intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Kiểm soát ô nhiễm nước biển ven bờ thành phố Hạ Long, thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

31
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Đánh giá hiện trạng chất lượng và nguyên nhân gây ô nhiễm nước biển ven bờ thành phố Hạ Long; nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực kiểm soát ô nhiễm nước biển ven bờ thành phố Hạ Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học Môi trường: Kiểm soát ô nhiễm nước biển ven bờ thành phố Hạ Long, thực trạng và giải pháp

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG ---------------- NGUYỄN THỊ PHƢƠNG THÙY KIỂM SOÁT Ô NHIỄM NƢỚC BIỂN VEN BỜ THÀNH PHỐ HẠ LONG THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Chuyên ngành: Môi trƣờng trong phát triển bền vững (Chuyên ngành Đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. VŨ QUYẾT THẮNG Hà Nội - 2013
  2. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bầy tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc tới PGS.TS Vũ Quyết Thắng Đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành tốt luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô ở trung tâm nghiên cứu tài nguyên và môi trường đã truyền đạt cho tôi kiến thức trong suốt những năm học ở trường Tôi xin chân thành cảm ơn phòng Bản đồ - Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường đã tạo điều kiện cho tôi tiến hành thực nghiêm trong thời gian làm luận văn. i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài: “Kiểm soát ô nhiễm nước biển ven bờ thành phố Hạ Long, thực trạng và giải pháp" là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi và chƣa đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào. Hà Nội, ngày tháng 11 năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Phƣơng Thùy ii
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................... ii MỤC LỤC ..................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ..................................................................................... viii MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN .........................................................................3 1.1. Kiểm soát ô nhiễm biển ven bờ ....................................................................3 1.1.1 Khái niệm Biển ven bờ .........................................................................3 1.1.2 Các yếu tố gây ô nhiễm biển ven bờ ....................................................3 1.1.3. Vấn đề ô nhiễm biển ven bờ trên thế giới và Việt Nam .....................4 1.2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu................................................................8 1.2.1. Điều kiện tự nhiên, xã hội thành phố Hạ Long ................................8 1.2.2. Biển và đảo ........................................................................................12 1.2.3. Hang động .........................................................................................15 1.3. Đặc điểm địa chất, địa mạo.........................................................................17 1.3.1. Lịch sử kiến tạo ................................................................................17 1.3.2. Đặc điểm địa mạo .............................................................................17 1.4. Đa dạng sinh học ........................................................................................19 1.4.1. Hệ sinh thái rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới .................19 1.4.2. Hệ sinh thái biển và ven bờ .............................................................19 1.5. Các tiềm năng của vịnh Hạ Long ...............................................................21 1.5.1. Tiềm năng du lịch, nghiên cứu ........................................................21 1.5.2. Tiềm năng cảng biển và giao thông thủy .......................................22 1.5.3. Tiềm năng thủy hải sản....................................................................22 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............23 iii
  5. 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................23 2.1.1.Đặc điểm khu vực vùng biển ven bờ vịnh Hạ Long .......................23 2.1.2. Đặc điểm khu vực vùng bờ ven biển vịnh Hạ Long ......................25 2.2. Địa điểm, thời gian và phạm vi nghiên cứu ..........................................25 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................25 2.3.1. Phương pháp luận.............................................................................25 2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................25 2.3.3. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa .........................................26 2.3.4. Phương pháp phân tích hệ thống .....................................................27 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................28 3.1. Hiện trạng chất lƣợng nƣớc biển ven bờ thành phố Hạ Long .............28 3.1.1. Kết quả quan trắc môi trường Vịnh Hạ Long năm 2011 ................28 3.1.2 Một số chất độc ...................................................................................43 3.1.3. Dầu mỡ khoáng .................................................................................44 3.1.4. Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) .............................................................46 3.1.5. Coliform .............................................................................................49 3.1.6 Đánh giá chất lượng nước và diễn biến chất lượng nước biển ven bờ thành phố Hạ Long .............................................................................................51 3.1.7 Tác động do ô nhiễm môi trường nước biển ven bờ tới hệ sinh thái và nguồn lợi kinh tế vùng Vịnh Hạ Long ...............................................................54 3.2. Các hoạt động tác động đến chất lƣợng nƣớc biển ven bờ thành phố Hạ Long ..........................................................................................................................58 3.2.1. Hoạt động lấn biển ............................................................................58 3.2.2. Hoạt động khai thác, chế biến, bốc rót và vận chuyển than ...........60 3.2.3. Hoạt động công nghiệp – Dịch vụ ven bờ ........................................63 3.2.4. Các hoạt động du lịch trên Vịnh ......................................................66 3.2.6. Dân cư trên Vịnh Hạ Long ...............................................................68 3.3. Hiện trạng công tác kiểm soát ô nhiễm nƣớc biển ven bờ thành phố Hạ Long. .........................................................................................................................69 iv
  6. 3.3.1. Các quy định và biện pháp liên quan đến bảo vệ môi trường vịnh Hạ Long hiện nay .....................................................................................................69 3.3.2 Những bất cấp, tồn tại trong công tác quản lý môi trường nước biển ven bờ thành phố Hạ Long hiện nay .......................................................................77 3.3.3 Đề xuất các giải phải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát ô nhiễm nước biển ven bờ thành phố Hạ Long. ....................................................................81 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................89 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................91 PHỤ LỤC ......................................................................................................93 v
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ATP Ađênôsin triphôtphát BOD Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxi sinh hoá BQL Ban quản lý BVMT Bảo vệ môi trƣờng COD Chemical Oxygen Deman – Nhu cầu ôxi hoá học CP Cổ phần DO Dissolved Oxygen – Oxi hoà tan. GHCP Giới hạn cho phép ha hecta HĐND Hội đồng nhân dân JICA Tổ chức hợp tác quốc tế Nhật bản KCN Khu công nghiệp MTV Một thành viên QCVN Quy chuẩn Việt Nam SS Suspended Solid - Chất rắn lơ lửng. TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn TN-MT Tài nguyên-Môi trƣờng UBND Uỷ ban nhân dân UNESCO Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc Vinacomin Tập đoàn công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam XN Xí nghiệp vi
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1:Bảng vị trí mạng lƣới quan trắc môi trƣờng ven bờ Vịnh Hạ Long ..........28 Bảng 3.2:Kết quả đo pH tại các điểm nghiên cứu ....................................................32 Bảng 3.3: Kết quả đo nồng độ oxy hòa tan tại các điểm nghiên cứu ........................34 Bảng 3.4: Kết quả đo nồng độ Amoni tại các điểm nghiên cứu ...............................35 Bảng 3.5: Hàm lƣợng Zn tại các điểm nghiên cứu ...................................................38 Bảng 3.6: Hàm lƣợng Mn tại các điểm nghiên cứu ..................................................39 Bảng 3.7: Hàm lƣợng Fe tại các điểm nghiên cứu ....................................................41 Bảng 3.8: Hàm lƣợng dầu mỡ khoáng tại các điểm nghiên cứu ...............................45 Bảng 3.9: Hàm lƣợng TSS tại các điểm nghiên cứu .................................................47 Bảng 3.10: Hàm lƣợng Coliform tại các điểm nghiên cứu .......................................49 Bảng 3.11: Hệ số rủi ro môi trƣờng (RQ) vùng biển vịnh Hạ Long năm 2011 ........51 Bảng 3.12: Xu thế diễn biến môi trƣờng qua các năm..............................................53 Bảng 3.13: Bảng thống kế diện tích rừng ngập mặn khu vực Hoành Bồ - Hạ Long 55 Bảng 3.14: Diện tích lấn biển các dự án TP.Hạ Long ..............................................58 Bảng 3.15: Sản lƣợng than khai thác trên địa bàn thành phố Hạ Long ....................62 Bảng 3.16: Danh sách các trạm xử lý nƣớc thải trên địa bàn thành phố ..................76 vii
  9. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Tổng thể khu vực nghiên cứu ...................................................................13 Hình 1.2: Hòn Trống Mái..........................................................................................14 Hình 1.3: Thạch nhũ trong hang Sửng Sốt ................................................................15 Hình 1.4: Kiến tạo đá vôi kiểu Phong Tùng, một trong hai kiểu địa hình ................18 Hình 3.1: Vị Trí mạng lƣới các điểm quan trắc ........................................................29 Hình 3.2: Biểu diễn độ pH tại các điểm nghiên cứu .................................................33 Hình 3.3: Biểu diễn hàm lƣợng DO tại các điểm nghiên cứu ...................................35 Hình 3.4: Biểu diễn hàm lƣợng Amoni tại các điểm nghiên cứu .............................36 Hình3.5: Biểu diễn hàm lƣợng Zn tại các điểm nghiên cứu .....................................38 Hình 3.6: Biểu diễn hàm lƣợng Mn tại các điểm nghiên cứu ...................................40 Hình 3.7: Biểu diễn hàm lƣợng Fe tại các điểm nghiên cứu .....................................41 Hình 3.8: Biểu diễn hàm lƣợng dầu mỡ khoáng tại các điểm nghiên cứu ................45 Hình 3.9: Biểu diễn hàm lƣợng TSS tại các điểm nghiên cứu ..................................47 Hình 3.10: Biểu diễn hàm lƣợng Coliform tại các điểm nghiên cứu ........................50 Hình 3.11: Diễn biến hàm lƣợng TSS .......................................................................53 Hình 3.12: Diễn biến hàm lƣợng Amoni...................................................................53 Hình 3.13: Diễn biến hàm lƣợng Fe ..........................................................................54 Hình 3.14: Diễn biến hàm lƣợng dầu mỡ khoáng .....................................................54 Hình 3.15. Biểu đồ suy giảm diện tích rừng ngập mặn khu vực Hoành Bồ - Hạ Long ...................................................................................................................................55 Hình 3.16: Hoạt động lấn biển ở Vịnh Hạ Long .......................................................60 Hình 3.17: Hoạt động khai thác than TP.Hạ Long....................................................61 Hình 3.18: Khu vực cụm Cảng Nam Cầu Trắng .......................................................62 Hình 3.19: Cảng nƣớc sâu Cái Lân: Đây là cảng nƣớc sâu lớn nhất tại khu vực Miền Bắc .............................................................................................................................63 Hình 3.20: Âu tàu Tuần Châu (ảnh trái) và bến tàu khách du lịch ...........................64 Bãi Cháy (ảnh phải) ..................................................................................................64 Hình 3.21: Khu du lịch Bãi Cháy ..............................................................................65 viii
  10. Hình 3.22: Khu vực sau chợ Hạ Long I - Gồm rất nhiều các phƣơng tiện thuỷ: tàu đánh cá, tàu bán lẻ xăng dầu trên vịnh, nhà bè v.v… ...............................................65 Hình 3.23: Hoạt động du lịch, tham quan Vịnh Hạ Long .........................................67 Hình 3.24: Hoạt động của dân cƣ trên Vịnh Hạ Long ..............................................69 Hình 3.25: Sơ đồ tuyến thu gom nƣớc thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố ...........74 ix
  11. MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng là một nhiệm vụ hết sức quan trọng, trong công tác quản lý môi trƣờng quốc gia, cũng nhƣ quản lý môi trƣờng ở mỗi địa phƣơng, nhằm mục đích theo dõi kịp thời ô nhiễm môi trƣờng, xác định đúng nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trƣờng và đề xuât kịp thời các giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất lƣợng để bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ các hệ sinh thái và đảm bảo phát triển bền vững. Kiểm soát ô nhiễm bao gồm: kiểm soát các nguồn thải gây ra ô nhiễm (nguồn thải khí ô nhiễm, nguồn thải nƣớc ô nhiễm, nguồn thải chất rắn, nguồn thải tiếng ồn, nguồn thải bức xạ), kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng các ngành sản xuất công nghiệp, kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng xung quanh ở các khu đô thị, khu kinh tế, các làng nghề… và kiểm soát ô nhiễm (chất lƣợng) môi trƣờng không khí, môi trƣờng nƣớc biển, nƣớc mặt và nƣớc biển ven bờ. Thành phố Hạ Long là khu vực phát triển rất mạnh mẽ về kinh tế - xã hội, đặc biệt các ngành du lịch, giao thông vận tải biển (có Vịnh Hạ Long), khai thác than, các khu công nghiệp, đô thị hoá trên đất liền v.v... Các hoạt động này có những tác động không nhỏ tới vùng Vịnh Hạ Long. Ảnh hƣởng và đe dọa trực tiếp là ô nhiễm môi trƣờng nƣớc vịnh do những nguồn thải từ trên đất liền và các hoạt động trên vịnh. Trong đó Vịnh Hạ Long có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hạ Long. Tuy nhiên chất lƣợng nƣớc biển ven bờ vùng vịnh Hạ Long ngày càng có xu hƣớng bị ô nhiễm, gây ảnh hƣởng đến sự phát triển của ngành du lịch và đe dọa đến sự sinh tồn của các loài sinh vật biển. Vì vậy, việc nghiên cứu về chất lƣợng nguồn nƣớc và đƣa ra các giải pháp hiệu quả để giảm thiểu ô nhiễm là một vấn đề cấp thiết. 1
  12. Với đề tài: “Kiểm soát ô nhiễm nước biển ven bờ thành phố Hạ Long, thực trạng và giải pháp” chúng tôi muốn góp phần nào đó để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng cảnh quan thành phố Hạ Long nói chung và Vịnh Hạ Long nói riêng. 1. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu - Mục tiêu chung: Cải thiện công tác bảo vệ môi trƣờng liên quan đến thành phố Hạ Long hiện nay - Mục tiêu cụ thể: a) Đánh giá hiện trạng chất lƣợng và nguyên nhân gây ô nhiễm nƣớc biển ven bờ thành phố Hạ Long. b) Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực kiểm soát ô nhiễm nƣớc biển ven bờ thành phố Hạ Long. Nhằm đánh giá thực trạng ô nhiễm nƣớc biển ven bờ vịnh Hạ Long và xem xét, nghiên cứu hiện trạng công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm để tìm kiếm giải pháp phù hợp.... Đề tài này tập trung nghiên cứu các nội dung sau: - Hiện trạng ô nhiễm nƣớc biển ven bờ vịnh Hạ Long thuộc khu vực thành phố Hạ Long thông qua các thông số nhƣ dầu mỡ, ....... thuộc hiện trạng môi trƣờng tỉnh QN.... - Hiện trạng công tác kiểm soát ô nhiễm môi trƣờng nƣớc biển ven bờ vịnh của các cơ quan quản lý nhà nƣớc có liên quan nhƣ Sở TNMT, Cánh sát MT..... - Đề xuất 1 số giải pháp khả thi để quản lý tốt hơn môi trƣờng nƣớc biển ven bờ vịnh....: kỹ thuật, quản lý..... - Điều tra các nguồn chính gây ô nhiễm nƣớc biển ven bờ thành phố Hạ Long - Hiện trạng chất lƣợng nƣớc biển ven bờ thành phố Hạ Long - Đánh giá chất lƣợng nƣớc và diễn biến môi trƣờng nƣớc biển ven bờ thành phố Hạ Long - Nghiên cứu các giải pháp nâng cao công tác quản lý và đƣa ra các biện pháp xử lý, khắc phục môi trƣờng nƣớc biển ven bờ thành phố Hạ Long. - 2
  13. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Kiểm soát ô nhiễm biển ven bờ 1.1.1 Khái niệm Biển ven bờ Theo Điều 4, chƣơng II, Nghị định của chính phủ số 123/2006/NÐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2006 về quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển, thì Vùng biển ven bờ đƣợc tính từ bờ biển (ngấn nƣớc khi thuỷ triều thấp nhất) đến đƣờng nối liền các điểm cách bờ biển 24 hải lý (tƣơng đƣơng 44.448,0m), do Vịnh Hạ Long có nhiều đảo lớn nhỏ nên theo Quyết định ngày 6 - 8- 1998, UBND tỉnh Quảng Ninh số 2055/QĐ-UB về việc phân công trách nhiệm quản lý, thu gom, xử lý chất thải rắn trên Vịnh Hạ Long cho từng ban, ngành cụ thể, trong đó giao TP.Hạ Long đảm trách việc thu gom và xử lý rác thải trong phạm vi dải ven bờ cách mép nƣớc 500 m trở vào. Do đó, vùng biển ven bờ là vùng biển từ cách mép nƣớc 500m trở vào. 1.1.2 Các yếu tố gây ô nhiễm biển ven bờ Theo UNEP (2000), trong những năm của thập kỷ 1990, tổng lƣợng chất thải độc hại trên toàn thế giới vào đại dƣơng khoảng 400 triệu tấn. Trong đó, chủ yếu các chất thải có nguồn gốc từ các hoạt động công nghiệp trong đất liền nhƣ hóa chất, khai thác mỏ, chế biến, thuộc da, chiếm hơn 70%... và hoạt động hàng hải trên biển. Dựa vào nguồn gốc, có thể phân loại các chất thải nhƣ sau: - Các chất thải có nguồn gốc từ lục địa nhƣ chất thải công nghiệp và chất thải trong sinh hoạt tại các đô thị: 37% - Các chất xuất phát từ các hoạt động hàng hải: 33% - Các chất thải do sự cố tràn dầu: 12% - Ô nhiễm có nguồn gốc từ không khí: 9% - Ô nhiễm có nguồn gốc từ các nguồn tự nhiên khác: 7% - Ô nhiễm do hoạt động khai thác dầu khí: 2% 3
  14. 1.1.3. Vấn đề ô nhiễm biển ven bờ trên thế giới và Việt Nam 1.1.3.2. Hiện trạng ô nhiễm nước biển ven bờ ở Việt Nam Vấn đề ô nhiễm nƣớc biển hiện nay đã và đang đƣợc quan tâm trên phạm vi toàn thế giới do ô nhiễm biển làm mất dần đi hệ sinh thái biển, tác động đến cuộc sống của con ngƣời thông qua việc làm giảm nguồn lợi thủy sản, và các nguồn tài nguyên khác từ biển, ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời khi tham gia các hoạt động thể thao, nghiên cứu và các hoạt động khác dƣới nƣớc và đặc biệt gây nguy cơ về các thiên tai do biển mất đi những khu vực đệm chắn sóng ven bờ nhƣ san hô v.v.v Các vấn đề về ô nhiễm hữu cơ cũng đặc biệt đƣợc nhiều khu vực, quốc gia quan tâm trong đó phải kể đến các chất hữu cơ nhƣ Polycyclic aromatic hydrocarbons (PAHs), polychlorinated biphenyls (PCBs), các loại thuốc trừ sâu cơ clo, polybrominated diphenyl ethers, phthalates and alkylphenols. Nghiên cứu tại khu vực ven biển Comunidad Valenciana của Tây Ban Nha cũng cho thấy các chất VOCs, thuốc trừ sâu cơ clo, phtalates và tributyltin (TBT) xuất hiện trong nƣớc biển và hàm lƣợng octylphenol, pentachlorobenzene, DEHP và TBT vƣợt quá hàm lƣợng trung bình hàng năm theo tiêu chuẩn chất lƣợng môi trƣờng (EQS-AAC) và hầu hết các chất ô nhiễm xác định đƣợc cũng có mặt trong nƣớc thải của các trạm xử lý [17]. Vùng biển Baltic khu vực Bắc Âu cũng phát hiện thấy các chất ô nhiễm hữu cơ độc hại bao gồm các chất hữu cơ bay hơi (VOC), các chất halogen hữu cơ bay hơi (VOX), chlorophenols, phenoxyacids, polychlorinated biphenyls (PCBs) and polycyclic aromatic hydrocarbons (PAHs) trong khoảng thời gian từ 1996 – 2001. Nồng độ của VOX trong khoảng từ một vài ng/dm3 đến 250 ng/dm3. Nồng độ trung bình của chlorophenols and phenoxyacids trong khoảng từ 0,1 và 6,0 và 0,05 and 2,2ug/dm3[18]. Nồng độ kim loại (Cr, Cu, Fe, Mn, Pb và Zn) trong nƣớc biển khu vực bến cảng Brest Harbour thuộc vùng Tây Bắc Nƣớc Pháp đạt tới nồng độ xấp xỉ 7 mg/l đối với Mn, 60 mg/l đối với Zn giải phóng ra từ trầm tích do sự ô nhiễm axit trong khu vực. [16] 4
  15. Vùng ven biển Tỉnh Hà Bắc, phía tây biển Bột Hải, Trung Quốc cũng đã phát hiện các chất ô nhiễm từ các hoạt động trên đất liền. Thông qua chỉ số ô nhiễm hữu cơ, chỉ số phú dƣỡng, nồng độ phosphate và nhu cầu oxy hóa để đánh giá các điều kiện chất lƣợng nƣớc. Kết quả cho thấy rằng ô nhiễm là trong mùa khô nặng hơn nhiều so với mùa lũ năm 2006. Dựa trên COD và nồng độ phosphate, kết quả cho thấy vùng biển gần sông Shahe, sông Douhe, sông Yanghe, và Luanhe sông đã bị ô nhiễm nặng nề. [19] 1.1.3.2. Hiện trạng ô nhiễm nước biển ven bờ ở Việt Nam Việt Nam cũng đã có rất nhiều công trình nghiên cứu, báo cáo khoa học và các bài báo về vấn đề ô nhiễm biển từ các hoạt động trong bờ đặc biệt là ô nhiễm các chất hữu cơ. Dấu hiệu bị ô nhiễm thể hiện ở các vùng nƣớc ven bờ bởi các tác nhân nhƣ dầu, kẽm, và chất thải sinh hoạt. Các chất rắn lơ lửng, NH4 và PO4 cũng ở mức đáng lo ngại. Hàm lƣợng hoá chất bảo vệ thực vật chủng anđrin và enđrin trong các mẫu sinh vật đáy ở các vùng cửa sông ven biển phía bắc đều cao hơn giới hạn cho phép. Đa dạng sinh học động vật đáy ở ven biển miền bắc và thực vật nổi ở miền trung suy giảm rõ rệt. Lƣợng hoá chất bảo vệ thực vật tồn lƣu trong cơ thể các loài thân mềm hai mảnh vỏ đƣợc xác định cao nhất là tại Sầm Sơn và cửa Ba Lạt (11,14- 11.83 mg/kg thịt ngao), thấp nhất là tại Trà Cổ (1,54 mg/kg). Các chất anđrin, enđrin, đienđrin, đặc biệt là anđrin và enđrin có hầu hết ở các mẫu phân tích, biến đổi từ 0,12 đến 3,11 mg/kg.[1] Nƣớc biển của một số khu vực có biểu hiện bị axit hoá do độ pH trong nƣớc biển tầng mặt biến đổi trong khoảng 6,3-8,2. Nƣớc biển ven bờ có biểu hiện bị ô nhiễm bởi chất hữu cơ, kẽm, một số chủng thuốc bảo vệ thực vật. Hiện tƣợng thuỷ triều đỏ xuất hiện tại vùng biển nam trung bộ, đặc biệt tại Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận làm chết các loại tôm cá đang nuôi trồng tại vùng này. Chất lƣợng môi trƣờng biển thay đổi dẫn đến nơi cƣ trú tự nhiên của loài bị phá huỷ gây tổn thất lớn về đa dạng vùng bờ. Có khoảng 85 loài hải sản có mức độ nguy cấp khác nhau và trên 70 loài đã đƣợc đƣa vào sách đỏ Việt Nam. Hiệu suất khai 5
  16. thác hải sản giảm rõ rệt, thêm vào đó, tình trạng dùng các ngƣ cụ đánh bắt có tính chất huỷ diệt diễn ra khá phổ biến nhƣ xung điện, chất nổ, đèn cao áp quá công suất cho phép… làm cạn kiệt các nguồn lợi hải sản ven bờ. Nguồn lợi hải sản có xu hƣớng giảm dần về trữ lƣợng, sản lƣợng và kích thƣớc cá đánh bắt. [1] Ở một số vùng biển khác nhƣ khu vực nƣớc biển ven bờ vịnh Đà Nẵng có dấu hiệu bị ô nhiễm KLN, COD và TSS nguyên nhân chủ yếu là do nƣớc thải công nghiệp, nƣớc thải sinh hoạt, hoạt động nuôi tôm, và các hoạt động của tàu thuyền trên biển. Đa số nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải công nghiệp thải trực tiếp ra vịnh Đà Nẵng mà chƣa qua xử lý. Chất lƣợng nƣớc biển ven bờ xuống cấp gây ảnh hƣởng lớn đến hoạt động du lịch và đe dọa đến sự sinh tồn, phát triển của hệ sinh thái rạn san hô Đà Nẵng. [3] Theo Báo cáo Môi trƣờng Quốc gia năm 2010, các vùng biển ven bờ của Việt Nam chịu nhiều áp lực từ các hoạt động nhƣ phát triển du lịch ven biển, phát triển công nghiệp ven biển, khai thác nuôi trồng thuỷ sản, các hoạt động hàng hải và một phần không nhỏ do từ việc gia tăng dân số. Dƣới tác động của các áp lực này, vùng biển ven bờ của Việt Nam có hàm lƣợng một số chất ô nhiễm đáng quan tâm nhƣ TSS, COD, NH4+, dầu mỡ, CN-. Hàm lƣợng TSS trong nƣớc biển ven bờ cao ở vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long, thấp ở khu vực miền Trung và có xu thế giảm ở miền Bắc, tăng cao ở miền Nam trong giai đoạn 2005- 2009. Nhu cầu oxy hoá học có xu hƣớng tăng dần vào các khu vực ven biển phía nam và hàm lƣợng dầu mỡ đang là vấn đề cần đặc biệt quan tâm do giá trị đo đƣợc tại hầu hết các điểm đo đều vƣợt tiêu chuẩn so sánh với QCVN 10:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc biển ven bờ (0,2mg/l) cho mọi mục đích sử dụng và cao nhất ở các vùng biển miền Trung. Hàm lƣợng các kim loại nặng nhƣ Cu, Pb, Zn, Cd, Hg, As nằm trong giới hạn cho phép.[1] Cùng với các vùng biển đƣợc đặc biệt quan tâm, vùng biển ven bờ khu vực vịnh Hạ Long đã và đang đƣợc các tổ chức thuộc chính phủ và phi chính phủ tập 6
  17. trung nhiều nguồn lực để nghiên cứu nhằm bảo vệ môi trƣờng vịnh Hạ Long, bảo vệ các giá trị di sản thiên nhiên đƣợc thế giới công nhận. Từ năm 1998, dự án Nghiên cứu môi trƣờng vịnh Hạ Long đã đƣợc cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản thực hiện với những kết quả sơ bộ cho thấy tiềm năng ô nhiễm vịnh Hạ Long theo sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ninh [6]. Kết quả nghiên cứu từ những năm 2000 và 2006 trong các đề tài luận văn thạc sĩ của các tác giả Phạm Văn Lƣợng và Đoàn Thị Thu Trà cũng cho thấy các ảnh hƣởng của hoạt động của con ngƣời từ bờ đến chất lƣợng môi trƣờng ven biển vịnh Hạ Long thể hiện qua sự biến đổi của hàm lƣợng các kim loại nặng và các chất hữu cơ. [4, 13] Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy có dấu hiệu ô nhiễm nƣớc biển ven bờ khu vực vùng đệm của vịnh Hạ Long thể hiện thông qua các thông số nhƣ nhu cầu oxy hóa học (COD) và nồng độ nitơ amoni vƣợt quá giá trị tiêu chuẩn ven bờ ở gần nhƣ tất cả các điểm lấy mẫu do ảnh hƣởng bởi nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải công nghiệp. Bên cạnh đó, nƣớc ven bờ dọc theo thành phố Hạ Long có nồng độ dầu và mỡ tƣơng đối cao do các hoạt động của tàu thuyền ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc trong vùng đệm Vịnh Hạ Long. Tại cửa sông của suối Lộ Phong, quan sát thấy nồng độ COD và kim loại nặng tƣơng đối cao. Có thể nói rằng hoạt động khai thác than tại khu vực thƣợng nguồn suối Lộ Phong đã ảnh hƣởng tới chất lƣợng nƣớc. [7] Kết quả quan trắc hiện trạng môi trƣờng nƣớc biển ven bờ theo mạng điểm quan trắc của tỉnh Quảng Ninh năm 2011, 2012 và 2013 cũng cho thấy dấu hiệu của ô nhiễm chất hữu cơ khu vực ven biển vịnh Hạ Long do các hoạt động của khu công nghiệp và đô thị hóa thể hiện trong thông số nhu cầu oxy sinh hóa cao với khoảng dao động từ 5 đến 32 mg/l tập trung ở các khu vực cảng tàu du lịch Bãi Cháy, Bãi tắm Bãi Cháy, nƣớc biển ven bờ khu vực sau chợ Hạ Long 1, Sông Diễn Vọng – khu vực Cầu Bang, nƣớc biển ven bờ khu vực Cột 5 – cột 8 và khu vực cảng Nam Cầu Trắng. Hàm lƣợng dầu đo đƣợc trong các khu vực này cũng 7
  18. đặc biệt cao và vƣợt quá ngƣỡng cho phép của quy chuẩn Việt Nam về chất lƣợng nƣớc biển ven bờ áp dụng cho những khu vực khác khu vực bãi tắm và nuôi trồng thủy sản từ 1,5 đến 2,5 lần với giá trị đo đƣợc trong khoảng từ 0,3 đến 0,5 mg/l, đặc biệt cao tại khu vực bến chợ Hạ Long 1 và cảng tàu du lịch Bãi Cháy (Nguồn: Báo cáo kết quả quan trắc môi trường tỉnh Quảng Ninh năm 2011, 2012, 2013).[14] 1.2. Tổng quan về khu vực nghiên cứu Khu vực nghiên cứu là môi trƣờng nƣớc biển ven bờ vịnh Hạ Long trong phạm vi thành phố Hạ Long. Theo QCVN số 10:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc biển ven bờ [2], trong đó giải thích: nƣớc biển ven bờ là nƣớc biển ở vùng vịnh, cảng và những nơi cách bờ trong vòng 03 hải lý (khoảng 5,5 km). Do vậy, trong Luận văn này sẽ nghiên cứu chất lƣợng nƣớc biển ven bờ vịnh Hạ Long trong khuôn khổ phạm vi thành phố Hạ Long, với chiều dài khu nghiên cứu khoảng 28km, bắt đầu từ khu vực đảo Tuần Châu qua địa bàn các phƣờng Hùng Thắng, Bãi Cháy, Yết Kiêu, Hồng Gai, Bạch Đằng, Hồng Hải, Hồng Hà, Hà Tu và Hà Phong. 1.2.1. Điều kiện tự nhiên, xã hội thành phố Hạ Long 1.2.1.1.Vị trí địa lý Thành phố Hạ Long là thành phố tỉnh lỵ, trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của tỉnh Quảng Ninh, thuộc vùng duyên hải Bắc Bộ. Thành phố Hạ Long đƣợc thành lập ngày 27 tháng 12 năm 1993, trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị xã Hồng Gai. Thành phố Hạ Long nằm ở Trung tâm của tỉnh Quảng Ninh, có diện tích 271,95 km2, với chiều dài bờ biển gần 50km. Phía đông Hạ Long giáp thành phố Cẩm Phả, tây giáp thị xã Quảng Yên, bắc giáp huyện Hoành Bồ, nam là Vịnh Hạ Long. Thành phố nằm dọc theo bờ vịnh Hạ Long với chiều dài 50km, cách Hà Nội 165km về phía Tây Bắc, Hải Phòng 60km về phái Tây, cửa khẩu Móng Cái 184km 8
  19. về phía Đông, phía nam thông ra Biển Đông. Hạ Long có vị trí chiến lƣợc về phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng của khu vựa quốc gia. 1.2.1.2. Đặc điểm địa hình Thành phố Hạ Long có địa hình đa dạng và phức tạp, đây cũng là một trong những khu vực hình thành lâu đời nhất trên lãnh thổ Việt Nam, địa hình ở đây bao gồm cả đồi núi, thung lũng, vùng ven biển và hải đảo, đƣợc chia thành 3 vùng rõ rệt gồm có: Vùng đồi núi bao bọc phía bắc và đông bắc, Vùng ven biển ở phía nam quốc lộ 18A, cuối cùng là vùng hải đảo. 1.2.1.3. Khí hậu, thủy văn Thành phố Hạ Long thuộc vùng khí hậu ven biển, với 2 mùa rõ rệt là mùa đông và mùa hè. Nhiệt độ trung bình hàng năm là 23,7 độ. Lƣợng mƣa trung bình một năm của Hạ Long là 1832 mm, phân bố không đều theo 2 mùa. Mùa hè, từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa đông, là mùa khô, ít mƣa, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Độ ẩm không khí trung bình hàng năm là 84%. Đồng thời khí hậu ở Hạ Long có 2 loại hình gió mùa hoạt động khá rõ rệt là gió mùa Đông Bắc về mùa đông và gió Tây Nam về mùa hè. Hạ long là vùng biển kín nên ít chịu ảnh hƣởng của những cơn bão lớn, sức gió mạnh nhất trong các cơn bão là cấp 9, cấp 10. 1.2.1.4. Dân số Dân số thành phố năm 2006 là 202.839 ngƣời đến năm 2010 là 234.592 tăng 31.753 ngƣời so với năm 2006, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2006 là 1,005% đến năm 2010 là 1,102%, và tỷ lệ tăng dân số tự nhiên cả giai đoạn 2006-2012 trung bình là 1,051%. 9
  20. Kết quả điề u tra dân số ở các phường giai đoạn 2006-2012 Đơn vị tính: người T Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Đơn vị T 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Thành phố 202.839 218.238 223.474 229.122 234.592 227.868 248.873 1 Hồng Gai 8.590 9.286 8.995 9.215 9.385 8.099 8.285 2 Bạch Đằng 11.840 12.519 11.996 12.829 12.447 9.691 11.437 Trần Hƣng 9.750 10.266 9.962 10.188 10.820 9.581 11.316 3 Đạo 4 Yết Kiêu 8.452 9.553 9.233 9.785 9.995 10.191 9.981 5 Cao Xanh 14.875 15.839 16.521 17.038 17.424 16.402 16.727 6 Hà Khánh 5.743 6.524 6.090 6.217 6.487 6.701 6.547 7 Cao Thắng 15.448 16.650 17.147 17.378 18.230 17.189 18.355 8 Hà Lầm 9.179 9.797 10.093 10.125 10.336 10.272 11.321 9 Hà Trung 7.146 7.570 8.019 8.034 7.745 7.929 8.737 10 Hà Tu 11.618 11.991 12.174 12.197 12.575 13.044 13.390 11 Hà Phong 8.705 9.427 9.772 9.804 9.824 9.064 9.866 12 Hồng Hà 12.714 15.140 15.668 15.569 15.602 15.758 16.847 13 Hồng Hải 15.439 16.584 18.005 18.440 18.323 18.736 26.354 14 Bãi Cháy 18.361 18.619 18.981 19.472 19.890 21.297 21.472 15 Giếng Đáy 10.671 12.003 13.317 14.071 15.423 15.317 15.538 16 Hà Khẩu 10.016 10.769 11.369 11.845 12.547 12.628 14.647 17 Hùng Thắng 4.168 5.582 5.643 5.717 5.866 6.092 6.488 18 Tuần Châu 2.387 2.573 2.256 2.355 2.394 1.954 2.450 19 Đại Yên 8.253 8.443 8.526 8.678 9.036 8.306 9.000 20 Việt Hƣng 9.484 9.103 9.707 10.165 10.243 9.083 10.122 - Mật độ dân cƣ trên toàn thành phố năm 2006 là 820 ngƣời/km2, đến năm 2012 mật độ dân cƣ tăng lên 834 ngƣời/km2. 1.2.1.5. Về Tài nguyên thiên nhiên Đối với địa bàn thành phố Hạ Long bao gồm chủ yếu là than đá và nguyên vật liệu xây dựng. Tổng trữ lƣợng than đá đã thăm dò đƣợc đến thời điểm này là 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2