intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ khoa học: Mạng nơron truyền thẳng và ứng dụng trong dự báo dữ liệu

Chia sẻ: Codon_01 Codon_01 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:20

105
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mạng nơron là các mô hình tính toán chứa các đơn vị xử lý có khả năng truyền thông với nhau bằng cách gửi các tín hiệu đến lẫn nhau thông qua các liên kết có trọng số. Để tìm hiểu sâu hơn vấn đề này mời các bạn tham khảo "Luận văn Thạc sĩ khoa học: Mạng nơron truyền thẳng và ứng dụng trong dự báo dữ liệu".

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ khoa học: Mạng nơron truyền thẳng và ứng dụng trong dự báo dữ liệu

  1. Mạng nơron truyền thẳng  và ứng dụng trong dự báo dữ liệu LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC Giáo viên hướng dẫn TS. Lê Hải Khôi Người thực hiện Trần Đức Minh
  2. Nội dung 1.  Giới thiệu. 2.  Các khái niệm cơ bản về mạng nơron. 3.  Mạng nơron truyền thẳng. 4.  Thu thập, Phân tích và xử lý dữ liệu. 5.  Chương trình dự báo dữ liệu. 6.  Kết luận 2
  3. 1. Giới thiệu  Mạng nơron nhân tạo xuất phát từ việc mô phỏng hoạt  động của bộ não con người.  Mạng nơron là các mô hình tính toán chứa các đơn vị xử  lý có khả năng truyền thông với nhau bằng cách gửi các  tín hiệu đến lẫn nhau thông qua các liên kết có trọng số.  Có khả năng thích nghi, nghĩa là “học từ các mẫu” thay  vì “lập trình”.  Các ứng dụng của mạng nơron:  Phân loại: tín hiệu radar; xem xét các mẫu bệnh,…  Giảm nhiễu: tiếng nói, ảnh tĩnh bị nhiễu,…  Dự đoán/Dự báo : lượng sử dụng, thị trường, dự đoán  lượng bán,… 3
  4. 2. Các khái niệm cơ bản về mạng  nơron: Mạng nơron có các đặc trưng sau:  Tập các đơn vị xử lý.  Một mức kích hoạt cho mỗi đơn vị.x0 w θj j0 j  Các liên kết giữa các đơn vị. x1 wj1 aj zj Σ g(aj)  Luật lan truyền. w ... jn xn n  Các hàm chuyển. ja wx ji i j zj g (aj ) i 1  Các đầu vào ngoài dữ liệu (độ lệch ­ bias).  Phương pháp thu thập thông tin ­ Luật học.  Môi trường trong đó hệ thống có thể hoạt động. 4
  5. 3. Mạng nơron truyền thẳng 3.1. Cấu trúc cơ bản   bias  bias  • Bao gồm một số lớp (1 lớp vào, 1 hay x0   h0       nhiều lớp ẩn và 1 lớp ra). x1   y1   h1    • Mỗi lớp có một số các đơn vị. x2   y2   • Mỗi đơn vị nhận đầu vào từ các đơn h2    …  …  …     vị  ở lớp trước đó và gửi các tín hiệu xl  yn       này đến các đơn vị ở lớp kế tiếp. hm    Input Layer  w( 1 )  ij  (  2 )   Hidden Layer  w  jk  Output Layer  • Đầu ra được biểu diễn bởi một hàm        tường  minh  của  các  trọng  số  và  độ    lệch. Đơn vị ẩn: l l aj w (1) x ji i hj g (aj ) g( w(1) jixi ) i 0 i 0 Đơn vị đầu ra: m l m (2) ak w ( 2) h kj j yk g 2( a k ) g 2( w g( kj w(1) jixi )) j 0 i 0 j 0 5
  6. 3.2.  Khả năng thể hiện  Các  mạng  không  có  các  lớp  ẩn  chỉ  có  khả  năng  giải  quyết các bài toán khả phân tuyến tính.   Các  mạng  nơron  với  một  lớp  ẩn  có  thể  xấp  xỉ  khá  tốt  bất kỳ một ánh xạ hàm nào từ không gian hữu hạn một  chiều sang một không gian khác.  Các mạng nơron với 2 lớp  ẩn có khả năng thể hiện một  đường phân chia hay xấp xỉ một  ánh xạ mịn bất kỳ tới  một độ chính xác bất kỳ. 6
  7. 3.3. Huấn luyện bằng thuật toán lan truyền  •ng ượlà c:phương  pháp  thông  dụng  nhất  để  huấn  luyện  cho  các  mạng    Đây  nơron   truyền thẳng nhiều lớp. •  Có  thể  áp  dụng  cho  các  mạng  truyền  thẳng  với  các  hàm  chuyển  và  cácBước 1: Lan truyền xuôi đầu vào qua mạng:   hàm lỗi khả vi. a0 = p am+1 = fm+1 (Wm+1 am + bm+1), với m = 0, 1, ..., M – 1. a = aM Bước 2: Lan truyền độ nhậy cảm (lỗi) ngược lại qua mạng: M M m s 2 F nM t a                                                      , trong đó T s m F nm W m 1 s m 1 , với m = M – 1, ..., 2, 1. Bước 3: Cuối cùng, các trọng số và độ lệch được cập nhật bởi công thức sau: 1 T Wm k 1 Wm k sm am bm k 1 bm k sm Sử dụng bước đà: ∆Wm(k) =  ∆Wm(k ­ 1) – (1 ­  )  sm (am – 1) T, ∆bm(k) =  ∆bm(k ­ 1) ­ (1 ­  )  sm . 7
  8. 4. Thu thập, Phân tích và Xử lý dữ liệu  Xác định yêu cầu về dữ liệu ­ Dữ liệu nào có liên quan trực tiếp đến bài toán. ­ Dữ liệu nào có thể không liên quan. Phân tích sơ bộ dữ liệu (Thống kê và Trực quan hóa) Thu thập, phân tích  dữ liệu Kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu Phân hoạch dữ liệu (Huấn luyện/Kiểm tra/Kiểm định) Biến đổi Tiền xử lý Điều chỉnh giá trị  về khoảng  (0,1)  hoặc  (­1,1) dữ liệu Áp dụng một hàm toán học cho các giá trị (chẳng hạn hàm  logarit hay bình phương) Mã hóa các biến số / Trích chọn đặc trưng. Mạng nơron Phân loại Dự báo, … Hậu xử lý dữ liệu Tùy thuộc vào ứng dụng và quá trình tiền xử lý. 8
  9. 5. Chương trình Dự báo dữ liệu Bài toán dự báo lượng sử dụng khí ga 9
  10. 5.1. Mục tiêu  Dự đoán lượng sử dụng hàng giờ trong 1 đến 5 ngày cho  các công ty cung cấp ga để:  Đáp ứng được nhu cầu trong tương lai  Tối thiểu chi phí điều hành  Lập kế hoạch dự trữ. 5.2. Các nhân tố ảnh hưởng  Các điều kiện thời tiết: nhiệt độ, tốc độ gió, ... Thời gian: giờ, ngày trong tuần, tháng, ngày cuối  tuần. Thông tin kinh tế: giá ga, giá dầu, … 10
  11. 5.3. Mô hình dự báo 1) Dữ liệu thô        Ngày        Gio  Nhiet do  Gio  Su dung  02-08-1998 00 37 3 1168 02-08-1998 01 37 9 1213 02-08-1998 02 37 6 1316 02-08-1998 03 37 3 1417 02-08-1998 04 37 3 1534 02-08-1998 05 37 5 1680 02-08-1998 06 36 5 1819 02-08-1998 07 34 6 1967   2) Dữ liệu sau xử lý sơ bộ 6 hiệu ứng 1.1. Nhiệệt đ Nhi t độộ Nhiet do Gio Gio trong Ngay Ngay tuan Cuoi tuan Thang Su dung 37 3 00 6 1 1 1168 37 9 01 6 1 1 1213 2.2. TTốốc đ c độộ gió  gió 37 6 02 6 1 1 1316 37 3 03 6 1 1 1417 3.3. Giờờ trong ngày Gi  trong ngày 4.4. Ngày trong tuầầnn Ngày trong tu 37 3 04 6 1 1 1534 37 5 05 6 1 1 1680 36 34 5 6 06 07 6 6 1 1 1 1 1819 1967 5.5. Cuốối tu Cu i tuầầnn   6.6. Tháng trong năm Tháng trong năm 11
  12. 5.3. Mô hình dự báo (tiếp) 3) Cấu trúc mạng bias bias Nhiệt độ Gió Giờ Lượng Ngày tuần Sử dụng … Cuối tuần Tháng Lớp vào Lớp ẩn Lớp ra Hàm chuyểển c Hàm chuy n củủa các đ a các đơơn v n vị ịẩ n sửử d dụụng hàm sigmoid  ẩn s ng hàm sigmoid Hàm chuyểển cho l Hàm chuy n cho lớớp ra là hàm đ p ra là hàm đồồng nhng nhấất t g(x) = x g(x) = x 12
  13. 5.4. Các đặc trưng của hệ thống • Tìm ra số tối ưu các đơn vị trong lớp ẩn •  Đánh  giá  ảnh  hưởng  của  hệ  số  học  và  hệ  số  bước đà • Đánh giá được khả năng tổng quát hóa của mạng   trong khi huấn luyện 13 • Dự báo dữ liệu tương lai
  14. 5.4. Các đặc trưng của hệ thống (tiếp) 1) Xác định các tham số cho hệ thống 14
  15. 5.4. Các đặc trưng của hệ thống (tiếp) 3) Huấn luyện mạng và kiểm tra khả năng tổng quát hóa 15
  16. 5.4. Các đặc trưng của hệ thống (tiếp) 4) Dự báo tương lai 16
  17. 5.5. Phân tích kết quả  Mạng được huấn luyện tốt có khả năng dự báo chính     xác đến 90%.  Hệ số học và hệ số bước đà có ảnh hưởng rất nhiều  đến     thời gian huấn luyện của mạng.   Đối  với  đơn  vị  lớp  ra,  hàm  chuyển  sử  dụng  là  sigmoid     hay hàm đồng nhất không có khác biệt đáng kể.  Tùy thuộc vào độ phức tạp của bài toán, chương trình     có thời gian huấn luyện, số đơn vị sử dụng trong lớp  ẩn     khác nhau. Để chọn lựa được cấu trúc tối  ưu, có thể  áp     dụng phương pháp Thử­sai (Trial­and­errors). 17  …
  18. 5.6. Các bước thực hiện Dưới đây là các bước chính khi thực hiện thiết kế và thực thi mạng nơron cho bài toán dự  báo: 1. Chọn lựa các biến. 2. Thu thập dữ liệu. 3. Tiền xử lý dữ liệu. 4. Phân chia tập dữ liệu thành các tập: huấn luyện, kiểm tra, kiểm định. 5. Xác định cấu trúc mạng:  số lớp ẩn.  số nơron trong các lớp ẩn.  số nơron đầu ra.  các hàm chuyển. 6. Xác định tiêu chuẩn đánh giá (hàm lỗi). 7. Huấn luyện mạng. 8. Thực thi trong thực tế. Trong khi thực hiện, không nhất thiết phải theo thứ tự các bước mà có thể quay lại các  bước trước đó, đặc biệt là ở bước Huấn luyện và Lựa chọn các biến tham gia đầu vào.  18
  19. 6. Kết luận 1) Mạng nơron là các bộ xấp xỉ đa năng. Chúng có lợi điểm     so với các cách tiếp cận truyền thống: không yêu cầu dữ     liệu phải đầy đủ. 2)  Chương  trình  Dự  báo  được  xây  dựng  và  áp  dụng  thử        nghiệm  cho  dữ  liệu  lượng  sử  dụng  khí  ga  (lấy  trên  Internet)     có khả năng dự báo rất tốt.   3)  Các  mô  hình  tương  tự  có  thể  xây  dựng  cho  các  bài  toán  dự        báo  khác  như:  điện,  nước,  dự  đoán  thị  trường,  chứng        khoán,  lưu  lượng  giao  thông,  lượng  bán  của  các  sản        phẩm,…  chừng  nào  những  mối  liên  hệ  giữa  các        đầu  vào  và  đầu  ra  được  xác  định  bằng  thực  tế  và  lý  thuyết. 19 4)  Các  thuật  toán  cải  tiến  có  thể  áp  dụng  để  tăng  cường
  20. XIN CẢM ƠN!  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2