intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu chỉ số đánh giá mức độ phát triển bền vững địa phương (LSI) tại một số xã thuộc huyện Hậu Lộc - tỉnh Thanh Hoá

Chia sẻ: Trạc Thanh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

27
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu chỉ số phát triển bền vững địa phương tại các khu vực nghiên cứu cấp xã nhằm nhìn nhận thực trạng phát triển, phát hiện những vấn đề mất cân bằng từ đó có những đề xuất phù hợp đảm bảo giữa mục tiêu phát triển, bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu chỉ số đánh giá mức độ phát triển bền vững địa phương (LSI) tại một số xã thuộc huyện Hậu Lộc - tỉnh Thanh Hoá

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NÔI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN & MÔI TRƢỜNG -------------------- PHẠM THỊ KIM HOA NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐỊA PHƢƠNG(LSI) TẠI MỘT SỐ XÃ THUỘC HUYỆN HẬU LỘC -TỈNH THANH HOÁ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG HÀ NỘI - 2016
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NÔI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN & MÔI TRƢỜNG -------------------- PHẠM THỊ KIM HOA NGHIÊN CỨU CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐỊA PHƢƠNG(LSI) TẠI MỘT SỐ XÃ THUỘC HUYỆN HẬU LỘC -TỈNH THANH HOÁ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG CHUYÊN NGÀNH: MÔI TRƢỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG (CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THÍ ĐIỂM) NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. Nguyễn Mạnh Khải HÀ NỘI - 2016
  3. LỜI CẢM ƠN Luận văn “Nghiên cứu chỉ số đánh giá phát triển bền vững địa phương (LSI) cho một số xã thuộc huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa” đƣợc hoàn thành ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân còn có sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo tại Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng, Đại học Quốc gia Hà Nội, cán bộ và nhân dân các tiểu khu thuộc huyện Hậu Lộc, và các bạn bè đồng nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn tới thầy giáo hƣớng dẫn PGS. TS. Nguyễn Mạnh Khải đã định hƣớng, khuyến khích, trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo tại trung tâm nghiên cứu tài nguyên và môi trƣờng, trƣờng ĐH Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn UBND, cộng đồng dân cƣ đang sinh sống trên địa bàn nghiên cứu, 8 xã tại huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh hóa, đã nhiệt tình giúp đỡ và cung cấp những thông tin, số liệu tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhƣng do điều kiện và thời gian có hạn nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, Ngày … tháng …năm 2015 Học viên Phạm Thị Kim Hoa i
  4. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i MỤC LỤC ......................................................................................................... ii DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT................................................................. v DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................... 1 2. Mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................ 2 2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 2 2.2. Đối tƣợng nghiên cứu .............................................................................. 3 2.3. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 3 3. Ý nghĩa của đề tài................................... Error! Bookmark not defined. 4. Kết cấu của luận văn .............................. Error! Bookmark not defined. Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................... 4 1.1. Một số khái niệm...................................................................................... 4 1.1.1. Phát triển và phát triển bền vững. ...................................................... 4 1.1.2. Cộng đồng, và phát triển cộng đồng. ................................................. 5 1.1.3. Lý thuyết về phát triển cộng đồng – phát triển bền vững cộng đồng: ...... 6 1.1.4. Khái niệm chỉ thị:............................................................................... 9 1.2. Chỉ số đánh giá phát triển bền vững ...................................................... 12 1.2.1. Nhận thức chung. ............................................................................. 12 1.2.2. Bộ chỉ tiêu phát triển bền vững ........................................................ 13 1.2.3 Chỉ số đánh giá mức độ bền vững địa phƣơng LSI ........................... 15 1.3. Lƣợc sử về phƣơng pháp kiến tạo chỉ số trong Phát triển bền vững. .... 18 1.4. Những áp dụng ban đầu ở Việt Nam: .................................................... 23 ii
  5. 1.5. Điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu .............. 26 1.5.1. Điều kiện tự nhiên. ........................................................................... 26 1.5.2. Điều kiện KT - XH .......................................................................... 31 1.5.3. Thực trạng phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng. ................................. 34 1.5.4. Phát triển xã hội. .............................................................................. 36 1.5.5. Hiện trạng sử dụng đất. .................................................................... 38 Chƣơng 2 ĐỊA ĐIỂM – THỜI GIAN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 39 2.1. Địa điểm nghiên cứu .............................................................................. 39 2.2. Thời gian nghiên cứu: ............................................................................ 39 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu. ..................................................................... 39 2.3.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu. .......................................................... 39 2.3.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa. ........................................................ 39 2.3.3. Đánh giá nông thôn có sự tham gia của PRA. ................................. 39 2.3.4. Phƣơng pháp phân tích hệ thống. .................................................... 40 2.3.5. Phƣơng pháp kiến tạo chỉ số. ........................................................... 41 2.3.6. Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp. ........................................................ 44 Chƣơng 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 45 3.1. Tổng quan đối tƣợng điều tra. ................................................................ 45 3.2. Một số đặc điểm cơ bản về phát triển kinh tế - xã hội của khu vực. ..... 46 3.2.1. Thị Trấn Hậu Lộc............................................................................. 46 3.2.2. Xã Văn Lộc. ..................................................................................... 47 3.2.3. Xã Mỹ Lộc. ...................................................................................... 48 3.2.4. Xã Tiến Lộc. .................................................................................... 49 3.2.5. Xã Lộc Sơn. ..................................................................................... 50 3.2.6. Xã Hoa Lộc. ..................................................................................... 50 3.2.7. Xã Thịnh Lộc. .................................................................................. 51 3.2.8. Xã Lộc Tân. ...................................................................................... 52 iii
  6. 3.3. Xây dựng chỉ số LSI đánh giá mức độ bền vững địa phƣơng cho khu vực nghiên cứu. ............................................................................ 53 3.3.1. X ây dựng chỉ số LSI ....................................................................... 53 3.3.2. Nguyên nhân dẫn đến một số tồn tại trong phát triển kinh tế xã hội của khu vực nghiên cứu: ........................................................... 59 3.4. Tƣơng quan giữa LSI và một số chỉ thị. ................................................ 60 3.4.1. LSI và thu nhập bình quân đầu ngƣời/ năm:.................................... 61 3.4.2. LSI và tỷ lệ trẻ em dƣới 5 tuổi không bị SDD, thiếu cân, còi xƣơng. .... 62 3.4.3. LSI và Tỷ lệ hộ gia đình đƣợc thu gom rác thải. ............................. 63 3.5. Đề xuất giải pháp cho PTBV cộng đồng địa phƣơng. ........................... 64 3.5.1. Phân tích SWOT cho khu vực nghiên cứu: ..................................... 64 3.5.2. Đề xuất các giải pháp phát triển cộng đồng. .................................... 66 KẾT LUẬN - TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ......................................................... 72 1. KẾT LUẬN. ................................................................................................ 72 2. TỒN TẠI. .................................................................................................... 73 3. KIẾN NGHỊ. ............................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 75 iv
  7. DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ARI Bệnh nhiễm khuẩn đƣờng hô hấp cấp ASI Chỉ số nuôi trồng thuỷ sản (Aquaculture Sustainability Index). BS Thƣớc đo bền vững BS (Barometer of sustainability) CN – XD Công nghiệp – Xây dựng DTTN Diện tích tự nhiên IUCN Tổ chức Bảo tồn thiên nhiên Quốc tế (International Union for Conservation of Nature) KHCN Khoa học công nghệ KT– XH Kinh tế - xã hội LSI Chỉ số bền vững địa phƣơng (Local Sustainability Index). PTBV Phát triển bền vững PTCĐ Phát triển cộng đồng (Community Development) PTTH Phổ thông trung học SDD Suy dinh dƣỡng ST - MT Sinh thái - môi trƣờng SWOT Phƣơng pháp phân tích Thế mạnh (Strength), Điểm yếu (Weakness), Cơ hội (Opportunity) và Đe dọa (Threat). THCS Trung học cơ sở TTBDCT Trung tâm bồi dƣỡng chính trị TTCN – Tiểu thủ công nghiệp – Công nghiệp – Xây dựng CN – XD TTDN Trung tâm đạy nghề TTGDTX Trung tâm giáo dục thƣ ờng xuyên UBND Ủy ban nhân dân UNDP Chƣơng trình phát triển Liên hợp quốc (United Nation Development Program). VH – XH Văn hoá - Xã hội XH - NV Xã hội - nhân văn v
  8. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Cộng đồng làng và hệ thống quản lý hiện nay ............................... 5 Hình 1.2. Các hoạt động phát triển cộng đồng .............................................. 8 Hình 1.3 . Mô hình quả trứng của hệ thống môi trƣờng theo IUCN, 1996 ....... 15 Hình 1.4. Thƣớc đo tính bền vững BS (IUCN, 1996) ................................. 23 Hình 2.1. Quá trình xây dựng chỉ số bền vững địa phƣơng LSI ................. 44 Ảnh 3.1. Trẻ đƣợc tiêm phòng ........................................................................ 54 Ảnh 3.2. Trẻ bị ARI đang đƣợc điều trị.......................................................... 54 Ảnh 3.3. Giếng nƣớc chƣa ĐBVS. ................................................................. 55 Ảnh 3.4. Bể nƣớc sinh hoạt ĐBVS. ................................................................ 55 Ảnh 3.5. Xả rác bừa bãi bên bờ sông. ............................................................. 55 Ảnh 3.6. Hoạt động thu gom rác thải.............................................................. 55 vi
  9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Chỉ số LSI của 8 khu vực xã nghiên cứu ................................... 56 Biểu đồ 3.2. Thƣớc đo BS đánh giá , mức độ bền vững địa phƣơng .............. 58 Biểu đồ 3.3. Tƣơng quan giữa chỉ số LSI và thu nhập bình quân .................. 61 Biểu đồ 3.4. Tƣơng quan giữa chỉ số LSI với Tỷ lệ trẻ dƣới 5 tuổi không bị SDD, thiếu cân, còi xƣơng ................................................... 62 Biểu đồ 3.5. Tƣơng quan giữa chỉ số LSI với Tỷ lệ hộ gia đình đƣợc thu gom rác thải .............................................................................. 63 DANH MỤC HÌNH SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quan hệ của chỉ số - chỉ thị và tài liệu gốc .................................... 11 Sơ đồ 2.1. Các bƣớc kiến tạo chỉ số ................................................................ 41 vii
  10. DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Các giá trị của BS ........................................................................ 22 Bảng 1.2. Chuyển dịch cơ cấu lao động huyện Hậu Lộc năm 2010 - 2014..... 31 Bảng 1.3. Cơ sở hạ tầng của hệ thống giáo dục – đào tạo huyện Hậu Lộc. ..... 36 Bảng 1.4. Biến động đất đai huyện Hậu Lộc giai đoạn 2012 - 2014 ........... 38 Bảng 2.1 . Trọng số cho các chỉ thị đánh giá ................................................ 43 Bảng 2.2. Phân cấp mức độ bền vững địa phƣơng theo chỉ số LSI ............ 44 Bảng 3.1. Kết cấu tuổi đối tƣợng điều tra .................................................... 46 Bảng 3.2. Tính toán chỉ số LSI cho 8 khu vực xã nghiên cứu. .................... 53 Bảng 3.3. Chỉ số LSI và mức độ bền vững của 8 khu vực xã nghiên cứu ... 55 Bảng 3.4. Giá trị phúc lợi XH – NV và phúc lợi sinh thái của chỉ số LSI ........ 57 Bảng 3.5. Xác định khoảng giá trị thang bậc BS ....................................... 57 Bảng 3.6. Giá trị các tiêu chí so sánh với chỉ số LSI ................................... 60 Bảng 3.7. Phân tích SWOT cho khu vực nghiên cứu .................................. 64 viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Phát triển là một quá trình tăng trƣởng bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhƣ: kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục, y tế… Mục tiêu của phát triển là nâng cao điều kiện sống của con ngƣời bằng cách phát triển các hoạt động sản xuất, cải tiến quan hệ xã hội và nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Tuy nhiên, với sự tiến bộ của xã hội, cùng với sự tăng trƣởng kinh tế, các tác động môi trƣờng ngày một gia tăng và trở thành vấn đề đặc biệt nóng bỏng. Vì vậy, việc xem xét dung hòa giữa phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trƣờng để đạt tới sự phát triển bền vững là hết sức cần thiết. Đánh giá phát triển bền vững là một vấn đề phức tạp, các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững phải đƣợc lựa chọn cùng lúc tại 3 lĩnh vực: sinh thái, kinh tế và xã hội. Để lựa chọn các tiêu chí, chỉ thị đánh giá còn phải cân nhắc đến một số yếu tố liên quan nhƣ: cấp độ đánh giá, đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực. Bên cạnh đó những khó khăn đặt ra của công việc đánh giá phát triển bền vững còn ở các vấn đề nhƣ thời gian, kinh phí, điều kiện... làm ảnh hƣởng tới kết quá đánh giá có thể gây nên thiếu chính xác. Vậy để khắc phục những khó khăn trên cần lƣợng hoá phát triển bền vững là rất cần thiết, việc xây dựng chỉ số đánh giá vừa giúp cho đánh giá phát triển bền vững đƣợc trở nên trực quan, rõ ràng mà lại đơn giản và dễ áp dụng. Huyện Hậu Lộc - Thanh Hoá đang bƣớc vào một giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội mới với nhiều ngành nghề kinh tế đa dạng: nông nghiệp kinh tế trang trại, công nghiệp – xây dựng, tiểu thủ công nghiệp, kinh doanh - dịch vụ - du lịch... mang lại nhiều thành quả đáng kể. Tuy nhiên, các hình thức phát triển kinh tế - xã hội này đang làm nảy sinh những vấn đề môi trƣờng 1
  12. làm ảnh hƣởng trực tiếp tới chất lƣợng cuộc sống cộng đồng. Do đó đánh giá phát triển bền vững địa phƣơng mang ý nghĩa to lớn trong việc xác định và định hƣớng phát triển của địa phƣơng, từ đó đƣa ra giải pháp cần thiết để hƣớng tới mục tiêu phát triển bền vững. Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn, luận văn:“ Nghiên cứu chỉ số đánh giá phát triển bền vững địa phương (LSI) cho một số xã thuộc huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa” đƣợc thực hiện tại các xã: Văn Lộc, Tiến Lộc, Mỹ Lộc, Lộc Sơn, Lộc Tân, Thị Trấn Hậu Lộc, Thịnh Lộc, Hoa Lộc với mục đích thử nghiệm áp dụng chỉ số đánh giá phát triển bền vững địa phƣơng (LSI), đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội và các vấn đề môi trƣờng một số địa phƣơng nêu trên, từ đó đƣa ra một số giải pháp phát triển bền vững kinh tế - xã hội kết hợp với bảo vệ môi trƣờng và chất lƣợng sống cho cộng đồng. 2. Mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu chung - Nghiên cứu chỉ số phát triển bền vững địa phƣơng tại các khu vực nghiên cứu cấp xã nhằm nhìn nhận thực trạng phát triển, phát hiện những vấn đề mất cân bằng từ đó có những đề xuất phù hợp đảm bảo giữa mục tiêu phát triển, bảo vệ môi trƣờng và nâng cao chất lƣợng cuộc sống cộng đồng. 2.1.2. Mục tiêu cụ thể. - Đánh giá thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trƣờng sống của ngƣời dân ở một số xã của Huyện Thạch Thành – tỉnh Thanh Hoá. - Nghiên cứu chỉ số bền vững cộng đồng địa phƣơng LSI nhằm định lƣợng các chỉ số liên quan tới môi trƣờng nhằm mục đích đánh giá sự phát triển bền vững. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển bền vững kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trƣờng của khu vực hƣớng tới mục tiêu phát triển bền vững. 2
  13. 2.2. Đối tƣợng nghiên cứu - Đối tượng khảo sát: tìm hiểu hiện trạng: + Điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý, điều kiện địa hình, khí hậu, thuỷ văn, tài nguyên đất... + Điều kiện kinh tế: Hiện trạng về các ngành kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp..., phát triển cơ sở hạ tầng: giao thông, thuỷ lợi, điện, nƣớc... + Điều kiện xã hội: dân số, giáo dục – đào tạo, y tế, văn hoá – thông tin, an ninh, hiện trạng sử dụng đất... + Tình hình sử dụng nƣớc sạch của các hộ dân. + Thực trạng môi trƣờng khu vực nghiên cứu - Đối tượng điều tra: Hộ dân cƣ quanh khu vực nghiên cứu, cán bộ, lãnh đạo địa phƣơng. 2.3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung vào lựa chọn nghiên cứu một số tiêu chí mang tính đại diện cho địa phƣơng ở các lĩnh vực nhƣ: điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội sinh thái nhân văn: điều kiện kinh tế cƣ dân, sức khoẻ sinh sản, an sinh xã hội, văn hoá,... Các tiêu chí này có liên hệ chặt chẽ với việc đánh giá mức độ bền vững của địa phƣơng. 3
  14. Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Phát triển và phát triển bền vững.[6] Phát triển là xu thế tất yếu của xã hội loài ngƣời và mỗi quốc gia. Phát triển là một quá trình tăng trƣởng bao gồm nhiều thành tố khác nhau: kinh tế, xã hội, văn hoá, giáo dục, y tế, chính trị…Trong đó, mỗi thành tố ấy lại là một quá trình tiến hoá nhằm biến đổi một xã hội nông nghiệp phụ thuộc vào tự nhiên sang một xã hội công nghiệp hiện đại, ít phụ thuộc vào tự nhiên. Phát triển là quá trình nâng cao điều kiện sống của con ngƣời bằng cách phát triển các hoạt động sản xuất ra của cải vật chất cải tiến quan hệ xã hội và nâng cao chất lƣợng văn hoá. Trong một thời gian khá dài ngƣời ta đặt mục tiêu kinh tế quá cao, xem sự tăng trƣởng về kinh tế là độ đo duy nhất của sự phát triển. Tuy nhiên sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, sự gia tăng nhanh dân số thế giới trong những thập niên vừa qua và các tác động của chúng đến môi trƣờng trái đất đã dẫn đến việc xem xét và đánh giá các mối quan hệ: con ngƣời - trái đất, phát triển kinh tế xã hội - bảo vệ môi trƣờng. Ngày nay, con ngƣời đã biết nguồn tài nguyên của trái đất không phải là vô tận, không thể khai thác hoặc thống trị theo ý mình, khả năng đồng hoá chất thải của môi trƣờng trái đất có giới hạn nên con ngƣời cần thiết phải sống hài hoà với tự nhiên, cần thiết phải tính toán đến lợi ích chung của cộng đồng, cuả các thế hệ tƣơng lai và các chi phí môi trƣờng cho sự phát triển…Các yêu cầu trên dẫn đến sự ra đời một số quan niệm sống mới của con ngƣời “ Phát triển bền vững”. Khái niệm Phát triển bền vững đƣợc Uỷ ban Môi trƣờng và Phát triển thế giới ( Uỷ ban Bruntland) nêu ra năm 1987 nhƣ sau: “ Những thế hệ hiện tại cần đáp ứng nhu cầu của mình, sao cho không phương hại đến khả năng 4
  15. của các thế hệ tương lai đáp ứng nhu cầu của họ”. Khái niệm phát triển bền vững đƣợc các nhà khoa học bổ sung và hoàn chỉnh trong hội nghị RIO – 92, RIO – 92+5, văn kiện và công bố của các tổ chức quốc tế. Phát triển bền vững đƣợc hình thành trogn sự hoá nhập, xem cài và thoả hiệp nhau của ba hệ thống tƣơng tác lớn của Thế giới: hệ tự nhiên, hệ kinh tế, và hệ xã hội. 1.1.2 Cộng đồng, và phát triển cộng đồng. [7] Cộng đồng đƣợc hiểu chung là một nhóm ngƣời sống trong cùng một địa vực hay có những lợi ích và mối quan tâm chung mà khồn bị quy định bởi các giới hạn địa lý. Các cá nhân trong cộng đồng xây dựng các tổ chức và thể chế nhằm đáp ứng một số nhu cầu chung. Trong xu hƣớng thực hiện các nghiên cứu thì ngƣời ta xem cộng đồng nhƣ một đơn vị cấp địa phƣơng của một tổ chức xã hội bao gồm các cá nhân, gia đình, thể chế và các cấu trúc khác đóng góp cho cuộc sống hàng ngày của một xã hội, một nhóm ngƣời trong một khu vực địa lý xác định có thể đƣợc biến đổi bởi quá trình vận động lịch sử. Đảng, chính quyền địa phƣơng (thị trấn, xã, quận, phƣờng) - Bí thƣ Đảng ủy LÀNG - Chủ tịch UBND …… Phƣờng, hội Các tổ chức đoàn thể Dòng họ (bản, quận, phƣờng): - Hội phụ nữ GIA ĐÌNH - Hội nông dân - Hội cựu chiến binh - Đoàn thanh niên - Trƣởng thôn - Hội đồng già làng - Hƣơng ƣớc, quy ƣớc - Tổ hòa giải Hình 1.1.Cộng đồng làng và hệ thống quản lý hiện nay (Ngô Đức Thịnh, 2003) 5
  16. Các cá nhân và tổ chức của cộng đồng có các thể chế riêng với mục đích phục vụ những lợi ích của cộng đồng, và sự đoàn kết của các cá thể trong cộng đồng là động lực tổng hợp của các yếu tố bên trong và bên ngoài để thực hiện những chức năng và mục đích ấy. Để nâng cao chất lƣợng sống của cộng đồng ngƣời ta thực hiện chiến lƣợc phát triển cộng đồng. Theo định nghĩa của Liên Hiệp Quốc(1956): “Phát triển cộng đồng (Community Development) là những tiến trình qua đó nỗ lực của dân chúng kết hợp với nỗ lực của chính quyền để cải thiện các điều kiện kinh tế, xã hội, văn hoá của các cộng đồng và giúp các cộng đồng này hội nhập đồng thời đóng góp vào đời sống quốc gia”. Mục đích của phát triển cộng đồng là hƣớng tới giá trị hoàn mỹ trong mọi lĩnh vực của tiến bộ cộng đồng. 1.1.3. Lý thuyết về phát triển cộng đồng – phát triển bền vững cộng đồng: a. Nguyên lý phát triển cộng đồng.[6] Chiến lƣợc phát triển cộng đồng phải đƣợc thực hiện trong quá trình lâu dài dựa trên nguyên lý phát triển xã hội đƣợc hiểu là hệ thống xác lập nên những hành động của cộng đồng mang tính phổ biến, toàn diện. Nguyên lý phát triển xã hội đƣợc thể hiện ở 4 nguyên lý cơ bản: 1. Sự sinh tồn: Nguyên lý này là nguyên lý cơ bản nhất mang ý nghĩa cộng đồng phải tự đảm bảo cho sự sống và tồn tại của chính mình. 2. Hình thái kinh tế - xã hội: Phát triển cộng đồng dựa trên nguyên lý kình thái kinh tế xã hội để tổ chức và thiết chế xã hội tạo ra sự chuyển biến trong cơ cấu và các mối tƣơng quan lực lƣợng trong xã hội. Đó là sự thay đổi nhận thức và hành vi của cộng đồng nhằm mục đích phát triển. 3. Tiến bộ văn hóa - văn minh: Để cộng đồng phát triển tốt đẹp, bền vững thì phải có sự hợp tác của tất cả các lực lƣợng xã hội, các tổ chức và thiết chế xã hội kết hợp với sự phát triển của khoa học công nghệ tham gia vào quá trình Phát triển cộng đồng. 4. Phát triển bền vững: Cộng đồng phát triển bền vững thể hiện mối 6
  17. dung hòa giữa con ngƣời, xã hội và môi trƣờng. Một mặt phát triển cộng đồng đáp ứng các nhu cầu về vật chất mặt khác phải bảo vệ môi trƣờng đảm bảo cộng đồng đƣợc sinh sống trong môi trƣờng trong sạch. Bốn nguyên lý này phải đƣợc thể hiện ở các khía cạnh tính tƣơng đối, tính đa dạng và tính bền vững từ đó làm cơ sở để tồn tại và phát triển. b. Mục tiêu của phát triển cộng đồng.[6] Có bốn mục tiêu chính trong phát triển cộng đồng đó là: 1. Phát triển cộng đồng hƣớng tới cải thiện chất lƣợng sống của cộng đồng, với sự cân bằng về vật chất và tinh thần, qua đó tạo những chuyển biến xã hội trong cộng đồng. 2. Phát triển cộng đồng tạo sự bình đẳng trong tham gia của mọi nhóm xã hội trong cộng đồng, kể cả các nhóm thiệt thòi nhất đều có quyền nêu lên nguyện vọng của mình và đƣợc tham gia vào các hoạt động phát triển, qua đó góp phần đẩy mạnh công bằng xã hội. 3. Phát triển cộng đồng củng cố các thiết chế, tổ chức để tạo điều kiện thuận lợi cho chuyển biến xã hội và sự tăng trƣởng. 4. Phát triển cộng đồng với các hoạt động thu hút đƣợc sự tham gia tối đa của ngƣời dân vào tiến trình phát triển. Hai vấn đề chính của Phát triển cộng đồng hiện nay là “xây dựng năng lực” (capacity building) và “tạo sức mạnh” (empowerment). Để tạo đƣợc điều này, Phát triển cộng đồng phải luôn luôn là một quá trình tiếp diễn. Mục tiêu cuối cùng của Phát triển cộng đồng là góp phần mở rộng, phát triển nhận thức và hành động có tính chất hợp tác trong cộng đồng, phát triển năng lực tự quản của cộng đồng. c. Hoạt động phát triển cộng đồng.[6] Hoạt động phát triển cộng đồng đƣợc thể hiện dƣới nhiều hình thức hoạt động khác nhau nhƣng có chung một mục đích là xử lý nhanh nhẹn và hợp lý các khó khăn, khủng hoảng bằng nội lực bên trong và nguồn lực bên 7
  18. ngoài, thể hiện ở một số hình thức: - Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng chủ yếu là hệ thống giao thông, điện, thủy lợi, chuyển giao công nghệ thích hợp. - Phát triển hệ thống thiết chế xã hội cơ bản nhƣ giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe (chăm sóc sức khỏe ban đầu, dinh dƣỡng, nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng, sức khỏe sinh sản…) là những vấn đề ƣu tiên. - Phát triển năng lực quản lý. - Xây dựng hệ thống tín dụng nông thôn. - Xóa đói giảm nghèo. - Bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa - tinh thần, phát triển các loại hình nghệ thuật. Bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng. Tín dụng & xóa Bảo vệ nguồn tài đói giảm nghèo nguyên Hạ tầng cơ sở Nƣớc sạch và VSMT Tạo việc làm PHÁT TRIỂN Chăm sóc sức CỘNG khỏe ban đầu ĐỒNG Dinh dƣỡng An sinh xã hội Giáo dục CĐ Bảo tồn di sản văn và xóa mù hóa Phát triển năng Chuyển giao công lực quản lý nghệ Hình 1.2. Các hoạt động phát triển cộng đồng Hoạt động phát triển đƣợc tiến hành tạo ra mối liên kết giữa các lĩnh vực trong cộng đồng nhằm mục đích thực hiện các kế hoạch sao cho hiệu quả nhất. Bên cạnh đó là nâng cao năng lực, kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động cải thiện kinh tế - xã hội của cộng đồng và môi trƣờng sống, thúc đẩy phát triển hƣớng tới phát triển bền vững. 8
  19. d. Phát triển bền vững cộng đồng.[6] Mục tiêu của sự phát triển là giải quyết một cách hài hòa mối quan hệ giữa các hệ thống chủ yếu: con ngƣời - xã hội và tự nhiên. Trong đó, nhấn mạnh tới khả năng tạo ra các cơ hội cho sự phát triển của con ngƣời dựa trên sự bền vững của các yếu tố khác, đó chính là tự nhiên và xã hội. Để đạt đƣợc điều đó phát triển cộng đồng phải dựa trên nguyên lý bền vững. Tính bền vững của phát triển cộng đồng thể hiện về các mặt kinh tế, môi trƣờng và chính trị xã hội. Trƣớc hết kinh tế phải bền vững phát triển liên tục, nâng cao chất lƣợng đời sống cho nhân dân, đảm bảo với điều kiện tự nhiên khu vực. Bên cạnh đó là môi trƣờng phải bền vững, môi trƣờng sống, điều kiện tự nhiên, tài nguyên phải vừa có khả năng cung cấp cho thế hệ hiện tại lại có khả năng bền vững trong tƣơng lai. Cuối cùng là chính trị, xã hội phải công bằng, nâng cao phúc lợi xã hội, đảm bảo việc làm, y tế, giáo dục…giảm bớt khoảng cách giàu – nghèo. Một xã hội bền vững phải có đƣợc mối liên hệ dung hoà giữa kinh tế - môi trƣờng – chính trị, xã hội. 1.1.4. Khái niệm chỉ thị:[5] Đánh giá bền vững là một công việc phức tạp đa diện. một hệ thống có rất nhiều chức năng. Trong quá trình đánh giá cần lựa chọn mỗi chức năng một vài đặc điểm đặc trƣng để đánh giá. Những đặc điểm này mang tính đại diện cho hệ thống nhƣng không bao dồm toàn bộ tính chất của hệ thống. chúng nhạy cảm với những biến đổi của hệ thống và phản ánh bản chất của hệ thống đó. Tiêu chí đánh giá là các thông tin phản ánh những quá trình đang xảy ra trong một hệ thống. tiêu chí đánh giá là các cửa sổ nhỏ cung cấp những cái nhìn về một bức tranh lớn, chúng cho chúng ta biết hƣớng phát triển ( Biến đổi) của một hệ thống: Tiến bộ hay thoái bộ, tăng, giảm hay ổn định. Thay vì việc không thể đánh giá đƣợc toàn bộ hệ thống ngƣời ta xúc tiến đánh giá qua các tiêu chí nhạy cảm của hệ thống đó. 9
  20. Tiêu chí đánh giá có một số đặc tính sau: - Mỗi tiêu chí là đặc điểm đặc trung nhất định của hệ thống con. - Mỗi tiêu chí có thể gồm một số tiêu chí đơn giản hơn. - Các tiêu chí không nhất thiết là định lƣợng. 1.1.4.1. Chỉ thị ( indicator). Một tiêu chí có thể trở thành chỉ thị khi thoả mãn các điều kiện sau: - Định lƣợng hay có thể lƣợng hoá để trở thành một phép đo khách quan, có thể xác minh đƣợc. - Đƣợc xác định nhanh, đơn giản và giá cả hợp lý. Hai tiêu chuẩn đó cho thấy, tiêu chí đánh giá chỉ có thể trở thành chỉ thị nếu nó là một phép đo định lƣơng, có thể kiểm chứng, cập nhật, tính toán đơn giản và rẻ tiền, có nhƣ vậy chỉ thị mới có thể trở thành công cụ hoạt động của giám sát đánh giá, kiểm chứng, điều chỉnh mộ hệ thống. Tiêu chí không thể trở thành chỉ thị nếu không thể định lƣợng hay lƣợng hoá, nó chỉ có thể có giá trị hỗ trợ đánh giá và giá trị tham khảo. Vậy chỉ thị đƣợc hiểu là những tiêu chí có thể định lƣơng, lƣợng hoá, kiểm chứng, cập nhật nhằm hỗ trọ cho lĩnh vực đánh giá, kiểm soát và điều chỉnh một hệ thống nhằm mục đích cho phát triển bền vững. Trên thực tế, mỗi một cộng đồng, khu vực có những tiêu chí đánh giá riêng đặc trƣng cho từng khu vực. 1.1.4.2. Chỉ số ( index). Chỉ số là chỉ thị tổng hợp duy nhất của một hệ thống, phản ánh thực trạng của hệ thống, cho phép nhà quản lý đề xuất giải pháp phát triển bền vững. Ví dụ: Để đánh giá sự phát triển nhân văn của các quốc gia, Tổ chức phát triển Liên hiệp Quốc dùng chỉ số HDI để đánh giá, đƣợc cấu thành từ 3 chỉ thị liên quan : - Tuổi thọ bình quân (Chỉ thị đơn). 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0