intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp: Nghiên cứu tính đa dạng thực vật thân gỗ tại khu Bảo tồn thiên nhiên Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

29
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm phản ánh được tính đa dạng thực vật thân gỗ, đặc điểm phân bố và cấu trúc rừng tại khu BTTN Mường Nhé. Đề xuất được một số giải pháp bảo tồn hiệu quả tài nguyên thực vật thân gỗ tại khu BTTN Mường Nhé. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp: Nghiên cứu tính đa dạng thực vật thân gỗ tại khu Bảo tồn thiên nhiên Mường Nhé, tỉnh Điện Biên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP BÙI VIẾT TRUY NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT THÂN GỖ TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN MƯỜNG NHÉ, TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP HÀ NỘI, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP BÙI VIẾT TRUY NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT THÂN GỖ TẠI KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN MƯỜNG NHÉ, TỈNH ĐIỆN BIÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP Chuyên ngành: Quản lý tài nguyên rừng Mã số: 60.62.02.11 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN NGỌC HẢI HÀ NỘI, 2016
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng công bố trong bất kì công trình nào, thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Đồng thời trong quá trình thực hiện đề tài này, tôi luôn chấp hành đúng mọi quy định của địa phƣơng nơi thực hiện đề tài. Điện Biên, ngày 7 tháng 10 năm 2016 Tác giả Bùi Viết Truy
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Lâm nghiệp, tôi luôn nhận đƣợc sự quan tâm dạy dỗ và chỉ bảo ân cần của các thầy giáo, cô giáo, sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình của các bạn đồng nghiệp, sự động viên kịp thời của gia đình và ngƣời thân đã giúp tôi vƣợt qua những trở ngại và khó khăn để hoàn thành chƣơng trình đào tạo Thạc sỹ khoa học Lâm nghiệp. Nhân dịp này, tôi xin đƣợc bày tỏ sự chân thành cảm ơn tới PGS.TS. Trần Ngọc Hải - Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã hƣớng dẫn khoa học và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trƣờng, khoa Đào tạo Sau đại học, khoa Quản lý tài nguyên rừng & Môi trƣờng, các Giáo sƣ, Tiến sĩ hợp tác giảng dạy tại khoa Sau đại học, đặc biệt là các thầy cô công tác tại Trung tâm Đa dạng sinh học và Bộ Môn Thực vật rừng Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. Xin cảm ơn Ban quản lý và cán bộ công nhân viên và đặc biệt là ông Trần Xuân Tâm, giám đốc khu Bảo tồn thiên nhiên Mƣờng Nhé, huyện Mƣờng Nhé, tỉnh Điện Biên đã giúp đỡ tôi trong việc điều tra nghiên cứu thực tế để hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, do điều kiện hạn chế về thời gian, nhân lực và những khó khăn khách quan nên không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi mong muốn nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy, cô giáo, các nhà khoa học và bạn bè đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Điện Biên, ngày 7 tháng 10 năm 2016 Tác giả Bùi Viết Truy
  5. iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ..................................................................x ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................3 1.1. Các vấn đề về đa dạng sinh học .......................................................................3 1.1.1. Khái niệm về đa dạng sinh học ................................................................3 1.1.2. Tầm quan trọng đa dạng sinh học ............................................................4 1.1.3. Các giải pháp bảo tồn ...............................................................................5 1.2. Tình hình nghiên cứu tính đa dạng thực vật .....................................................7 1.2.1. Trên thế giới .............................................................................................7 1.2.2. Ở Việt Nam..............................................................................................8 1.2.3. Nghiên cứu thực vật tại Khu BTTN Mƣờng Nhé ..................................10 Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................................................................12 2.1. Mục tiêu ..........................................................................................................12 2.1.1. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................12 1.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................12 2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................12 2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................12
  6. iv 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................13 2.4.1. Phƣơng pháp luận ...................................................................................13 2.4.2. Phƣơng pháp kế thừa ..............................................................................13 2.4.3. Phƣơng pháp phỏng vấn .........................................................................14 2.4.4. Phƣơng pháp nghiên cứu hệ thực vật .....................................................14 2.4.4.1. Nghiên cứu thực địa ........................................................................14 2.3.2.2. Xử lý trong phòng thí nghiệm ........................................................19 2.3.3.3. Xây dựng danh lục và đánh giá đa dạng hệ thực vật thân gỗ .........20 Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................................25 3.1. Đặc điểm tự nhiên ..........................................................................................25 3.1.1. Vị trí địa lý..............................................................................................25 3.1.2. Địa hình, địa thế .....................................................................................25 3.1.2.1. Địa hình...........................................................................................25 3.1.2.2. Địa thế .............................................................................................26 3.1.3. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................26 3.1.3.1. Khí hậu ............................................................................................26 3.1.3.2. Thủy văn .........................................................................................26 3.1.4. Đất đai, Thổ nhƣỡng...............................................................................27 3.1.4.1. Hiện trạng sử dụng đất ...................................................................27 3.1.4.2. Thổ nhƣỡng .....................................................................................28 3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội huyện Mƣờng Nhé .................................................29 3.2.2.2. Sản xuất lâm nghiệp........................................................................30 3.4. Vài nét về thực vật khu BTTN Mƣờng Nhé khi thành lập ............................32 3.4.1. Diện tích rừng khi xây dựng KBT ..........................................................32 3.4.2. Thảm thực vật rừng khi xây dựng KBT .................................................33 Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................37 4.1. Đa dạng hệ thực vật thân gỗ ở khu BTTN Mƣờng Nhé .................................37
  7. v 4.1.1. Xây dựng danh lục thực vật Mƣờng Nhé ...............................................37 4.1.2. Đánh giá đa dạng hệ thực vật .................................................................38 4.1.2.1. Mức độ đa dạng ngành ...................................................................38 4.1.2.3. Đa dạng ở bậc dƣới ngành ..............................................................39 4.2.2. Quy luật cấu trúc đƣờng kính và chiều cao trong các ô tiêu chuẩn .......50 4.2.1.3. Đặc điểm phân loại thực vật thân gỗ trong cấu trúc tầng thứ ở một số kiểu thảm thực vật tại khu BTTN Mƣờng Nhé. .........................................58 4.2.1.4. Cấu trúc tổ thành thực vật theo đai cao và theo trạng thái rừng .....63 4.2.1.5. Tƣơng quan giữa đƣờng kính và chiều cao ....................................65 4.2.2. Đặc điểm phân bố của các loài ..............................................................66 4.2.2.1. Quy luật cấu trúc phân bố số loài cây theo cỡ đƣờng kính (N-D1.3) trong các đai ....................................................................................................66 4.2.2.2. Đặc điểm phân bố số loài cây theo cỡ kính của toàn khu vực điều tra ....................................................................................................................67 4.3. Nghiên cứu các tác động gây ảnh hƣởng thực vật thân gỗ tại ở KBTTN Mƣờng Nhé. ...........................................................................................................68 4.3.1. Đánh giá hiện trạng công tác quản lý và sử dụng tài nguyên rừng ........68 4.3.1.1. Hiện trạng công tác quản lý ............................................................68 4.3.1.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng tài nguyên rừng.................................72 4.3.2. Đánh giá ảnh hƣởng của cộng đồng địa phƣơng đến tài nguyên rừng...74 4.3.2.1. Hiện trạng đời sống của cộng đồng địa phƣơng .............................74 4.3.2.2. Đánh giá ảnh hƣởng của cộng đồng địa phƣơng đến tài nguyên rừng .................................................................................................................76 4.3.3 Đánh giá thuận lợi và khó khăn, tồn tại và thách thức đối với công tác bảo tồn...................................................................................................................80 4.3.3.1. Những thuận lợi ..............................................................................80 4.3.3.2 Những khó khăn...............................................................................81 4.3.3.3. Những tồn tại ..................................................................................83 4.3.3.4. Những thách thức............................................................................83
  8. vi 4.3.3.5 Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức ....................84 4.4. Một số giải pháp bảo tồn và phát triển tài nguyên thực vật ở Khu BTTN Mƣờng Nhé ............................................................................................................85 4.4.1. Nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cƣ hiện đang sinh sống xung quanh khu BTTN Mƣờng Nhé về bảo vệ sự Đa dạng sinh học...........................86 4.4.2. Phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho cộng đồng .............................87 4.4.3. Tăng cƣờng công tác quản lý, bảo vệ rừng ............................................87 4.4.4. Tăng cƣờng chƣơng trình nghiên cứu khoa học phục vụ bảo tồn ..........88 4.4.5. Giải pháp về ổn định dân số ...................................................................88 4.4.6. Giải pháp phục hồi bảo tồn rừng ............................................................89 4.4.7. Giải pháp xây dựng vƣờn cây mẫu và vƣờn sƣu tập .........................89 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................90 1. Kết luận .............................................................................................................90 2. Tồn tại ................................................................................................................91 3. Kiến nghị ...........................................................................................................91 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt UBND: Uỷ ban nhân dân BTTN: Bảo tồn thiên nhiên BQL: Ban quản lý ĐDSH: Đa dạng sinh học ĐDTV: Đa dạng thực vật OTC: Ô tiêu chuẩn ODB: Ô dạng bản VQG: Vƣờn quốc gia NĐ 32: Nghị định 32/2006/NĐ- CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 Nxb: Nhà xuất bản SĐVN: Sách Đỏ Việt Nam Tiếng Anh IUCN: Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế UNEP: Chƣơng trình Môi trƣờng của Liên hợp quốc UNESCO: Tổ chức Văn hóa, Khoa học của Liên hợp quốc MAB: Chƣơng trình Con ngƣời và Sinh quyển WWF: Quỹ Bảo tồn Động vật Hoang dã Quốc tế PRA: Phƣơng pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của ngƣời dân WCMC: Trung tâm giám sát Bảo tồn Thế giới CITES: Công ƣớc Quốc tế về buôn bán Động thực vật hoang dã nguy cấp
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG TT Tên bảng Trang 2.1. Thang phân chia dạng sống theo Raunkiaer (1934) 21 2.2. Giá trị sử dụng các loài trong hệ thực vật 22 3.1. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện 26 3.2. Hiện trạng đất đai khu vực nghiên cứu 31 3.3. Hiện trạng rừng khu vực nghiên cứu 31 3.4. Phân loại thảm thực vật 32 3.5. Thành phần thực vật rừng khu Mƣờng Nhé 34 4.1. Các taxon của hệ thực vật thân gỗ tại khu BTTN Mƣờng Nhé 37 4.2. Các chỉ số đa dạng của hệ thực vật khu BTTN Mƣờng Nhé 37 Các họ đa dạng nhất của hệ thực vật thân gỗ khu BTTN Mƣờng 4.3. 38 Nhé 4.4. Các chi đa dạng nhất hệ thực vật thân gỗ khu BTTN Mƣờng Nhé 39 4.5. Phổ dạng sống của hệ thực vật thân gỗ khu BTTN Mƣờng Nhé 40 Tổng hợp các nhóm công dụng của cây gỗ ở khu BTTN Mƣờng 4.6. 41 Nhé 4.7. Danh mục các loài cây thân gỗ quí hiếm 43 4.8. Số lƣợng các loài thực vật quý hiếm trên các tuyến điều tra 45 Tình trạng phân bố một số loài thực vật cây gỗ quý hiếm gạp 4.9. 46 trên các tuyến điều tra 4.10. Kết quả phân loại trạng thái rừng các ÔTC điều tra 47 Quy luật phân bố số cây theo đƣờng kính ở các đai cao (N- 49 4.11. D1.3) hàm Weibull Phân bố số cây theo đƣờng kính (N-D1.3) ở các đai cao hàm 51 4.12. phân bố giảm Phân bố số cây theo đƣờng kính (N-D1.3) ở các đai cao hàm 4.13. 52 khoảng cách
  11. ix Phân bố số cây theo chiều cao (N-Hvn) hàm Weibull ở các đai 4.14. 53 cao Phân bố số cây theo chiều cao ở các đai cao (N-Hvn) hàm phân 4.15. 54 bố giảm Phân bố số cây theo chiều cao ở các đai (N-Hvn) hàm khoảng 4.16. 55 cách 4.17. Cấu trúc tổ thành IV% của các ô tiêu chuẩn 61 Quy luật tƣơng quan giữa đƣờng kính và chiều cao (H-D) trên 4.18. 63 các đai cao 4.19. Quy luật phân bố số loài theo cỡ kính (N-D1.3) hàm Weibull 64 4.20. Phân bố số loài theo đƣờng kính (N-D1.3) hàm phân bố giảm 64 4.21. Phân bố số loài theo đƣờng kính (N-D1.3) hàm khoảng cách 64 4.22. Các đối tƣợng tham gia quản lý sử dụng tài nguyên rừng 67 4.23. Đánh giá mâu thuẫn, tranh chấp tài nguyên rừng tại hai xã NC 69 4.24. Diện tích canh tác các hộ điều tra tại 2 xã nghiên cứu 72 4.25. Kết quả phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức 82
  12. x DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ TT Tên hình vẽ, biểu đồ Trang 2.1 Sơ đồ các tuyến điều tra thực địa ở xã Nậm Kè và xã Mƣờng Nhé 15 khu BTTN mƣờng Nhé 3.1 Bản đồ hiện trạng thảm thực vật rừng khu BTTN Mƣờng Nhé 34 4.1 Biểu đồ phân bố số cây theo cỡ kính ở các đai cao trong các ô tiêu 52 chuẩn 4.2 Biểu đồ mô phỏng phân bố số cây theo đƣờng kính của toàn khu 68 vực nghiên cứu 4.3 Một số tác động tới tài nguyên thực vật thân gỗ ở khu BTTN 80 Mƣờng Nhé
  13. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Khu Bảo tồn thiên nhiên Mƣờng Nhé đƣợc thành lập theo quyết định số: 593/QĐUB ngày 23 tháng 5 năm 2008 với tổng diện tích tự nhiên 45.581ha, nằm trọn trong địa phận 5 xã biên giới: Sín Thầu, Leng Su Sìn, Chung Chải, Mƣờng Nhé và xã Nậm Kè. trong đó đất rừng là 27.886 ha tƣơng đƣơng với 61% tổng diện tích Khu bảo tồn (số liệu rà soát của Cục Lâm Nghiệp, 2007) đƣợc chia thành 3 phân khu chức năng: Phân khu Bảo vệ nghiêm ngặt, có tổng diện tích 25.679,08 ha đƣợc chia làm hai phân khu: Phân khu I có diện tích 16.111,08 ha, phân khu II có diện tích 9.567,99 ha; Phân khu Phục hồi sinh thái: Có tổng diện tích là 19.888,42 ha, đƣợc chia làm hai phân khu: Phân khu I có diện tích là 11.592,04 ha, phân khu II có diện tích là 8.296,39 ha; Phân khu Hành chính - Dịch vụ: Đƣợc quy hoạch với diện tích 13,5 ha. Khu vực KBTTN Mƣờng Nhé mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa với những nét đặc trƣng của khí hậu nhiệt đới núi cao. Có 2 mùa rõ rệt (mùa mƣa từ tháng 4 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau). Địa hình khu vực có dạng địa hình núi cao, bị chia cắt mạnh bởi các dông núi có độ dốc lớn, thấp dần theo hƣớng Tây Bắc - Đông Nam. Hệ thống sông suối của khu vực chảy trên địa hình tƣơng đối phức tạp và có độ dốc lớn. Với 2 hệ thống sông suối chính (thủy hệ Nậm Ma và thủy hệ Nậm Nhé) đầu nguồn Sông Đà. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, sự tác động của con ngƣời đã tạo nên sự đa dạng về loài, sự phân bố, hệ sinh thái và loài cây quý hiếm cho hệ thực vật rừng Mƣờng Nhé, đặc trƣng cho vùng núi Tây Bắc thông qua đó cũng tạo nên sự đa dạng cho hệ động vật nơi đây. Tính đa dạng các loài thực vật thân gỗ ở Khu bảo tồn thiên Mƣờng Nhé đƣợc xem là một khu vực điển hình của hệ sinh thái rừng: kiểu rừng lá rộng thƣờng xanh núi thấp, rừng thƣờng xanh á nhiệt đới trên núi cao và rừng tre nứa với nhiều loài thực vật, động vật rừng qúi hiếm. Tuy nhiên, sự đa dạng này đang bị đe dọa bởi một
  14. 2 số tác động của con ngƣời nhƣ việc khai thác gỗ, sử dụng các loại lâm sản một cách quá mức phục vụ nhu cầu đời sống hàng ngày của ngƣời dân; các tác động này đang làm thay đổi tính đa dạng sinh học của hệ thực vật rừng trong đó có thực vật thân gỗ. Thực tế cho thấy các loài xuất hiện trong Sách đỏ ngày càng nhiều, số lƣợng loài ngày càng giảm. Trƣớc tình hình này, công tác bảo tồn đa dạng các loài thực vật nói chung và cây gỗ nói riêng đang đƣợc quan tâm và đẩy mạnh. Từ khi đƣợc thành lập Ban quản lý khu BTTN Mƣờng Nhé đã hoạt động tích cực, đạt đƣợc nhiều thành tích trong công tác bảo vệ rừng diện tích rừng đƣợc phục hồi nhiều. Tuy nhiên, đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt và sức ép gia tăng dân số, nên việc lấn chiếm đất rừng làm ruộng, rẫy ở một vài điểm trong Khu Bảo tồn thiên nhiên, tình trạng khai thác làm dƣợc liệu, gia dụng vẫn xảy ra, nguy cơ rừng bị tàn phá là tiềm ẩn. Để bảo vệ và phát triển Khu bảo tồn thiên nhiên góp phần bảo vệ cảnh quan, môi trƣờng sống cho hôm nay và mai sau, ngoài việc làm tốt công tác bảo vệ diện tích rừng hiện còn. Khu Bảo tồn cần thiết phải xây dựng riêng cho mình một chƣơng trình bảo tồn và phát triển tính đa dạng sinh học đang bị hủy hoại vì điều đó không chỉ có ý nghĩa bảo tồn nguồn gen các loài thực vật quý hiếm cho Điện Biên, cho đất nƣớc mà còn góp phần tuyên truyền giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên môi trƣờng cho các thế hệ trẻ hôm nay và mai sau. Nhằm mục tiêu đánh giá tính đa dạng hiện trạng tài nguyên thực vật thân gỗ làm cơ sở đề xuất cho công tác bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên trong Khu Bảo tồn, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài: "Nghiên cứu tính đa dạng thực vật thân gỗ tại khu Bảo tồn thiên nhiên Mƣờng Nhé, tỉnh Điện Biên".
  15. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Các vấn đề về đa dạng sinh học 1.1.1. Khái niệm về đa dạng sinh học Từ xa xƣa con ngƣời đã biết khai thác tài nguyên sinh vật để phục vụ cuộc sống và sự phát triển của mình; Nhờ tiếp cận với tự nhiên họ đã biết phân loại sinh vật để nhận biết và khai thác chúng một cách có hiệu quả. Ngày nay, do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, kinh tế và nhu cầu mà con ngƣời càng ham hiểu biết về thế giới tự nhiên. Tuy nhiên, càng hiểu biết sâu về thế giới sinh vật con ngƣời càng khai thác tài nguyên sinh vật một tận diệt, vì thế nguồn tài nguyên đa dạng sinh học ngày càng giảm sút. Có thể nói, vấn đề nghiên cứu và bảo tồn đa dạng sinh học là một trong những vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu trên thế giới. Tuy vậy những quan niệm về đa dạng sinh học cũng có những điểm chƣa thống nhất, chƣa đầy đủ và chƣa rõ ràng. Trong chƣơng trình hành động đa dạng sinh học Việt Nam cũng nêu ra một khái niệm về đa dạng sinh học: “Đa dạng sinh học là tập hợp tất cả các nguồn sinh vật sống trên hành tinh gồm tổng số loài động vật và thực vật, tính đa dạng và sự phong phú trong từng loài tính đa dạng hệ sinh thái của cộng đồng sinh thái khác nhau, hoặc tập hợp các loài sống ở các vùng khác nhau trên thế giới với các hoàn cảnh khác nhau”. Với định nghĩa này đã đề cập đến ba vấn đề về đa dạng sinh học là đa dạng gen, đa dạng loài và đa dạng hệ sinh thái. Trong tác phẩm “Đa dạng cho sự phát triển – Diversity for development” của Viện tài nguyên gen thực vật quốc tế (IPGRI) đa dạng sinh học đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Đa dạng sinh học là toàn bộ những biến dạng trong tất cả cơ thể sống và các phức hệ sinh thái mà chúng sống. Đa dạng sinh học có ba mức độ: Đa dạng hệ sinh thái, đa dạng loài và đa dạng di truyền”.
  16. 4 Hội nghị thƣợng đỉnh toàn cầu ở Rio de Janeiro (1992). Định nghĩa đó nhƣ sau: “Đa dạng sinh học là sự biến đổi giữa các sinh vật ở tất cả mọi nguồn, bao gồm hệ sinh thái trên đất liền, trên biển và các hệ sinh thái nƣớc khác, sự đa dạng thể hiện trong từng loài, giữa các loài và các hệ sinh thái”. Định nghĩa này tƣơng đối đầy đủ và rõ ràng. Từ định nghĩa trên ta có thể rút ra đƣợc các nội dung của đa dạng sinh học là: - Đa dạng di truyền - tức là sự đa dạng về gen và nhiễm sắc thể. - Đa dạng về loài. - Đa dạng về hệ sinh thái. Bảo tồn đa dạng sinh học: là một vấn đề mang tính chiến lƣợc của các nƣớc trên thế giới trong những năm gần đây. Hàng loạt các tổ chức trên thế giới đã ra đời để hƣớng dẫn, giúp đỡ và tổ chức nghiên cứu đặc điểm, phân loại nhằm bảo tồn các loài sinh vật có nguy cơ tuyệt chủng. Năm 1991 Wri, Wcu, WB, WWF xuất bản cuốn “Bảo tồn đa dạng sinh học thế giới” (Conserving the World’s biological diversity) hay IUCN, UNEP, WWF xuất bản cuốn “Hãy cứu lấy trái đất” (Caring for the earth), cũng trong thời gian đó Wri, IUCN, UNEP đã xây dựng chiến lƣợc đa dạng sinh học và chƣơng trình hành động. Nhìn chung các cuốn sách đều hƣớng đến việc đề ra chiến lƣợc, phƣơng pháp để bảo tồn. 1.1.2. Tầm quan trọng đa dạng sinh học Giá trị của ĐDSH là không thể thay thế đối với sự tồn tại và phát triển của thế giới sinh học trong đó có con ngƣời, với kinh tế, xã hội, văn hoá và giáo dục, cụ thể: - Giá trị sinh thái và môi trường - Bảo vệ tài nguyên đất và nước - Điều hòa khí hậu - Phân hủy các chất thải
  17. 5 - Giá trị kinh tế - Giá trị xã hội và nhân văn 1.1.3. Các giải pháp bảo tồn Nghiên cứu của Berkmuller và các cộng sự năm 1992 (Berkmuller., 1992) cho rằng việc nâng cao nhận thức và mối quan tâm của cộng đồng địa phƣơng đối với bảo tồn thiên nhiên và các hoạt động có liên quan là rất quan trọng. Tác giả cho rằng nếu không nâng cao nhận thức trong nhóm mục tiêu về các giá trị sinh thái và giá trị vô hình của khu bảo tồn thiên nhiên thì rừng sẽ tiếp tục bị xem nhƣ là một tài nguyên có thể khai thác. Để thực hiện thành công những giải pháp dài hạn cho những vấn đề về môi trƣờng, cần đƣa các giá trị của môi trƣờng vào trong các chƣơng trình giáo dục. Việc xây dựng các qui tắc và qui định cho vùng đệm, vùng tái sinh và vùng lõi của khu BTTN với sự tham gia của các cộng đồng và chính quyền địa phƣơng đã đƣợc (Gilmour. et al., 1999), (Dang Dinh Tran., 1997), (Mackinnoon., 1986), (Sayer., 1991) đề xuất một số hƣớng dẫn cho các vùng quản lý khác nhau: cấm đốt thảm thực vật trong vùng đệm, tránh trồng những loại cây dễ bắt lửa, cấm đƣa vào trong vùng đệm các loài thực vật có nhiều khả năng xâm lấn hay đe doạ khu vực bảo tồn. Cấm bất kỳ một hành động nào có khả năng đe doạ các loài có nguy cơ tuyệt chủng trong khu bảo tồn. Về chính sách lâm nghiệp, Sheppherd G (1986) cho rằng đối với cộng đồng dân cƣ sống trong và gần các khu bảo tồn thiên nhiên, một giải pháp đề nghị là cho phép ngƣời dân địa phƣơng củng cố quyền lợi của họ theo cách hiểu của các hệ quản lý nông nghiệp hiện đại, bằng cách trồng cây, cho và nhận đất, Nhà nƣớc cần xác định rõ các quyền lợi chính trị của dân trên mảnh đất mà họ nhận, với mục đích tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập và giảm tác động đến tài nguyên rừng.
  18. 6 Ở Canada, trong bài viết của Sherry, E.E. (1999) về sự hợp tác quản lý tại vƣờn quốc gia Vutut (vừa là một khu bảo tồn thiên nhiên vừa là khu di sản văn hoá của ngƣời thổ dân vùng Bắc cực), liên minh giữa chính quyền và thổ dân đã làm thay đổi chiều hƣớng bảo tồn tự nhiên hoang dã và tăng giá trị của vƣờn quốc gia. Chƣơng trình hỗ trợ đa dạng sinh học (The Biodiversity Support Program, BSP) (2000) đã thực hiện nhiều dự án với mục tiêu nhằm đạt đƣợc tác động thật sự đối với bảo tồn. Những nghiên cứu bƣớc đầu đã chỉ ra một số điều kiện thành công của bảo tồn: Một là, mục tiêu bảo tồn phải đƣợc thảo luận, đàm phán và nhất trí bởi tất cả các chủ thể hoặc đối tác có liên quan. Hai là, các hoạt động bảo tồn phải xác định và hỗ trợ các lợi ích và nhu cầu địa phƣơng. Ba là, nhận thức, kiến thức về bảo tồn đa dạng sinh học sẽ dẫn đến động lực, nhƣng động lực không thì chƣa đủ. Để biến ý tƣởng thành hành động thì con ngƣời phải có đầy đủ kỹ năng và năng lực cần thiết. (Salafsky, 2000) trong Biodiversity Support Program, Washington, DC, USA, 2000 cho rằng vào những năm 90 của thế kỷ trƣớc, các nhà bảo tồn bắt đầu phát triển một cách tiếp cận mới nhằm đáp ứng nhu cầu về lợi ích kinh tế và bảo tồn. Sinh kế sẽ giúp cho bảo tồn đa dạng sinh học chứ không phải cạnh tranh với nhau. Hơn nữa chiến lƣợc này công nhận vai trò của ngƣời dân địa phƣơng trong bảo tồn đa dạng sinh học. Cũng trong chiến lƣợc này, các nhà bảo tồn có thể giúp cho ngƣời dân địa phƣơng khai thác, sử dụng lâm sản ngoài gỗ (LSNG) hoặc phát triển du lịch sinh thái. Quỹ Quốc tế về bảo vệ thiên nhiên (WWF and Macroeconomics Program Office, 2001) đã đƣa ra một thông điệp chung rất đơn giản: “Hoạt động bảo tồn phải đề cập đến vấn đề xoá đói giảm nghèo nhƣ là một phần quan trọng của chính sách bảo tồn tài nguyên rừng”.
  19. 7 1.2. Tình hình nghiên cứu tính đa dạng thực vật 1.2.1. Trên thế giới Bảo tồn và sử dụng hợp lý các tài nguyên sinh học đã trở thành một chiến lƣợc chung trên toàn cầu. Nhiều tổ chức quốc tế đã ra đời để hƣớng dẫn việc đánh giá bảo tồn đa dạng sinh học nhƣ: Công ƣớc ĐDSH; Hiệp Hội bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN), Chƣơng trình môi trƣờng liên hợp quốc (UNEP), Quỹ Quốc tế bảo vệ thiên nhiên (WWF), Viện Tài nguyên di truyền quốc tế (IPGRI), ... Nhiều hội nghị và hội thảo đƣợc tổ chức và nhiều quốn sách mang chỉ dẫn về công tác bảo tồn và phát triển ĐDSH đƣợc xuất bản nhằm cung cấp những kiến thức rộng lớn về bảo tồn và phát triển ĐDSH và rất nhiều công ƣớc Quốc tế đã đƣợc nhiều Quốc gia tham gia thực hiện. Với tốc độ phát triển kinh tế xã hội và áp lực gia tăng dân số ngày càng tăng, cùng với việc sử dụng không hợp lý và sự quản lý yếu kếm của tài nguyên rừng, sự suy thoái, mất mát về ĐDSH hiện nay là đáng lo ngại mà nguyên nhân chủ yếu là do con ngƣời khai thác và sử dụng thiên nhiên không hợp lý đã làm cho nhiều loài đứng trƣớc nguy cơ bị tiêu diệt hoặc biến mất. Để bảo tồn ĐDSH nói chung và bảo tồn loài nói riêng theo hƣớng phát triển bền vững, những năm gần đây ở mỗi nƣớc, mỗi khu vực đều tìm tòi, thử nghiệm và lựa chọn cho mình một chiến lƣợc và chính sách quản lý tài nguyên hợp lý, tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế - chính trị - xã hội, điều kiện tự nhiên và tập quán canh tác của mỗi dân tộc, mỗi quốc gia mà hình thành lên một hệ thống quản lý tài nguyên khác nhau. Hiện nay trên thế giới đang sử dụng hai phƣơng pháp bảo tồn ĐDSH, đó là: + Bảo tồn nguyên vị (in situ) Bảo tồn nguyên vị bao gồm các phƣơng pháp và công cụ nhằm mục đích bảo vệ các loài, các chủng, các sinh cảnh và các hệ sinh thái trong điều kiện tự nhiên. Tùy theo đối tƣợng bảo tồn mà các hành động quản lý thay đổi.
  20. 8 Thông thƣờng bảo tồn nguyên vị thƣờng đƣợc thực hiện bằng cách thành lập các khu bảo tồn và đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp. Ngoài ra theo Chƣơng trình phát triển Giáo dục Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc ( UNESCO) còn có Khu Di sản thế giới, và theo Công ƣớc RAMSAR còn có KBT Đất ngập nƣớc RAMSAR. Tuy nhiên bảo tồn nguyên vị còn bao gồm cả các công việc quản lý các động thực vật hoang dã, các nguồn TNTN ngoài các KBT. Trong nông nghiệp, lâm nghiệp bảo tồn nguyên vị đƣợc hiểu là bảo tồn các loài giống, loài cây trồng và cây rừng đƣợc trồng tại vùng đồng ruộng hoặc các khu rừng trồng. + Bảo tồn chuyển vị (es situ) Bảo tồn chuyển vị bao gồm các biên pháp di dời các loài cây, con và các vi sinh vật ra khỏi môi trƣờng sống thiên nhiên của chúng. Mục đích của việc di dời này là để nhân giống, lƣu giữ nhân nuôi vô tính hay cứu hộ trong trƣờng hợp: Nơi sinh sống bị suy thoái hay hủy hoại không thể lƣu giữ lâu hơn các loài nói trên, dùng để làm vật liệu cho công tác nghiên cứu, thực nghiệm và phát triển sản phẩm mới, để nâng cao kiến thức cho cộng đồng. Bảo tồn chuyển vị bao gồm các vƣờn thực vật, các bể nuôi thủy sản, các bộ sƣu tập vi sinh vật, các bảo tàng, các ngân hành hạt giống, bộ sƣu tập các chất mầm, mô cấy, ... Do các sinh vật hay các phần của cơ thể sinh vật đƣợc lƣu giữ trong môi trƣờng nhân tạo, nên chúng bị tách khỏi quá trình tiến hóa tự nhiên. Vì thế mà mối liên hệ gắn bó giữa các bảo tồn chuyển vị với bảo tồn nguyên vị rất bổ ích cho công tác bảo tồn và phát triển loài cũng nhƣ phát triển đa dạng sinh học. 1.2.2. Ở Việt Nam Thực vật thân gỗ là các loài thực vật có thể sản xuất ra gỗ bao gồm những cây có thân chính phát triển cao rồi mới phân cành nhánh, đây là những loài đóng vai trò “Lập quần” để kiến tạo ra các quần xã thực vật, đa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0