intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Máy tính: Chữ ký số trong giao dịch thương mại điện tử

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:76

21
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bố cục của luận văn gồm 3 chương: Chương 1 - Tổng quan về thương mại điện tử; Chương 2 - An toàn thông tin và chữ ký số trong giao dịch thương mại điện tử; Chương 3 - Cài đặt và thử nghiệm chữ ký số trong giao dịch thương mại điện tử. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Máy tính: Chữ ký số trong giao dịch thương mại điện tử

  1. i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NGUYỄN THỊ KIM HUỆ CHỮ KÝ SỐ TRONG GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH Thái Nguyên - 2015 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ii MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................i LỜI CAM KẾT...............................................................................................................v LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU .............................................................. viii MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ...................................3 1.1. Khái niệm về thương mại điện tử ............................................................. 3 1.1.1. Thương mại truyền thống ......................................................................... 3 1.1.2. Thương mại điện tử ................................................................................... 3 1.1.3. Nhu cầu về công nghệ thông tin trong thương mại điện tử ................... 9 1.2. Các đặc trưng của thương mại điện tử .................................................. 10 1.3. Lợi ích của thương mại điện tử .............................................................. 11 1.3.1.Thu thập được nhiều thông tin ................................................................ 11 1.3.2. Giảm chi phí sản xuất.............................................................................. 12 1.3.3. Giảm chi phí bán hàng và tiếp thị và giao dịch .................................... 12 1.3.4. Xây dựng quan hệ đối tác ....................................................................... 12 1.3.5. Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế tri thức ........................................... 13 1.4. Giao dịch trong thương mại điện tử và những nguy cơ mất an toàn thông tin ............................................................................................... 14 1.5. Kết luận ................................................................................................... 15 CHƢƠNG 2: AN TOÀN THÔNG TIN VÀ CHỮ KÝ SỐ TRONG GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ..........................................................................................17 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. iii 2.1. Tổng quan về an toàn và bảo mật thông tin .......................................... 17 2.1.1. An toàn và bảo mật thông tin ................................................................. 17 2.1.2. Mục tiêu của an toàn bảo mật thông tin ................................................ 19 2.1.3. An toàn thông tin bằng mật mã .............................................................. 19 2.1.4. Nhu cầu về an toàn và bảo mật thông tin trong thương mại điện tử .. 26 2.2. Chữ ký số................................................................................................. 28 2.2.1. Chữ ký số và chữ ký viết tay .................................................................. 28 2.2.2. Khái niệm chữ ký số ............................................................................... 30 2.2.3. Đặc điểm của chữ ký số .......................................................................... 31 2.2.4. Vai trò của chữ ký số .............................................................................. 32 2.2.5. Lược đồ chữ ký số ................................................................................... 33 2.2.6. Phân loại chữ ký số ................................................................................. 35 2.3. Một số sơ đồ chữ ký số ........................................................................... 36 2.3.1. Sơ đồ chữ ký số RSA .............................................................................. 36 2.3.2. Sơ đồ chữ ký Elgama .............................................................................. 40 2.3.3. Sơ đồ chữ ký DSA .................................................................................. 45 2.4. Hàm băm ................................................................................................. 49 2.4.1. Sơ lược về hàm băm................................................................................ 49 2.4.2. Lý do sử dụng hàm băm trong chữ ký số.............................................. 50 2.4.3. Hàm băm SHA-1..................................................................................... 51 2.5. Hạ tầng khóa công khai PKI .................................................................. 53 2.5.1. Khái niệm ................................................................................................. 53 2.5.2. Cấu trúc và vai trò của PKI trong chương trình ................................... 54 2.5.3. Chứng chỉ số ............................................................................................ 55 2.6. Kết luận ................................................................................................... 58 CHƢƠNG 3: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM CHỮ KÝ SỐ TRONG GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ...............................................................................59 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. iv 3.1. Đặt vấ n đề ............................................................................................... 59 3.2. Ứng dụng chữ ký số nhằm đảm bảo thông tin trong quá trình giao dịch giữa các bên ................................................................................................... 59 3.2.1. Những khía cạnh cần thiết về an toàn thông tin ................................... 59 3.2.2. Mô tả giao dịch thử nghiệm ................................................................... 60 3.3. Cài đặt thử nghiệm ................................................................................. 61 3.3.1. Yêu cầu phần cứng và phần mềm.......................................................... 61 3.3.2. Mô tả các mô đun và giao diện chính của chương trình Demo ......... 61 3.4. Kết luận ................................................................................................... 65 KẾT LUẬN ...................................................................................................................66 Kết quả của luận văn ..................................................................................... 66 Hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................67 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. v LỜI CAM KẾT Tài liệu được sử dụng trong luận văn được thu thập từ các nguồn kiến thức hợp pháp, có trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo. Chương trình s ử dụng mã nguồn mở, có xuất xứ. Dưới sự giúp đỡ nhiệt tình và chỉ bảo chi tiết của giáo viên hướng dẫn, tôi đã hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin cam kết luận văn này là của bản thân tôi làm và nghiên cứu, không hề trùng hay sao chép của bất kỳ ai. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. vi LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình cao học và viết luận văn này, em đã nhận được sự giúp đỡ và đóng góp nhiệt tình của các thầy cô trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông, Đại học Thái Nguyên. Trước hết, em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Đào tạo sau đại học, đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức quý báu trong suốt những năm học qua. Đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Đỗ Trung Tuấn - người đã dành nhiều thời gian, công sức và tận tình hướng dẫn cho em trong suốt quá trình làm luận văn. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình ủng hộ, giúp đỡ, động viên cả về vật chất lẫn tinh thần trong thời gian học tập và nghiên cứu. Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã rất cố gắng nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của các thầy cô và các bạn. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ANSI American National Standards Institute B2B Business to business B2C Business to customers Client Khách, Máy khách Client/ server Khách / chủ CNTT Công nghệ Thông tin CSDL Cơ sở dữ liệu DB Database DC Data Communication IDE Integrated Development Environment ISO International Organization for Standardization LHQ Liên hiệp quốc Server Máy chủ, phía máy chủ SQL Structured Query Language TMĐT Thương mại điện tử XML eXtensible Markup Language DSS Digital Signature Standard CA Xác thực, certificate authoring RSA Tên thuâ ̣t toán khóa công khai , theo tên của ba người sáng lập. Ron Rivest, Adi Shamir và Leonard Adleman PKI Public Key Infrastructure Digital Signature Scheme Lược đồ ký số DSA Digital Signature Algorithm SHA Security Hash Algorithm, thuâ ̣t toán băm an toàn SHA Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. viii DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU Bảng 1.1: So sánh các bước trong chu trình mua bán giữa TM truyền thống và TMĐT ................................................................................................................... 6 Hình 1.1. Mô hình giao dịch B2B ...................................................................... 7 Hình 1.2. Mô hình giao dịch B2C . ..................................................................... 8 Hình 2.1. Sơ đồ mã hóa và giải mã ................................................................... 22 Hình 2.2. Sơ đồ hoạt động mã hóa đối xứng .................................................... 23 Hình 2.3. Sơ đồ hoạt động của mã hóa bất đối xứng ........................................ 25 Bảng 2.1. So sánh chữ ký viết tay và chữ ký số ............................................... 30 Hình 2.4. Quy trình tạo chữ ký số ..................................................................... 34 Hình 2.5. Quy trình xác thực chữ ký số ............................................................ 35 Hình 2.6. Quá trình sinh chữ ký số.................................................................... 38 Hình 2.7. Quá trình xác nhận chữ ký số ............................................................ 39 Hình 2.8. Sơ đồ ElGalma................................................................................... 41 Hình 2.9. Sơ đồ chữ ký DSA ............................................................................. 46 Hình 2.10. Thí dụ về hàm băm .......................................................................... 49 Hình 2.11. Chức năng các thành phần trong hệ thống PKI .............................. 54 Hình 3.1. Vai trò của xác thực người dùng ....................................................... 60 Hình 3.2. Mô đun tạo cặp khóa RSA cho người dùng ..................................... 62 Hình 3.3. Mô đun tạo chữ ký số ........................................................................ 63 Hình 3.4. Mô đun kiểm tra chữ ký số................................................................ 64 Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. 1 MỞ ĐẦU Với sự phát triển nhanh chóng của Internet, cùng với sự phát triển của nền kinh tế theo hướng hiện đại thì việc trao đổi thông tin, giao dịch hay mua bán hàng hóa…theo phương thức trực tiếp ngày càng giảm mà thay vào đó là các dịch vụ qua Internet. Dịch vụ thương mại điện tử (TMĐT) (Electronic-Commerce) là một bước phát triển nhảy vọt trong việc ứng dụng Internet vào cuộc sống và kinh doanh. Thông qua TMĐT, nhiều loại hình kinh doanh mới được hình thành, trong đó có việc mua bán hàng hóa và dịch vụ trên mạng. Với hình thức này sẽ tiết kiệm thời gian cho người tiêu dùng trong việc tiếp cận, lựa chọn hàng hóa theo nhu cầu, sở thích và trong việc thanh toán. Đồng thời tăng tính cạnh tranh, mở rộng thị trường, giảm chi phí bán hàng và tiếp thị cho các doanh nghiệp kinh doanh. Thương mại điện tử [14], hay còn gọi là e-commerce, e-comm hay EC, là sự mua bán sản phẩm hay dịch vụ trên các hệ thống điện tử như Internet và các mạng máy tính. Thương mại điện tử dựa trên một số công nghệ như chuyển tiền điện tử, quản lý chuỗi dây chuyền cung ứng, tiếp thị Internet, quá trình giao dịch trực tuyến, trao đổi dữ liệu điện tử (EDI), các hệ thống quản lý hàng tồn kho, và các hệ thống tự động thu thập dữ liệu. Thương mại điện tử hiện đại thường được thực hiện trên công nghệ World Wide Web, kèm theo các thiết bị công nghệ như: Email, điện thoại di động…. Thương mại điện tử là một phần không thể thiếu được trong môi trường kinh doanh điện tử (e-business), đảm bảo cho vấn đề trao đổi dữ liệu, thanh toán dịch vụ trên mạng Internet. E-commerce có thể được phân chia thành [14]: E-tailing (bán lẻ trực tuyến) hoặc "cửa hàng ảo" trên trang web với các danh mục trực tuyến, đôi khi được gom thành các "trung tâm mua sắm ảo". Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI), trao đổi dữ liệu giữa Doanh nghiệp với Doanh nghiệp. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. 2 Email và fax, cách sử dụng chúng như là phương tiện cho việc tiếp cận và thiếp lập mối quan hệ với khách hàng (ví dụ như bản tin - newsletters) Việc mua và bán giữa Doanh nghiệp với Doanh nghiệp. Bảo mật các giao dịch kinh doanh. Tóm lại, thương mại điện tử chỉ xảy ra trong môi trường kinh doanh mạng Internet và các phương tiện điện tử giữa các nhóm (cá nhân) với nhau thông qua các công cụ, kỹ thuật và công nghệ điện tử. Nhưng đồng nghĩa với việc bên mua và bên bán không gặp nhau trực tiếp mà chỉ trao đổi thông tin, giao dịch qua Internet và các phương tiện điện tử nên rất dễ xảy ra tình trạng lừa đảo, giả mạo thông tin, gây mất mát thông tin và tài sản. Vì vậy, điều quan trọng trong thương mại điện tử là tính ràng buộc pháp lý nhằm bảo đảm thông tin giữa các bên trong hoạt động kinh doanh, mua bán hàng hóa, dịch vụ. Chữ ký số là một thành tố rất quan trọng trong TMĐT, nhằm đảm bảo độ an toàn thông tin, tính toàn vẹn dữ liệu và chống chối bỏ trách nhiệm trên nội dung đã ký giữa các đối tác thực hiện hoạt động kinh doanh, nghiệp vụ, dịch vụ,… với các ràng buộc pháp lý. Thấy được lợi ích khi sử dụng chữ ký số trên các tài liệu khi giao dịch giữa các đối tác trong thương mại điện tử và được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn, tôi đã chọn đề tài “Chữ ký số trong giao dịch thương mại điện tử” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn của mình. Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về thương mại điện tử Chương 2: An toàn thông tin và chữ ký số trong giao dịch thương mại điện tử Chương 3: Cài đặt và thử nghiệm chữ ký số trong giao dịch TMĐT Cuối luận văn là phần kết luận và danh sách các tài liệu tham khảo. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 1.1. Khái niệm về thƣơng mại điện tử 1.1.1. Thƣơng mại truyền thống Thương mại truyền thống (TMTT) là sự trao đổi hàng hóa/dịch vụ của ít nhất hai phía tham gia. Bao gồm tất cả các hoạt động của các bên tham gia để hoàn thành các giao dịch mua bán. Hệ thống trao đổi hàng hóa/dịch vụ dựa trên nguyên tắc tiền tệ. Là một kênh phân phối hàng hóa từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng thông qua các trung gian như nhà phân phối, đại lý và các điểm bán lẻ như cửa hàng tạp hóa, bách hóa,...Các hoạt động trong giao dịch mua bán là các hoạt động mà hai bên mua và bán cam kết thực hiện nhằm thực hiện một giao dịch mua bán (chuyển tiền - đơn đặt hàng - gửi hóa đơn - chuyển hàng đến người mua). Tuy nhiên mô hình này có nhược điểm là công ty hoàn toàn thụ động trong việc kiểm soát đích đến của hàng hóa và các chương trình khuyến mãi cũng như tính liên tục trong cung ứng và sự thống nhất của giá cả đến tay người tiêu dùng. 1.1.2. Thƣơng mại điện tử 1.1.2.1. Khái niệm thương mại điện tử Thương mại điện tử được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như "thương mại điện tử" (Electronic commerce), "thương mại trực tuyến" (Online trade), "thương mại không giấy tờ" (Paperless commerce) hoặc "kinh doanh điện tử" (E-business). Tuy nhiên, "thương mại điện tử" vẫn là tên gọi phổ biến nhất và được dùng thống nhất trong các văn bản hay công trình nghiên cứu của các tổ chức hay các nhà nghiên cứu. Thương mại điện tử bắt đầu bằng việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, các doanh nghiệp tiến tới ứng dụng công nghệ thông tin vào mọi hoạt động của mình, từ bán hàng, marketing, thanh toán đến mua sắm, đào tạo, phối hợp hoạt động với nhà cung cấp, đối tác, khách hàng,...khi đó Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 4 thương mại điện tử phát triển thành kinh doanh điện tử, và doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử ở mức cao được gọi là doanh nghiệp điện tử. Như vậy, có thể hiểu kinh doanh điện tử là mô hình phát triển của doanh nghiệp khi tham gia thương mại điện tử ở mức độ cao và ứng dụng công nghệ thông tin chuyên sâu trong mọi hoạt động của doanh nghiệp. Cho đến nay, có nhiều định nghĩa khác nhau về thương mại điện tử. Các định nghĩa này dựa trên các khía cạnh, các quan điểm khác nhau [1][ 2][4]. Khái niệm TMĐT theo nghĩa hẹp [4]: theo nghĩa hẹp, thương mại điện tử là việc mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là máy tính và Internet. Cách hiểu này tương tự với một số quan điểm như: TMĐT là các giao dịch thương mại về hàng hóa và dịch vụ được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử (Diễn đàn đối thoại xuyên Đại Tây Dương, 1997). TMĐT là việc thực hiện các giao dịch kinh doanh có dẫn tới việc chuyển giao giá trị thông qua các mạng viễn thông (EITO, 1997). TMĐT là việc hoàn thành bất kỳ một giao dịch nào thông qua một mạng máy tính làm trung gian mà bao gồm việc chuyển giao quyền sở hữu hay quyền sử dụng hàng hóa và dịch vụ (Cục thống kê Hoa Kỳ, 2000). Khái niệm TMĐT theo nghĩa rộng: liên minh Châu Âu (EU): TMĐT bao gồm các giao dịch thương mại thông qua các mạng viễn thông và sử dụng các phương tiện điện tử. Nó bao gồm TMĐT gián tiếp (trao đổi hàng hóa hữu hình) và TMĐT trực tiếp (trao đổi hàng hóa vô hình). Thương mại điện tử là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện điện tử, không cần phải in ra giấy bất cứ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch. TMĐT theo nghĩa rộng được định nghĩa trong luật mẫu về thương mại điện tử của Ủy ban LHQ về luật thương mại quốc tế: “Thuật ngữ thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 5 thương mại dù có hay không có hợp đồng. Các quan hệ mang tính chất thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về thương mại về cung cấp hoặc trao đổi hàng hoá hoặc dịch vụ, thoả thuận phân phối, đại diện hoặc đại lý thương mại, uỷ thác hoa hồng, cho thuê dài hạn, xây dựng các công trình, tư vấn, kỹ thuật công trình, đầu tư, cấp vốn, ngân hàng, bảo hiểm, thoả thuận khai thác hoặc tô nhượng, liên doanh các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh, chuyên chở hàng hoá hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ” [4]. Như vậy, có thể thấy rằng phạm vi của thương mại điện tử rất rộng, bao quát hầu hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hoá và dịch vụ chỉ là một trong hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của thương mại điện tử. Theo nghĩa hẹp TMĐT chỉ gồm các hoạt động thương mại được tiến hành trên mạng máy tính mở như Internet. Trên thực tế chính các hoạt động thương mại thông qua mạng Internet đã làm phát sinh thuật ngữ thương mại điện tử. 1.1.2.2. Giao dịch trong thương mại điện tử Giao dịch thương mại (Commercial transaction) là sự tương tác giữa hai bên hoặc nhiều bên, trong đó hàng hóa, dịch vụ hoặc một đồ vật có giá trị được trao đổi. Các khía cạnh liên quan đến các giao dịch thương mại, chẳng hạn như các quy định về người đại diện và hợp đồng được điều chỉnh bởi pháp luật [10]. Theo luật giao dịch điện tử của nước CHXHCN Việt Nam "Giao dịch điện tử là giao dịch có sử dụng thông điệp dữ liệu được thực hiện bằng phương tiện điện tử". Giao dịch trong TMĐT là một hệ thống bao gồm: các giao dịch liên quan đến mua bán hàng hóa và dịch vụ, tạo thu nhập; các giao dịch có khả năng trợ giúp quá trình tạo ra thu nhập: kích thích nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ, cung ứng dịch vụ trợ giúp bán hàng, trợ giúp người tiêu dùng, hoặc trợ giúp trao đổi thông tin giữa các doanh nghiệp. Việc tiến hành các hoạt động thương mại trên các mạng điện tử cũng loại bỏ một số giới hạn vật lý nhất định. Các hệ thống máy tính trên Internet có thể được lắp Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 6 đặt để cung cấp trợ giúp khách hàng 24/7. Các đơn đặt hàng đối với hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp cũng có thể được tiếp nhận bất kỳ khi nào, ở đâu. Giao dịch thương mại truyền thống và giao dịch TMĐT có nhiều điểm khác biệt cơ bản. Để hiểu rõ sự khác biệt này, xem xét một chu trình mua bán một sản phẩm cụ thể: Bảng 1.1: So sánh các bƣớc trong chu trình mua bán giữa TM truyền thống và TMĐT STT Các bƣớc trong chu trình TM truyền thống Thƣơng mại điện bán hàng tử Tìm kiếm thông tin sản 1 Tạp chí, từ rơi, catalog Trang Web phẩm Yêu cầu mua sản phẩm, 2 chuyển yêu cầu đã chấp Dạng ấn phẩm Thư tín điện tử nhận 3 Kiểm tra Catalog, giá cả Catalog Catolog trực tuyến Kiểm tra tồn kho và khẳng 4 Fax, điện thoại Catolog trực tuyến định giá cả Lập đơn đặt hàng (người Thư tín điện tử, 5 Dạng ấn phẩm mua) trang Web 6 Theo dõi đơn đặt hàng Dạng ấn phẩm CSDL trực tuyến CSDL trực tuyến, 7 Kiểm tra tồn kho Ấn phẩm, fax, điện thoại Web 8 Email, Catalog trực Lịch trình phân phối Dạng ấn phẩm tuyến 9 Lập hóa đơn Dạng ấn phẩm CSDL trực tuyến Nhà vận chuyển, 10 Phân phối sản phẩm Nhà vận chuyển Internet 11 Xác nhận biên lai Dạng ấn phẩm Thư tín điện tử Gửi hóa đơn (người cung 12 Thư tín truyền thống Thư tín điện tử ứng) 13 Nhận hóa đơn (người mua) Thư tín truyền thống EDI EDI, CSDL trực 14 Lịch trình thanh toán Dạng ấn phẩm tuyến Gửi thanh toán (người 15 Thư tín truyền thống EDI mua) Nhận thanh toán (người 16 Thư tín truyền thống EDI cung ứng) Kết luận: Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 7 Giao dịch trong thương mại truyền thống và TMĐT có nhiều bước thực hiện giống nhau, tuy nhiên cách thức thông tin được nhận và chuyển tải lại khác nhau. Về mặt công nghệ, giao dịch trên cơ sở giấy tờ truyền thống và giao dịch dựa trên cơ sở máy vi tính khác nhau về nguyên tắc, thao tác thực hiện và những quy định về luật pháp. Việc tạo, gửi và nhận các tài liệu trên cơ sở dữ liệu trong máy vi tính rất thuận tiện, nhanh chóng và ít tốn kém, nhưng lại có nhược điểm là các tài liệu dễ dàng bị sao chép và không thể phân biệt được các bản sao với bản gốc như tài liệu trên giấy. Chính vì vậy việc đảm bảo an toàn thông tin trong giao dịch TMĐT là rất cần thiết. 1.1.2.3. Các loại hình Thương mại điện tử Có nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại các hình thức/mô hình TMĐT, căn cứ vào phân loại theo đối tượng tham gia thì có bốn chủ thể chính tham gia vào các giao dịch thương mại điện tử: Chính phủ (G), doanh nghiệp (B), khách hàng cá nhân (C), người lao động (E). Việc kết hợp các chủ thể này lại với nhau sẽ được những mô hình TMĐT khác nhau. Dưới đây là một số mô hình TMĐT phổ biến nhất hiện nay [4]: 1. B2B (Business - To - Business): Là loại hình giao dịch qua các phương tiện điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp. Các giao dịch B2B chủ yếu được thực hiện trên các hệ thống ứng dụng thương mại điện tử như mạng giá trị gia tăng VAN, các sàn giao dịch thương mại điện tử B2B (emarketplaces) Hình 1.1. Mô hình giao dịch B2B . Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 8 2. B2C (Business - To - Customer): Thương mại điện tử B2C là chỉ bao gồm các giao dịch thương mại trên Internet giữa doanh nghiệp với khách hàng, mà trong đó, đối tượng khách hàng của loại hình này là các cá nhân mua hàng. Loại hình này áp dụng cho bất kỳ doanh nghiệp hay tổ chức nào bán các sản phẩm hoặc dịch vụ của họ cho khách hàng qua Internet, phục vụ cho nhu cầu sử dụng của cá nhân. Khách hàng 1 Cô Khách ng ty hàng 2,.. Hình 1.2. Mô hình giao dịch B2C . 3. B2G (Business - To - Government): là loại hình giao dịch giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước, trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò khách hàng. Quá trình trao đổi thông tin giữa doanh nghiệp với cơ quan nhà nước được tiến hành qua các phương tiện điện tử. Cơ quan nhà nước cũng có thể thiết lập những website tại đó đăng tải thông tin về nhu cầu mua hàng của các cơ quan nhà nước, tiến hành việc đấu thầu hàng hoá, dịch vụ và lựa chọn nhà cung cấp trên website. Điều này một mặt giúp tiết kiệm các chi phí tìm nhà cung cấp, đồng thời giúp tăng cường tính minh bạch trong hoạt động mua sắm công. 4. C2C (Customer - To - Customer): là loại hình giao dịch giữa các cá nhân với nhau. Sự phát triển của các phương tiện điện tử làm cho nhiều cá nhân có thể tham gia hoạt động thương mại với tư cách là người bán, người cung cấp dịch vụ. Một cá nhân có thể tự thiết lập website để kinh doanh những mặt hàng do mình làm ra hoặc sử dụng một website có sẵn để đấu giá một số món hàng mình có. C2C góp phần tạo nên sự đa dạng của thị trường. 5. G2C ( Government - To Customer): là loại hình giao dịch giữa cơ quan nhà nước với cá nhân. Đây chủ yếu là các giao dịch mang tính hành chính, nhưng có thể Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 9 mang những yếu tố của TMĐT. Ví dụ khi người dân đóng tiền thuế qua mạng, trả phí khi đăng ký hồ sơ trực tuyến, v.v… 1.1.3. Nhu cầu về công nghệ thông tin trong thƣơng mại điện tử Internet cho phép mọi người trên khắp thế giới kết nối với nhau một cách đáng tin cậy và với chi phí không đắt. Internet là động lực cho thương mại điện tử khi chúng cho phép doanh nghiệp trưng bầy và bán sản phẩm và dịch vụ của họ trên mạng và đưa những khách hàng tiềm năng, khách hàng tương lai và đối tác kinh doanh tiếp cận tới thông tin về doanh nghiệp này và sản phẩm cũng như dịch vụ của họ mà dẫn đến việc mua hàng. Trước khi Internet được sử dụng cho các mục đích thương mại, các công ty sử dụng các mạng riêng như EDI (trao đổi dữ liệu điện tử) để giao dịch kinh doanh với nhau. Đó là hình thái sớm hơn của thương mại điện tử. Tuy nhiên, lắp đặt và duy trì một mạng riêng rất tốn kém. Với Internet, thương mại điện tử đã phát triển nhanh chóng bởi vì chi phí thấp hơn và bởi vì Internet dựa trên các tiêu chuẩn mở. Sự phát triển của TMĐT gắn liền và tác động qua lại với sự phát triển của công nghệ thông tin: thương mại điện tử là việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong mọi hoạt động thương mại, vì vậy mà sự phát triển của công nghệ thông tin sẽ thúc đẩy thương mại điện tử phát triển nhanh chóng, tuy nhiên sự phát triển của thương mại điện tử cũng thúc đẩy và gợi mở nhiều lĩnh vực của công nghệ thông tin như phần cứng và phần mềm chuyên dụng cho các ứng dụng thương mại điện tử, dịch vụ thanh toán cho thương mại điện tử, cũng như đẩy mạnh sản xuất trong lĩnh vực công nghệ thông tin như máy tính, thiết bị điện tử, thiết bị viễn thông, thiết bị mạng. Giao dịch thương mại điện tử có thể hoàn toàn qua mạng. Trong hoạt động thương mại truyền thống các bên phải gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán, giao dịch và đi đến ký kết hợp đồng. Còn trong hoạt động thương mại điện tử nhờ việc sử dụng các phương tiện điện tử có kết nối với mạng viễn thông, chủ yếu là sử dụng mạng Internet, các bên tham gia vào giao dịch không phải gặp gỡ nhau trực tiếp Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 10 mà vẫn có thể đàm phán, giao dịch được với nhau dù cho các bên tham gia giao dịch ở bất cứ nơi nào, quốc gia nào. 1.2. Các đặc trƣng của thƣơng mại điện tử So với các hoạt động Thương mại truyền thống, thương mại điện tử có một số điểm khác biệt cơ bản sau [3] [4]:  Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước: trong thương mại truyền thống, các bên thương gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành giao dịch. Các giao dịch được thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vật lý như chuyển tiền, séc hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phương tiện viễn thông như: fax, telex,.. chỉ được sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các phương tiện điện tử trong thương mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một cách trực tiếp giữa hai đối tác của cùng một giao dịch. Thương mại điện tử cho phép mọi người cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo lánh đến các khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi người ở khắp mọi nơi đều có cơ hội ngang nhau tham gia vào thị trường giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất thiết phải có mối quen biết với nhau.  Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện trong một thị trường không có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu): thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu. Thương mại điện tử càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp hướng ra thị trường trên khắp thế giới. Với thương mại điện tử, một doanh nhân dù mới thành lập đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chilê..., mà không hề phải bước ra khỏi nhà, một công việc trước kia phải mất nhiều năm.  Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham gia của ít nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực: trong thương mại điện tử, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống như giao dịch thương mại truyền thống đã xuất hiện một Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 11 bên thứ ba đó là nhà cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực… là những người tạo môi trường cho các giao dịch thương mại điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ chuyển đi, lưu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch thương mại điện tử, đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch thương mại điện tử.  Trong thương mại điện tử thì mạng lưới thông tin chính là thị trường: trong thương mại truyền thống các bên phải gặp gỡ nhau trực tiếp để tiến hành đàm phán, giao dịch và ký kết hợp đồng. Còn trong thương mại điện tử các bên không phải gặp gỡ nhau trực tiếp mà vẫn có thể tiến hành đàm phán, ký kết hợp đồng. Các bên có thể truy cập vào hệ thống thông tin của nhau qua mạng Internet, mạng extranet,…để tìm hiểu thông tin và từ đó tiến hành đàm phán ký kết hợp đồng. Ví dụ các doanh nghiệp có thể tìm kiếm các đối tác trên khắp toàn cầu chỉ cần vào các trang tìm kiếm như Google, yahoo hay các cổng thương mại điện tử như Ecvn.com, Alibaba.com,… 1.3. Lợi ích của thƣơng mại điện tử Xuất phát từ những kinh nghiệm thực tế trong quá trình hoạt động của thương mại điện tử thì TMĐT đã mang lại cho con người và xã hội những lợi ích sau [4]: 1.3.1.Thu thập đƣợc nhiều thông tin TMĐT giúp cho các cá nhân, doanh nghiệp khi tham gia thu nhận và nắm được thông tin phong phú về thị trường và đối tác. Các doanh nghiệp nắm được các thông tin phong phú về kinh tế thị trường, nhờ đó có thể xây dựng được chiến lược sản xuất và kinh doanh thích hợp với xu thế phát triển của thị trường trong nước, trong khu vực và quốc tế. Điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hiện nay đang được các nước quan tâm và được coi là một trong những động lực phát triển kinh tế. Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 12 1.3.2. Giảm chi phí sản xuất TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất, trong đó đầu tiên kể đến là chi phí văn phòng. Các văn phòng không giấy tờ chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm chuyển giao tài liệu giảm nhiều lần trong đó khâu in ấn gần như bỏ hẳn. Theo số liệu của hãng General Electricity của Mỹ tiết kiệm trên lĩnh vực này đạt tới 30 %. Điều quan trọng hơn, với góc độ chiến lược là các nhân viên có năng lực được giải phóng khỏi nhiều công đoạn sự vụ và có thể tập trung vào nghiên cứu phát triển, sẽ đưa đến những lợi ích to lớn lâu dài. 1.3.3. Giảm chi phí bán hàng và tiếp thị và giao dịch Thông qua Internet giúp người tiêu dùng và các doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chí phí giao dịch: TMĐT giúp giảm thấp chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng phương tiện Internet/Web một nhân viên bán hàng có thể giao dịch với rất nhiều khách hàng, catalogue điện tử trên web phong phú hơn nhiều so với catalogue in ấn chỉ có khuôn khổ giới hạn và luôn luôn lỗi thời, trong khi đó catalogue điện tử trên web được cập nhật tường xuyên. TMĐT qua Internet/Web giúp người tiêu thụ và các doanh nghiệp giảm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch. Thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng 7% thời gian giao dịch qua FAX, và bằng khoảng 0.5 phần nghìn thời gian giao dịch qua bưu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh toán điện tử qua Internet chỉ bằng 10% đến 20% chi phí thanh toán theo lối thông thường. 1.3.4. Xây dựng quan hệ đối tác Thương mại điện tử tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành viên tham gia quá trình thương mại thông qua mạng Internet các thành viên tham gia có thể giao tiếp trực tiếp (liên lạc trực tuyến) và liên tục với nhau, có cảm giác như không có khoảng cách về địa lý và thời gian nữa, nhờ đó sự hợp tác và quản lý đều được tiến hành nhanh chóng một cách liên tục, các Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2