intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2030

Chia sẻ: Tri Tâm | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

23
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá tình hình sản xuất lâm nghiêp, thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2015 và dự báo nhu cầu phát triển tới năm 2020 - 2030 huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng ninh; nghiên cứu xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng phù hợp với điều kiện của địa phương giai đoạn 2016 -2020 và định hướng đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Nghiên cứu xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2030

  1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Tác giả luận văn Đặng Thị Thu Hồng
  2. ii LỜI CÁM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn thạc sỹ khoa học “Nghiên cứu xây dưng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng quy hoạch bảo vệ phát triển rừng đến năm 2030 huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh” theo chương trình đào tạo thạc sỹ khoa học lâm nghiệp Việt Nam. Tôi luôn nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ quý báu của các thầy, cô giáo, gia đình và bạn bè. Nhận dịp này, tôi xin chân thành cám ơn: Ban giám hiệu, khoa phòng đào tạo sau đại học và toàn thể giáo viên trường đại học Lâm nghiệp đã giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học. GS.TS. Trần Hữu Viên là người trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. UBND tỉnh Quảng Ninh, Chi cục kiểm lâm tỉnh Quảng Ninh, UBND huyện Vân Đồn, hạt kiểm lâm Vân Đồn, công ty TNHH 1TV lâm nghiệp Vân Đồn, Vườn quốc gia Bái Tử Long, các phòng ban chuyên môn thuộc UBND huyện, các xã thị trấn trên địa bàn huyện đã tạo điều kiện để tôi thu thập tài liệu, hoàn thành luận văn. Tôi chân thành cám ơn các đồng nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và hoàn thiện luận văn. Mặc dù đã cố gắng, song chắc chắn luận văn không tránh khỏi thiếu sót tôi mong muốn nhận được ý kiến đóng góp quý báu các thầy cô giáo đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện tốt hơn. Tôi xin cam đoan số liệu thu thập, kết quả tính toán là trung thực và trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chân thành cám ơn! Hà nội, ngày….. tháng năm 2015 Tác giả Đặng Thị Thu Hồng
  3. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. x ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 1.1. Nhận Thức chung về quy hoạch ................................................................ 3 1.2 Trên thế giới ................................................................................................ 3 1.2.1. Quy hoạch cảnh quan sinh thái ............................................................... 3 1.2.2. Quy hoạch sử dụng đất ............................................................................ 4 1.2.3. Quy hoạch lâm nghiệp ............................................................................ 5 1.3. Ở Việt Nam ................................................................................................ 7 1.3.1. Quy hoạch sinh thái ................................................................................. 7 1.3.2. Quy hoạch sử dụng đất ............................................................................ 8 1.3.3. Quy hoạch lâm nghiệp .......................................................................... 10 Chương 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 17 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 17 2.1.1. Mục tiêu tổng quát; ............................................................................... 17 2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 17 2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 17 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 17 2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 17 2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 17 2.3.1 Cơ sở quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng ........................................... 17 2.3.2 Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2016 - 2020 .................. 17 2.3.3 Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2030 ............................ 17 2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 18
  4. iv 2.4.1. Phương pháp luận .................................................................................. 18 2.4.2. Các phương pháp cụ thể thực hiện nội dung nghiên cứu ...................... 18 2.4.3 Phương pháp phân tích và sử lý số liệu ................................................ 20 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 21 3.1. Cơ sở quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng.............................................. 21 3.1.1 Cơ sở, căn cứ pháp lý ............................................................................ 21 3.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên rừng ảnh hưởng đến kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng huyện Vân Đồn .................................................................. 23 3.1.2.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 23 3.1.2.2. Địa hình, địa mạo ............................................................................... 24 3.1.2.3. Địa chất, thổ nhưỡng .......................................................................... 25 3.1.2.4. Khí hậu, thủy văn ............................................................................... 26 3.1.2.5. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 27 3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội Vân Đồn......................................................... 34 3.1.3.1. Dân số, dân tộc và lao động ............................................................... 34 3.1.3.2. Thực trạng kinh tế chung ................................................................... 37 3.1.3.3. Điều kiện cơ sở hạ tầng ...................................................................... 39 3.1.4. Đánh giá hiện trạng sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, tình hình thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng huyện Vân đồn giai đoạn 2011-2015: ................. 43 3.1.4.1. Hiện trạng quản lý sử dụng đất .......................................................... 43 3.1.4.2. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp .................................................... 44 3.1.4.3 Hiện trạng quản lý bảo vệ và phát triển rừng...................................... 50 3.1.4.4. Đánh giá chung .................................................................................. 51 3.1.5 Những dự báo cơ bản đến năm 2020 .................................................... 57 3.2. Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng huyện Vân Đồn giai đoạn 2016 - 2020 ... 59 3.2.1 Định hướng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng huyện Vân Đồn đến năm 2020: ........................................................................................................ 59 3.2.2 Phân tích và xác định các tiêu chí kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2016- 2020. ...................................................................................... 59 3.2.2.1 Phát triển rừng ..................................................................................... 59 3.2.2.2 Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ ...................................................... 64
  5. v 3.2.2.3 Bảo vệ rừng; ........................................................................................ 65 3.2.2.4 Xây dựng cơ sở hạ tầng ...................................................................... 67 3.2.3.5 Xác định nhu cầu vốn đầu tư .............................................................. 70 3.2.3 Xác định các giải pháp thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng........... 72 3.2.3.1. Giải pháp về tổ chức: ......................................................................... 72 3.2.3.2. Giải pháp về chính sách ..................................................................... 72 3.2.3.3. Giải pháp về khoa học công nghệ và đào tạo..................................... 73 3.3 Đinh hướng quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2030 ............. 73 3.3.1. Định hướng phát triển KT-XH huyện Vân Đồn đến năm 2030 .................. 73 3.3.1.1. Căn cứ xây dựng phát triển kinh tế xã hội ................................................ 73 3.3.1.2. Quan điểm phát triển kinh tế xã hội huyện Vân Đồn năm 2030. .......... 73 3.3.1.3. Quy hoạch sử dụng đất ....................................................................... 74 3.3.2 Quan điểm và định hướng bảo vệ và phát triển rừng............................. 75 3.3.2.1. Những căn cứ xây dựng quan điểm và định hướng phát triển lâm nghiệp..... 75 3.3.2.2. Quan điểm phát triển lâm nghiệp huyện Vân Đồn năm 2030 ........... 75 3.3.1.3. Định hướng phát triển ........................................................................ 76 3.3.3. Quy hoạch 3 loại rừng huyện ................................................................ 76 3.3.4 Định hướng các biện pháp quản lý bảo vệ rừng .................................... 80 3.3.4.1 Quy hoạch quản lý rừng ...................................................................... 80 3.3.4.2 Bảo vệ rừng ......................................................................................... 80 3.3.4.3. Phát triển rừng .................................................................................... 81 3.3.4.4 Trồng cây phân tán: ............................................................................. 86 3.3.4.5 Khai thác rừng ..................................................................................... 86 3.3.4.6 Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và cơ sở chế biến: .......................... 87 3.3.5 Dự tính vốn đầu tư, hiệu quả đầu tư ...................................................... 89 3.3.5.1 Dự tính vốn đầu tư .............................................................................. 89 3.3.5.2 Hiệu quả đầu tư ................................................................................... 91 3.3.6 Các giải pháp thực hiện ........................................................................ 92 3.3.6.1. Giải pháp về tổ chức quản lý ............................................................. 92 3.3.6.2. Giải pháp về giao đất, giao khoán rừng ............................................. 93 3.3.6.3 Giải pháp khoa học công nghệ ............................................................ 94
  6. vi 3.3.6.4. Giải pháp về vốn ................................................................................ 94 3.3.6.5 Giải pháp về cơ chế chính sách ........................................................... 95 3.3.6.6. Các giải pháp khác: ............................................................................ 97 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 98 I. KÕt luËn ........................................................................................................ 98 1. KÕt luËn ....................................................................................................... 98 2. Tồn tại: ........................................................................................................ 99 II. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. vii DANH MỤC BẢNG TT Nội dung Trang Bảng 3.1 Dân số và mật độ dân số phân theo xã năm 2014 34 Tình hình dân số và lao động của huyện Vân Đồn giai Bảng 3.2 35 đoạn 2010 - 2014 Kết quả theo dõi diễn biến tài nguyên rừng, kết hợp điều tra, Bảng 3.3 khảo sát bổ sung, hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp tính đến 45 hết năm 2014 Bảng 3.4 Hiện trạng 3 loại rừng trên địa bàn huyện 46 Bảng 3.5 Hiện trạng rừng theo chủ quản lý 47 Bảng 3.6 Hiện trạng trữ lượng rừng theo chủ quản lý. 47 Bảng 3.7 Diễn biến rừng và độ che phủ rừng giai đoạn (2010 - 2014) 52 Khối lượng rừng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên rừng Bảng 3.8 60 giai đoạn 2016-2020 như sau Bảng 3.9 Khối lượng trồng rừng giai đoạn 2016 - 2020 62 Bảng 3.10 Khối lượng làm giàu rừng giai đoạn 2016 - 2020 64 Bảng 3.11 Dự kiến sản lượng gỗ khai thác theo các giai đoạn 65 Bảng 3.12 Kế hoạch bảo vệ rừng giai đoạn 2016 - 2020 66 Bảng 3.13 Khối lượng BV&PTNT giai đoạn 2016 - 2020 70 Bảng 3.14 Tổng hợp nhu cầu vốn bảo vệ và phát triển rừng 71
  8. viii Bảng 3.15 Dự kiến quy hoạch sử dụng đất 75 Bảng 3.16 QH sử dụng đất rừng đặc dụng đến năm 2030 77 Bảng 3.17 QH sử dụng đất rừng phòng hộ đến năm 2030 78 Bảng 3.18 Quy hoạch sử dụng đất rừng sản xuất đến năm 2030 79 Bảng 3.19 Quy hoạch bảo vệ rừng theo giai đoạn 81 Bảng 3.20 QH khoanh nuôi tái sinh tự nhiên đến năm 2030 83 Bảng 3.21 Quy hoạch trồng rừng các loại đến năm 2030 84 Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng theo giai đoạn đến năm Bảng 3.22 88 2030 Bảng 3.23 Bảng tổng hợp khối lượng sản xuất giai đoạn 2020 -2030 89
  9. ix DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nghĩa BV & PT Bảo vệ và phát triển QHSDĐ Quy hoạch sử dụng đất KTXH Kinh tế xã hội UBND Ủy ban nhân dân PTNT Phát triển nông thôn Ia Đất trống, trảng cỏ Ib Đất trống, trảng cỏ, cây bụi Ic Đất trống, có cây gỗ mọc rải rác IIIa Trạng thái rừng tự nhiên nghèo kiệt Hvn Giá trị chiều cao vút ngọn
  10. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Huyện Vân Đồn nằm trong vịnh Bái Tử Long, được hợp thành bởi trên 600 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo lớn và nổi tiếng là Cái Bầu và Vân Hải gắn liền với vịnh Hạ Long đã 2 lần được UNECSCO công nhận là di sản thế giới về giá trị cảnh quan và địa hình địa mạo. Gần đây, Vân Đồn được Chính phủ và UBND tỉnh Quảng Ninh xác định là của ngõ giao thương quốc tế, là trung tâm du lịch biển đảo chất lượng cao, trung tâm hàng không và dịch vụ cao cấp. Ngoài vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng các tuyến phòng thủ ven biển của tỉnh và khu vực Vân Đồn còn có một số lợi thế vượt trội như: bờ biển dài, có nhiều bãi tắm đẹp, có trữ lượng cát thủy tinh vào loại lớn nhất cả nước, đặc biệt có nhiều loại hải sản như: Ngọc trai, Bào ngư, Tu hài, Cua biển, cá mực, cá song… có các khu rừng nguyên sinh quý hiếm; rừng Ba mùn, rừng Trâm Minh Châu..v.v.. Vân Đồn đã và đang trở thành điểm nóng để thu hút đầu tư về du lịch trong và ngoài nước. Song hành với sự phát triển thương mại - du lịch - dịch vụ ngành lâm nghiệp có vai trò hết sức quan trọng trong sự tác động của môi trường sinh thái đối với sự phát triển chung của huyện, với tiềm năng to lớn từ nguồn sinh thủy từ các hồ đập Hồ Mắt Rồng, Đông Lĩnh, Khe Bòng, Khe Mai là nguồn giá trị không thể thiếu phục vụ tưới tiêu trong sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, cung cấp nước sinh hoạt, bảo vệ môi trường sinh thái, chống sói mòn giảm thiểu thiệt hại thiên tai. Nhằm sử dụng tài nguyên rừng và đất rừng bền vững, thoả mãn các yêu cầu phòng hộ để phát triển kinh tế xã hội, giữ vững an ninh quốc, bảo vệ môi trường sinh thái, đồng thời đảm bảo cung cấp nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến và các ngành kinh tế khác; khai thác tiềm năng sử dụng đất đai hợp lý hơn tạo ra nhiều sản phẩm cho xã hội; góp phần, nâng cao đời sống
  11. 2 người dân và người lao động trực tiếp với nghề rừng; thu hút các thành phần kinh tế tham gia phát triển lâm nghiệp và nhất là việc phát triển lâm nghiệp trên mỗi loại rừng cần được thực hiện theo đúng quy hoạch, đúng mục đích phát triển của mỗi loại rừng và phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện trong giai đoạn tới. Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng huyện Vân Đồn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2030”
  12. 3 Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Nhận Thức chung về quy hoạch Quy hoạch nói chung và quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng nói riêng là hoạt động định hướng nhằm sắp xếp, bố trí sử dụng đất một cách hợp lý vào thời điểm hiện tại và phù hợp với mục tiêu trong tương lai [9]. Quy hoạch có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế xã hội. Nếu Quy hoạch sử dụng đất hợp lý thì nền kinh tế sẽ phát triển bền vững, trong điều kiện ngược lại thì sự phát triển của nền kinh tế xã hội sẽ gặp những cản trở, khó khăn. Khái niện chung về quy hoạch: Quy hoạch là những tư duy hiện tại cho những hành động trong tương lai, những tư duy này phải mang tính định hướng và logic, thiết lập mọi trật tự hành động Quy hoạch đưa ra một mục tiêu tổng thể, mục tiêu cụ thể, kịch bản phát triển và các giải pháp cả về số lượng và chất lượng trong việc phát huy tiềm năng lợi thế trong một phạm vi nhất định và theo thời gian xác định dựa trên sự phân tích các nguồn lực và điều kiện đặt trong xu thế phát triển chung Quy hoạch là công việc phức tạp, mang tính đa ngành vì nó dựa trên cơ sở khoa học và thực tế của nhiều ngành kinh tế, xã hội khác nhau. 1.2 Trên thế giới 1.2.1. Quy hoạch cảnh quan sinh thái Thuật ngữ "cảnh quan - Landscape" là tổng thể lãnh thổ tự nhiên của bất kỳ một quy mô nào, có sự đồng nhất tương đối về một số hợp phần tự nhiên nào đó, chúng mang tính chất kiểu loại và được phân loại theo các chỉ tiêu dấu hiệu của sự đồng nhất đó. Cảnh quan được các nhà cảnh quan học Trung Quốc lý giải theo 3 cách: - Theo phương diện mỹ học, thì cảnh quan đồng nghĩa với từ "phong
  13. 4 cảnh". Cảnh quan là đối tượng thẩm mỹ, mà rừng được xem là phong cảnh (rừng phong cảnh). - Theo phương diện địa lý thì cảnh quan là tổng hợp các thành phần sinh vật, địa mạo, thổ nhưỡng, khí hậu trên bề mặt địa cầu. Khái niệm cảnh quan này rất gần gũi với thuật ngữ hệ sinh thái hoặc quần lạc sinh địa. - Cảnh quan sinh thái học, cảnh quan là sự tổng hợp các hệ sinh thái khác nhau trong một không gian. Một cảnh quan bao gồm sự tụ họp của một số hệ sinh thái ở liền kề nhau có sự ảnh hưởng lẫn nhau, có chức năng liên quan hỗ trợ và phát sinh đặc điểm nhất định trong một không gian. Cảnh quan có thể thay đổi phụ thuộc vào hình dáng địa lý và vị trí như đỉnh núi, hồ, biển hay đất liền. Cảnh quan cũng có thể chia thành cảnh quan nông thôn hay thành thị phụ thuộc vào mức độ "nhân tạo" của cảnh quan đó. 1.2.2. Quy hoạch sử dụng đất Hiện nay có rất nhiều tài liệu nghiên cứu định nghĩa về quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) khác nhau, từ đó đưa đến những phát triển quan điểm và phương pháp được sử dụng trong QHSDĐ cũng khác nhau. Theo Dent (1988; 1993) [35], QHSDĐ như một phương tiện giúp cho lãnh đạo quyết định sử dụng đất đai như thế nào thông qua việc đánh giá có hệ thống cho việc chọn mẫu hình trong sử dụng đất đai, mà trong sự lựa chọn này sẽ đáp ứng với mục tiêu riêng biệt, và từ đó hình thành nên chính sách và chương trình cho sử dụng đất đai. Một định nghĩa khác của Fresco và ctv (1993) [36], QHSDĐ như là dạng hình của quy hoạch vùng, trực tiếp cho thấy việc sử dụng đất tốt nhất về đất đai trên quan điểm chấp nhận những mục tiêu, và những cơ hội về môi trường, xã hội và những vấn đề hạn chế khác. Trong phương pháp tổng hợp và người dân sử dụng đất đai là trung tâm (UNCED, 1992; trong FAO, 1993) [37] đã đổi lại định nghĩa về QHSDĐ như
  14. 5 sau QHSDĐ là một tiến trình xây dựng những quyết định để đến những hành động trong việc phân chia đất đai cho sử dụng để cung cấp những cái có lợi bền vững nhất (FAO, 1995) [38]. Với cái nhìn về quan điểm khả năng bền vững thì chức năng của QHSDĐ là hướng dẫn sự quyết định trong sử dụng đất đai để làm sao trong nguồn tài nguyên đó được khai thác có lợi cho con người, nhưng đồng thời cũng bảo vệ cho tương lai. Cung cấp những thông tin tốt liên quan đến nhu cầu và sự chấp nhận của người dân, tiềm năng thực tại của nguồn tài nguyên và những tác động đến môi trường có thể có của những sự lựa chọn là một yêu cầu đầu tiên cho tiến trình quy hoạch sử dụng đất đai thành công. Do đó, Trong quy hoạch cho thấy: - Những sự cần thiết phải thay đổi. - Những cần thiết cho việc cải thiện quản lý. - Những cần thiết cho kiểu sử dụng đất đai hoàn toàn khác nhau trong các trường hợp cụ thể khác nhau. Các loại sử dụng đất đai bao gồm: đất ở, nông nghiệp (thủy sản, chăn nuôi,...) đồng cỏ, rừng, bảo vệ thiên nhiên và du lịch đều phải được phân chia một cách cụ thể theo thời gian được quy định. Do đó trong quy hoạch sử dụng đất đai phải cung cấp những hướng dẫn cụ thể để có thể giúp cho các nhà quyết định có thể chọn lựa trong các trường hợp có sự mâu thuẫn giữa đất nông nghiệp và phát triển đô thị hay công nghiệp hóa bằng cách là chỉ ra các vùng đất đai nào có giá trị nhất cho đất nông nghiệp và nông thôn mà không nên sử dụng cho các mục đích khác. 1.2.3. Quy hoạch lâm nghiệp Sự phát triển của quy hoạch lâm nghiệp gắn liền với sự phát triển kinh tế Tư bản chủ nghĩa. Do công nghiệp và giao thông vận tải phát triển, nên nhu cầu khối lượng gỗ ngày càng tăng. Sản xuất gỗ đã tách khỏi nền kinh tế địa phương của chế độ phong kiến và bước vào thời đại kinh tế hàng hóa Tư bản
  15. 6 chủ nghĩa. Thực tế sản xuất lâm nghiệp đã không còn bó hẹp trong việc sản xuất gỗ đơn thuần mà cần phải có ngay những lý luận và biện pháp nhằm đảm bảo thu hoạch lợi nhuận lâu dài cho các chủ rừng. Chính hệ thống hoàn chỉnh về lý luận quy hoạch lâm nghiệp đã được hình thành trong hoàn cảnh như vậy. Đầu thế kỷ 18, phạm vi quy hoạch lâm nghiệp mới chỉ giải quyết việc "Khoanh khu chặt luân chuyển", có nghĩa đem trữ lượng hoặc diện tích tài nguyên rừng chia đều cho từng năm của chu kỳ khai thác và tiến hành khoanh khu chặt luân chuyển theo trữ lượng hoặc diện tích. Phương thức này phục vụ cho phương thức kinh doanh rừng chồi, chu kỳ khai thác ngắn. Sau cách mạng công nghiệp, vào thế kỷ 19 phương thức kinh doanh rừng chồi được thay bằng kinh doanh rừng hạt với chu kỳ khai thác dài. Và phương thức "khoanh khu chặt luân chuyển" nhường chỗ cho phương thức "chia đều của Hartig. Hartig đã chia đều chu kỳ khai thác thành nhiều thời kỳ lợi dụng và trên cơ sở đó khống chế lượng chặt hàng năm. Sau đó phương pháp "bình quân thu hoạch" ra đời, quan điểm phương pháp này là giữ đều mức thu hoạch trong chu kỳ khai thác hiện tại, đồng thời vẫn đảm bảo thu hoạch được liên tục trong chu kỳ sau. Và đến cuối thế kỳ 19, xuất hiện phương pháp "Lâm phần kinh tế" của Judeich. Phương pháp khác với phương pháp bình quân thu hoạch về căn bản, Judeich cho rằng những lâm phần nào đảm bảo thu hoạch được nhiều tiền nhất sẽ đưa vào diện tích khai thác. Hai phương pháp "Bình quân thu hoạch" và "Lâm phần kinh tế" chính là tiền đề của hai phương pháp tổ chức kinh doanh và tổ chức rừng khác nhau. Phương pháp "Bình quân thu hoạch" và sau này là phương pháp "cấp tuổi" chịu ảnh hưởng của "Lý luận tiêu chuẩn", có nghĩa là rừng phải có kết cấu tiêu chuẩn về tuổi cũng như về diện tích, trữ lượng, vị trí và đưa ra các cấp tuổi cao vào diện tích khai thác. Hiện nay, phương pháp kinh doanh rừng
  16. 7 này được dùng phổ biến ở các nước có tài nguyên rừng phong phú. Còn phương pháp "Lâm phần kinh tế" và hiện nay là phương pháp "Lâm phần" không căn cứ vào tuổi rừng mà dựa vào đặc điểm cụ thể của mỗi lâm phần tiến hành phân tích, xác định sản lượng và biện pháp kinh doanh. Cũng từ phương pháp này, còn phát triển thành "Phương pháp kinh doanh lô" và "Phương pháp kiểm tra"[24]. 1.3. Ở Việt Nam 1.3.1. Quy hoạch sinh thái Con người là một thành phần của thiên nhiên, tác động của con người tới thiên nhiên là một yếu tố then chốt ảnh hưởng tới các chức năng của Cảnh quan. Sinh thái cảnh quan giúp xác định những khiếm khuyết của chúng ta trong quá khứ, và cũng như vậy giúp ta xác định cách tiếp cận tốt hơn để có thể đáp ứng nhu cầu của con người mà không gây ảnh hưởng không bền vững tới các hệ sinh thái tự nhiên. Mục tiêu của quy hoạch cảnh quan là để bảo vệ các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái cảnh quan và giữ lại các dòng chuyển động sống và ...Một mục tiêu khác là hướng các hoạt động của con người khỏi nhưng nơi dễ bị tổn hại sinh thái . Thành phần chính của cảnh quan có thể chia thành 2 loại là tự nhiên/ sinh thái, như rừng, sông hồ và nhân tạo như đất canh tác, thôn bản vv...Các yếu tố cảnh quan nhân tạo lại có thể chia thành các yếu tố sản xuất, văn hóa, lịch sử v.v.. Mối tương quan tỷ lệ về thành phần cùng quan hệ tương hỗ giữa hai thành phần này luôn biến đổi theo thời gian, điều này làm cho cảnh quan kiến trúc luôn vận động và phát triển. Theo Nguyễn Thế Thôn "Cảnh quan sinh thái là tổng thể lãnh thổ hiện tại là tổng thể lãnh thổ hiện tại, có cấu trúc cảnh quan địa lý và có chức năng sinh thái của các hệ sinh thái đang tồn tại và phát triển trên đó. Các cảnh quan
  17. 8 được phân biệt với nhau theo cấu trúc cảnh quan và theo chức năng sinh thái khác nhau trên các phần lãnh thổ khác nhau"[10]. Việc nghiên cứu cảnh quan trong lâm nghiệp đã được Nguyễn Văn Khánh (1995) [2] vận dụng trong đề tài "Góp phần nghiên cứu phân vùng lập địa lâm nghiệp Việt Nam" (luận văn PTS). Tác giả xác lập cho toàn quốc theo 6 cấp phân vị: Miền - á miền - vùng - tiểu vùng - dạng lập địa. Các tác giả Đỗ Đình Sâm và Nguyễn Ngọc Bình chủ biên công trình "Đánh giá tiềm năng sản xuất đất lâm nghiệp Việt Nam" (2001) [13]. Trong công trình các tác giả đã tiến hành đánh giá đất lâm nghiệp trong phạm vi toàn quốc trên 8 vùng kinh tế sinh thái lâm nghiệp, ở trên 4 đối tượng chính: đất vùng đồi núi, đất cát biển, đất ngặp mặn sú vẹt, đất chua phèn. Qua nghiên cứu các tác giả đã đề xuất được các vùng thích hợp đối với một số loài cây trồng. Trong Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam căn cứ vào phân vùng kinh tế - sinh thái để xây dựng kế hoạch phát triển cho từng vùng: Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng Bắc bộ, Bắc trung bộ, Duyên hải Nam Trung bộ, Tây Nguyên, Đông Nam bộ, Nam bộ. 1.3.2. Quy hoạch sử dụng đất QHSDĐ là một hệ thống các biện pháp kỹ thuật và pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng đầy đủ, hợp lý, có hiệu quả cao thông qua việc phân phối và tái phân phối qũy đất (cả nước hoặc trong phạm vi một đơn vị, đối tượng sử dụng đất cụ thể), tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả sản xuất xã hội tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường. Tất cả các QHSDĐ phải có kết quả trong sử dụng đất đai tại địa phương và mang tính bền vững, những chỉ thị tính bền vững có thể có nhiều loại: Tự nhiên - sinh học hay kinh tế - xã hội. Ở nước ta vấn đề QHSDĐ ở cấp vi mô có sự tham của người dân mới
  18. 9 được nghiên cứu ứng dụng. Cấp vi mô thực chất đã được đề cập tới trong nhiều công trình nghiên cứu ở các mức độ khác nhau. Cho đến nay những nghiên cứu trên vẫn còn hết sức tản mạn và chưa thực sự có sự phân tích tổng hợp thành các cơ sở lý luận có thể áp dụng thực tiễn. Tài liệu tập huấn về quy hoạch sử dụng đất và giao đất lâm nghiệp có sự tham gia của người dân, tác giả Trần Hữu Viên (1997) [6] đã kết hợp phương pháp quy hoạch sử dụng đất trong nước và một số dự án Quốc tế đang áp dụng có dự án ở Việt Nam. Trong đó tác giả đã trình bày về khái niệm và nguyên tắc chỉ đạo QHSDĐ và giao đất có người dân tham gia. Công trình “Sử dụng đất tổng hợp và bền vững” của các tác giả Nguyễn Xuân Quát (1996) [4] đã phân tích tình hình sử dụng đất đai cũng như mô hình sử dụng đất tổng hợp bền vững, mô hình khoanh nuôi và phục hồi rừng ở Việt Nam. Đồng thời đề xuất tập đoàn cây trồng thích hợp cho các mô hình sử dụng đất tổng hợp bền vững. Nghiên cứu hệ thống canh tác ở nước ta đã được đẩy mạnh hơn từ sau khi đất nước được thống nhất. Tổng cục địa chính đã tiến hành quy hoạch đất 3 lần vào các năm 1978, 1985 và 1995. Căn cứ vào điều kiện tự nhiên đất đai, ngành lâm nghiệp đã phân chia đất đai trên toàn quốc thành 7 vùng sinh thái. Trong công trình “Đất rừng Việt Nam”, Nguyễn Ngọc Bình (1996) [3] đã đưa ra những quan điểm nghiên cứu và phân loại đất rừng trên cơ sở những đặc điểm cơ bản của đất rừng Việt Nam. Năm 1997, Đặng Văn Phụ, Hà Quang Khải [5] trong chương trình tập huấn hỗ trợ lâm nghiệp xã hội của Trường đại học lâm nghiệp đã đưa ra khái niệm về hệ thống sử dụng đất và đề xuất một số hê thống, kỹ thuật sử dụng đât bền vững trong điều kiện Việt Nam. Trong đó các tác giả đã đi sâu phân tích về: Quan điểm về tính bền vững; Khái niệm bền vững và phát triển bền vững; Hệ thống sử dụng đất bền vững; kỹ thuật sử dụng đất bền vững; Các chỉ
  19. 10 tiêu đánh giá tính bền vững trong hệ thống và kỹ thuật sử dụng đất. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ngày càng được Đảng và Nhà nước ta quan tâm, chỉ đạo một cách sát sao bằng các văn bản pháp luật và được xem như là một luận chứng cho việc phát triển nền kinh tế đất nước, thể hiện các văn bản pháp luật như: Luật đất đai năm 2003 quy định cụ thể về công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 21 quy định nguyên tắc, căn cứ lập kế hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 23 quy định về nội dung chủ yếu của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 23 quy định rõ cả 4 cấp hành chính trong cả nước theo phảo lập quy hoạch sử dụng đất. Điều 26 quy định về thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Điều 29 thực hiện quy hoạch sử dụng đất.[14] Ngày 01/7/2004 Luật đất đai mới chính thức có hiệu lực. Luật quy định rõ về công tác quản lý đất đai, trong đó nêu rõ nội dung, công tác quản lý quy hoạch sử dụng đất. Ngày 01/11/2004 Chính Phủ ban hành nghị định số 181/2004/NĐ-CP về việc thi hành luật đất đai. Ngày 01/11/2004 Bộ Tài Nguyên và Môi trường ban hành thông tư số 30/2004/TT-BTNMT về việc hướng dẫn, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất [18]. 1.3.3. Quy hoạch lâm nghiệp Quy hoạch lâm nghiệp là tiến hành phân chia, sắp xếp hợp lý về mặt không gian tài nguyên rừng và bố trí các hạng mục sản xuất kinh doanh các cấp quản lý lãnh thổ và các cấp quản lý sản xuất khác nhau làm cơ sở cho việc lập kế hoạch cho sản xuất kinh doanh lâm nghiệp đáp ứng nhu cầu lâm sản cho nền kinh tế quốc dân, cho nền kinh tế địa phương, đồng thời phát huy những tác dụng có lợi từ rừng. Quy hoạch lâm nghiệp áp dụng vào nước ta từ thời Pháp thuộc. Như
  20. 11 việc xây dựng phương án điều chế rừng chồi, sản xuất củi, điều chế rừng Thông nhựa theo phương pháp hạt điều... Đến năm 1955 - 1967, tiến hành sơ thám và mô tả để ước lượng tài nguyên rừng. Năm 1958 - 1959 tiến hành thống kê trữ lượng rừng miền Bắc. Cho đến năm 1960 - 1964 công tác quy hoạch lâm nghiệp mới áp dụng ở miền Bắc. Từ năm 1965 cho đến nay, lực lượng quy hoạch lâm nghiệp ngày càng được tăng cường và mở rộng. Viện Điều tra quy hoạch rừng kết hợp chặt chẽ với lực lượng điều tra quy hoạch của Sở NN & PTNT các tỉnh, không ngừng cải tiến cũng như áp dụng các phương pháp điều tra hiện đại, quy hoạch lâm nghiệp của các nước cho phù hợp với trình độ và điều kiện tài nguyên rừng của nước ta. Tuy nhiên, so với lịch sử phát triển của các nước thì quy hoạch lâm nghiệp ở nước ta hình thành, và phát triển muộn hơn rất nhiều. Vì vậy, những nghiên cứu cơ bản về kinh tế, xã hội, và tài nguyên rừng làm cơ sở cho công tác quy hoạch lâm nghiệp chưa được giải quyết triệt để, nên công tác này ở nước ta đang trong giai đoạn vừa tiến hành vừa nghiên cứu áp dụng [24]. Theo Chiến lược Phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 một trong những tồn tại mà Bộ Nông nghiệp & PTNT đánh giá là: "Công tác quy hoạch nhất là quy hoạch dài hạn còn yếu và chậm đổi mới, chưa kết hợp chặt chẽ với quy hoạch của các nghành khác, còn mang nặng tính bao cấp và thiếu tính khả thi. Chưa quy hoạch 3 loại rừng hợp lý và chưa thiết lập được lâm phần ổn định trên thực địa..."[ 25] Đây cũng là nhiệm vụ nặng nề có tính chất lâu dài và cấp bách đối với công tác quy hoạch lâm nghiệp của nước ta hiện nay. (Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020). a, Quy hoạch lâm nghiệp cho các cấp quản lý lãnh thổ. Ở nước ta, các cấp quản lý lãnh thổ bao gồm các đơn vị quản lý hành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1