intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đất tới sinh trưởng và phát triển của cây Dó bầu (Aquilaria crassna)

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định được tình trạng cơ bản của môi trường đất trong khu vực rừng trồng cây Dó bầu ở khu vực nghiên cứu; xác định được khả năng sinh trưởng và phát triển của cây Dó bầu tại khu vực nghiên cứu; phân tích, đánh giá các điều kiện môi trường đất phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây Dó bầu cho sản phẩm trầm có chất lượng tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đất tới sinh trưởng và phát triển của cây Dó bầu (Aquilaria crassna)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP LÊ TRỌNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG ĐẤT TỚI SINH TRƢỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY DÓ BẦU (AQUILARIA CRASSNA) CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ SỐ: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN THẾ NHÃ Hà Nội, 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu , kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các công trình khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất cứ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học Hà Nội, ngày……tháng……năm…….. Ngƣời cam đoan Lê Trọng Trình PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn được hoàn thành tại Trường đại học Lâm nghiệp. Trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ để hoàn tất luận văn. Trước tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành thầy GS.TS Nguyễn Thế Nhã đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này. Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Khoa sau Đại học, Trường đại học Lâm nghiệp, những người đã truyền đạt kiến thức quý báu cho em suốt trong thời gian học tập vừa qua. Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và các bạn sinh viên lớp 24B1 khoa học môi trường đã luôn động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình làm luận luận văn. Đồng thời xin giửi lời cám ơn đến các anh/chị đáp viên đã nhiệt tình tham gia trả lời câu hỏi khảo sát giúp tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày …..tháng …… năm 2019 Học viên Lê Trọng Trình PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.......................................... vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... ix ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 3 1.1. Tổng quan về cây Dó bầu ....................................................................... 3 1.1.1. Đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái .......................................... 3 1.1.2. Tổng quan về đặc điểm sinh trưởng của cây Dó bầu ..................... 6 1.2 Cây Dó bầu ở Tiên Phước tỉnh Quảng Nam ........................................... 9 1.2.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên xã hội huyện Tiên Phước ............. 9 1.2.2. Trồng Dó bầu ở huyện Tiên Phước ............................................... 10 1.3. Tổng quan về đất trồng ......................................................................... 12 1.3.1. Đặc điểm cơ bản của đất .............................................................. 12 1.3.2. Đặc điểm của đất khu vực Tiên Phước, Quảng Nam .................... 22 1.3.3. Tổng quan về quan hệ của đất - Dó bầu ....................................... 27 Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CÚU ................................................................ 29 2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 29 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................... 29 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................... 29 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv 2.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 29 2.2.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................ 29 2.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 29 2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 29 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 30 2.4.1. Phương pháp kế thừa .................................................................... 31 2.4.2. Phương pháp điều tra đặc điểm sinh trưởng của cây Dó bầu...... 31 2.4.3. Phương pháp nghiên cứu một số đặc điểm của đất ...................... 32 2.4.4. Phương pháp xác định mối quan hệ giữa một số đặc điểm cơ bản của đất và cây Dó bầu............................................................................. 34 2.4.5. Phương pháp đề xuất giải pháp phát triển cây Dó bầu trong khu vực nghiên cứu ........................................................................................ 36 Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 37 3.1. Đặc điểm cơ bản của rừng trồng cây Dó bầu tại khu vực nghiên cứu.. 37 3.1.1. Khái quát tình hình trồng cây Dó bầu tại huyện Tiên Phước. ...... 37 3.1.2. Tình hình sinh trưởng của cây Dó bầu trong khu vực nghiên cứu 39 3.2. Kết quả điều tra đặc điểm cơ bản của đất tại khu vực nghiên cứu ....... 48 3.2.1. Đặc điểm vật lý của đất tại khu vực nghiên cứu ........................... 48 3.2.2. Đặc điểm hóa học của đất tại khu vực nghiên cứu ....................... 50 3.3. Mối quan hệ giữa một số đặc điểm cơ bản của đất và cây Dó bầu.......... 51 3.3.1. Mối quan hệ giữa đất và sinh trưởng phát triển của cây Dó bầu 51 3.3.2. Quan hệ đất - một số đặc điểm cơ bản của trầm hương............... 59 3.4. Đề xuất giải pháp phát triển cây Dó bầu trong khu vực nghiên cứu ... 69 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v 3.4.1.Giải pháp về khoa học kỹ thuật...................................................... 69 3.4.2.Giải pháp về cơ chế chính sách ..................................................... 73 3.4.3.Giải pháp về bảo vệ môi trường .................................................... 74 KẾT LUẬN TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................ 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 78 PHỤ LỤC .......................................................................................................... 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Từ viết tắt Viết đầy đủ BTB Bắc Trung Bộ ĐNB Đông Nam Bộ NTB Nam Trung Bộ TNB Tây Nam Bộ CEC Khả năng trao đổi cation D1,3 Đường kính ngang ngực Dt Đường kính tán Hvn Chiều cao vút ngọn Hdc Chiêù cao dưới cành TH Tiên Hiệp TC Tiên Cảnh TK Tiên Kỳ ÔTC Ô tiêu chuẩn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Đặc điểm sinh trưởng của Dó bầu một số khu vực điển hình của Việt Nam ........................................................................................................... 8 Bảng 1.2. Một số nguyên tố thiết yếu cho cây trồng; lượng cần thiết và dạng cây hút ............................................................................................................. 18 Bảng 1.3. Thang pH đất và mức độ chua của đất ........................................... 19 Bảng 1.4. Giá trị khả năng trao đổi cation của một số loại đất (theo J.Janick,1972) .................................................................................................. 21 Bảng 1.5. Phân loại đất tỉnh Quảng Nam........................................................ 22 Bảng 3.1. Số lượng và diện tích cây Dó bầu tại huyện Tiên Phước, Quảng Nam (2004) ..................................................................................................... 38 Bảng 3.2. Tình trạng sinh trưởng của cây Dó bầu ở Tiên Phước.................... 39 Bảng 3.3. Đánh giá sự khác biệt về sinh trưởng của cây Dó bầu tại 3 xã nghiên cứu ....................................................................................................... 41 Bảng 3.4. Đánh giá sinh trưởng của Dó bầu tại xã Tiên Hiệp ........................ 43 Bảng 3.5. Sinh trưởng của Dó bầu ở các ô tiêu chuẩn thuộc xã Tiên Cảnh .. 45 Bảng 3.6. Đánh giá sự khác biệt chỉ tiêu sinh trưởng giữa các ÔTC nghiên cứu tại thị trấn Tiên Kỳ ................................................................................... 47 Bảng 3.7. Thành phần cơ giới đất tại khu vực nghiên cứu ............................. 49 Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu đất trồng cây Dó bầu ................................. 51 Bảng 3.9. Hàm lượng mùn và đặc điểm sinh trưởng của cây Dó bầu ............ 52 Bảng 3.10. Đặc điểm sinh trưởng của Dó bầu và tổng phốt pho của các ....... 53 ô tiêu chuẩn trong khu vực nghiên cứu ........................................................... 53 Bảng 3.11. Đặc điểm sinh trưởng của Dó bầu và lượng Phốt pho dễ tiêu của các ô tiêu chuẩn trong khu vực nghiên cứu..................................................... 55 Bảng 3.12. Quan hệ của phốt pho dễ tiêu với sinh trưởng của Dó bầu .......... 56 Bảng 3.13. Đặc điểm sinh trưởng của cây Dó bầu và hàm lượng ni tơ trong đất trồng........................................................................................................... 58 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii Bảng 3.14. Đặc điểm của đất trồng có trầm hương chất lượng khác nhau .... 59 Bảng 3.15. Kết quả đo vùng gỗ biến màu sau sáu tháng của cây thí nghiệm số 07 tại khu vực Khối 19, thị trấn Hương Khê .................................................. 61 Bảng 3.16. Kết quả phân tích mẫu gỗ công thức thí nghiệm với nấm Fusarium sau 12 tháng ..................................................................................................... 63 Bảng 3.17. Đặc điểm của đất, cây thí nghiệm tiếp chế phẩm sinh học và kích thước vùng gỗ chuyển màu ............................................................................. 64 Bảng 3.18. Lượng phốt pho trong đất và kích thước vùng gỗ biến màu sau 12 tháng tiếp chế phẩm ........................................................................................ 65 Bảng 3.19. Kết quả xác định hàm tương quan giữa Phốt pho với kích thước vùng gỗ chuyển màu xung quanh lỗ khoan tiếp chế phẩm sau 12 tháng ........................ 66 Bảng 3.20. Kết quả xác định hàm tương quan giữa Ni tơ với kích thước vùng gỗ chuyển màu xung quanh lỗ khoan tiếp chế phẩm sau 12 tháng ................. 68 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. ix DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ phẫu diện đất (Theo Phan Tuấn Triều, 2009) ....................... 13 Hình 1.2. Các dạng cấu trúc (cơ cấu) đất (Theo Phan Tuấn Triều, 2009) ...... 16 Hình 2.1. Sơ đồ các bước nghiên cứu ............................................................. 30 Hình 2.2. Chọn vị trí lấy mẫu đất trong ô tiêu chuẩn...................................... 33 Hình 2.3. Lấy mẫu đất của cây thí nghiệm ..................................................... 34 Hình 3.1: So sánh đặc điểm sinh trưởng của Dó bầu của ba xã trong ............ 40 khu vực nghiên cứu ......................................................................................... 40 Hình 3.2. So sánh đặc điểm sinh trưởng của Dó bầu của ba ô tiêu chuẩn thuộc xã Tiên Hiệp .................................................................................................... 44 Hình 3.3. So sánh đặc điểm sinh trưởng của Dó bầu của ba ô tiêu chuẩn thuộc xã Tiên Cảnh.................................................................................................... 46 Hình 3.4. So sánh đặc điểm sinh trưởng của Dó bầu của ba ô tiêu chuẩn thuộc thị trấn Tiên Kỳ ............................................................................................... 48 Hình 3.5. Ảnh hưởng của chế phẩm tới quá trình hình thành trầm hương thông qua kích thước vùng gỗ biến màu sau sáu tháng thí nghiệm ................ 62 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Trầm hương là phần gỗ thơm ở cây dó mọc trên rừng tự nhiên ở nhiều nước như: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Ấn độ, Trung Quốc..... Đây là hương liệu và dược liệu rất quý, có giá trị kinh tế cao. Là phần gỗ của cây dó nhiễm dầu. Một số loài dó trong quá trình sinh trưởng, do những tác động bên ngoài, gây ra những “tổn thương hoặc nhiễm bệnh” lâu ngày cây tích tụ chất dầu, lan dần ra, làm biễn đổi các phần tử gỗ, tạo nhiều màu sắc, nhiều tính chất, mùi vị, nhiều hình dáng ở nhiều vị trí trong cây dó. Theo nhiều thông tin trầm hương và tinh dầu trầm có nhiều tác dụng: trong y học cổ truyền dùng làm thuốc chữa trị các chứng đau ngực, hen suyễn, khó thở, cảm hàn, đau bụng,...; trong công nghiệp mỹ phẩm dùng làm chất định hướng, chế biến các loại dầu thơm, nước hoa cao cấp,...; trong văn hóa cổ truyền dùng làm hương nhang và nến đốt trong các dịp lễ tết. Về cơ chế hình thành trầm hương nhiều tác giả cho rằng có liên quan đến quá trình cây bị tổn thương, sau đó cây bị nhiễm bệnh bởi vật gây bệnh chính là một số loài vi sinh vật, chủ yếu là nấm; Để tự vệ cây sản sinh ra nhiều loại chất chuyển hóa khiến gỗ bị chuyển màu, có hương vị đặc trưng. Quá trình cây bị tổn thương, nhiễm bệnh có thể là một quá trình tự nhiên, xảy ra một cách “ngẫu nhiên” khi cây bị tổn thương cơ giới do gió bão, sét, bị sâu hại đục khoét, vi sinh vật xâm nhiễm và cũng có thể là một quá trình nhân tạo khi con người chủ ý tạo ra vết thương cho cây và đưa vi sinh vật vào các vết thương này. Quá trình hình thành trầm hương, số lượng và chất lượng trầm hương được diễn giải là một quá trình phức tạp, kéo dài, chịu ảnh hưởng tổng hợp của nhiều yếu tố bên ngoài và bên trong. Các yếu tố bên ngoài bao gồm khí hậu, đất, nước, gió bão..., các sinh vật cư trú trên cây như côn trùng, vi sinh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. 2 vật. Các yếu tố bên trong liên quan đến đặc điểm di truyền và sinh trưởng, phát triển của cây. Chất lượng trầm hương Việt Nam được nhiều nhà khoa học đánh giá rất cao, đặc biệt là trầm hương của cây Dó bầu. Chất lượng này được nhiều người cho là có đặc điểm vùng miền, trong đó yếu tố đất được cho là yếu tố quan trọng. Hiện nay nguồn cùng với sự mất rừng thì nguồn Trầm hương tự nhiên cũng ngày càng cạn dần. Các loài thuộc chi Aquilaria có khả năng cho Trầm bị khai thác cạn kiệt. Ở Việt Nam những người khai thác Trầm chặt đốn bừa bãi những cây Dó bầu ở bất kỳ độ tuổi nào. Với cách khai thác như vậy thì chỉ trong một thời gian ngắn những cây thuộc họ Dó bầu gần như bị diệt chủng. Trước tình hình đó Hội Đồng Bộ Trưởng (Nay thuộc Chính Phủ) Đã ban hành Nghị Định số 18-HDBT ngày 17 tháng 1 năm 1992 quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý hiếm và có chế độ bảo vệ, đã xếp cây Dó bầu vào danh mục nhóm 1A, tức là được bảo vệ nghiêm ngặt. Trước tình trạng này ở nước ta đã có nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân trồng cây Dó bầu đại trà, nhằm mục đích cải thiện kinh tế, phủ xanh đất trống đồi trọc, góp phần xóa đói giảm nghèo.v.v.... Trong điều kiện đó việc tìm hiểu yếu tố đất có ảnh hưởng như thế nào tới khả năng sinh trưởng phát triển cũng như quá trình hình thành trầm hương là rất quan trọng Với mục đích tìm hiểu điều kiện môi trường đất tốt nhất phục vụ cho điều kiện trồng cây Dó bầu nhằm cho ra sản phẩm tốt nhất. Vì vậy tôi tiến hành thực hiện đề tài : Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đất tới sinh trưởng và phát triển của cây Dó bầu (Aquilaria crassna)” PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về cây Dó bầu 1.1.1. Đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái Dó bầu còn có các tên gọi khác nhau dựa vào những sản phẩm của chúng như cây Tok, cây Trầm, cây Trầm hương, cây Kỳ nam.v.v… Theo Nguyễn Hiền và Võ Văn Chi (1991) cây Dó bầu được chính thức đặt tên khoa học và công bố dựa vào những mẫu vật do nhà thực vật học người Pháp là Pierre thu nhập tại đảo Phú Quốc (Việt Nam) và núi Aral tỉnh Samrongtong (Campuchia) vào tháng 5 -1870. Pierre đã dựa vào tên Campuchia là Krasna để đặt cho cây Dó bầu là Aquilaria crassna nhưng đó chỉ là tên trầm chưa có bảng mô tả và việc công bố chưa được hợp thức hoá. Sau đó Henri Lecomte trong bộ sách Thực Vật Chí Đông Dương lần đầu tiên mô tả các loài thuộc chi Aquilaria ở Đông Dương và công bố chính thức trong thực vật học của Pháp năm 1914 và xếp chi này vào họ Trầm. Phạm Hoàng Hộ (1992) trong công trình gần đây nhất xác nhận ở Việt Nam, chi Aquilaria thuộc họ Trầm hương có ba loài được định danh là: Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte: Dó bầu, Trầm; ghi nhận ở Phú Khánh, Bảo Lộc và Phú Quốc. Aquilaria baillonii Pierre ex Lecomte Dó baillon; ghi nhận ở rừng dầy ẩm Bình Trị Thiên, Quảng Nam, Đà Nẵng. Aquilaria banaensae Phạm Hoàng: Dó Bà Nà; ghi nhận ở rừng dầy ẩm Quảng Nam, Đà Nẵng. Các tác giả khác như GS. Lê Văn Ký (1993), các tác giả trong quyển “Cây Gỗ Rừng Việt Nam Tập IV” (1991); “Phân Loại Thực Vật” (Nxb Giáo dục, 1972” và “Danh Mục Thực Vật Tây Nguyên” của đoàn điều tra thực vật (1984) đã ghi nhận cây Dó bầu với tên khoa học Aquilaria agallocha Roxb. Tuy nhiên, theo Vũ Văn Chiên (1976) trong “Tóm tắt đặc điểm họ cây thuốc” thì Aquilaria agallocha Roxb chỉ có ở Ấn Độ không có ở Việt Nam, không ghi nhận trong quyển “Thực vật chí Đông Dương” của Henri PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. 4 Lecomte. Một số công trình nghiên cứu khác như: “Định danh Dược thảo và Dược liệu Đông Y” của đoàn Dược sĩ Việt Nam (xuất bản ở Sài Gòn, 1973” và “Những cây Thuốc vị thuốc Việt Nam” (Nxb. Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội 1981) lại cho rằng Aquilaria agallocha Roxb là đồng danh của Aquilaria crassna Pierre. Theo Vũ Văn Dũng, Nguyễn Quốc Dựng (2007) Dó bầu - Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte, 1899; tên khác: tên khác: Dó tía, Dó trắng, Dó núi, Dó bầu xanh, Dó bầu trắng, Dó bầu ô, Dó bầu ếch, Trầm dó, Trầm hương, thuộc chi Dó trầm (Aquilaria Lamk.), họ Trầm (Thymeleaceae), bộ Bông (Malvales), có đặc điểm nhận biết như sau: *Đặc điểm hình thái:. Mô tả: Cây gỗ lớn, cao 15-30m, thân thẳng, đường kính tới 1m; vỏ nhẵn, dễ tách khỏi phần gỗ bên trong; cành non có vỏ xám, nhiều sợi, có lông, có rãnh dọc; khi già thường nhẵn và có lỗ bì; chồi lá phủ lông vàng nhạt. Lá hình trái xoan đến hình mác, kích thước 8- 9,5cm (-12,5) x 3,6 - 5,5cm, gốc nhọn hay tù; đỉnh nhọn, hơi dai, mặt trên có lông mịn; khi khô nhẵn, màu nâu nhạt hay nâu sáng ở mặt trên và nhẵn hoặc chỉ có ít lông trên các gân ở mặt dưới.; gân cấp hai 15-18 đôi. mảnh, hơi nổi, gần song song, mép lá dày và hơi cuộn lại; gân cấp 3 hình mạng, rất mảnh, hơi rõ, cách nhau và gần thẳng góc với gân chính; cuống lá dài 4-5mm, mảnh, có lông, có đốt ở gốc. Cụm hoa mọc ở nách các lá phía đầu cành, dạng tán đơn hay kép (1- 2 lần); có lông màu xám; trục cụm hoa dài 0,3-1cm, có lông mềm. Hoa màu vàng, có cuống dài 0,6-1cm, có lông mịn. Gốc hoa hình chuông, cao 3,5-4,5mm, có lông mịn ở 2 mặt. Lá đài 5, hình trứng, xoè ra hay hơi lật lại, có lông; phần phụ hình cánh hoa hình trứng, cao 1mm, có lông dày; đính trên họng của gốc hoa. Nhị 10, xếp thành 2 vòng; các nhị đối diện với lá đài đính ở đỉnh, chỉ nhị dài 1mm, nhẵn; bao phấn thuôn, nội hướng, dài PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. 5 1mm, nhẵn. Bầu hình trứng, cao 2,5-4,5mm, hơi dẹt ở đỉnh, không cuống, có lông với 2 ô ở phía gốc, lên phía trên chỉ còn 1 ô; mỗi ô 1 noãn, đính gần phía đỉnh; vòi dài 0,7-1mm, có lông; núm hình đầu, màu đen nhạt. Quả nang, kích thước 4x 3cm, dẹp, có cuống dài 1cm, nhọn, có lông màu vàng nhạt; vỏ quả ngoài đồng trưởng, 1,5cm, nhẵn; có 2 van dầy, xốp, có gân thưa; 2 ô. Hạt 1(-2), màu đen nhạt, bóng, có dây treo phát triển. *Đặc điểm sinh học: Lá Dó bầu phát triển qua ba giai đoạn: (1) Xuất hiện lá non nhưng phiến lá chưa mở, còn cuộn lại. (2) Lá bánh tẻ, phiến lá bắt đầu mở đến khi mở hoàn toàn. (3) Lá hoàn chỉnh - lá già. Thời kỳ lá non và lá bánh tẻ đều kéo dài khoảng ba ngày, giai đoạn lá trở thành lá hoàn chính kéo dài 11,5 ngày. Cây Dó bầu trồng sau khoảng 4-5 năm tuổi thì bắt đầu ra hoa quả. Tùy vào điều kiện thời tiết của mỗi vùng mà thời gian ra hoa quả có khác nhau. Ở Miền Bắc và Trung Việt Nam cây bắt đầu ra hoa vào tháng 3 - 4, quả chín vào tháng 6 - 7. Khu vực Miền Nam thời gian ra hoa tháng 2, quả chín tháng 5 - tháng 6. Đôi khi ở miền Bắc cây có thể có hoa quả vào cuối năm, từ tháng 10 - 11. Nghiên cứu của Nguyễn Huy Sơn (2011) cho thấy: thời điểm bắt đầu và kết thúc cũng như khoảng thời gian kéo dài của các pha vật hậu rất khác nhau, từ pha rụng lá, ra chồi, ra lá non, ra nụ, nở hoa, kết quả và quả chín. Điều đáng chú ý là các pha vật hậu thường bắt đầu và kết thúc sớm hơn ở khu vực Quảng Nam và muộn hơn ở Kiên Giang, mặc dù nhiệt độ bình quân năm tăng dần từ phía Bắc xuống phía Nam, nhưng lượng mưa và số ngày mưa lại cao nhất ở Quảng Nam, có lẽ đây là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng này. *Đặc điểm sinh thái: Dó bầu là cây trung tính, lúc nhỏ ưa bóng, khi lớn thiên về sáng, mọc rãi rác trong các khu rừng thuộc kiểu ẩm nhiệt đới nguyên sinh hoặc thứ sinh, xanh quanh năm, sống thích hợp trong rừng hỗn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. 6 giao, cây lá rộng. Cây dó bầu có thể tái sinh bằng chồi hoặc bằng hạt, sinh trưởng, phát triển trong các điều kiện: Nhiệt độ bình quân 20 - 25oC; lượng mưa hàng năm trên 1.200 mm; độ ẩm không khí trên 80%; độ cao dưới 1.200m so với mặt nước biển; độ dốc dưới 45o. Cây Dó bầu có thể sinh trưởng trên nhiều loại đất núi, đất đỏ xám, đỏ vàng, đất feralit, thích hợp nhất là đất nâu vàng, đất thịt lẫn đá còn tính chất rừng, không thích hợp đất đá vôi, đất cát, đất ngập úng. Phân bố: Việt Nam: Từ Hoà Bình, Thanh Hoá trở vào Nam. Tập trung nhiều ở Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên, Bình Định, Khánh Hoà, các tỉnh thuộc Đông Nam Bộ; An Giang (Bảy Núi), Kiên Giang (Phú Quốc). CamPuChia: Kômpong Thom; Núi A ral; Nông Pênh; Kampot. Lào, Thái Lan. Sâu bệnh: Giai đoạn cây con có bệnh lở cổ rễ, thối thân, phấn trắng, cháy lá... Các loại sâu hại quan trọng là sâu ăn lá như Sâu xanh (Heortia vitessoides thuộc họ Crambidae) thường xuyên gây trụi lá. Sâu đục thân (Zeuzera conferta hoặc Zeuzera sp. thuộc họ Cossidae) được nhiều người cho là yếu tố kích thích cây tạo trầm. Tình trạng bảo tồn: Theo Sách đỏ Việt Nam năm 2007, Dó bầu đang trong tình trạng nguy cấp (EN, Endangered). Theo Danh lục đỏ IUCN năm 2018 Dó bầu thuộc dạng rất nguy cấp (CR critical endangered). 1.1.2. Tổng quan về đặc điểm sinh trưởng của cây Dó bầu Nghiên cứu về đặc điểm sinh trưởng của cây Dó bầu, Nguyễn Huy Sơn, Lê Văn Thành (2009, 2011) cho biết: Kết quả điều tra và phân tích cho thấy có thể trồng cây dó trầm được ở ... trên các loại đất phát triển trên các loại đá mẹ: phiến mica, đá vôi, đá phiến clorit, dăm kết tím, phiến thạch sét, đá granit/nai, riolit và sa thạch, tầng đất từ mỏng đến trung bình PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 7 và đến rất dày, độ dốc từ 5 - 25 độ hoặc hơn. Những nơi có nhiệt độ bình quân năm từ 21-27,60C, lượng mưa trung bình năm tờ 1.444 - 3.850mm. Có thể trồng thuần loài hoặc hỗn loài với các loài cây lá rộng thường xanh như Trám trắng, Sồi phảng, Dẻ, Xoan đào, Xoan ta,…cây con trong giai đoạn vườn ươm thích hợp với chế độ che sáng 50%, sau 6 tháng có thể giảm dần xuống 25% và trước khi xuất vườn từ 1 - 2 tháng có thể dỡ bỏ dàn che hoàn toàn để huấn luyện cây. Để tạo cây con có thể sử dụng hỗn hợp ruột bầu như sau: 90% đất tầng A + 8% phân chuồng hoai + 2% phân vi sinh hữu cơ hoặc 90% đất tầng A + 8% phân chuồng hoai + 2% NPK tổng hợp (tỷ lệ 5:10:3). Nghiên cứu đặc điểm sinh tưởng của Dó bầu 5, 8 và 12 năm tuổi, trồng ở bốn vùng sinh thái khác nhau: Hà Tĩnh (Bắc Trung Bộ); Quảng Nam (Nam Trung Bộ); Bình Phước (Đông Nam Bộ) và An Giang (Tây Nam Bộ), Nguyễn Huy Sơn (2011) đã xác định: “Khả năng sinh trưởng kém nhất ở cả 3 cấp tuổi (từ 5-12 năm tuổi) là trồng ở Hà Tĩnh, khả năng sinh trưởng của cây trồng kém có thể có nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chính có thể lý giải rằng do khu vực Bắc Trung bộ chịu ảnh hưởng của khí hậu miền Bắc có mùa đông kéo dài đã làm cho cây trồng sinh trưởng rất chậm trong mùa đông, thậm chí ngừng sinh trưởng. Ngược lại, ở khu vực từ Nam Trung bộ trở vào chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm quanh năm, không có mùa đông lạnh, có thể sinh trưởng quanh năm nên khả năng sinh trưởng lớn hơn. Đặc biệt, cây Dó trầm trồng ở Bình Phước có khả năng sinh trưởng tốt nhất ở cả 3 cấp tuổi. Xếp thứ trung gian là ở Quảng Nam và An Giang“. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. 8 Bảng 1.1. Đặc điểm sinh trƣởng của Dó bầu một số khu vực điển hình của Việt Nam Tỉnh (vùng Sinh D1.3 Vh Hdc Vhdc Số tt Vd (%) H (m) thái) (cm) (%) (m) (%) Rừng trồng 5 tuổi 1 Hà Tĩnh (BTB) 4,97 48,15 3,78 25,14 1,06 43,55 2 Quảng Nam (NTB) 8,09 16,97 5,37 16,62 1,43 39,90 3 Bình Phước (ĐNB) 10,20 23,97 6,85 10,11 1,89 26,44 4 An Giang (TNB) 7,71 24,21 5,16 14,38 1,23 48,14 Rừng trồng 8 tuổi 1 Hà Tĩnh (BTB) 8,93 28,74 5,28 16,89 1,73 25,56 2 Quảng Nam (NTB) 9,91 22,90 6,63 16,45 2,11 32,61 3 Bình Phước (ĐNB) 18,15 19,49 8,84 12,33 3,36 28,47 4 An Giang (TNB) 12,29 16,91 7,48 13,96 2,33 27,77 Rừng trồng 12 tuổi 1 Hà Tĩnh (BTB) 11,92 31,34 6,38 19,82 2,01 32,68 2 Quảng Nam (NTB) 17,61 21,25 8,58 18,90 2,45 29,50 3 Bình Phước (ĐNB) 24,88 23,70 13,59 10,87 4,57 26,90 4 An Giang (TNB) 17,11 19,02 7,43 18,93 2,97 32,00 (Nguồn: Nguyễn Huy Sơn, Lê Văn Thành (2009, 2011) Số liệu thống kê trong bảng 1.1 cho thấy cùng ở một cấp tuổi, nhưng khả năng sinh trưởng của cây Dó trồng ở các vùng sinh thái khác nhau khá rõ rệt (Ft>F05). Khả năng sinh trưởng kém nhất ở cả 3 cấp tuổi (từ 5-12 năm tuổi) là rừng trồng ở Hà Tĩnh, có thể có nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên nhân chính theo Nguyễn Huy Sơn là do khu vực Bắc Trung bộ chịu ảnh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. 9 hưởng của khí hậu miền Bắc có mùa đông kéo dài đã làm cho cây trồng sinh trưởng rất chậm trong mùa đông, thậm chí ngừng sinh trưởng. Ngược lại, ở khu vực từ Nam Trung bộ trở vào chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm quanh năm, không có mùa đông lạnh, có thể sinh trưởng quanh năm nên khả năng sinh trưởng lớn hơn. Ngoài yếu tố khí hậu, đất đai cũng là yếu ảnh hưởng rất rõ đến khả năng sinh trưởng của chúng, tuy nhiên các tác giả chưa có điều kiện nghiên cứu về đất đai. 1.2 Cây Dó bầu ở Tiên Phƣớc tỉnh Quảng Nam 1.2.1 Tổng quan về điều kiện tự nhiên xã hội huyện Tiên Phước Tiên Phước là một huyện trung du phía tây của tỉnh Quảng Nam. Về hành chính, huyện gồm 15 xã và thị trấn. Phía Tây giáp huyện Bắc Trà My, phía Đông giáp huyện Phú Ninh, phía Nam giáp huyện Núi Thành, phía Bắc giáp huyện Hiệp Đức. Diện tích tự nhiên của Tiên Phước là 45.322 ha (2001). Thị trấn Tiên Kỳ nằm ở vị trí trung tâm của huyện nằm trên tỉnh lộ ĐT 616, là cầu nối giữa thành phố tỉnh lỵ Tam Kỳ và huyện Bắc Trà My. Toạ độ địa lý được giới hạn bởi vĩ tuyến 150 20’ đến 150 36’ vĩ độ Bắc và kinh tuyến từ 1080 4’ 46” đến 1080 27’ 56” kinh đông. Dân số Tiên Phước 75.001 người (16.258 hộ), phân bố trên địa bàn 14 xã và 1 thị trấn, trong đó có 124 khẩu đồng bào dân tộc thiểu số (KOR) sống ở 02 xã Tiên An, Tiên Lập. Mật độ dân số bình quân 165 người/km2, phân bố không đồng đều. Tốc độ tăng dân số 1,5%, thấp hơn mức bình quân của tỉnh. Tổng số lao động toàn huyện 34.030 người, chiếm 45% dân số, cơ cấu lao động tập trung chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp, chiếm 85% số hộ, tiểu thủ công nghiệp 8,5%, dịch vụ 4,7% và các ngành quản lý 1,8%. Tiên Phước có 02 con sông chính là sông Tranh và sông Tiên. Ngoài ra còn có một số sông, suối nhỏ như: sông Yên, sông Tam, sông Ta Nao, sông Ta Cao, sông Hương Quế... Sông Tranh dài 23 km chảy qua xã Tiên Lãnh, nguồn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. 10 nước của sông này được sử dụng xây dựng các công trình thuỷ điện quy mô lớn. Sông Tiên dài 43 km chảy qua các xã Tiên Lộc, Tiên An, Tiên Cảnh, Tiên Kỳ, Tiên Châu, Tiên Cẩm. Sông Tiên có nhiều tên gọi: từ địa phận Tam Kỳ chạy vào đầu Tiên Lộc gọi là sông Bông Miêu. Từ đầu Tiên Lộc đến đầu Tiên Kỳ gọi là sông Tiên. Từ đầu Tiên Kỳ đến cuối Tiên Hà gọi là sông Khang. Từ cuối Tiên Hà chạy qua địa phận Hiệp Đức gọi là sông Chang. Địa hình huyện Tiên Phước có đặc trưng phức tạp, đa dạng, ruộng đồng phân tán, nhỏ hẹp, có thể chia thành 03 vùng. Vùng núi cao nằm chủ yếu về phía Tây và Tây Nam của huyện thuộc lãnh thổ các xã Tiên Hiệp, Tiên Ngọc, Tiên Lãnh. Độ cao đổ từ Tây Nam sang Đông Bắc thấp dần, độ cao trung bình từ + 200 m đến + 500 m với các đỉnh cao như: Hòn Che (+ 1.000 m), núi Hà Nội (+1.003 m), Da Cao (+ 670 m) thuộc xã Tiên Lãnh, núi Bằng Lim (+ 683 m) thuộc xã Tiên Ngọc. Vùng đồi gò chuyển tiếp giữa địa hình núi cao với địa hình bậc thang, có độ cao trung bình từ + 100 m đến + 180 m, phần lớn là đồi hình bát úp, đỉnh nhọn nhấp nhô lượn sóng. Vùng bậc thang, do cấu tạo phức tạp của địa hình núi cao và đồi gò nên hình thành những vùng đất bậc thang nối tiếp phân tán nhỏ hẹp từ Tây sang Đông Bắc. Tổng diện tích tự nhiên của huyện là 45.322 ha. Trong đó đất nông nghiệp 7.515 ha, đất lâm nghiệp 22.925 ha (bao gồm đất rừng sản xuất 18.760 ha, đất rừng phòng hộ 4.164 ha), đất xây dựng và thổ cư 926 ha, đất chưa sử dụng có khả năng sản xuất nông-lâm nghiệp 10.230 ha. Do những đặc thù riêng về địa hình và tính chất đất đai mà vùng Tiên Phước có tỷ lệ đất lâm nghiệp rất lớn, chiếm hơn 50% đất tự nhiên. 1.2.2. Trồng Dó bầu ở huyện Tiên Phước Đối với tỉnh Quảng Nam, có thể nói huyện Tiên Phước là huyện trọng điểm trong việc trồng Dó bầu; Huyện miền núi Tiên Phước xưa nay được xem là lãnh địa vàng của cây PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1