intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá tác động môi trường của hoạt động khai thác đá tới chất lượng môi trường không khí tại mỏ đá Bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá được thực trạng hoạt động khai thác đá gây tác động ô nhiễm đến môi trường không khí tại mỏ đá Bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La; đề xuất được một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng không khí tại khu vực khai thác đá.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá tác động môi trường của hoạt động khai thác đá tới chất lượng môi trường không khí tại mỏ đá Bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ĐINH THỊ THÚY HIỀN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC ĐÁ TỚI CHẤT LƢỢNG MÔI TRƢỜNG KHÔNG KHÍ TẠI MỎ ĐÁ BẢN MẠT, XÃ CHIỀNG MUNG, HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA CHUY N NG NH KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ SỐ 8440301 LU N V N THẠC S KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG D N KHOA HỌC: GS. TS. VƢƠNG V N QUỲNH Hà Nội, 2018
  2. i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGH A VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học. Hà Nội, ngày..…tháng….năm 2018 Người cam đoan (Tác giả ký và ghi rõ họ tên) Đinh Thị Thúy Hiền
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày t l ng biết n đến Ban giám hiệu trường Đ i học âm nghiệp, hoa Quản l Tài nguyên và ôi trường đã gi p đ , t o mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận: “Đánh giá tác động môi trường của hoạt động khai thác đá tới chất lượng môi trường không khí tại mỏ đá bản Mạt, xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La”. Nhân dịp hoàn thành đề tài khóa luận, tôi xin gửi lời cảm n chân thành tới GS.TS Vư ng Văn Quỳnh, Pgs.TS.Bùi Xuân Dũng đã tận tình hướng dẫn và gi p đ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm n những động viên và kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo trong khoa quản l tài nguyên rừng và môi trường - trường Đ i Học âm Nghiệp đã gi p đ tôi nâng cao chất lượng đề tài khóa luận. Tôi xin bày t l ng cảm n đến Ban Giám đốc và cán bộ đá của Doanh nghiệp tư nhân im Thành đã cung cấp thông tin, tài liệu dự án. Cùng l ng biết n sâu sắc đến Ban giám đốc và cán bộ Trung tâm Quan trắc tài nguyên và Môi trường tỉnh S n a đã gi p tôi trong suốt thời gian làm đề tài khóa luận. Do thời gian thực hiện nội dung báo cáo không nhiều nên đề tài không tránh kh i những thiếu sót. ính mong được sự đóng góp kiến của các thầy cô giáo và các b n để đề tài được hoàn thiện h n. Tôi xin chân thành cảm ơn! Đinh Thị Thúy Hiền
  4. iii MỤC LỤC Chƣơng 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ..........................................................................................1 Chƣơng 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHI N CỨU..............................................3 2.1. T ng quan về ho t động khai thác đá ....................................................................3 2.1.1. Tình hìnhhoạt động khai thác đá trên thế giới ..........................................5 2.1.2. Tình hình khai đá tại Việt Nam …………………………………………6 2.2. Tổng quan về tác động ô nhiễm do khai thác đá vôi....................................8 2.2.1. Tổng quan về tình hình ô nhiễm không kh do hoạt động khai thác đá Việt Nam .................................................................................................................8 2.2.2 Tổng quan về tình hình ô nhiễm do khai thác đá Sơn La .....................10 Chƣơng 3. MỤC TI U, NỘI DUNG V PHƢƠNG PHÁP NGHI N CỨU ..13 3.1. ục tiêu nghiên cứu...........................................................................................13 3.2. Đối tượng và Ph m vi nghiên cứu.....................................................................13 3.2.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................ 13 3.2.2. Phạm vi nghiên cứu ………………………………………………………13 3.2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ..................................................... 13 3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................13 3.4. Phư ng pháp nghiên cứu ...................................................................................13 3.4.1. Đánh giá thực trạng khai thác đá tại mỏ đá bản Mạt ...................... 14 3.4.2. Đánh giá tác động của hoạt động khai thác đá đến môi trường không khí ......................................................................................................................15 3.5. Đề xuất giải pháp nhằm bảo vệ môi trường không khí khu vực m đá .......44 Chƣơng 4. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHI N, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC NGHI N CỨU .................................................................................................45 4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu............................................45 4.1.1. Đặc điểm địa hình………………………………………………………...46 4.1.2. Đặc điểm địa chất thuỷ văn - địa chất công trình………………….….46 4.1.3. Điều kiện về kh tượng ...................................................................... 47
  5. iv 4.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................................48 4.2.1. Tăng trư ng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế...........................48 4.2.2. Kinh tế nông, lâm nghiệp………………………………………………..48 4.2.3. Kinh tế công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…………………………….49 4.2.4. Khu vực kinh tế thương mại, dịch vụ…………………………………...50 4.2.5. Dân số, lao động, việc làm, thu thập và đời sống dân cư.................50 4.2.6. Công tác y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân ..........................................51 4.2.7. Về văn hóa, thể thao .................................................................................52 4.2.8.Về Quốc phòng - an ninh ..........................................................................52 4.2.9. Về công tác phòng chống ma túy ............................................................53 CHƢƠNG V. KẾT QUẢ NGHI N CỨU V THẢO LU N ...........................54 5.1. Thực tr ng và ho t động quản l chất lượng môi trường không khí đối với khu vực m đá thuộc bản t, xã Chiềng ung, huyện ai S n, tỉnh S n a. 54 5.1.1. Công nghệ khai thác tại mỏ đá bản Mạt……………………………….54 5.1.2. Đánh giá thực trạng các công trình đầu tư cho công tác bảo vệ môi trường đã được đầu tư xây dựng................................................................. 59 5.1.3. Hệ thống tổ chức, quản lý về bảo vê môi trường tại tỉnh Sơn La ..... 61 5.1.4. Việc chấp hành pháp luật về BVMT của cơ s ................................. 62 5.2. Đánh giá ảnh hưởng của ho t động khai thác đá đến môi trường không khí .............................................................................................................................63 5.2.1. Đánh giá theo cảm quan con người .................................................. 63 5.2.2. Đánh giá theo kết quả phân t ch mẫu không kh ...............................65 5.3. Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí khu vực m đá bản t, xã Chiềng ung, huyện ai S n, tỉnh S n a. .........................................................71 KẾT LU N - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ..................................................................75 TÀI IỆU THA HẢO ...........................................................................................77
  6. v DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Bảng vị trí lấy mẫu quan trắc môi trường không khí ......................... 16 Bảng 3.2. Thiết bị lấy mẫu .................................................................................. 18 Bảng 3.3. Thiết bị phân tích ................................................................................ 19 Bảng 3.4. Xác định mức tiếng ồn môi trường ..................................................... 19 Bảng 3.5. Phư ng pháp phân tích trong ph ng thí nghiệm ................................ 23 Bảng 3.6 . Tỉ lệ pha dung dịch Paladi clorua ...................................................... 28 Bảng 3.7. Quy trình dựng đường chuẩn .............................................................. 29 Bảng 3.8. Dụng cụ định mức hóa chất ................................................................ 31 Bảng 3.9. Định mức dung dịch chuẩn ................................................................. 35 Bảng 3.10. Dụng cụ phân tích đo máy quang ph .............................................. 37 Bảng 3.11. Lập đường chuẩn máy UV-Vis ......................................................... 39 Bảng 3.12. Dụng cụ phân tích TSS cho máy UV-Vis ........................................ 41 Bảng 3.13. Bảng lập đường chuẩn ...................................................................... 42 Bảng 4.1. Nhiệt độ không khí trung bình các tháng hàng năm ........................... 47 Bảng 5.1. Nguồn gây ô nhiễm, ph m vi và mức độ gây ô nhiễmgiai đo n khai thác ...................................................................................................................... 57 Bảng 5.2. Kết quả điều tra, ph ng vấn người dân về chất lượng môi trường không khí t i khu vực m đá bản M t, xã Chiềng Mung, huyện ai S n, tỉnh S n a ................................................................................................................. 64
  7. vi DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Ảnh lấy mẫu khu vực m đá im Thành bản M t xã Chiềng Mung huyện ai S n tỉnh S n a ................................................................................ 17 Hình 3.2: Một số hình ảnh lấy mẫu t i khu vực m đá ....................................... 23 Hình 4.1: Bản đồ khu vực dự án khai thác đá ..................................................... 44 Hình 5.1: S đồ công nghệ khai thác .................................................................. 54 Hình 5.2: Ho t động khoan đá ............................................................................ 55 Hình 5.3: Ho t động nghiền đá ........................................................................... 56 Hình 5.4: Ho t động phân phối đá ...................................................................... 56 Hình 5.5: Khu vực nghiền sàng........................................................................... 60 Hình 5.6: Vận chuyển đá đi phân phối................................................................ 60 Hình 5.7: N mìn t i khu vực m đá ................................................................... 63 Hình 5.8: Phun sư ng dập bụi t i tr m nghiền ................................................... 73 Hình 5.9: Phun tười dập bụi khu vực m và tuyến đường vận chuyển .............. 73 Hình 5.10: Quan trắc, giám sát không khí định kỳ ............................................. 74 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 5.1. Quan trắc chất lượng môi trường tiếng ồn ..................................... 67 Biểu đồ 5.2. Giá trị SO2 quan trắc chất lượng môi trường nghiên cứu............... 68 Biểu đồ 5.4. Giá trị Bụi l lửngTSP quan trắc môi trường nghiên cứu .............. 70
  8. vii BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Từ viết tắt 1 BTNMT Bộ Tài nguyên và ôi trường 2 CNH - HDH Công nghiệp hóa – hiện đ i hóa Vật liệu 3 HĐND Hội đồng nhân dân 4 KK Không khí 5 NQ Nghị quyết 6 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 7 QCVN Quy chuẩn Việt Nam 8 RRA Đánh giá nhanh 9 PRA Đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của cộng đồng 10 VLXD xây dựng
  9. Chƣơng 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, vấn đề ô nhiễm môi trường không khí không c n là vấn đề riêng l của một quốc gia hay một khu vực mà nó đã trở thành vấn đề toàn cầu. Thực tr ng phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia trên thế giới trong thời gian qua đã có những tác động lớn đến môi trường, và đã làm cho môi trường sống của con người bị thay đ i và ngày càng trở nên tồi tệ h n. Những năm gần đây nhân lo i đã phải quan tâm nhiều đến vấn đề ô nhiễm môi trường không khí đó là: Sự biến đ i của khí hậu, nóng lên toàn cầu, sự suy giảm ozon và mưa axit. Ở Việt Nam ô nhiễm môi trường không khí đang là một vấn đề bức x c đối với môi trường đô thị, công nghiệp, các làng nghề và đặc biệt là các khu khai thác khoáng sản. Ô nhiễm môi trường không khí không chỉ tác động xấu đối với sức kh e con người đặc biệt là gây ra các bệnh về đường hô hấp mà c n ảnh hưởng đến các hệ sinh thái và biến đ i khí hậu như: hiệu ứng nhà kính, mưa axit và suy giảm tầng ozon, Đất nước càng phát triển, dân số càng tăng thì theo đó nhu cầu sử dụng tài nguyên cũng tăng theo. Do đó, ho t động khai thác khoáng sản ngày càng m nh để đáp ứng được nhu cầu sử dụng của con người. Việt Nam là đất nước có tiềm năng về tài nguyên khoáng sản. Cho đến nay ngành Địa chất đã tìm kiếm, phát hiện h n 5000 m và điểm quặng của khoảng 60 lo i khoáng sản khác nhau và có 1100 doanh nghiệp khai khoáng. Hiện ngành khai thác khoáng sản đang góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế đất nước.Tuy nhiên, ho t động khai thác khoáng sản đã và đang gây ra nhiều tác động xấu đến môi trường xung quanh. ột trong những tác động lớn của ho t động khai thác khoáng sản đến môi trường đó là vấn đề ô nhiễm không khí khu vực khai thác và chế biến khoáng sản. Công tác quản l ho t động khai khoáng c n gặp nhiều khó khăn do các ho t động khai thác khoáng sản không tập trung, nh l phân tán và không khí là yếu tố rất khó kiểm soát và định lượng ảnh hưởng rất lớn tới môi trường không khí xung quanh.
  10. Trong những năm gần đây ho t động khai thác đá diễn ra m nh m nhằm xây dựng, kiến thiết c sở h tầng cũng như xây dựng các h ng mục công trình phục vụ sản xuất, chế biến do đó việc khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường diễn ra m nh m để đáp ứng nhu cầu sử dụng. Sự tăng trưởng của ho t động khai thác đá để chế biến vật liệu xây dựng với quy mô lớn và tần suất cao đã dẫn đến môi trường không khí xung quanh các khu vực khai thác bị tác động ngày càng ô nhiễm. hai thác đá là quá trình mà con người bằng phư ng pháp khai thác lộ thiên phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. Các hình thức khai thác bao gồm: khai thác thủ công, khai thác quy mô nh và khai thác quy mô vừa. Bất cứ hình thức khai thác đá nào cũng dẫn đến sự suy thoái môi trường, đặc biệt là môi trường không khí vì ch ng rất dễ phát tán ô nhiễm, khó xử l và khắc phục hậu quả ô nhiễm. (14) đá im Thành t i bản t xã Chiềng ung huyện ai S n tỉnh S n La do Doanh nghiệp tư nhân im Thành làm chủ dự án với quy mô công suất là sản lượng thiết kế là 120.000 m3 đá nguyên khối/năm tư ng đư ng 144.000 m3đá thành phẩm/năm. hu vực khai thác có diện tích 4,72 ha. Thời gian ho t động dự kiến là 11 năm. Nguyên l ho t động khai thác của m đá bao gồm các công đo n như: Ho t động n o vét bề mặt, khoan n mìn, nghiền sàng, bốc x c và vận chuyển.Với quy mô, nguyên l ho t động khai thác như trên và thời gian là 11 năm thì hàng ngày t i vị trí dự án và khu vực lân cân,môi trường không khí phải đối mặt với tác động ô nhiễm do bụi của m đá từ việc n mìn, khoan đá, nghiền sang, bốc x c vận chuyển.(2) Để h n chế tác động môi trường không khí do ho t động khai thác đá như hiện nay. uận văn nghiên cứu đề tài “Đánh giá tác động của hoạt động khai thác đá tới chất lượng môi trường không khí tại bản Mạt, xã Chiềng Mung, Mai Sơn, Sơn La”được học viên lựa chọn để làm luận văn th c sỹnhằm tiếp cận ho t động khai thác từ đó đưa ra các biện pháp xử l , quản l phù hợpnhằm góp phần giải quyết nhiệm vụ do thực tế đ i h i và có tính thời sự.
  11. 3 CHƢƠNG II TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHI N CỨU 2.1. Tổng quan về hoạt ộng hai th c Ho t động khoáng sản có vai tr rất quan trọng trong việc cung cấp nguyên, nhiên, vật liệu cho các ngành sản xuất kinh tế, góp phần th c đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Những năm gần đây, công nghiệp khai thác khoáng sản của Việt Nam tăng trưởng m nh và chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế quốc gia. Tỷ lệ xuất khẩu khoáng sản ở Việt Nam tư ng đối cao so với các nước trong khu vực. Tuy nhiên, ho t động khai thác khoáng sản ở Việt Nam hiện nay bên c nh những tác động tích cực c n có rất nhiều tác động tiêu cực đến đời sống kinh tế - xã hội. Những tác động của ho t động khoáng sản có thể kể đến bao gồm: * Gây hại đến môi trường: - Tác động đến môi trường không khí: Ho t động khai thác khoáng sản t o ra bụi trong đó có cả bụi độc h i như bụi phóng x trong quá trình n mìn, đào x c đất, bốc x c và vận chuyển khoáng sản; Ho t động khai thác khoáng sản t o ra các khí độc h i phát sinh từ khoáng sản đang khai thác và vật liệu n mìn - Tác động đến môi trường nước: môi trường nước bị ô nhiễm từ d ng thải bùn cát trên các khai trường, nước ngầm trong các moong, l , giếng, nước khoan mang các chất độc h i như chất rắn l lửng, các lo i muối h a tan, các kim lo i nặng, dầu m và các hóa chất sử dụng trong quá trình khai thác . Ngoài ra, quá trình khai thác c n làm suy thoái, c n kiệt và h thấp mực nước ngầm, làm thay đ i d ng chảy, dung tích chứa nước, biến đ i chất lượng nguồn nước... - Tác động đến môi trường đất, sinh thái và cảnh quan: Việc khai thác khoáng sản làm mất đất, mất rừng xảy ra trên quy mô lớn do khai thác lộ thiên, làm đường, t o các moong khai thác, đ đất đá thải, lấy gỗ chống l . Đất đai khu vực khai thác khoáng sản thường bị bóc đi lớp đất mầu, dễ bị xói m n nên
  12. 4 không thuận lợi cho việc tái phủ xanh rừng, làm cho nhiều loài động vật qu hiếm trong khu vực phải di cư hoặc bị tiêu diệt. - Bên c nh những tác động đến môi trường, ho t động khoáng sản c n gây ra những tác động xấu như: gây tiếng ồn, vệ sinh môi trường không đảm bảo, dân số không n định do lượng nhân công từ n i khác đến tìm việc t i các m , trật tự an ninh xã hội kém, cản trở giao thông do tăng lượng xe chuyên chở tải trọng lớn, quá trình vận chuyển làm r i vãi xuống đường, gây bụi, khói xe, tiếng ồn . *Làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản: Tài nguyên khoáng sản không thể tái t o.Việt Nam không phải là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản. Nếu tính toán trữ lượng theo tiêu chuẩn của thế giới, khoáng sản của Việt Nam ít về trữ lượng và thiếu về chủng lo i. Với tốc độ khai thác hiện nay, Việt Nam s c n kiệt tài nguyên khoáng sản trong tư ng lai gần. Từ thực tr ng trên cho thấy, việc quản l , bảo vệ, khai thác và sử dụng khoáng sản hợp l , tiết kiệm, có hiệu quả cao, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc ph ng an ninh và bảo vệ môi trường là vô cùng quan trọng và cấp thiết. Điều 4 uật hoáng sản 2010 quy định ho t động khoáng sản phải tuân thủ những nguyên tắc sau: Ho t động khoáng sản phải phù hợp với chiến lược, quy ho ch khoáng sản, gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh và các tài nguyên thiên nhiên khác; bảo đảm quốc ph ng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội; Chỉ được tiến hành ho t động khoáng sản khi được c quan quản l nhà nước có thẩm quyền cho phép; Thăm d khoáng sản phải đánh giá đầy đủ trữ lượng, chất lượng các lo i khoáng sản có trong khu vực thăm d ; hai thác khoáng sản phải lấy hiệu quả kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường làm tiêu chuẩn c bản để quyết định đầu tư; áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, phù hợp với quy mô, đặc điểm từng m , lo i khoáng sản để thu hồi tối đa khoáng sản.
  13. 5 2.1.1. Tình hìnhhoạt động khai thác đá trên thế giới Trên thế giới có ỹ, Canada, Châu Âu, Châu Á là những n i tập trung khai thác đá vôi để sản xuất và tiêu thụ bột nhẹ lớn nhất thế giới. Ho t động khai thác đá vôi để sản xuất bột nhẹ làm chất độn khoáng trong sản phẩm giấy gồm canxi cacbonat nghiền mịn, bột nhẹ, cao lanh và titan dioxyt.Canxi cacbonat tự nhiên chất lượng cao không dễ kiếm ở Bắc ỹ. Do đó sản lượng sản xuất bột nhẹ tăng lên rất m nh trên thị trường chất độn của ngành giấy ở Bắc ỹ. ột l do khác cũng làm tăng nhu cầu bột nhẹ trong công nghiệp sản xuất bột giấy là việc sử dụng giấy tái sinh. Sợi giấy tái sinh ngắn h n và mềm h n nên độ trắng kém h n sợi ban đầu, vì vậy đ i h i một lượng lớn h n các chất độn có độ trắng cao để nâng độ trắng của giấy lên. ức độ độn của các khoáng trong bột giấy có thể lên đến 50%.Công thức độn của Bắc ỹ là 80% cao lanh, 20% CaCO3. Hiện nay đang chuyển dần sang công thức là 40% cao lanh và 60% bột nhẹ. Ngoài nhu cầu bột nhẹ trong sản xuất giấy c n có nhu cầu bột nhẹ trong sản xuất cao su, chất d o, s n, dược phẩm v.v... T ng sản lượng bột nhẹ ở Bắc ỹ là 600.000 tấn/năm. Các công ty sản xuất bột nhẹ hàng đầu ở Bắc ỹ là Plizer Inc và ECC international Inc. Plizer có 25 c sở sản xuất bột nhẹ trên toàn nước ỹ. Các c sở sản xuất bột nhẹ này nằm trong khu vực sản xuất giấy. Bột nhẹ d ng huyền phù được vận chuyển theo đường ống sang c sở nghiền bột giấy. Đến cuối năm 1992 Plizer có t ng số c sở sản xuất bột nhẹ lên đến 32 c sở. Anh quốc có 3 công ty sản xuất bột nhẹ là ICI, P C, Rhon-Poulenc và một công ty nh h n là WR. uscombe td. ICI sản xuất bột nhẹ chủ yếu dùng làm chất độn cho công nghiệp cao su, keo gắn, keo trát.Sản phẩm của hãng 60% cung cấp cho Châu âu.
  14. 6 Nhà máy bột nhẹ đầu tiên được Rhon-Poulenc khánh thành vào năm 1991.Nhà máy được thiết kế hoàn toàn tự động và có công suất 30.000 tấn/năm. Sản phẩm bột nhẹ của Rhon-Poulenc cung cấp cho ngành công nghiệp sản xuất kem đánh răng, giấy, keo gắn, keo trát, s n, dược phẩm và mỹ phẩm. Công ty WR. urcombe td. có trụ sở ở ondon, công ty này chỉ sản xuất bột nhẹ với công suất 1.000 tấn/năm do khai thác các sản phẩm phụ trong công nghiệp làm mềm nước. Công ty Fax alk của Đan m ch hiện được xem là công ty cung cấp bột nhẹ lớn nhất Châu Âu. Nhà máy sản xuất bột nhẹ đầu tiên của Fax Falk là nhà máy esebo đặt t i Thuỵ Điển với công suất 6.000 tấn/năm. Nhà máy sản xuất bột nhẹ thứ hai được đặt t i Nymola Thuỵ Điển .Sản phấm bột nhẹ của nhà máy này được k hiệu PCC95.Sản phẩm của nó cung cấp cho tập đoàn làm giấy Stora, đây là tập đoàn sản xuất giấy và bột giấy lớn nhất Châu Âu. Phần an cũng là một nước cung cấp bột nhẹ quan trọng ở Châu Âu.T ng công suất của tập đoàn Partek là 60.000 tấn/năm. Ở khu vực Châu Á thì chỉ hai nước Trung Quốc và Nhật Bản đã vượt xa các khu vực khác về t ng sản lượng bột nhẹ.Năm 1992 sản lượng bột nhẹ của Trung Quốc đ t tới 550.000 tấn.Trong đó nhu cầu thị trường trong nước là 512.000 tấn. Ở Nhật Bản người ta sản xuất 2 lo i bột nhẹ chính: 1 lo i là light PCC và lo i cloidal PCC. Cũng như các khu vực khác nhu cầu bột nhẹ cho ngành giấy là cao nhất, sau đó là các ngành s n, chất d o, cao su v.v... (15) 2.1.2. Tình hình khai đá tại Việt Nam Đá vôi là nguyên liệu chủ yếu được sử dụng để sản xuất ximăng phục vụ ngành xây dựng.Ngành công nghiệp sản xuất ximăng đã và đang trở thành ngành kinh tế quan trọng của đất nước. Đồng thời đá vôi cũng là một nguồn nguyên liệu quan trọng để sản xuất bột nhẹ và nguyên liệu hóa chất c bản là sôđa. Bột nhẹ được sử dụng trong
  15. 7 nhiều ngành công nghiệp như công nghiệp giấy, cao su, nhựa, xốp, thuốc đánh răng, mỹ phẩm, s n, dược phẩm v.v... Bột nhẹ là một chất độn có nhiều tính ưu việt, nó làm giảm độ co ngót và t o độ bóng cho bề mặt sản phẩm. Trong công nghiệp cao su và giấy, bột nhẹ vượt trội h n cao lanh về độ bền và độ trắng. Trong công nghiệp sản xuất keo gắn bột nhẹ được sử dụng làm chất độn do có độ bám dính tốt. Trong những năm tới, do các ngành công nghiệp cao su, giấy, chất d o, s n..., phát triển m nh cho nên việc sản xuất bột nhẹ cũng đ i h i phải có những bước nhảy vọt cả về lượng và chất để đáp ứng được vị trí tư ng xứng của nó. Sôđa cũng là một trong những hóa chất c bản thiết yếu của nền kinh tế quốc dân. Sôđa được sử dụng trong rất nhiều ngành công nghiệp như : làm nguyên liệu sản xuất bột giặt, sản xuất thuỷ tinh l ng, sản xuất kim lo i màu, làm s ch các sản phẩm dầu m , dùng trong công nghiệp dệt, sản xuất bông t nhân t o v.v... Vì vậy sản lượng sôđa đang ngày càng tăng m nh.Tiềm năng nguyên liệu đá vôi ở Việt Nam Đá vôi trầm tích có khoáng vật chủ yếu là calcit. Thành phần hóa học chủ yếu của đá vôi là CaCO3, ngoài ra c n có một số t p chất khác như gCO3, SiO2, Fe2O3, Al2O3... T i nước ta, 125 tụ khoáng đá vôi đã được tìm kiếm và thăm d , trữ lượng ước đ t 13 tỷ tấn, tài nguyên dự báo khoảng 120 tỷ tấn. Đá vôi Việt nam phân bố tập trung ở các tỉnh phía Bắc và cực Nam.Đá vôi ở Bắc S n và Đồng Giao phân bố rộng và có tiềm năng lớn h n cả. T i Hải Dư ng, đá vôi được phân bố chủ yếu trong ph m vi giữa sông B ch Đằng và sông inh Thày. Những n i có quy mô lớn như n i Han, n i áng Dâu, núi Nham Dư ng đã được thăm d tỉ mỉ T i Hải Ph ng, đá vôi tập trung chủ yếu ở Tr i s n và Tràng kênh thuộc huyện Thuỷ Nguyên. Ngoài ra c n có những m đá vôi phân bố rải rác ở Dư ng Xuân - Pháp C , Phi iệt, Thiếm hê, ai Động và Nam Quan.
  16. 8 Đá vôi đôlômit tập trung ở dãy n i Han, n i dãy Hoàng Th ch - Hải Dư ng với trữ lượng lên tới 150 triệu tấn.Trữ lượng địa chất đá vôi của khu vực Hải Ph ng là 782.240 nghìn tấn cấp A+B+C1+C2. Tình hình khai thác đá Ở iền Bắc Việt nam hiện có tới 340 m và các điểm khai thác đá vôi đang ho t động.Quy mô, công suất khai thác khác nhau khá nhiều.Trên các m đá lớn ở iền Bắc Việt nam, người ta áp dụng công nghệ khai thác lớp bằng. Hiện nay, đá vôi ở nước ta chủ yếu được khai thác để phục vụ cho làm đường giao thông, sản xuất ximăng. Sản lượng phục vụ cho các ngành khác như luyện kim, thuỷ tinh, sản xuất hóa chất... là tư ng đối ít.(13) 2.2. Tổng quan về t c ộng ô nhiễm do hai th c vôi Khai thác đá là một trong những ho t động sản xuất có tác động tiêu cực tới môi trường trong đó quan trọng nhất là cảnh quan, địa hình, hệ sinh thái khu vực. Các giai đo n phát triển của dự án có những tác động khác nhau tới môi trường xung quanh. Việc dự báo, đánh giá tác động môi trường của dự án là hết sức quan trọng. Nó không những đưa ra những dự báo về các mặt tích cực mà c n đưa ra những lời cảnh báo về các tác động nguy h i tới môi trường do ho t động triển khai thực hiện dự án đem l i. Các tác động môi trường bao gồm những tác động trực tiếp và gián tiếp, ngắn h n và lâu dài, những tác động tiềm ẩn và tích luỹ, những tác động có thể khắc phục hoặc không thể khắc phục có tiềm năng lớn gây suy thoái, ô nhiễm môi trường khu vực. Việc xác định những tác động môi trường dự án mở rộng khai thác m đá a Hiên được xem xét theo 3 thời kỳ phát triển của dự án. 2.2.1. ng quan về t nh h nh ô nhi m không khí do hoạt động khai thác đá Việt Nam Đá vôi là lo i đá ph biến ở Việt Nam, đặc biệt là khu vực Đông Bắc. Bởi l , khai thác đá là một trong những ho t động sản xuất có tác động tiêu cực tới
  17. 9 môi trường trong đó quan trọng nhất là không khí, nước, đất, cảnh quan, địa hình, hệ sinh thái khu vực và đặc biệt là tới sức kh e con người. Do vậy, việc khai thác hợp l và bảo vệ môi trường, cảnh quan đá vôi phục vụ cho mục đích kinh tế là vấn đề cần quan tâm giải quyết của địa phư ng và Nhà nước hiện nay. Ngoài tiếng ồn thì chất ô nhiễm lớn nhất phải kể đến trong ho t động khai thác đá là bụi, sau đó mới đến các lo i khí thải của các phư ng tiện vận chuyển, máy móc thiết bị thi công. Các khí thải độc h i này bao gồm: bụi, Pb, SO2, NOx, H2S, CO, muội, Các lo i khí này thường khi thâm nhập tầng bình lưu là các tác nhân gây nên khói quang hoá, phá huỷ tầng ôzôn, góp phần t o nên hiệu ứng nhà kính, ảnh hưởng chung đến thời tiết toàn cầu. Ở tầng đối lưu các lo i khí này có khả năng kết hợp với h i nước t o ra các h t mù axit, hoặc hoà tan vào nước mưa làm giảm độ pH của nước xuống tới 5,5. hi r i xuống mặt đất s làm gia tăng khả năng hoà tan các kim lo i nặng trong đất, làm chai đất, phá huỷ rễ cây, h n chế khả năng đâm chồi, giảm năng suất cây trồng. Đối với con người các khí này có khả năng gây kích ứng niêm m c ph i ở nồng độ thấp. Ở nồng độ cao và lâu dài, ch ng có thể gây loét phế quản, giảm khả năng hấp thụ ôxi của các phế nang, tác động không tốt đến hệ tim m ch, gây suy nhược c thể. Đặc biệt khi có mặt đồng thời SO3 thì các tác động lên c thể sống m nh h n so với tác động của từng chất riêng biệt, gây co thắt phế quản gây ng t và tử vong. Bụi là một trong những tác nhân gây ô nhiễm nguy hiểm. Các lo i bụi khoáng vô c kim lo i, silíc amiang, bụi plastic gây ra các bệnh bụi ph i ở động vật aluminose, Silicoe, siderose . Đối với thực vật, bụi lắng đọng trên lá làm giảm khả năng quang hợp của cây, làm giảm năng suất cây trồng.Các h t bụi có kích thước nh 1-5mm dễ dàng lọt vào và tồn t i trong các phế nang ph i gây bệnh về hô hấp cho người và động vật.
  18. 10 2.2.2 ng quan về t nh h nh ô nhi m do khai thác đá Sơn La Trong giai đo n 2010-2017, tỉnh S n a đã cấp 37 giấy phép thăm dò khoáng sản làm V XD thông thường cho các doanh nghiệp với t ng diện tích h n 89ha, gồm: 29 giấy phép thăm d đá xây dựng, 3 giấy phép thăm d sét g ch ngói, 5 giấy phép thăm d cát xây dựng. Đã cấp 21 giấy phép khai thác đá xây dựng với t ng diện tích h n 40 ha, t ng công suất h n 1 triệu m3/năm, trong đó, 6 giấy phép đang xây dựng c bản m , 15 m đang tiến hành khai thác. Phư ng án quy ho ch khoáng sản làm V XD thông thường đến năm 2020, gồm 4 lo i: Đá xây dựng, cát xây dựng, sét g ch ngói, đất san lấp. Cụ thể, quy ho ch khoáng sản làm V XD thông thường đến năm 2020 có 108 điểm m , với tài nguyên thăm d khai thác là 8,141 triệu m3, gồm 44 điểm m đá xây dựng; 53 điểm cát xây dựng; 10 điểm sét g ch ngói, 1 điểm đất san lấp. Đồng thời, tỉnh S n a cũng đưa 45 điểm m thuộc quy ho ch từ năm 2010 ra kh i quy ho ch kỳ này, gồm 39 điểm m đá xây dựng và 6 điểm m sét g ch, ngói. Định hướng trong giai đo n 2021-2030, trên c sở các điểm m quy ho ch đến năm 2020, tiếp tục t chức khai thác tài nguyên dự trữ khoảng 22,66 triệu m3. Việc điều chỉnh quy ho ch cho thấy, ho t động thăm d , khai thác, sử dụng khoáng sản làm V XD thông thường tỉnh S n a mang tính liên tục, lâu dài về thời gian, gia tăng về số lượng. Do đó, có 4 vấn đề môi trường chính cần được xem xét trong báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, gồm: Suy thoái tài nguyên không tái t o; ô nhiễm không khí do bụi, khói độc; suy giảm sức kh e và an toàn lao động; suy giảm chất lượng đất, nước. Để giảm tác động tới môi trường, HĐND tỉnh yêu cầu các c quan quản l nhà nước phải thực hiện trình tự thẩm định, phê duyệt Báo cáo kết quả thăm d , khai thác khoáng sản làm V XD thông thường, báo cáo đánh giá tác
  19. 11 động môi trường ĐT của các dự án đầu tư khai thác khoáng sản theo đ ng quy định. iểm tra định kỳ các c sở khai thác khoáng sản làm V XD thực hiện các nội dung trong cam kết bảo vệ môi trường và báo cáo ĐT của dự án. Tăng cường phối hợp giữa các ngành có liên quan với chính quyền các cấp ngăn chặn hiệu quả, xử l nghiêm các hành vi khai thác khoáng sản trái phép. Xây dựng phư ng án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; xây dựng c chế phối hợp quản l khoáng sản giữa các địa phư ng khu vực giáp ranh 2 hay nhiều tỉnh. Các t chức, cá nhân thực hiện thăm d , khai thác, sử dụng khoáng sản làm V XD thông thường, về mặt t chức phải thành lập Ban an toàn và môi trường. Đồng thời, cần thường xuyên t chức các lớp đào t o nâng cao nhận thức của người lao động về lợi ích của việc bảo vệ môi trường chung. Đào t o để nâng cao hiểu biết và kỹ năng ph ng chống ô nhiễm cho công nhân vận hành thiết bị công nghệ theo đ ng quy trình.Trong quá trì nh triển khai quy ho ch, cần thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường ngay từ ho t động thăm d như thi công, lấy mẫu, thu thập tài liệu xong tất cả công trình đều được san lấp, hoàn th cẩn thận, san lấp lỗ khoan theo quy định Quá trình khai thác, chủ yếu là khai thác lộ thiên, do đó cần có các biện pháp quản l chặt ch theo quy định hiện hành, có sự phối hợp kiểm tra giám sát của chính quyền địa phư ng. Trong chế biến khoáng sản, các tr m nghiền đá xây dựng phải được đầu tư công nghệ chế biến đá tiên tiến, đảm bảo khoảng cách an toàn và môi trường theo quy định với khu m . Có thể tiến hành phun nước định kỳ, xây dựng hệ thống thu gom nước t i các khu vực chế biến và vận chuyển đá, trồng cây xanh xung quanh nhà máy ngăn chặn lượng bụi phát tán đi xa.Định kỳ 3-6 tháng hoặc tùy tính chất, mức độ khai thác t i các điểm m phải quan trắc, lấy mẫu nước, không khí t i n i khai thác khoáng sản 1 lần.Trong ho t động khai thác phải sử dụng tiết kiệm quỹ đất, tài nguyên bằng cách khai thác
  20. 12 gọn từng lô nh , khai thác đến đâu s ch đến đó, không đ đất đá thải bừa bãi quanh khai trường. Áp dụng công nghệ n mìn mới như dùng thuốc n nhũ tư ng, anfo thay thế thuốc n TNT, Ammonit Hiện nay, t i S n a có rất nhiều m đá đang ho t động nhưng chưa đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường phù hợp dẫn đến môi trường không khí đang bị tác động ô nhiễm trầm trọng. Do không áp dụng các biện pháp xử l phù hợp trong khai thác nên trong năm 2015 trên địa bàn tỉnh S n a có 33 điểm m đá bị đóng cửa do ho t động khai thác gây ô nhiễm đến môi trường. Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường không khí do ho t động khai thác đá đề tài xin được thực hiện với nội dung “Đánh giá tác động của hoạt động khai thác đá tới môi trường không khí tại bản Mạt xã Chiềng Mung, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La” để tiếp cận thực tế ho t động khai thác, nghiên cứu và đưa ra giải pháp hợp l trong công tác bảo vệ môi trường không khí t i khu vực dự án và lân cận.(11)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0