intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm khu hệ Bò sát - Ếch nhái tại Khu bảo tồn các loài hạt trần quý hiếm Nam Động, tỉnh Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

34
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm xác định được thành phần loài và các yếu tố tác động tới khu hệ Bò sát, ếch nhái làm cơ sở khoa học phục vụ công tác bảo tồn và phát triển bền vững nguồn tài nguyên này ở khu bảo tồn Nam Động. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu đặc điểm khu hệ Bò sát - Ếch nhái tại Khu bảo tồn các loài hạt trần quý hiếm Nam Động, tỉnh Thanh Hóa

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIÊP TRẦN NGỌC THÔNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM KHU HỆ BÕ SÁT - ẾCH NHÁI TẠI KHU BẢO TỒN CÁC LOÀI HẠT TRẦN QUÝ HIẾM NAM ĐỘNG, TỈNH THANH HÓA LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP HÀ NỘI, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TRẦN NGỌC THÔNG NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM KHU HỆ BÕ SÁT - ẾCH NHÁI TẠI KHU BẢO TỒN CÁC LOÀI HẠT TRẦN QUÝ HIẾM NAM ĐỘNG, TỈNH THANH HÓA Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng Mã số: 60.62.02.11 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHÓA HỌC: PGS.TS. ĐỒNG THANH HẢI HÀ NỘI, 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khóa học của PGS.TS Đồng Thanh Hải. Luận văn được thực hiện trong thời gian từ tháng 5/2016 đến tháng 4/2017. Các kết quả, số liệu, thông tin nêu trong Luận văn là trung thực, khách quan, phản ánh đúng tình hình thực tiễn tại Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác./. Ngày 10 tháng 4 năm 2017 HỌC VIÊN Trần Ngọc Thông
  4. ii LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, trước hết tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các thầy giáo, cô giáo của Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, đã giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập của khoá Cao học 2015 - 2017 tại Trường. Đặc biệt cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Đồng Thanh Hải đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi thực hiện và hoàn thành bản Luận văn này. Nhân dịp này tôi xin trân thành cảm ơn Lãnh đạo, Hạt Kiểm lâm huyện Quan Hóa, UBND xã Nam Động và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong tỉnh Thanh Hóa đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình điều tra thu thập số liệu cũng như cung cấp tài liệu có liên quan thực hiện đề tài; trân trọng cảm ơn tập thể Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa, đã tạo điều kiện về thời gian, bố trí công việc đảm bảo điều kiện tốt nhất cho việc thực hiện đề tài. Cuối cùng xin được cảm ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực hiện đề tài. Mặc dù bản thân đã rất nỗ lực nghiên cứu, nhưng do điều kiện tác nghiệp thực hiện đề tài thuộc núi cao hiểm trở nên bản luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến tham gia góp ý của các nhà khoa học, các bạn đồng nghiệp để bản luận văn được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2017 Ngƣời thực hiện Trần Ngọc Thông
  5. iii MỤC LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................vii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................viii ĐẶT VẤN ĐỀ ….………………………………………………………………1 Chương 1......................................................................................................................... 3 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................................................... 3 1.2. Lược sử nghiên cứu Bò sát, Ếch nhái ở Việt Nam .................................... 6 1.3. Phân bố các loài Bò sát, Ếch nhái ở Việt Nam .......................................... 8 1.4. Lược sử nghiên cứu khu hệ Bò sát, Ếch nhái tại KBT Nam Động............ 9 Chương 2...................................................................................................................... 10 MỤC TI U, NỘI DUNG VÀ PH NG PHÁP NGHI N CỨU......................... 10 2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 10 2.1.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 10 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 10 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 10 2.3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................... 11 2.4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 11 2.5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 11 2.5.1. Công tác chuẩn bị .................................................................................. 11 2.5.2. Phương pháp phỏng vấn........................................................................ 11 2.5.3. Phương pháp điều tra theo tuyến .......................................................... 12 2.5.4. Phương pháp xác định và đánh giá các mối đe dọa .............................. 14 2.5.5. Phương pháp thu và xử lý mẫu Bò sát, ếch nhái................................... 16 2.5.6. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 17 Chương 3....................................................................................................................... 19
  6. iv ĐIỀU KIỆN T NHI N, KINH TẾ XÃ HỘI ......................................................... 19 KHU VỰC NGHIÊN CỨU........................................................................................ 19 3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 19 3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 19 3.1.2. Đặc điểm địa hình ................................................................................. 20 3.1.3. Địa chất thổ nhưỡng .............................................................................. 20 3.1.4. Khí hậu thủy văn ................................................................................... 21 3.1.5. Tài nguyên động thực vật...................................................................... 22 3.2. Đánh giá hiện trạng về kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh .................. 23 3.2.1. Dân số, dân tộc ...................................................................................... 23 3.2.2. Hoạt động sản xuất ................................................................................ 24 3.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực nghiên cứu ..... 27 3.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 27 3.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 27 Chương 4....................................................................................................................... 28 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................................................... 28 4.1. Thành phần loài Bò sát, ếch nhái tại KBT Nam Động ............................ 28 4.2. Các loài bò sát, ếch nhái nguy cấp, quý hiếm tại KBT Nam Động ......... 36 4.3. Phân bố của các loài Bò sát, Ếch nhái tại khu bảo tồn Nam Động ........... 38 4.3.1. Phân bố của các loài bò sát, ếch nhái theo sinh cảnh............................ 39 4.3.2. Phân bố Bò sát, ếch nhái theo đai cao ................................................... 46 4.4. Các mối đe dọa đến Khu hệ Bò sát, ếch nhái........................................... 50 4.4.1. Các mối đe dọa ...................................................................................... 50 4.4.2. Đánh giá các mối đe dọa ....................................................................... 54 4.5. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn ............................................................. 55 4.5.1. Bảo vệ loài và sinh cảnh sống ............................................................... 55 4.5.2. Nâng cao nhận thức cho cộng đồng ...................................................... 56
  7. v 4.5.3. Giải pháp về kinh tế - xã hội ................................................................. 57 4.5.4. Giải pháp về cơ chế, chính sách và thu hút nguồn vốn đầu tư ............. 58 4.5.5. Tăng cường công tác thực thi pháp luật ................................................ 59 4.5.6. Tăng cường hoạt động nghiên cứu khoa học ........................................ 59 Chương 5....................................................................................................................... 60 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 60 5.1. Kết luận .................................................................................................... 60 5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 61 5.3. Kiến nghị .................................................................................................. 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. vi CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nghĩa đầy đủ BQL Ban quản lý BTTN Bảo tồn thiên nhiên ĐDSH Đa dạng sinh học EN Nguy cấp HST Hệ sinh thái IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế KBT Khu bảo tồn NE Chưa đánh giá QLBVR Quản lý bảo vệ rừng VQG Vườn quốc gia VU S nguy cấp
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng tổng kết phân loại Bò sát - Ếch nhái theo thời gian ................ 4 Bảng 1.2. Các Bộ và Họ Bò sát - Ếch nhái Việt Nam ...................................... 5 Bảng 2.1. Biểu phỏng vấn người dân .............................................................. 12 Bảng 2.2. Phiếu điều tra bò sát, êch nhái theo tuyến ...................................... 13 Bảng 2.3. Tổng hợp tuyến điều tra .................................................................. 13 Bảng 2.4. Biểu ghi chép về tác động của con người ....................................... 15 Bảng 2.5. Tổng hợp Bò sát ếch nhái theo sinh cảnh ....................................... 18 Bảng 2.6. Tổng hợp Bò sát, ếch nhái theo đai cao .......................................... 18 Biểu 4.1. Danh lục các loài bò sát, ếch nhái ghi nhận tại KBT Nam Động ... 28 Bảng 4.2. So sánh sự đa dạng về thành phần loài của khu vực nghiên cứu với một số khu vực khác........................................................................................ 35 Biểu 4.3. Danh lục các loài bò sát, ếch nhái quý hiếm ở KBT Nam Động .... 36 Bảng 4.4. Phân bố các loài Bò sát, Ếch nhái theo sinh cảnh ......................... 40 Bảng 4.5. Biểu điều tra Bò sát, Ếch nhái theo sinh cảnh và đai cao ............... 46 Bảng 4.6. Xếp hạng các mối đe dọa ................................................................ 54
  10. viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Các tuyến điều tra tại KBT Nam Động ........................................... 14 Hình 3.1. Vị trí khu vực nghiên cứu ............................................................... 19 Hình 4.1. Rồng đất (Physignathus cocincinus) Hình 4.2 Rùa sa nhân ...... 33 (Cuora mouhotii) ............................................................................................. 33 Hình 4.3. Ếch gáy dô (Limnonectes dabanus) Hình 4.4. Cá cóc sần........ 33 (Echinotriton asperrimus) ............................................................................... 33 Hình 4.5. Đa dạng phân loại học lớp Bò sát, ếch nhái .................................... 34 Hình 4.6. So sánh đa dạng phân loại học, loài tại khu vực nghiên cứu với một số khu vực khác ............................................................................................... 35 Hình 4.7. Bản đồ phân bố Bò sát, ếch nhái ..................................................... 39 Hình 4.8. Số loài ghi nhận ở các dạng sinh cảnh khác nhau........................... 42 Hình 4.9. Sinh cảnh rừng trồng ....................................................................... 43 Hình 4.10. Sinh cảnh trảng cỏ cây bụi có xen cây gỗ rải rác .......................... 43 Hình 4.11. Sinh cảnh khe suối ........................................................................ 44 Hình 4.12. Sinh cảnh nương rẫy làng bản ....................................................... 45 Hình 4.13. Sinh cảnh rừng giàu ít bị tác động ................................................ 46 Hình 4.14. Phân bố bò sát, ếch nhái theo đai cao ........................................... 49 Hình 4.15. Săn bắt bò sát, ếch nhái ................................................................. 50 Hình 4.16. Canh tác nương rẫy ....................................................................... 51 Hình 4.17. Khai thác gỗ .................................................................................. 52 Hình 4.18. Khai thác mật ong ......................................................................... 53 Hình 4.19. Chăn thả gia súc tự do ................................................................... 54
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Vùng Trường Sơn Bắc hiện là một trong những khu vực có độ che phủ cao nhất của rừng tự nhiên trong toàn quốc. Thanh Hóa là tỉnh phía Bắc của vùng này với độ che phủ của rừng đạt 52,83% (năm 2016) [21]. Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động (khu bảo tồn Nam Động) được thành lập theo Quyết định số 87/QĐ-UBND ngày 08/01/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa với tổng diện tích vùng lõi Khu bảo tồn 646,95 ha tại xã Nam Động và diện tích vùng đệm 3.315,53 ha thuộc xã Nam Động, huyện Quan Hóa và các xã Sơn Lư, Sơn Điện, Trung Thượng, huyện Quan Sơn. Khu bảo tồn cách thành phố Thanh Hoá 150 km về phía Tây Bắc, là một trong những hệ sinh thái (HST) đại diện điển hình mang tính toàn cầu về HST rừng trên núi đá vôi còn sót lại trên vùng đất thấp miền Bắc Việt Nam, được các nhà khoa học trong nước và quốc tế xác định là khu vực cần ưu tiên cho việc bảo tồn ĐDSH trên núi đá vôi, là nơi cư trú của rất nhiều loài động, thực vật quý hiếm và đặc hữu; trong đó có nhiều loài đang đứng trước nguy cơ biến mất, không chỉ Việt Nam mà còn trên toàn thế giới [10]. Bò sát, Ếch nhái cũng là nguồn tài nguyên động vật có giá trị cao bên cạnh các tài nguyên thú, chim và cá. Trong các hệ sinh thái tự nhiên và các hệ sinh thái nhân văn ở mọi miền ở nước ta, nguồn tài nguyên Bò sát, Ếch nhái có vai trò quan trọng trong cuộc sống đối với các cộng đồng. Trong đời sống hàng ngày Bò sát, Ếch nhái là đội quân cần mẫn giúp con người tiêu diệt các loại côn trùng gây hại cho sản xuất Nông – lâm nghiệp và tiêu diệt những những vật chủ trung gian mang mầm bệnh lây chuyền cho con người và gia súc. Nhiều loài Bò sát - Ếch nhái là nguồn thực phẩm có giá trị và ưa thích của nhân dân ta như: Trăn, Rắn, Ba ba, Ếch nhái…Nhiều loài còn là nguyên
  12. 2 liệu để bào chế các loại thuốc quý hiếm phục vụ cho đời sống con người (Trần Kiên, 1981) [9]. Tuy nhiên nguồn tài nguyên động vật rừng nói chung và nguồn tài nguyên Bò sát, Ếch nhái nói riêng đang bị suy giảm mạnh. Nhiều loài đã trở nên rất hiếm, thậm chí một số loài đang đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng. Nguyên nhân chủ yếu là do nạn khai thác rừng bừa bãi dẫn đến diện tích rừng tự nhiên bị suy giảm mạnh làm cho một số loài mất sinh cảnh sống. Cùng với đó là hoạt động săn bắn động vật rừng vẫn còn diễn ra và công tác quản lý chưa có hiệu quả [10]. Cho đến nay mới chỉ có duy nhất một chương trình điều tra về Khu hệ động vật tại Khu bảo tồn Nam Động được thực hiện (Ngô Xuân Nam và cộng sự, 2013). Theo đó kết quả ghi nhận được 23 loài thú thuộc 11 họ, 5 bộ. Tuy nhiên chưa có kết quả ghi nhận nào về khu hệ bò sát, ếch nhái tại KBT. Vì vậy, đề tài “Nghiên cứu đặc điểm khu hệ Bò sát - Ếch nhái tại Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động, tỉnh Thanh Hóa” s làm rõ thông tin về thành phần loài, phân bố cũng như các mối đe dọa đến khu hệ bò sát, ếch nhái tại đây. Kết quả của đề tài s là cơ sở khoa học xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học và đề xuất các giải pháp quản lý và bảo tồn các loài bò sát, ếch nhái.
  13. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Phân loại Bò sát, Ếch nhái ở Việt Nam Có nhiều quan điểm khác nhau về việc phân loại Bò sát - Ếch nhái ở Việt Nam. Chủ yếu dựa vào sự khác nhau về hình thái bên ngoài như: Mõm, chân, đuôi và môi trường sống.... những loài sống dưới nước có đuôi, chân có màng bơi (họ cá cóc), những loài sống chui thường không có đuôi (họ Ếch giun), các loài sống trên cây thường ngón chân rộng thành đĩa bám (họ Ếch cây) [6]. Khóa định loại Rùa và Cá Sấu ở Việt Nam (năm 1978) đã sử dụng các đặc điểm dễ nhận biết như màu sắc, cách trang trí, hình dạng các tấm sừng ở mai và yếm (đối với rùa) để phân loại và sắp xếp chúng theo các đơn vị phân loài khác nhau. Theo đó, ông đã đưa ra khóa định loài chi 32 loài Rùa cà 2 loài Cá Sấu. Khóa định loại về Thằn lằn Việt Nam của Đào Văn Tiến (1979) cũng sử dụng các đặc điểm hình dạng bên ngoài để phân loại chúng. Trong đó, các đặc điểm được chú ý phân loại như: hình dạng và kích thước của đầu, các nốt sần, vẩy. Hình dạng của thân, lưng và bụng phủ vẩy, nốt sần hoặc gai, số hạng vẩy trên lưng. Đối với các chi thì có các chỉ tiêu như chiều dài chi, số ngón. Có màng bơi hay không, các ngón có giác bán hay không....theo đó tác giả đã đưa ra khóa định loại cho 77 loài Thằn lằn [19]. Trong Khóa đinh loại Rắn Việt Nam tập 1 của tác giả Đào Văn Tiến (1981) các chỉ tiêu được dùng để định loại là hình dạng và kích thước thân, hình dạng của đầu, số lượng hàng vẩy thân và vẩy lưng....tác giả đã đưa ra khóa định loại cho 47 loài. Khóa định loại Rắn Việt Nam tập 2 của Đào Văn
  14. 4 Tiến (1982) với những chỉ tiêu giống như đinh loại 1 tác giả đã đưa ra khóa định loại cho 112 loài thuộc họ rắn nước (Colubridae) [20]. Cho đến nay, một số tài liệu được sử dụng rộng rãi trong định loại và tra cứu các loài Bò sát - Ếch nhái như: Đào Văn Tiến (1966, 1977, 1981), Nguyễn Văn Sáng, Nguyễn Quảng Trường, Hồ Thu Cúc (2008)... Trong các đề tài, việc phân loài Bò sát - Ếch nhái tuân theo khóa định loại Bò sát - Ếch nhái Việt năm của Đào Văn Tiến. Tên phổ thông và tên khoa học được sử dụng theo danh lục Bò sát - Ếch nhái Việt Nam của Nguyễn Văn Sáng, Nguyễn Quảng Trưởng và Hồ Thu Cúc ( 2009) [13, 14, 15, 17]. Bảng 1.1. Bảng tổng kết phân loại Bò sát - Ếch nhái theo thời gian Bò sát Ếch nhái Năm Nguồn thông tin Bộ Họ Loài Bộ Họ Loài Nguyễn Văn Sáng và 1996 3 23 258 3 9 82 Hồ Thu Cúc (1996) Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc và 2005 3 23 296 3 9 162 Nguyễn Quảng Trường (2005) Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc và 2008 3 24 369 3 10 176 Nguyễn Quảng Trường (2008) Nguyễn Quảng Trường 2013 3 24 379 3 10 181 và Phùng Mỹ Trung (2013)
  15. 5 Qua bảng 1.1 cho thấy thành phần loài phát hiện ngày càng tăng theo các năm, chẳng hạn từ năm 2008 đến năm 2013 đã phát hiện thêm 10 loài Bò sát và 5 loài Ếch nhái cho Việt Nam. Kết quả là do hiện nay công tác quản lý bảo tồn được nhiều nhà khoa học, các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước quan tâm thực hiện. Các bộ và họ Bò sát - Ếch nhái Việt Nam (theo Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc và Nguyễn Quảng Trường năm 2009) được thống kê theo bảng 1.2 [17]. Bảng 1.2. Các Bộ và Họ Bò sát - Ếch nhái Việt Nam Lớp Bò sát - Reptilia Tên Việt TT Tên Việt Nam Tên khoa học TT Tên khoa học Nam I Bộ có vẩy Sqamata 13 Họ Rắn nước Colubridae 1 Họ Tắc kè Gekkoniadae 14 Họ Rắn hổ Elaphidae 2 Họ nhông Agmidae 15 Họ Rắn biển Hydrophiidae Họ thằn lằn 3 Scincidae 16 Họ Rắn lục Viperodae bóng Họ Thằn lằn 4 Dibamidae II Bộ Rùa Testudinata giun Họ Thằn lằn Dermochelyid 5 Lacertidae 17 Ho Rùa da chính thức ae 6 Họ Thằn lằn rắn Angguidae 18 Họ Vích Cheloniidae Họ Rùa đầu 7 Họ Kỳ đà Varanidae 19 Plasternidae to 8 Họ Rắn giun Typholopidae 20 Họ Rùa đầm Emididae 9 Họ Rắn hai đầu anilidae 21 Họ Rùa núi Testidinidae 10 Họ Rắn nhông Xenopeltidae 22 Họ Ba ba Trionychidae 11 Họ Trăn Boidae III Bộ Cá sấu Crocodylia 12 Họ Rắn rầm ri Acrochordiddae 23 Họ Cá sấu Crocodyidae
  16. 6 Lớp Ếch nhái - Amphibia Tên Việt TT Tên Việt Nam Tên khoa học TT Tên khoa học Nam I Bộ có đuôi Caudata 4 Họ cóc bùn Pelobatidae 1 Họ Cá cóc Salamandridae 5 Họ Cóc Bufonnidae Bộ không II Apoda 6 Họ nhái bén Hyliae chân 2 Họ Ếch giun Coecciliidae 7 Họ Ếch nhái Ranidae III Bộ không đuôi Anura 8 Họ Éch cây Rhacophordae 3 Họ Cóc tía Discoglossidae 9 Họ Nhái bầu Microhylidae Nguồn: Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc và Nguyễn Quảng Trường 2009 1.2. Lƣợc sử nghiên cứu Bò sát, Ếch nhái ở Việt Nam 1.2.1. Trước năm 1954 Nghiên cứu về Bò sát, Ếch nhái ở Việt Nam bắt đầu từ khi Morice (1875) lập nên danh sách các loài Bò sát, Ếch nhái thu được mẫu ở Nam Bộ mở đầu cho các công trình nghiên cứu khoa học về nhóm động vật này ở nước ta vào thế kỷ 19. Những nghiên cứu về Bò sát, Ếch nhái tiếp theo ở Bắc Bộ có J. Anderson (1878), ở Nam Bộ có J. Tirant (1885), G. Boulenger (1890), Flower (1896). Tuy nhiên các nghiên cứu ở thời kỳ này được các tác giả nước ngoài tiến hành chủ yếu điều tra khu hệ Bò sát, Ếch nhái, xây dựng danh lục Bò sát, Ếch nhái các vùng: Tirant (1985), Boulenger (1903), Smith (1921, 1923, 1924). Trong đó đáng chú ý là các công trình của Bourret R. và các cộng sự trong khoảng thời gian từ 1924 đến 1944 đã thống kê, mô tả được 177 loài và loài phụ Thằn lằn, 245 loài và loài phụ Rắn, 44 loài và loài phụ Rùa trên toàn Đông Dương, trong đó có nhiều loài của miền Bắc Việt Nam (Bourret R. 1936, 1941, 1942). Đáng chú ý là những công trình nghiên cứu của Bourret R có nói nhiều đến Bò sát, Ếch nhái Bắc Trung Bộ. Ông công bố
  17. 7 và bổ sung nhiều loài cho danh lục Bò sát, Ếch nhái (Bourret R. 1934, 1937, 1939, 1940, 1943) [11]. 1.1.2. Từ năm 1954 Đào Văn Tiến (1960) nghiên cứu khu hệ động vật có xương sống ở Vĩnh Linh đã thống kê được nhóm Bò sát, Ếch nhái có 12 loài. Năm 1977, nghiên cứu xây dựng các đặc điểm định loại, khoá định loại Ếch nhái Việt Nam và công bố 87 loài Ếch nhái thuộc 3 bộ 12 họ. Năm 1979, nghiên cứu xây dựng khoá định loại thằn lằn Việt Nam và thống kê 77 loài thằn lằn trong đó có 6 loài lần đầu tiên phát hiện ở Việt Nam. Giai đoạn 1981-1982, nghiên cứu các đặc điểm phân loại, xây dựng khoá định loại và đã xác định ở Việt Nam có 167 loài rắn thuộc 9 họ 69 giống [18]. Trần Kiên, Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc (1981) nghiên cứu Bò sát, Ếch nhái từ năm 1956 - 1975 trên toàn Miền Bắc thống kê được 159 loài bò sát thuộc 2 bộ, 19 họ và 69 loài Ếch nhái thuộc 3 bộ, 9 họ, (1985) báo cáo danh lục khu hệ Bò sát, Ếch nhái Việt Nam gồm 160 loài Bò sát và 90 loài Ếch nhái. Các tác giả còn phân tích sự phân bố địa lý, theo sinh cảnh và ý nghĩa kinh tế của các loài [9]. Hoàng Xuân Quang (1993) điều tra thống kê danh lục Bò sát, Ếch nhái ở các tỉnh Bắc Trung Bộ gồm 94 loài Bò sát xếp trong 59 giống 17 họ và 34 loài Ếch nhái của 14 giống 7 họ. Tác giả đã bổ sung cho danh lục Bò sát, Ếch nhái Bắc Trung Bộ 23 loài, phát hiện bổ sung cho vùng phân bố 9 loài. Bên cạnh đó tác giả còn phân tích sự phân bố các loài theo sinh cảnh và quan hệ với các khu phân bố Bò sát, Ếch nhái trong nước. Năm (1998), tác giả đã bổ sung 12 loài cho khu hệ Bò sát, Ếch nhái Bắc Trung Bộ, trong đó có 1 giống, 1 loài cho khu hệ Bò sát, Ếch nhái Việt Nam [12]. Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc (1996) công bố danh lục Bò sát, Ếch nhái Việt Nam gồm 256 loài bò sát và 82 loài Ếch nhái [13].
  18. 8 Lê Nguyên Ngật, Nguyễn Văn Sáng (1996) nghiên cứu ở Vườn quốc gia Cúc Phương có 17 loài Ếch nhái thuộc 5 họ, 1 bộ và 42 loài Bò sát thuộc 12 họ 2 bộ [11]. Đánh giá của Trung tâm giám sát bảo tồn thế giới (WCMC) (1992, 2003), và Danh lục đỏ IUCN (2012). Việt Nam có đến 317 loài Bò sát, 167 loài Lưỡng cư, cũng trong tình trạng chung của toàn cầu là ĐDSH đã và đang bị đe dọa và có chiều hướng suy giảm mạnh [22]. Từ năm 2004 đến năm 2006 ở tỉnh Đồng Tháp có có công trình nghiên cứu của Ngô Đắc Chứng và Hoàng Thị Nghiệp. Năm 2007, viện khoa học công nghệ đã phối hợp với các cơ quan hữu quan xuất bản tập “Phân bộ Rắn” trong tập “Động vật chí Việt Nam”. Nhìn chung công tác nghiên cứu Bò sát - Ếch nhái từ năm 1954 đến nay ngày càng được quan tâm. Trong những năm gần đây từ nghiên cứu khu hệ chuyển sang nghiên cứu sinh thái, sinh học một số loài có giá trị làm thực phẩm, làm dược liệu… cho con người (Lê Vũ Khôi, Động vật học có xương sống 2007, NXB Giáo Dục) đã chỉ ra rằng Bò sát - Ếch nhái có ý nghĩa quan trọng trong quần xã sinh vật, chúng bắt sâu bọ hại mùa màng, phá hại cây cối… bên cạnh đó chúng là nguồn thức ăn cho nhiều loài sinh vật khác như chim thú, Bò sát lớn… Công tác nghiên cứu về Bò sát, Ếch nhái của nước ta đang tiếp tục trên nhiều lĩnh vực như nghiên cứu đa dạng về thành phần loài, hình thái phân loại, phân bố địa lý và sinh thái học Ếch nhái bò sát... 1.3. Phân bố các loài Bò sát, Ếch nhái ở Việt Nam Ở nước ta, Bò sát - Ếch nhái phân bố khắp các tỉnh từ Bắc vào Nam và ở các tỉnh miền núi sự đa dạng cao hơn các tỉnh ở đồng bằng. Do địa hình chiến 3/4 là đồi núi, diện tích bị chia cắt bởi các dãy núi lớn (dãy Trường Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn); các con sông (sông Hồng, sông Mã, sông Cửu Long) đã tạo ra nhiều loài đặc hữu như (Cá Cóc Tam Đảo, Cóc Mày Phê...). Ngoài
  19. 9 ra sự phân bố của các loài còn phải phụ thuộc cấu tạo của loài. Những loài sống trên mặt đất thường có chi dài, đuôi nhỏ, chạy nhanh, leo trèo tốt (họ thằn lằn); những loài sống trong hang hốc, bụi rậm thì chi nhỏ hoặc không có, thân dài, chúng thường uốn mình để vận động (rắn, trăn); trong khi đó những loài sống trên cây thì chân có giác bám và những loài sống dưới nước thì chân có màng bơi [6, 16]. Điển hình cho môi trường sống khác nhau của 1 số họ như: Sống trong môi trường nước biển có họ Vích, Sống nước lợ có họ cá sấu hoa cải, sống trong môi trường nước ngọt với họ ba ba, sống trên cạn có họ thằn lằn bóng, sống trên cây có họ rắn lục, sống cả trên cạn cả dưới nước có họ rắn nước. 1.4. Lƣợc sử nghiên cứu khu hệ Bò sát, Ếch nhái tại KBT Nam Động Tại Khu bảo tồn các loài hạt trần quý, hiếm Nam Động, huyện Quan Hóa, cho đến nay mới chỉ có duy nhất một chương trình điều tra về Khu hệ động thực vật được thực hiện bởi Ngô Xuân Nam và cộng sự, 2013. Báo cáo kết quả của chương trình điều tra đã ghi nhận được 23 loài thú thuộc 11 họ, 5 bộ. Trong đó có nhiều loài động vật quý hiếm như Khỉ vàng (Macaca mulatta), Gấu ngựa (Ursus thibetanus), Sơn dương (Capricornis milneedwardsii),… [10]. Tuy nhiên chưa có một cuộc điều tra nào về khu hệ bò sát, ếch nhái cũng như sự phân bố của loài được thực hiện. Vì vậy các thông tin về thành phần loài, phân bố cũng như các mối đe dọa đến loài chưa có. Do đó, nghiên cứu này s bổ sung và xây dựng cơ sở dữ liệu và đề xuất các giải pháp bảo tồn khu hệ bò sát, ếch nhái nói riêng và đa dạng sinh học tại Khu bảo tồn nói chung.
  20. 10 Chƣơng 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu tổng quát Xác định được thành phần loài và các yếu tố tác động tới khu hệ Bò sát, ếch nhái làm cơ sở khoa học phục vụ công tác bảo tồn và phát triển bền vững nguồn tài nguyên này ở khu bảo tồn Nam Động. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể - Xác định được thành phần loài Bò sát, ếch nhái tại KBT Nam Động. - Xác định được các loài bò sát, ếch nhái nguy cấp quý hiếm. - Xác định được phân bố của bò sát, ếch nhái tại khu vực nghiên cứu. - Xác định được các mối đe dọa đến khu hệ Bò sát ,ếch nhái tại KBT - Đề xuất được một số giải pháp quản lý và bảo tồn, phát triển khu hệ Bò sát - Ếch nhái tại khu vực nghiên cứu. 2.2. Nội dung nghiên cứu - Nghiên cứu thành phần loài Bò sát, ếch nhái ở khu bảo tồn Nam Động - Nghiên cứu đặc điểm phân bố của các loài Bò sát, ếch nhái tại khu vực nghiên cứu. - Nghiên cứu các yếu tố đe dọa đến khu hệ Bò sát, ếch nhái tại khu vực nghiên cứu. - Đề xuất các giải pháp quản lý và bảo tồn, phát triển khu hệ Bò sát, ếch nhái tại khu vực nghiên cứu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2