intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá thực trạng công tác thu gom và xử lý nước thải của làng nghề Phong Khê thành phố Bắc Ninh

Chia sẻ: Tri Hành | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

46
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng công tác thu gom nước thải làng nghề giấy trên địa bàn phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh; đánh giá hiện trạng môi trường nước, thực trạng công tác quản lý, xử lý nước thải của làng nghề giấy Phong Khê, phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh; đánh giá hiện trạng sản xuất giấy của làng nghề giấy Phong Khê, ảnh hưởng của nước thải làng nghề tới môi trường nước phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá thực trạng công tác thu gom và xử lý nước thải của làng nghề Phong Khê thành phố Bắc Ninh

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẶNG HUY TUẤN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA LÀNG NGHỀ PHONG KHÊ THÀNH PHỐ BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Thái Nguyên – 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẶNG HUY TUẤN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU GOM VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CỦA LÀNG NGHỀ PHONG KHÊ THÀNH PHỐ BẮC NINH Ngành: Khoa học môi trường Mã số: 8 44 03 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Dư Ngọc Thành Thái Nguyên – 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày ….. tháng ….. năm 2020 Người viết cam đoan Đặng Huy Tuấn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Xuất phát từ nguyện vọng của bản thân, được sự nhất trí của Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên, khoa Môi trường và dưới sự hướng dẫn của TS. Dư Ngọc Thành đã cho phép, tạo điều kiện, hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành bản luận văn này. Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn chân thành đến TS. Dư Ngọc Thành đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, truyền thụ những kinh nghiệm quý báu, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn này. Tôi xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Môi trường, Bộ phận Sau Đại học, Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, động viên khuyến khích và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn học viên để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày …. tháng … năm 2020 Tác giả luận văn Đặng Huy Tuấn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................. viii 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2 3. Ý nghĩa ....................................................................................................................3 CHƯƠNG 1 ................................................................................................................4 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...........................................................................................4 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4 1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................6 1.3. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................7 1.3.1. Khái niệm về nước thải, nguồn thải ..................................................................7 1.3.2. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải ....................................................7 1.3.3. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe con người ......8 1.3.4. Một số phương pháp xử lý nước thải ................................................................8 1.4. Khái quát về làng nghề và môi trường làng nghề ................................................9 1.4.1. Trên thế giới ......................................................................................................9 1.4.2. Làng nghề ở Việt Nam ......................................................................................9 1.5. Quá trình hình thành của làng nghề ở Việt Nam ...............................................13 1.5.1. Sự phát triển đa dạng của các loại hình làng nghề ở Việt Nam ......................14 1.5.2. Đặc điểm môi trường làng nghề ......................................................................15 1.5.3. Đặc điểm các làng nghề tái chế phế liệu .........................................................16 1.5.4. Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề tái chế phế liệu ..................................17 1.5.5. Thực trạng công tác quản lý môi trường ở làng nghề .....................................17 Chương 2 ...................................................................................................................21 ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................21
  6. iv 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................21 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................21 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................21 2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................21 2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................21 2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................21 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................21 2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp...............................................................22 2.4.3. Phương pháp kế thừa.......................................................................................22 2.4.4. Phương pháp điều tra xã hội học .....................................................................22 2.4.5. Phương pháp lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm ..........................23 2.4.6. Phương pháp so sánh.......................................................................................25 2.4.7. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ..........................................................25 CHƯƠNG 3 ..............................................................................................................26 KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC............................................................................................26 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội phường Phong Khê ...................................26 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................26 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................28 3.2. Hiện trạng sản xuất giấy của làng nghề giấy Phong Khê, phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh ...................................................................................................30 3.2.1. Khái quát về tình hình sản xuất giấy của làng nghề giấy Phong Khê, thành phố Bắc Ninh.............................................................................................................30 3.2.2. Khái quát về công nghệ sản xuất của làng nghề giấy Phong Khê, thành phố Bắc Ninh ....................................................................................................................32 3.2.3. Hiện trạng công tác thu gom nước thải của làng nghề giấy Phong Khê, phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh .................................................................37 3.3. Đánh giá hiện trạng môi trường nước của làng nghề giấy Phong Khê, phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh ...............................................................................38 3.3.1. Hiện trạng môi trường nước mặt của làng nghề giấy Phong Khê...................39 3.3.2. Hiện trạng môi trường nước ngầm của làng nghề giấy Phong Khê ................41 3.3.3. Hiện trạng môi trường nước thải của làng nghề giấy Phong Khê...................42
  7. v 3.4. Thực trạng quản lý và xử lý nước thải của làng nghề giấy Phong Khê, phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh ...............................................................................44 3.4.1. Thực trạng quản lý nước thải ..........................................................................44 3.4.2. Thực trạng xử lý nước thải ..............................................................................46 3.4.3. Công tác truyền thông môi trường ..................................................................54 3.5. Một số giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng tới môi trường của nước thải làng nghề giấy Phong Khê, thành phố Bắc Ninh .......................................................................56 3.5.1. Giải pháp quy hoạch không gian làng nghề gắn với bảo vệ môi trường ........56 3.5.2. Giải pháp về công nghệ sản xuất giấy của làng nghề .....................................56 3.5.3. Giải pháp về công nghệ xử lý nước thải của làng nghề giấy ..........................59 3.5.4. Giải pháp về công tác quản lý của các cấp chính quyền nhằm giảm thiểu ô nhiễm làng nghề ........................................................................................................62 3.5.5. Giải pháp nâng cao nhận thức và sự tham gia của cộng đồng ........................63 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................67 I. Kết Luận.................................................................................................................67 II. Kiến nghị ..............................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................70 PHỤ LỤC .................................................................. Error! Bookmark not defined. PHIẾU THAM VẤN VỀ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ ..... Error! Bookmark not defined. PHIẾU THAM VẤN VỀ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ ..... Error! Bookmark not defined.
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Vị trí quan trắc chất lượng nước mặt trong khu vực làng nghề ...........24 Bảng 2.2. Vị trí quan trắc chất lượng nước ngầm trong khu vực làng nghề ........24 Bảng 2.3. Vị trí quan trắc chất lượng nước thải trong khu vực làng nghề ...........25 Bảng 3.1: Sản lượng giấy của làng nghề tại phường Phong Khê .........................29 Bảng 3.3. Nhu cầu tiêu thụ nguyên nhiên liệu của một số ...................................36 làng nghề sản xuất giấy.........................................................................................36 Bảng 3.4. Tổng lưu lượng nước thải khu vực CCN giấy làng nghề Phong Khê ..38 Bảng 3.5. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt ...............................................40 Bảng 3.6. Kết quả phân tích nước ngầm ...............................................................42 Bảng 3.7. Phân tích mẫu nước thải sản xuất giấy .................................................43 Bảng 3.10. Thành phần cơ bản của dịch đen theo công nghệ kiềm nóng ............60 Bảng 3.11. Thành phần cơ bản của dịch đen theo công nghệ kiềm nguội ...........61
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Tỷ trọng các ngành kinh tế tại phường Phong Khê năm 2018 .................29 Hình 3.2: Cơ cấu ngành nghề của người dân tại phường Phong Khê .......................30 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy dó kèm theo dòng thải. ..........................33 Sơ đồ 1.2: Công nghệ sản xuất giấy vệ sinh, giấy hàng mã kèm theo dòng thải ......34 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ công nghệ sản xuất giấy kraft kèm theo dòng thải ........................35 Hình 3.3. Sơ đồ nguyên tắc tổ chức xử lý nước thải tập trung .................................49 Hình 3.4. Dây chuyền công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung CCN Phong Khê công suất 10.000 m3/ngày..................................................................................51
  10. viii DANH MỤC CÁC TỪ, CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT UBND Ủy ban nhân dân MTTQ Mặt trận tổ quốc TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN Quy chuẩn Việt nam CLN Chất lượng nước COD Nhu cầu ô xy hóa học BOD5 Nhu cầu ô xy sinh học trong 5 ngày TSS Tổng chất rắn lơ lửng TS Tổng chất rắn TDS Tổng chất rắn hòa tan DO Nồng độ ô xy hòa tan HST Hệ sinh thái TVN Thực vật nổi KT-XH Kinh tế xã hội XLNT Xử lý nước thải CCN Cụm công nghiệp
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Các làng nghề thủ công truyền thống là nét đặc trưng của nhiều vùng nông thôn Việt Nam. Trong những năm qua, cùng với sự phát triển kinh tế, xã hội nhiều ngành nghề truyền thống đã được khôi phục và phát triển. Hiện sản phẩm của làng nghề không chỉ đáp ứng đủ nhu cầu trong nước mà còn vươn ra thị trường nước ngoài, thu về nguồn ngoại tệ lớn, cải thiện đời sống cho dân cư nông thôn. Làng nghề giấy Phong Khê có nguồn gốc từ thôn Dương Ố, xã Phong Khê, huyện Yên Phong ngày xưa. Đây là một làng nghề truyền thống, được khôi phục và phát triển mạnh từ năm 1994 trở lại đây.Trước đây, làng nghề Phong Khê chủ yếu sản xuất các loại giấy làm vàng mã, giấy dó phục vụ làng tranh Đông Hồ và giấy làm vỏ pháo phục vụ làng pháo Bình Đà, thuộc tỉnh Hà Tây cũ. Sau nhiều năm thăng trầm phát triển, cùng với sự thay đổi nhu cầu thị hiếu của thị trường, hiện làng nghề Phong Khê chuyển sang sản xuất các loại giấy viết, giấy bao gói, giấy Duples, giấy Kráp... đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân trong và ngoài tỉnh. Hiện làng nghề sản xuất giấy phường Phong Khê đã mở rộng quy mô sản xuất thành các doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã cổ phần chuyên sản xuất kinh doanh các mặt hàng giấy phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu. Sản xuất làng nghề không những giải quyết công ăn việc làm cho lao động nông thôn mà còn đem lại nguồn thu lớn, đóng góp chính vào sự phát triển kinh tế của phường Phong Khê và thành phố Bắc Ninh. Tuy nhiên sự phát triển của làng nghề giấy Phong Khê chủ yếu mang tính tự phát, quy mô nhỏ, chủ yếu là hộ gia đình. Trình độ công nghệ còn thấp, thiết bị và công cụ sản xuất còn lạc hậu, phần lớn là chế tạo trong nước hoặc nhập khẩu các trang thiết bị đã qua sử dụng từ nước ngoài. Lao động của làng nghề hầu hết chưa được đào tạo đầy đủ, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm. Mặt khác do quy mô sản xuất nhỏ lẻ, kinh phí và trình độ kỹ thuật còn hạn chế, khó khăn trong đầu tư và đổi mới thiết bị, công nghệ. Các hộ sản xuất nằm rải rác trên địa bàn làng xã, không theo quy hoạch, tạo ra nguồn thải nhỏ, phân tán , hầu hết không được xử lý gây ô nhiễm môi trường trầm trọng.
  12. 2 Nơi tiếp nhận các loại chất thải rắn là khu vực ven đường quanh làng và các bãi tự phát được các cơ sở sản xuất đổ bừa bãi dọc bờ sông Ngũ Huyện Khê. Đồng thời, nơi tiếp nhận nước thải sản xuất của các hộ dân là cánh đồng quanh làng, đặc biệt là sông Ngũ Huyện Khê chảy trên địa bàn xã đang hàng ngày phải tiếp nhận một lượng nước thải rất lớn này. Nước thải chứa nhiều loại hóa chất như: phèn, xút, chất tẩy trắng, nhựa thông,... làm ô nhiễm môi trường nước mặt, theo thời gian sẽ ảnh hưởng làm ô nhiễm đất và nguồn nước ngầm. Ngoài ra, khí thải phát sinh từ quá trình đốt cháy nguyên liệu không được xử lý, thải trực tiếp ra môi trường đã làm cho bầu không khí xung quanh làng nghề bị ô nhiễm nghiêm trọng, đặc biệt vào những ngày mưa, độ ẩm cao, khí thải không phát tán được Truớc thực trạng ô nhiễm như vậy, trong năm 2012, được sự nhất trí của UBND tỉnh Bắc Ninh, UBND thành phố Bắc Ninh đã chi ngân sách 156 tỷ đồng để xây dựng nhà máy xử lý nước thải Phong Khê, phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh nhằm xử lý, giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường của làng nghề giấy Phong Khê đến môi trường xung quanh. Xuất phát từ thực tế đó và được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Tài nguyên & Môi trường - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên và dưới sự hướng dẫn của TS. Dư Ngọc Thành, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng công tác thu gom và xử lý nước thải làng nghề Phong Khê, thành phố Bắc Ninh” góp phần nào đó làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan chức năng trong việc quản lý và xử lý nước thải làng nghề Phong Khê, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đánh giá thực trạng công tác thu gom nước thải làng nghề giấy trên địa bàn phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh. - Đánh giá hiện trạng môi trường nước, thực trạng công tác quản lý, xử lý nước thải của làng nghề giấy Phong Khê, phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh. - Đánh giá hiện trạng sản xuất giấy của làng nghề giấy Phong Khê, ảnh hưởng của nước thải làng nghề tới môi trường nước phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh.
  13. 3 3. Ý nghĩa - Nắm bắt được những mặt mạnh, mặt yếu và những khó khăn, vướng mắc còn tồn tại trong công tác thu gom và xử lý nước thải làng nghề giấy phường Phong Khê, thành phố Bắc Ninh. - Các số liệu thu thập, tổng hợp, phân tích được phải chính xác làm căn cứ để đề xuất các giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương. - Đề xuất và kiến nghị các giải pháp bảo vệ môi trường sao cho phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của làng nghề giấy Phong Khê, thành phố Bắc Ninh trên cơ sở phát triển bền vững.
  14. 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài - Khái niệm môi trường: Theo khoản 1 Điều 3 Luật Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam năm 2014 môi trường được định nghĩa như sau: “Môi Trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật [6]. - Khái niệm ô nhiễm môi trường: Là hiện tượng suy giảm chất lượng môi trường quá một giới hạn cho phép, đi ngược lại với mục đích sử dụng môi trường, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và sinh vật. Ô nhiễm môi trường nếu vượt quá mức nhất định sẽ là hiện tượng nhiễm độc và ngộ độc sinh vật và con người [1]. Nước có vai trò cực kì quan trọng trong đời sống và sản xuất. Do đó, khi môi trường nước bị ô nhiễm sẽ dẫn đến những hậu quả cực kì nặng nề cho sức khỏe của con người và sinh vật sống. Xét về tốc độ lan truyền thì ô nhiễm nguồn nước còn gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng và đáng báo động hơn ô nhiễm đất. Bởi khi nguồn nước không đáp ứng được những tiêu chuẩn để con người sử dụng trong sinh hoạt và sản xuất sẽ rất dễ gây ra bệnh tật,... - Khái niệm ô nhiễm môi trường nước: Là sự có mặt của một số chất ngoại lai trong môi trường nước tự nhiên dù chất đó có hại hay không. Khi vượt quá một ngưỡng nào đó trở nên độc hại với con người và sinh vật [11]. - Ô nhiễm nước Nước thải là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử dụng của con người và đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng. Ô nhiễm nguồn nước là hiện tượng nước ở các con sông, hồ, ao, suối…. và mạch nước ngầm bị nhiễm các chất độc hại có thể gây ra các ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người và các sinh vật sống bao gồm động vật, thực vật. - Khái niệm nước sạch: Nước sạch là nước chứa các thành phần gây hại cho con người, được bộ Y tế kiểm nghiệm nguồn nước là an toàn cho sử dụng. - Suy thoái nguồn nước Là sự thay đổi tính chất nước theo chiều hướng làm suy giảm chất lượng nước, làm thay đổi tính chất ban đầu của nước. Suy thoái nguồn nước có thể do ô
  15. 5 nhiễm từ nguồn gốc tự nhiên (mưa, tuyết tan, lũ lụt, bão…) hay nhân tạo (do nước thải khu dân cư, bệnh viện, sản xuất nông nghiệp, nước thải các nhà máy…). - Dấu hiệu nguồn nước bị nhiễm bẩn:[11] + Xuất hiện chất nổi trên bề mặt và cặn lắng ở đáy. + Thay đổi tính chất vật lý (độ nhìn thấy, màu sắc, mùi vị…) + Thay đổi thành phần hóa học (phản ứng, số lượng chất hữu cơ, chất khoáng và chất độc hại). + Lượng ôxy hòa tan giảm xuống + Thay đổi hình dạng và số lượng vi trùng gây và truyền bệnh. * Một số khái niệm làng nghề: Khái niệm làng nghề được hiểu theo nhiề cách thức khác nhau. Các nhà nghiên cứu đã đưa ra nhiều quan niệm về làng nghề, dưới đây là một số quan niệm. - Làng nghề là hình thức phân công giữa công nghiệp và nông nghiệp sớm nhất trong nông thôn. Từ đó phát huy nội lực, huy động tiềm năng các hộ trong nông thôn để phát triển là ưu thế của làng nghề, là một giải pháp cơ bản nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn. (Đặng Kim Chi và cộng sự, 2006) [3 ]. - Làng nghề là các làng nông thôn Việt Nam đang tồn tại hoạt động của các làng nghề tiểu thủ công, phi nông nghiệp có ít nhất 30% so với tổng số hộ và lao động ở làng nghề có ít nhất 300 lao động nhưng đóng góp ít nhất 50% tổng giá trị sản xuất và thu nhập chung của làng, doanh thu hàng năm từ ngành nghề ít nhất 300 triệu đồng. (Đặng Kim Chi và cộng sự, 2006) [3]. - Làng nghề được phân thành làng một nghề, làng nhiều nghề, làng nghề truyền thống và làng nghề mới. + Làng một nghề là những làng ngoài nghề nông ra chỉ còn thêm một nghề thủ công nghiệp duy nhất chiếm ưu thế tuyệt đối ví dụ như: làng gốm bát tràng, làng vạn phúc…. + Làng nhiều nghề là những làng ngoài nghề nông ra thì còn có thêm một số nghề thủ công nghiệp như: Ninh Hiệp, Đình Bảng,…. + Làng nghề truyền thống là những làng nghề xuất hiện từ lâu đời trong lịch sử và còn tồn tại đến ngày nay, là những làng nghề đã tồn tại hàng trăm năm thậm chí hàng nghìn năm. + Làng nghề mới là những làng nghề xuất hiện do sự phát triển lan tỏa của các làng nghề truyền thống trong những năm gần đây, đặc biệt trong thời kỳ đổi mới, thời kỳ chuyển dịch sang kinh tế thị trường. (Đặng Kim Chi và cộng sự, 2005) [4]. * Tiêu chí công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống. Theo Thông tư số 116/2006/TT-BNN ngày 18/12/20066 của BNN&PTNT hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 7/7/2006 của
  16. 6 Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn, một tiêu chí công nhận nghề truyền thống, làng nghề và làng nghề truyền thống như sau: + Tiêu chí công nhận làng nghề: Làng nghề được công nhận phải đạt 03 tiêu chí sau: - Có tối thiểu 30% tổng số hộ trên địa bàn tham gia các hoạt động ngành nghề nông thôn. - Hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định tối thiểu 2 năm tính đến thời điểm đề nghị công nhận. - Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước. + Tiêu chí công nhận làng nghề truyền thống. Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu chí làng nghề và có ít nhất một nghề truyền thống theo quy định của Thông tư này. Đối với những làng chưa đạt tiêu chuẩn của tiêu chí công nhận làng nghề nhưng có ít nhất một nghề truyền thống được công nhận theo quy định của Thông tư này thì cũng được công nhận là làng nghề truyền thống. 1.2. Cơ sở pháp lý Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam ban hành ngày 23/06/2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi trường Luật tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của chính phủ quy định về thực hiện luật Tài nguyên nước Nghị định 117/2009/NĐ – CP ngày 31/12/2009 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật bảo vệ môi trường. Nghị định 127/2007/NĐ – CP ngày 21/08/2007 của chính phủ về việc bắt buộc áp dụng TCVN về môi trường. Nghị định số 34/2005/QĐ – TTg ngày 22/02/2005 của thủ tướng chính phủ ban hành chương trình hành động của Bộ chính trị về: “Bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa’’. Quyết định số 22/2006/QĐ – BTNMT ngày 18/08/2006 của chính phủ về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường. Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 08-MT:2015/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 09:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ngầm.
  17. 7 Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 40:2011/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp 1.3. Cơ sở thực tiễn 1.3.1. Khái niệm về nước thải, nguồn thải 1.3.1.1. Khái niệm về nước thải - Nước thải sinh hoạt: Là nước thải từ các hộ gia đình, trường học, khách sạn, cơ quan có chứa đựng các chất thải trong quá trình sống của con người. - Nước thải công nghiệp: Là nước thải từ các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, giao thông vận tải. - Nước thải làng nghề: Là nước thải từ các hoạt động sản xuất của làng nghề.  Tóm lại: Nước thải được định nghĩa là chất lỏng thải ra từ các hoạt động sản xuất công nghiệp, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt của con người và đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng. 1.3.1.2. Khái niệm về nguồn nước thải  Khái niệm: Nguồn nước thải là nguồn phát sinh ra nước thải và là nguồn gây ô nhiễm môi trường nước chủ yếu.  Phân loại: Có nhiều cách phân loại nguồn nước thải, theo Hoàng Văn Hùng (2009) thì nguồn nước thải được phân loại như sau: - Phân loại theo nguồn thải: + Nguồn xác định (nguồn điểm) + Nguồn không xác định: - Phân loại theo tác nhân gây ô nhiễm - Phân loại theo nguồn gốc phát sinh 1.3.2. Một số đặc điểm về nước thải và nguồn thải 1.3.2.1. Đặc điểm nước thải a) Chất hữu cơ - Chất hữu cơ ở dạng dễ phân hủy sinh học - Chất hữu cơ ở dạng khó phân hủy sinh học
  18. 8 b) Chất vô cơ - Kim loại nặng - Các chất rắn - Các chất có màu - Mùi - Sinh vật 1.3.2.2. Đặc điểm nguồn thải - Nguồn nước thải sinh hoạt - Nguồn nước thải nông nghiệp - Nguồn nước thải công nghiệp - Nguồn nước thải bệnh viên 1.3.3. Một số ảnh hưởng của nước thải đến môi trường nước và sức khỏe con người - Ảnh hưởng lớn nhất của nước thải là gây ô nhiễm môi trường nước dẫn tới sự suy giảm tài nguyên nước - Một số ảnh hưởng của nước thải tới môi trường nước, nguồn nước và sức khỏe là: + Ảnh hưởng tới môi trường nước: Nước thải làm thay đổi chất lượng nước, một số xu hướng khi chất lượng nước bị thay đổi + Ảnh hưởng của nguồn nước cấp: Hiện nay nhiều khu vực đang thiếu nước vào mùa khô, thêm vào đó là việc khai thác quá mức và ô nhiễm nguồn nước lại càng làm cho tình trạng này trở nên trầm trọng hơn + Ảnh hưởng tới sức khỏe 1.3.4. Một số phương pháp xử lý nước thải Có nhiều phương pháp để xử lý nước thải và giảm thiểu ảnh hưởng của nước thải như: - Phương pháp xử lý hóa học - Phương pháp cơ – lý – hóa học - Phương pháp xử lý sinh học - Phương pháp xử lý kết hợp sinh học và cơ – lý – hóa – học
  19. 9 1.4. Khái quát về làng nghề và môi trường làng nghề 1.4.1. Trên thế giới Trên thế giới, từ những năm đầu của thế kỷ XX cũng có một số công trình nghiên cứu có liên quan đến làng nghề như: “Nhà máy làng xã” của Bành Tử (1922); “Mô hình sản xuất làng xã” và “Xã hội hóa làng thủ công” của N.H.Noace (1928). Năm 1964, tổ chức WCCI (World crafts council International – Hội đồng Quốc tế về nghề thủ công thế giới) được thành lập, hoạt động phi lợi nhuận vì lợi ích chung của các quốc gia có nghề thủ công truyền thống. Đối với các nước châu Á, sự phát triển kinh tế làng nghề truyền, Ấn Độ, Thái Lan. Trung Quốc sau thời kỳ cải cách mở cửa năm 1978, việc thành lập và duy trì Xí nghiệp Hương Trấn, tăng trưởng với tốc độ 20 – 30% đã giải quyết được 12 triệu lao động dư thừa ở nông thôn. Hay Nhật Bản, với sự thành lập “Hiệp hội khôi phục và phát triển làng nghề truyền thống” là hạt nhân cho sự nghiệp khôi phục và phát triển ngành nghề có tính truyền thống dựa theo “Luật nghề truyền thống”. 1.4.2. Làng nghề ở Việt Nam Ở Việt Nam, vấn đề làng nghề được đề cập đến qua nhiều thời kỳ, với những khía cạnh và các mục đích khác nhau. Trên khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội có nhiều công trình nghiên cứu về làng nghề ở nhiều cấp. Một số công trình như: “Làng nghề thủ công truyền thống Việt Nam” [Bùi Văn Vượng, 1998]. Tác giả đã tập trung trình bày các loại hình làng nghề truyền thống như: đúc đồng, kim hoàn, rèn, gốm, trạm khắc đá, dệt, thêu ren, giấy dó, tranh dân gian, dệt chiếu, quạt giấy, mây tre đan, ngọc trai, làm trống. Ở đây chủ yếu giới thiệu lịch sử, kinh tế, văn hoá, nghệ thuật, tư tưởng, kỹ thuật, các bí quyết nghề, thủ pháp nghệ thuật, kỹ thuật của các nghệ nhân và các làng nghề thủ công truyền thống Việt Nam. Trong cuốn “Bảo tồn và phát triển các làng nghề trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa” [Dương Bá Phượng, 2001], tác giả đã đề cập khá đầy đủ từ lý luận đến thực trạng của làng nghề: từ đặc điểm, khái niệm, con đường và điều kiện hình thành làng nghề, tập trung vào một số làng nghề ở một số tỉnh với các quan điểm, giải pháp và phương hướng nhằm phát triển các làng nghề trong CNH – HĐH.
  20. 10 Nhìn chung các tác giả đã làm rõ về khái niệm, lịch sử phát triển, đặc điểm, thực trạng sản xuất và xu hướng phát triển của các làng nghề. Ở khía cạnh môi trường: Gần đây, trong các nghiên cứu về làng nghề, vấn đề môi trường đang được nhiều tác giả quan tâm, thực tế thì vấn đề này đang gây nhiều bức xúc và nan giải đối với kinh tế xã hội nói chung: Cuốn sách “Làng nghề Việt Nam và môi trường”, [Đặng Kim Chi và nhóm cộng sự, 2005]: Đây là một công trình nghiên cứu tổng quát nhất về vấn đề làng nghề và thực trạng ô nhiễm môi trường các làng nghề hiện nay. Tác giả đã nêu rõ từ lịch sử phát triển, phân loại, các đặc điểm cơ bản làng nghề cũng như hiện trạng kinh tế, xã hội của các làng nghề Việt Nam hiện nay. Cùng với đó là hiện trạng môi trường các làng nghề (có phân loại cụ thể 5 nhóm ngành nghề chính). Qua đó cũng nêu rõ các tồn tại ảnh hưởng tới phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường của làng nghề, nêu dự báo phát triển và mức độ ô nhiễm đến năm 2010, một số định hướng xây dựng chính sách đảm bảo phát triển làng nghề bền vững và đề xuất các giải pháp cải thiện môi trường cho từng loại hình làng nghề của Việt Nam. Qua nghiên cứu của tác giả, "100% mẫu nước thải ở các làng nghề được khảo sát có thông số vượt tiêu chuẩn cho phép. Môi trường không khí bị ô nhiễm có tính cục bộ tại nơi trực tiếp sản xuất, nhất là ô nhiễm bụi vượt tiêu chuẩn cho phép (TCCP) và ô nhiễm do sử dụng nhiên liệu than củi. Tỷ lệ người dân làng nghề mắc bệnh cao hơn các làng thuần nông, thường gặp ở các bệnh về đường hô hấp, đau mắt, bệnh đường ruột, bệnh ngoài da. Nhiều dòng sông chảy qua các làng nghề hiện nay đang bị ô nhiễm nặng; nhiều ruộng lúa, cây trồng bị giảm năng suất do ô nhiễm không khí từ làng nghề". Nghiên cứu của PGS.TS Đặng Kim Chi cùng các cộng sự tại 3 làng nghề Bắc Ninh cho thấy môi trường xung quanh các làng nghề đã bị ô nhiễm ngày càng trầm trọng. Tại làng nghề sản xuất giấy Dương Ổ (Phong Khê – Bắc Ninh): nồng độ CO cao hơn 5mg/l so với TCCP (28 – 36 mg/l). Bụi ở khu vực dân cư có nồng độ cao hơn TCCP từ 1,3 đến 3 lần. CO tại khu vực sản xuất cao gấp 2 lần TCCP, tiếng ồn cao hơn TCCP từ 3 – 10 dbA; tại làng nghề tái chế sắt thép Đa Hội: Không khí xung quanh khu vực hộ gia đình sản xuất cao lớn hơn TCCP 12 lần, tiếng ồn lớn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2