intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá quản lý chất thải nguy hại công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý

Chia sẻ: Trạc Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

31
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá được hiện trạng CTNH tại các KCN, các cơ sở công nghiệp tại tỉnh Bình Dương, những hạn chế, bất cập về công tác quản lý CTNH hiện nay tại tỉnh Bình Dương và ở Việt Nam; đề xuất được những giải pháp để khắc phục những hạn chế, bất cập, nâng cao hiệu quả quản lý CTNH công nghiệp của tỉnh Bình Dương nói riêng và quản lý CTNH nói chung tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá quản lý chất thải nguy hại công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NGUYỄN THỊ THANH BÌNH ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG Hà Nội – 2016
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NGUYỄN THỊ THANH BÌNH ĐÁNH GIÁ QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ Chuyên ngành: Môi trường và phát triển bền vững (Chương trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦN YÊM Hà Nội – 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ “Đánh giá quản lý CTNH công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý”. Đây là một đề tài phức tạp và khó khăn trong cả việc thu thập, phân tích thông tin số liệu và cả những vấn đề liên quan đến đề xuất các giải pháp cụ thể. Tuy vậy, trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận được rất sự giúp đỡ tận tình của thầy cô, bạn bè và gia đình. Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng tới PGS.TS Trần Yêm, người Thầy đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tác giả rất tận tình trong suốt thời gian thực hiện và hoàn thành luận văn; xin trân trọng cảm ơn cô giáo Hà Thị Thu Huế đã có những góp ý quý báu cho tác giả hoàn thiện luận văn. Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường cùng toàn thể các thầy cô đã giảng dạy, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập cũng như thực hiện luận văn. Nhân dịp này, tác giả xin chân thành cảm những đồng nghiệp đã giúp đỡ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các bạn bè, người thân đã động viên, ủng hộ, chia sẻ và là chỗ dựa tinh thần giúp tác giả tập trung nghiên cứu và hoàn thành bản luận văn. Do thời gian nghiên cứu không dài, trình độ và kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên luận văn chắc chắn không thể tránh được những hạn chế và thiếu sót. Tác giả kính mong các thầy, cô giáo, đồng nghiệp đóng góp ý kiến để kết quả nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Tác giả xin chân thành cảm ơn./. Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015 TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN THỊ THANH BÌNH i
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ “Đánh giá quản lý CTNH công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý” là do tôi thực hiện với sự hướng dẫn của PGS.TS Trần Yêm. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực, không sử dụng số liệu của tác giả khác khi chưa được công bố hoặc chưa được sự đồng ý. Những kết quả nghiên cứu của tác giả chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào trước đây. Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015 TÁC GIẢ LUẬN VĂN NGUYỄN THỊ THANH BÌNH ii
  5. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BVMT Bảo vệ môi trường CQCP Cơ quan cấp phép CTNH Chất thải nguy hại CTRCN Chất thải rắn công nghiệp CTRCNNH Chất thải rắn công nghiệp nguy hại ĐTM Đánh giá tác động môi trường GPS Hệ thống định vị vệ tinh KCN Khu công nghiệp PCB Polychlorinated biphenyl QCVN Quy chuẩn Việt Nam QLCTNH Quản lý chất thải nguy hại TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TN&MT Tài nguyên và môi trường UBND Ủy ban nhân dân iii
  6. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... v DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vi MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI NGUY HẠI ....................... 4 1.1. Một số quan niệm và khái niệm cơ bản ..................................................... 4 1.1.1. Khái niệm CTNH, CTNH của hoạt động công nghiệp ........................... 4 1.1.1.1. Khái niệm về CTNH ............................................................................ 4 1.1.1.2. CTNH của hoạt động công nghiệp....................................................... 6 1.1.2. Phân loại CTNH, CTNH của hoạt động công nghiệp............................. 6 1.1.2.1. Hệ thống phân loại chung .................................................................... 6 1.1.2.2. Phân loại theo luật định ........................................................................ 7 1.1.3. Tính chất và thành phần của CTNH công nghiệp ................................... 8 1.1.3.1. Tính chất của CTNH ............................................................................ 8 1.1.3.2. Thành phần của CTNH công nghiệp: ................................................ 10 1.1.4. Những ảnh hưởng/tác hại của CTNH công nghiệp............................... 11 1.1.4.1. Tác hại với môi trường....................................................................... 11 1.1.4.2. Tác hại đến sức khỏe con người......................................................... 12 1.1.5. Yêu cầu về an toàn trong QLCTNH ..................................................... 15 1.2. Tình hình quản lý CTNH của hoạt động công nghiệp trên thế giới và ở Việt Nam ......................................................................................................... 17 1.2.1. Trên thế giới .......................................................................................... 17 1.2.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 20 1.2.2.1. Tình hình QLCTNH của hoạt động công nghiệp .............................. 20 1.2.2.2. Một số Công nghệ xử lý chất thải phổ biến ở Việt Nam ................... 21 1.2.2.3. Các văn bản quy phạm pháp luật QLCTNH ở Việt Nam .................. 22 i
  7. 1.2.3. Tình hình QLCTNH công nghiệp tại tỉnh Bình Dương ........................ 24 CHƢƠNG 2 - ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP ..................... 25 2.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................ 25 2.2. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 5 - tháng 9 năm 2015 ........................... 26 2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 29 3.1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ........................................................... 29 3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 29 3.1.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 29 3.1.3. Tình hình Kinh tế - Xã hội .................................................................... 30 3.2. Tình hình phát triển công nghiệp trên địa bàn của tỉnh ........................... 31 3.2.1. Tình hình phát triển các khu công nghiệp tập trung ............................. 31 3.2.2. Tình hình phát triển các cơ sở công nghiệp phân tán ........................... 32 3.3. Bối cảnh QLCTNH công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương ............. 33 3.3.1. Về thể chế chính sách............................................................................ 33 3.3.1.1. Về cơ cấu tổ chức quản lý .................................................................. 33 3.3.1.2. Về chính sách quản lý ........................................................................ 35 3.3.2. Thu gom, vận chuyển CTNH ................................................................ 36 3.3.3. Thực trạng xử lý, tiêu hủy CTNH ......................................................... 39 3.3.4. Các công nghệ xử lý CTNH trên địa bàn tỉnh Bình Dương ................. 41 3.3.4.1. Lò đốt tĩnh hai cấp.............................................................................. 41 3.3.4.2. Biện pháp xử lý bóng đèn huỳnh quang thải ..................................... 43 3.3.4.3. Biện pháp tái chế dầu ......................................................................... 43 3.3.4.4. Biện pháp xử lý hoá lý ....................................................................... 45 3.3.4.5. Biện pháp hóa rắn............................................................................... 46 3.3.4.6. Biện pháp xúc rửa vỏ bao bì cứng nhiễm thành phần nguy hại......... 47 3.3.4.7. Ngâm tẩy, xúc rửa kim loại/nhựa....................................................... 49 3.3.4.8. Phá dỡ thiết bị, linh kiện điện tử ........................................................ 50 3.3.4.9. Xử lý trong hầm lưu giữ CTNH ......................................................... 51 3.3.4.10. Xử lý acquy thải ............................................................................... 52 ii
  8. 3.3.5. Thông tin quản lý CTNH ...................................................................... 53 3.3.5.1. Cấp sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH .............................................. 53 3.3.5.2. Thông tin báo cáo của các chủ hành nghề QLCTNH ........................ 54 3.3.5.3. Thông tin báo cáo QLCTNH của chủ nguồn thải............................... 55 3.3.6. Thanh tra, kiểm tra, giám sát QLCTNH ............................................... 56 3.4. Đánh giá xử lý CTNH công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương ......... 57 3.4.1. Tình hình xử lý CTNH trên địa bàn tỉnh Bình Dương.......................... 57 3.4.2. Đánh giá hiệu quả xử lý CTNH ............................................................ 57 3.4.3. Quy hoạch xử lý chất thải trên địa bàn tỉnh Bình Dương ..................... 58 3.5. Phân tích đánh giá những tồn tại, bất cập trong QLCTNH công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương .......................................................................... 61 3.5.1. Về thể chế chính sách............................................................................ 61 3.5.1.1. Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 .................................................... 61 3.5.1.2. Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ TN&MT quy định về QLCTNH ..................................................................... 62 3.5.2. Về tổ chức quản lý ................................................................................ 64 3.5.3. Về thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử phạt các vi phạm.......................... 65 3.6. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ................................................. 66 3.6.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 66 3.6.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 67 3.7. Giải pháp nâng cao hiệuquả quản lý CTNH công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương ..................................................................................................... 68 3.7.1. Những giải pháp trọng tâm ................................................................... 69 3.7.2. Giải pháp sửa đổi chính sách, pháp luật................................................ 69 3.8. Giải pháp nâng cao hiệu quả QLCTNH công nghiệp .............................. 72 3.8.1. Cải tiến và phát triển thể chế, chính sách liên quan đến QLCTNH công nghiệp .............................................................................................................. 73 3.8.1.1. Cải tiến và phát triển chính sách ........................................................ 73 3.8.1.2. Cải tiến và phát triển thể chế .............................................................. 74 iii
  9. 3.8.2. Hoàn thiện quản lý Nhà nước về CTNH công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương ..................................................................................................... 75 3.8.2.1. Tổ chức quản lý .................................................................................. 75 3.8.2.2. Phương pháp quản lý.......................................................................... 75 3.8.2.3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm .............. 78 3.8.2.4. Nâng cao năng lực quản lý ................................................................. 78 3.8.3. Tuyên truyền giáo dục, nâng cao nhận thức về BVMT và QLCTNH .. 79 3.9. Đề xuất giải pháp khả thi để nâng cao hiệu quả QLCTNH công nghiệp 80 3.9.1. Về cơ cấu tổ chức .................................................................................. 80 3.9.2. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động QLCTNH: .......................... 81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................. 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 85 PHỤ LỤC..................................................................................................................... 87 iv
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Một số công nghệ xử lý CTNH phổ biến ở Việt Nam.............................. 21 Bảng 3.1. Thực trạng biên chế cán bộ quản lý môi trường của tỉnh ........................ 34 Bảng 3.2. Thống kê tổng số mã CTNH của một số loại CTNH .............................. 37 Bảng 3.3. Thống kê vi phạm về thu gom CTNH ...................................................... 38 Bảng 3.4. Thống kê công suất xử lý CTNH tại tỉnh Bình Dương............................ 40 Bảng 3.5. Thống kê đề xuất sửa đổi bổ sung Văn bản pháp luật .............................. 70 v
  11. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. CTNH công nghiệp ..................................................................................... 8 Hình 1.2. CTNH phát sinh từ nông nghiệp .............................................................. 9 Hình 1.3. CTNH phát sinh từ y tế ............................................................................ 10 Hình 1.4. Môi trƣờng đất bị phơi nhiễm CTNH công nghiệp ............................ 12 Hình 1.5. Một khu vực môi trƣờng không khí bị ô nhiễm................................... 12 Hình 1.6. Thối chân do đèn tiết kiệm điện.............................................................. 14 Hình 1.7. Hệ thống QLCTNH theo vòng đời ......................................................... 21 Hình 1.8. Biểu đồ dự báo phát sinh CTNH [16] .................................................... 25 Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dƣơng [16]............................................. 26 Hình 3.1. Biểu đồ cơ cấu kinh tế của tỉnh Bình Dƣơng ........................................ 31 Hình 3.2. Hệ thống quản lý CTNH .......................................................................... 33 Hình 3.3. Xe vận chuyển CTNH, Công ty TNHH Thƣơng mại xử lý môi trƣờng Thái Thành..................................................................................................... 39 Hình 3.4. Biểu đồ công suất xử lý CTNH tại Bình Dƣơng................................... 39 Hình 3.5 Lò đốt của Công ty TNHH MTV cấp thoát nƣớc và MT Bình Dƣơng ........................................................................................................................................ 41 Hình 3.6. Xử lý bóng đèn thải tại Công ty TNHH Phát triển Bền vững An Điền ........................................................................................................................................ 43 Hình 3.7. Tái chế dầu nhớt thải tại Công ty TNHH Sản xuất thƣơng mại dịch vụ môi trƣờng Việt Xanh .......................................................................................... 44 Hình 3.8. Hệ thống xử lý CTNH lỏng của Công ty TNHH Một thành viên cấp thoát nƣớc và Môi trƣờng Bình Dƣơng .................................................................. 46 Hình 3.9. Hệ thống hoá rắn CTNH, Công ty TNHH MTVcấp thoát nƣớc và Môi trƣờng Bình Dƣơng............................................................................................ 47 vi
  12. Hình 3.10. Hệ thống xúc rửa bao bì thải tại Công ty TNHH Thƣơng mại - Dịch vụ xử lý Môi trƣờng Việt Khải ................................................................................. 48 Hình 3.11. Hệ thống tẩy rửa tại Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại dịch vụ49 Hình 3.12. Xử lý linh kiện điện tử tại Công ty TNHH Một thành viên cấp thoát nƣớc và MT Bình Dƣơng .......................................................................................... 50 Hình 3.13. Hầm chôn lấp CTNH ............................................................................. 51 Hình 3.14. Hệ thống xử lý acquy, Công ty TNHH sản xuất thƣơng mại dịch vụ Môi trƣờng Việt Xanh ............................................................................................... 52 Hình 3.15. Biểu đồ vi phạm về quản lý thông tin CTNH..................................... 55 Hình 3.16. Quy hoạch các khu liên hợp xử lý và trạm trung chuyển chất thải đến năm 2030 [20]....................................................................................................... 60 Hình 3.17. Đề xuất hoàn thiện cơ cấu tổ chức QLCTNH tại Bình Dƣơng ....... 80 vii
  13. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý chất thải nguy hại (CTNH) là vấn đề đang khá bức xúc trong công tác bảo vệ môi trường tại Việt Nam hiện nay. Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá mạnh mẽ của nước ta, lượng chất thải cũng liên tục gia tăng, tạo sức ép rất lớn đối với công tác bảo vệ môi trường. Sự phát sinh CTNH ở Việt Nam rất đa dạng về nguồn cũng như chủng loại trong khi công tác phân loại tại nguồn còn kém càng dẫn đến khó khăn cho công tác quản lý và xử lý. Thuật ngữ chất thải nguy hại (CTNH) được pháp quy hóa chính thức ở nước ta từ khi Nghị định 155/1999/NĐ-CP chính thức được ban hành năm 1999. Thuật ngữ này dần trở nên quen thuộc sau khi một loạt các văn bản hướng dẫn và triển khai được ban hành trong các năm tiếp theo, với các mốc quan trọng đánh dấu sự phát triển và trưởng thành là năm 2006 với Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép hành nghề, mã số quản lý CTNH và Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT ban hành Danh mục CTNH kèm theo. Cùng với đó là một hệ thống các văn bản liên quan như QCVN 02:2008/BTNMT ban hành năm 2008 sửa đổi thành QCVN 02:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế; QCVN 07: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng CTNH; QCVN 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; QCVN 24: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; QCVN 30: 2010/BTNMT ban hành năm 2010 và sửa đổi thành QCVN 30:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp... Chính từ sự phát triển của các văn bản hướng dẫn và sự nỗ lực triển khai trong toàn ngành tài nguyên nên chỉ trong vòng chính thức tám năm, công tác quản lý CTNH đã đạt được những kết quả ban đầu rất đáng ghi nhận trên toàn quốc [1,2,3]. Những năm gần đây, với sự ra đời của Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 quy định về quản lý CTNH được triển khai áp dụng rộng 1
  14. rãi trên khắp cả nước, song hiện tại vẫn chưa có một nghiên cứu nào khảo sát, đánh giá tình hình thực tế về công tác quản lý CTNH đã thực hiện của các doanh nghiệp do Tổng cục Môi trường cấp phép hoạt động quản lý CTNH cũng như tình hình quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước về CTNH tại các tỉnh thành phố khi triển khai thực hiện Thông tư này. Do đó việc đi thực tế tại địa phương, nghiên cứu thực tế tình hình thực hiện Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT cũng như xác định, đánh giá năng lực, tình hình quản lý CTNH của các Sở tài nguyên và môi trường trong thời gian qua làm tiền đề tăng cường công tác quản lý CTNH trong thời gian tới là hết sức cần thiết. Bình Dương là một tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, với tốc độ phát triển công nghiệp hóa nằm trong top đầu của cả nước, do đó mô hình quản lý, những bài học kinh nghiệm và những đòi hỏi, thách thức trong công tác quản lý CTNH tại tỉnh Bình Dương là vô cùng quan trọng, và có thể nói là mô hình điểm, phù hợp với mô hình quản lý tại các tỉnh thành trong tương lai [4]. Chính vì vậy, việc chọn đề tài luận văn thạc sĩ: “Đánh giá quản lý CTNH trên địa bàn tỉnh Bình Dương và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý” vừa có ý nghĩa lý luận vừa có ý nghĩa thực tiễn. Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả tập trung phân tích, đánh giá về công tác quản lý chất thải nguy hại tại Bình Dương. Nội dung luận văn sẽ cung cấp thông tin, số liệu về cơ sở vật chất, hoạt động quản lý nhà nước cũng như nhân lực phục vụ công tác quản lý CTNH của thành phố cũng như có các đánh giá về tình hình quản lý CTNH của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương và đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý. 2. Mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá được hiện trạng CTNH tại các KCN, các cơ sở công nghiệp tại tỉnh Bình Dương, những hạn chế, bất cập về công tác quản lý CTNH hiện nay tại tỉnh Bình Dương và ở Việt Nam; 2
  15. - Đề xuất được những giải pháp để khắc phục những hạn chế, bất cập, nâng cao hiệu quả quản lý CTNH công nghiệp của tỉnh Bình Dương nói riêng và quản lý CTNH nói chung tại Việt Nam. 2.2. Đối tượng nghiên cứu CTNH của hoạt động công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương. 2.3. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi địa lý: Phạm vi không gian của nghiên cứu được xác định là toàn bộ các KCN, các cơ sở công nghiệp phân tán trên địa bàn tỉnh Bình Dương. - Phạm vi vấn đề: Luận văn đi sâu phân tích, đánh giá công tác quản lý CTNH trên địa bàn tỉnh Bình Dương; Bên cạnh đó đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả quản lý. 3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài 3.1. Ý nghĩa khoa học Luận văn bước đầu phân tích, đánh giá công tác quản lý CTNH trên địa bàn tỉnh Bình Dương, tạo tiền đề cho những nghiên cứu về sau liên quan tới quản lý CTNH không chỉ ở phạm vi tỉnh Bình Dương, mà còn có thể nhân rộng ra các tỉnh công nghiệp khác trên cả nước, để giải quyết những vấn đề bất cập về công tác quản lý CTNH trong bối cảnh hoạt động công nghiệp diễn ra sôi động hiện nay. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn góp phần đưa ra những giải pháp và kiến nghị phù hợp với tính chất và mục tiêu phát triển của tỉnh Bình Dương, góp phần quản lý môi trường ở các khu công nghiệp hướng tới phát triển bền vững. 4. Kết cấu của Luận văn Luận văn được trình bày trong 85 trang đánh máy khổ A4, được viết trong 3 chương sau, ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị: - Chương 1. Tổng quan về Chất thải nguy hại; - Chương 2. Địa điểm, thời gian, phương pháp nghiên cứu; - Chương 3. Kết quả nghiên cứu. 3
  16. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI NGUY HẠI 1.1. Một số quan niệm và khái niệm cơ bản 1.1.1. Khái niệm CTNH, CTNH của hoạt động công nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm về CTNH Thuật ngữ CTNH lần đầu tiên xuất hiện vào thập niên 70, sau một thời gian nghiên cứu phát triển, tùy thuộc vào sự phát triển khoa học kỹ thuật và xã hội cũng như quan điểm của mỗi nước mà hiện nay trên thế giới có nhiều cách định nghĩa khác nhau về CTNH trong luật và các văn bản dưới luật về môi trường. Philippin: CTNH là những chất có độc tính, ăn mòn, gây kích thích, họat tính, có thể cháy, nổ mà gây nguy hiểm cho con người, và động vật. Canada: CTNH là những chất mà do bản chất và tính chất của chúng có khả năng gây nguy hại đến sức khỏe con người và môi trường; những chất này yêucầu các kỹ thuật xử lý đặc biệt để lọai bỏ hoặc giảm đặc tính nguy hại của nó. Trong Chương trình môi trường của Liên Hợp Quốc (12/1985): ngoài chất thải phóng xạ và chất thải y tế, CTNH là chất thải (dạng rắn, lỏng, bán rắn - semisolid, và các bình chứa khí) mà do họat tính hóa học, độc tính, nổ, ăn mòn hoặc các đặc tính khác, gây nguy hại hay có khả năng gây nguy hại đến sức khỏe con người hoặc môi trường bởi chính bản thân chúng hay khi được cho tiếp xúc với chất thải khác. Mỹ: Được đề cập trong luật RCRA (the Resource Conservation and Recovery Act-1976), chất thải (dạng rắn, dạng lỏng, bán rắn-semisolid, và các bình khí) có thể được coi là CTNH khi nằm trong danh mục chất thải, CTNH (gồm 4 danh sách) có một trong 4 đặc tính (khi phân tích): cháy-nổ, ăn mòn, phản ứng và độc tính được chủ nguồn thải (hay nhà sản xuất) công bố là CTNH. Bên cạnh đó, CTNH còn gồm các chất gây độc tính đối với con người ở liều lượng nhỏ. Đối với các chất chưa có chứng minh của nghiên cứu dịch tễ trên con người, các thí nghiệm trên động vật cũng có thể được dùng để ước đoán tác dụng độc tính của chúng lên con người. Việt Nam: Tiếp cận khái niệm CTNH từ khi tham gia Công ước quốc tế BASEL 1989 (sau đây gọi tắt là Công ước BASEL) về kiểm soát vận chuyển qua biên giới các CTNH và việc tiêu hủy chúng, thì CTNH được cho là các chất thải thuộc 4
  17. một trong những loại ghi trong phụ bản I của Công ước BASEL, trừ khi các chất thải này không có 1 tính chất gì ghi trong phụ bản III của Công ước BASEL.Nếu các phế thải nêu trên ít nhất một trong các thuộc tính được nêu trong danh sách các đặc tính nguy hiểm của chất thải như: vật liệu dễ nổ, dễ cháy, ăn mòn, gây dịch bệnh, có độc tính,…). Trong Luật Bảo vệ môi trường năm 1993, lần đầu tiên CTNH được luật hóa tại Điều 23 “Tổ chức, cá nhân sản xuất, vận chuyển, buôn bán, sử dụng, cất giữ, huỷ bỏ các chất độc hại, chất dễ gây cháy, nổ, phải tuân theo quy định về an toàn cho người, sinh vật, không gây suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường, sự cố môi trường. Chính phủ quy định danh mục các chất độc hại, chất dễ gây cháy, nổ” [5]. Trên cơ sở đó, ngày 16 tháng 7 năm 1999 Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định số 155/1999/QĐ-TTg về việc ban hành Quy chế QLCTNH; tại Khoản 2 Điều 3 đã lần đầu tiên đưa ra khái niệm hết sức cụ thể:“CTNH là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính gây nguy hại khác), hoặc tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sức khoẻ con người. Danh mục các CTNH được ghi trong Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này. Danh mục này do cơ quan quản lý nhà nước về BVMT cấp trung ương quy định”. Luật Bảo vệ môi trường năm 2005, khái niệm này tiếp tục được luật hóa tại Khoản 11, Điều 3: “CTNH là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác” và khái niệm này đang được sử dụng rộng rãi trong QLCTNH hiện nay [6]. Hiện nay, chúng ta mới chỉ coi CTNH ở thể rắn và thể lỏng là CTNH cần phải quản lý còn thể khí, hơi chưa được coi là CTNH, dù dạng chất thải này trong thực tế đôi khi cực kỳ nguy hại cho sức khỏe và môi trường sinh thải. Trong danh mục CTNH hiện nay, CTNH được phân thành hai nhóm: - Nhóm một sao “*”: Là nhóm chỉ được khẳng định là CTNH khi được phân định (có kết quả phân tích) và có ít nhất 01 chất nguy hại thành phần vượt ngưỡng QCVN 07:2008/BTNMT về ngưỡng CTNH. Khi một CTNH nhóm “*” nếu không 5
  18. có kết quả phân định thì phải quản lý như CTNH (vỏ bao bì nhiễm thành phần nguy hại, bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải, tro bay, tro xỉ lò đốt chất thải công nghiệp, giẻ lau dính thành phần nguy hại,…). - Nhóm hai sao “**”: Được quy ước đương nhiên là CTNH, không cần phải có kết quả phân định như: dầu thải, pin ắc quy thải, hóa chất, cặn sơn, mực in, nước nhiễm dầu,.... [6] 1.1.1.2. CTNH của hoạt động công nghiệp Theo Luật Bảo vệ môi trường 2005, chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. Một khối chất thải được gọi là CTNH khi khối chất thải đó chứa ít nhất một trong các yếu tố: độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác. Từ khái niệm trên ta nhận thấy: CTNH công nghiệp là chất thải phát sinh từ khu vực sản xuất công nghiệp có chứa ít nhất một trong các yếu tố độc hại, phóng xạ, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm, gây ngộ độc,… [6]. Theo quy định của Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ TN&MT về việc ban hành quy chế quản lý CTNH thì một khối chất thải chỉ được gọi là CTNH khi nó thuộc danh mục ban hành kèm theo Thông tư này, như vậy ta có thể hiểu một cách đầy đủ: CTNH công nghiệp là chất thải phát sinh từ các tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vụ, thuộc danh mục CTNH hoặc có chứa ít nhất một trong những yếu tố nguy hại theo quy định của pháp luật [4]. Trong phạm vi nghiên cứu của Luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu CTNH công nghiệp, đây cũng chính là phạm vi và mục tiêu nghiên cứu nhằm đề xuất hoàn thiện mô hình quản lý hiệu quả CTNH công nghiệp. 1.1.2. Phân loại CTNH, CTNH của hoạt động công nghiệp Mục đích của việc phân loại CTNH là để tăng cường thông tin liên quan đến CTNH. Tuỳ vào mục đích, yêu cầu sử dụng thông tin c ụ thể mà có các cách phân loại khác nhau: 1.1.2.1. Hệ thống phân loại chung Đây là hệ thống phân loại dành cho những người có chuyên môn nhằm đảm bảo tính thống nhất về các danh mục được pháp luật quy định và thuật ngữ 6
  19. sử dụng. Hệ thống phân loại này dựa trên Danh mục được xác định cụ thể trong các văn bản pháp luật đã đư ợc ban hành và đặc tính của CTNH được quy định cụ thể trong Công ước Basel về vận chuyển CTNH xuyên biên giới và Quy chế QLCTNH của Việt Nam. Việc áp dụng hệ thống phân loại theo đặc tính của CTNH hoặc theo danh mục nhằm đảm bảo cho hoạt động phân loại, lưu giữ, vận chuyển CTNH được an toàn tuyệt đối, hạn chế những tương tác do CTNH gây ra: cháy, nổ, ăn mòn, phản ứng hoá học,… Ngoài ra, mỗi loại CTNH có phương pháp xử lý phù hợp với đặc tính riêng nên việc phân loại này còn giúp cho hoạt động xử lý CTNH được thuận tiện, nhanh chóng, triệt để và tiết kiệm tối đa chi phí xử lý. 1.1.2.2. Phân loại theo luật định Phân loại theo luật định là hệ thống phân loại được quy định cụ thể trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam và Công ước quốc tế mà Việt Nam tham gia. - Theo Công ước Basel: Căn cứ vào 20 nguồn phát sinh CTNH (từ Y1 – Y18, Y46, Y47) và theo 27 thành phần chứa trong CTNH (từ Y19 – Y45)- Phụ lục I và II. Phụ lục III phân loại theo đặc tính của CTNH gồm 10 nhóm sau: (1) Vật liệu/phế thải dễ nổ; (2) Vật liệu/phế thải dễ cháy; (3) Vật liệu/phế thải là nguyên liệu đốt cháy– Peroxyde hữu cơ; (4) Vật liệu/phế thải có độc tính cấp; (5) Vật liệu/phế thải gây lây lan dịch bệnh; (6) Vật liệu/phế thải ăn mòn; (7) Vật liệu/phế thải giải phóng khí độc khi tiếp xúc với không khí và nước; (8) Vật liệu/phế thải có thể gây tác hại cho con người; (9) Vật liệu/phế thải có thể gây tác hại cho hệ sinh thái; (10) Vật liệu/phế thải sau tiêu huỷ có thể phát sinh sản phẩm có chứa một trong các đặc tính nêu trên [21]. - Theo Quy chế QLCTNH ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT- BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ TN&MT, việc phân loại cũng theo hai nhóm chính: Phân loại theo đặc tính gồm bảy nhóm và phân loại theo nguồn và dòng thải chính gồm 19 nhóm. 7
  20. Ngoài ra, còn có hệ thống phân loại dành cho công tác quản lý: Hệ thống phân loại này nhằm đảm bảo nguyên tắc CTNH được kiểm soát chặt chẽ từ nơi phát sinh, quá trình vận chuyển đến nơi xử lý, thải bỏ cuối cùng. Hệ thống phân loại này gồm 02 hệ thống thành phần: (1) Hệ thống phân loại theo nguồn phát sinh; (2) Hệ thống phân loại theo đặc điểm CTNH [4]. 1.1.3. Tính chất và thành phần của CTNH công nghiệp 1.1.3.1. Tính chất của CTNH Các chất thải được phân loại là CTNH khi có ít nhất một trong các tính chất sau: - Dễ cháy: Chất lỏng dễ cháy là các chất lỏng, hỗn hợp chất lỏng hoặc chất lỏng chứa chất rắn hoà tan hoặc lơ lửng có nhiệt độ chớp cháy không quá 550C; chất thải rắn dễ cháy: là các chất rắn có khả năng sẵn sàng bốc cháy hoặc phát lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển; chất thải có khả năng tự bốc cháy là chất rắn hoặc lỏng có thể tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với không khí và có khả năng bắt lửa. Đặc tính dễ cháy sẽ gây ra hỏa hoạn, bỏng, làm ô nhiễm không khí và nguồn nước. Hình 1.1. CTNH công nghiệp - Dễ nổ: Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng có thể nổ do kết quả của phản ứng hóa học khi tiếp xúc với lửa hoặc do bị va đập, ma sát sẽ tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi trường xung quanh. Chính vì dễ nổ nên chúng có thể gây tổn thương da, bỏng và thậm chí là tử vong; phá hủy công trình và 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2