự bình đẳng giữa các nước giàu và nước nghèo, giữa các thế hệ. Thậm trí nó còn bao hàm sự cần thiết giải trừ quân bị, coi đây là điều kiện nhằm giải phóng nguồn tài chính cần thiết đế áp dụng khái niệm phát triển bền vững.
- 1.1.2. Quản lý rừng bền vững và các tổ chức quản lý rừng bền vững Nỗ lực đầu tiên trong quản lý rừng bền vững được thực hiện là thành lập hệ thống rừng trang trại tại Hoa Kỳ (ATFS). Năm 1941, Hội Lâm Nghiệp Hoa Kỳ cam kết duy trì các khu rừng, khu vực đầu nguồn và nơi cư trú của động vật thực vật thông qua năng lực của đơn vị quản lý tư nhân. ATFS đã xây dựng các hướng dẫn và tiêu chuẩn cho các chủ sở hữu để đáp ứng nhu cầu trở thành trang trại có rừng được chứng nhận. Theo tiêu chuẩn và hướng dẫn này, các chủ đất rừng tư nhân phải xây dựng kế hoạch quản lý dựa trên các tiêu chuẩn môi trường chặt chẽ và phải thông qua xét duyệt của cán bộ lâm nghiệp tình nguyện của ATFS 5 năm một lần. ATFS đã công nhận chứng chỉ cho 24 triệu mẫu Anh đất rừng thuộc sở hữu tư nhân và 90473 chủ sở hữu rừng tư nhân tại 46 tiểu bang [6]. Tiếp đó là Hội Đồng Quản Trị Rừng Thế Giới (FSC) được thành lập năm 1993, bởi một nhóm gồm 130 thành viên khác nhau từ 25 quốc gia, bao gồm đại diện các cơ quan môi trường, các thương gia, các cộng đồng dân bản xứ, ngành công nghiệp và cơ quan cấp chứng chỉ. Nhiệm vụ của FSC là thúc đẩy việc quản lý rừng trên thế giới một cách hợp lý về mặt môi trường, có lợi ích về mặt xã hội và có thể thực hiện về mặt kinh tế. FSC đã đẩy mạnh việc áp dụng những tiêu chuẩn và tiêu chí về quản lý rừng đối với tất cả các loại rừng trên Thế giới thông qua một chương trình uỷ nhiệm tình nguyện cho các cơ quan cấp chứng chỉ. Cùng với sự ra đời của FSC, một loạt các tổ chức khác cũng được thành lập, như PAN-EUROPEAN ở châu Âu (có trụ sở ở Helsinki); CIFOR (Trung tâm nghiên cứu lâm nghiệp quốc tế) cấp chứng chỉ cho rừng tự nhiên nói chung; ITTO (Tổ chức quốc tế gỗ nhiệt đới) cấp chứng chỉ cho rừng tụ nhiên nhiệt đới...... Cộng đồng quốc tế đã tổ chức nhiều hội nghị, đề xuất và cam kết nhiều công ước bảo vệ và phát triển rừng bền vững,
- như Chiến lược bảo tồn quốc tế (1980); Hội nghị của Liên hiệp quốc về môi trường và phát triển (1992); Công ước buôn bán động thực vật quý hiếm (CITET); Công ước đa dạng sinh học (CBD)..., Từ đó nhiều định nghĩa về QLRBV đã được đưa ra, tuy nhiên hai định nghĩa phổ biến nhất và được công nhận rộng rãi nhất là của ITTO và của tiến trình Hensiki. Theo ITTO “ Quản lý rừng bền vững là quá trình quản lý những lâm phần ổn định nhằm đạt được một hoặc nhiều mục tiêu quản lý đề ra một cách rõ ràng như đảm bảo sản xuất liên tục những sản phẩm và dịch vụ mong muốn mà không làm giảm đáng kể những giá trị di truyền và năng suất trong tương lai của rừng và không gây ra những tác động không mong muốn đối với môi trường tự nhiên và xã hội”. Theo tiến trình Helsinki “ Quản lý rừng bền vững là sự quản lý rừng và đất rừng theo cách thức và mức độ phù hợp để duy trì tính đa dạng sinh học, năng suất, khả năng tái sinh, sức sống của rừng trong quá trình thực hiện và trong tương lai, các chức năng sinh thái, kinh tế và xã hội của rừng ở cấp địa phương, cấp quốc gia và toàn cầu và không gây ra những tác hại đối với hệ sinh thái khác”. Các định nghĩa trên đều tập trung vào các vấn đề chính là: Quản lý rừng ổn định bằng các biện pháp phù hợp nhằm đạt được mục tiêu đề ra, đảm bảo bền vững kinh tế, môi trường và xã hội. Các yếu tố QLRBV là: (i) Có khuôn khổ chính sách và pháp lý; (ii) Sản xuất bền vững (iii); Bảo vệ được môi trường; (iv) Đảm bảo lợi ích con người[5]. Trên thế giới có các bộ tiêu chuẩn quản lý rừng bền vững cấp quốc gia như ở Canada, Malaysia, Indoneixa..., và cấp quốc tế như của tiến trình Helsinki, tiến trình Montreal, FSC và ITTO được vận dụng rất rộng rãi để đánh giá quản lỷ rừng ở nhiều nước.
- Tuy nhiên, theo bản báo cáo của ITTO đã thừa nhận FSC “Gần như là chương trình duy nhất về gắn nhãn hiệu và uỷ quyền đối với lâm phần trên toàn thế giới”. Số lượng ít ỏi các cơ quan được cấp chứng chỉ rừng do FSC uỷ quyền trước đây đã là một hạn chế trong việc phát triển chứng chỉ gỗ và ngày nay đã được FSC khắc phục hậu quả bằng việc gia tăng uỷ quyền cho các tổ chức cấp chứng chỉ rừng. Hiện nay có 31 tổ chức được FSC uỷ quyền cấp chứng chỉ FSC, thời hạn chứng chỉ mỗi lần cấp có hiệu lực 5 năm và luôn kiểm tra chất lượng. Tiêu chuẩn cấp chứng chỉ có 10 tiêu chuẩn, 56 tiêu chí, các tiêu chí vẫn luôn được xem xét, cân nhắc để chỉnh sửa thông qua đề đạt của các thành viên FSC và lấy biểu quyết trong các kỳ đại hội[39]. Hội đồng PEFC (Chương trình chứng nhận các tổ chức chứng chỉ rừng) là một tổ chức độc lập, phi lợi nhận, phi chính phủ được thành lập năm 1999, hoạt động thúc đẩy quản lý rừng bền vững thông qua việc chứng nhận độc lập. PEFC đưa ra cơ chế đảm bảo với những người thu mua sản phẩm và giấy rằng họ đang xúc tiến công tác QLRBV. PEFC là chương trình quy mô toàn cầu về đánh giá và công nhận lẫn nhau của các tổ chức chứng chỉ quốc gia đã được phát triển trong quá trình có các bên tham gia[6]. 1.1.3. Chứng chỉ rừng và chứng chỉ chuỗi hành trình sản phẩm Vấn đề cấp chứng chỉ rừng chỉ là một biện pháp để đảm bảo quản lý rừng bền vững tuy nhiên nó cũng không thể thay thế hoàn toàn các công cụ khác như hệ thống pháp luật, giáo dục và tuyên truyền. Chứng chỉ rừng tác động vào đơn vị quản lý rừng, do đó không ảnh hưởng đến lập kế hoạch sử dụng đất và chính sách quốc gia. Việc sử dụng các công cụ kinh tế để bảo vệ môi trường được các chuyên gia kinh tế và các Tổ chức Hợp tác Phát Triển Kinh Tế (OECD) và ngân hàng Thế Giới khuyến khích trong hai thập kỷ qua. Chứng chỉ rừng đảm bảo rằng tất cả các hoạt động lâm nghiệp cần thực hiện với sự đồng thuận của các nhóm dân tộc hoặc cộng đồng địa phương. Về
- kinh tế chủ rừng phải cố gắng đạt được việc sử dụng tối ưu và chế biến tại chỗ các sản phẩm đa dạng của rừng, nhưng chủ rừng cũng phải đảm bảo giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường nơi khai thác và chế biến. Sản phẩm khi có dấu chứng nhận hợp chuẩn của chứng chỉ rừng thì sẽ được cộng đồng tiêu thụ đánh giá tốt hơn, chấp nhận mua với giá cao hơn. Chứng chỉ rừng không chỉ làm thay đổi giá trị của hàng hoá mà trong nhiều trường hợp nó còn làm thay đổi thái độ của doanh nghiệp với rừng nói riêng và môi trường nói chung. Chứng chỉ rừng hỗ trợ rất nhiều cho vấn đề quản lý rừng bền vững không những nó đem lại lợi ích cho doanh nghiệp chế biến lâm sản mà cả những đơn vị trồng rừng cũng được hưởng lợi khi có chứng nhận này[1]. Tính đến thời điểm tháng 3 năm 2012 đã có trên 80 quốc gia với diện tích 166 triệu ha được cấp chứng chỉ rừng (WWF, 2012). Tuy nhiên diện tích đạt được chứng chỉ FSC chủ yếu ở các nước Châu Âu và Bắc Mỹ, và đang có xu thế mở rộng sang Châu Á, Châu Phi và Châu Úc Hội đồng chứng nhận gỗ Malaysia (MTCS) sử dụng phương pháp theo từng giai đoạn khi ngày càng nhiều thách thức lớn trong quản lý các khu rừng nhiệt đới. Ban đầu tiêu chuẩn sử dụng để đánh giá các đơn vị quản lý rừng cho mục tiêu chứng chỉ, các tiêu chí, các hoạt động và phục vụ cho chứng chỉ quản lý rừng dựa theo tiêu chuẩn của ITTO năm 1998 và những tiêu chuẩn phục vụ quản lỷ rừng bền vững. Cuối năm 2005 MTCS sử dụng tiêu chuẩn của Malaysia và các tiêu trí cho chứng chỉ rừng bao gồm 9 nguyên tắc, 47 tiêu chuẩn và 6 tiêu trí. MTCS có 10 thành viên chỉ hoạt động trong phạm vi lãnh thổ Malaysia với diện tích được cấp chứng nhận 4,8 triệu ha[6]. Tổ chức Lembaga Ekolanbel Indoneisia (LEI) được thành lập năm 1994 là một tổ chức không được chính thức công nhận bởi FSC vì LEI không phải là cơ quan cấp chứng chỉ, song LEI là một cơ quan được thừa nhận một
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 789 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 493 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 372 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 414 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 544 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 301 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 344 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 313 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 322 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 265 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 236 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 287 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 250 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 215 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 194 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn