
Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu, đánh giá chính sách quản lý chất thải nguy hại ở Việt Nam - trường hợp chất thải bóng đèn
lượt xem 3
download

Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu: Đánh giá thực trạng sản xuất, thị trường tiêu thụ và thải bỏ bóng đèn ở Việt Nam; đánh giá công tác quản lý bóng đèn thải ở Việt Nam; đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý chất thải nguy hại (trƣờng hợp bóng đèn thải bỏ).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu, đánh giá chính sách quản lý chất thải nguy hại ở Việt Nam - trường hợp chất thải bóng đèn
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢƠNG THÚY MAI NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI Ở VIỆT NAM: TRƢỜNG HỢP CHẤT THẢI BÓNG ĐÈN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG Hà Nội – Năm 2015
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TRƢƠNG THÚY MAI NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI Ở VIỆT NAM: TRƢỜNG HỢP CHẤT THẢI BÓNG ĐÈN Chuyên ngành: Môi trƣờng trong Phát triển bền vững (Chƣơng trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN YÊM Hà Nội – Năm 2015
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám đốc, các thầy giáo, cô giáo tại Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng, Đại học Quốc gia Hà Nội và Viện Chiến lƣợc, Chính sách tài nguyên và môi trƣờng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, rèn luyện và nghiên cứu vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS. Trần Yêm, thầy đã luôn quan tâm hƣớng dẫn và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn này. Ngoài ra, tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình nghiên cứu là của riêng cá nhân tác giả; các số liệu là trung thực, không sử dụng số liệu của các tác giả khác chƣa đƣợc công bố; và các kết quả nghiên cứu của tác giả chƣa từng đƣợc công bố. Hà nội, ngày 15 tháng 12 năm 2015 Học viên Trƣơng Thúy Mai ii
- MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................... v DANH MỤC BẢNG ........................................................................................vi DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................vii CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................... 4 1.1. Tổng quan về chất thải nguy hại....................................................................4 1.1.1. Khái niệm về chất thải và chất thải nguy hại .........................................4 1.1.2. Các tính chất của chất thải nguy hại ......................................................5 1.1.3. Phân loại chất thải nguy hại ...................................................................6 1.1.4. Mối nguy hại của chất thải nguy hại với môi trường và con người .......8 1.1.5. Tổng quan về tình hình quản lý chất thải nguy hại ở Việt Nam ...........10 1.2. Bóng đèn thải bỏ - Một loại chất thải nguy hại ...........................................18 1.2.1. Các loại bóng đèn .................................................................................18 1.2.2. Các vấn đề về sức khỏe và an toàn liên quan đến thủy ngân trong bóng đèn ...............................................................................................................23 1.2.3. Vòng đời của bóng đèn .........................................................................24 1.2.4. Thị trường bóng đèn hiện nay tại Việt Nam .........................................27 1.2.5. Nguồn phát sinh chất thải bóng đèn .....................................................28 1.2.6. Sự cần thiết của việc thu hồi, xử lý và tái chế bóng đèn.......................29 1.2.7. Tình hình thu gom và xử lý bóng đèn thải bỏ tại Việt Nam ..................30 CHƢƠNG II. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 32 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................32 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................32 2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp .................................................32 2.2.2. Phương pháp điều tra, thu thập thông tin ............................................33 2.2.3. Phương pháp chuyên gia ......................................................................34 2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ....................................................................34 iii
- CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............ 34 3.1. Chính sách, pháp luật về thu hồi và xử lý các sản phẩm thải bỏ trong đó có bóng đèn tại Việt Nam ...........................................................................................34 3.2. Hiện trạng công nghệ xử lý bóng đèn thải ..................................................42 3.2.1. Khái quát công nghệ xử lý chất thải nguy hại ở Việt Nam ...................42 3.2.2. Danh sách, kết quả điều tra khảo sát công nghệ xử lý bóng đèn CFL tại một số cơ sở xử lý chất thải nguy hại .................................................................43 3.2.3. Hiện trạng công nghệ xử lý bóng đèn của các cơ sở điều tra, khảo sát ... ...............................................................................................................52 3.2.4. Đánh giá ƣu, nhƣợc điểm của các công nghệ xử lý bóng đèn thải đang áp dụng ...............................................................................................................66 3.2.5. Đánh giá hiệu quả của các công nghệ xử lý bóng đèn đang áp dụng ..70 3.3. Thị trƣờng tái chế và xử lý chất thải nguy hại trong đó có bóng đèn thải bỏ ở Việt Nam .............................................................................................................71 3.3.1. Thực trạng thị trường tái chế, xử lý bóng đèn thải bỏ..........................71 3.3.2. Năng lực nghiên cứu, chuyển giao công nghệ và chế tạo thiết bị trong hoạt động tái chế chất thải của Việt Nam ..........................................................72 3.4. Đánh giá chung ............................................................................................74 3.5. Đề xuất cơ chế thực hiện trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất trong thu hồi, xử lý bóng đèn thải bỏ ....................................................................................76 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 85 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 87 PHỤ LỤC 1. DANH SÁCH DOANH NGHIỆP XỬ LÝ CHẤT THẢI BÓNG ĐÈN .......................................................................................................87 PHỤ LỤC 2. MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA ...........................................................102 iv
- PHỤ LỤC 3. PHIẾU TRẢ LỜI CỦA DOANH NGHIỆP ĐIỀU TRA ...... Error! Bookmark not defined. v
- DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT BĐKH Biến đổi khí hậu BVMT Bảo vệ môi trƣờng CTR Chất thải rắn CFL Bóng đèn compact huỳnh quang CTNH Chất thải nguy hại QCVN Quy chuẩn Việt Nam KCN Khu công nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNMT Tài nguyên và Môi trƣờng URENCO Công ty Môi trƣờng đô thị vi
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Mối nguy hại của CTNH đối với môi trƣờng và con ngƣời .......................9 Bảng 1.2. Khối lƣợng chất thải nguy hại đƣợc thu gom, xử lý trên toàn quốc năm 2012 - 2014 ...............................................................................................................16 Bảng 1.3. Tóm tắt các đặc điểm của đèn sợi đốt.......................................................19 Bảng 1.4. Tóm tắt các đặc điểm của đèn Halogen Vonfram ....................................20 Bảng 1.5. Tóm tắt các đặc điểm của đèn CFL ..........................................................21 Bảng 1.6. Tóm tắt các đặc điểm của đèn LED ..........................................................22 Bảng 1.7. So sánh các loại đèn: Các thông số về giá, tuổi thọ và sản xuất ..............22 Bảng 3.1. Một số công nghệ xử lý CTNH phổ biến ở Việt Nam..............................42 Bảng 3.2. Kết quả điều tra khảo sát công nghệ xử lý bóng đèn CFL tại một số cơ sở xử lý CTNH ...............................................................................................................45 Bảng 3.3. Các thiết bị trong dây chuyền xử lý bóng đèn của Công ty Lilama .........52 Bảng 3.4. Thông số kỹ thuật của hệ thống xử lý bóng đèn của Công ty Thanh Tùng 2 .................................................................................................................................54 Bảng 3.5. Danh mục thiết bị của hệ thống xử lý bóng đèn của công ty Thuận Thành ................................................................................................60 Bảng 3.6. Danh mục thiết bị của hệ thống xử lý bóng đèn của công ty Việt Khải ...64 Bảng 3.7. So sánh các công nghệ xử lý bóng đèn hiện nay tại Việt Nam ................67 vii
- DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Sơ đồ Vòng đời sản phẩm .........................................................................25 Hình 3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý đèn huỳnh quang ...................51 Hình 3.2. Sơ đồ quy trình công nghệ quy trình hệ thống xử lý bóng đèn của Công ty Thanh Tùng 2 ............................................................................................................54 Hình 3.3. Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý bụi và hơi thủy ngân của Công ty Thanh Tùng 2 .......................................................................................................................56 Hình 3.4. Sơ đồ xử lý bóng đèn của Công ty Sao Việt .............................................58 Hình 3.5. Sơ đồ công nghệ xử lý bóng đèn thải bỏ của Công ty Thuận Thành ........59 Hình 3.6. Quy trình công nghệ xử lý bóng đèn tại Công ty Tân Thuận Phong ........61 Hình 3.7. Quy trình công nghệ xử lý bóng đèn tại Công ty MT đô thị TP.HCM .....62 Hình 3.8. Quy trình công nghệ xử lý bóng đèn tại Công ty Việt Khải .....................64 Hình 3.9. Hệ thống phân phối đảo ngƣợc đơn giản hóa ...........................................76 Hình 3.10. Hệ thống dựa trên các cơ sở thu gom chuyên nghiệp .............................77 Hình 3.11. Hệ thống thu gom đƣợc hỗ trợ bởi nhà sản xuất .....................................78 Hình 3.12. Hệ thống phân phối đảo ngƣợc hoàn chỉnh ............................................79 viii
- MỞ ĐẦU 1 Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, quá trình công nghiệp hóa ở Việt Nam đang diễn ra mạnh mẽ, với sự hình thành, phát triển của các ngành nghề sản xuất, sự gia tăng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, nguyên vật liệu, năng lƣợng... làm động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Tuy nhiên, đi kèm với đó là nỗi lo về môi trƣờng, đặc biệt là vấn đề chất thải rắn (CTR) nhƣ chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải nông nghiệp, chất thải y tế, chất thải xây dựng. Hiện nay, việc thu gom, xử lý các sản phẩm thải bỏ do các cơ sở thu gom của Nhà nƣớc và tƣ nhân cùng các hộ gia đình, cá nhân tại các làng nghề tái chế thực hiện. Thực tế cho thấy các hoạt động này đã và đang bộc lộ nhiều rủi ro tiềm ẩn gây ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng đến sức khoẻ cộng đồng, nguyên nhân chủ yếu là do thiếu ý thức, thiếu các kiến thức về quản lý môi trƣờng, chỉ quan tâm đến các lợi ích kinh tế trƣớc mắt, bỏ qua các lợi ích môi trƣờng. Bởi vậy, ô nhiễm môi trƣờng đang ngày càng xảy ra nghiêm trọng tại các làng nghề, các cơ sở tái chế ở nƣớc ta hiện nay. Một trong những nguyên nhân nữa là hệ thống pháp luật về bảo vệ môi trƣờng (BVMT) của Việt Nam vẫn còn chƣa đồng bộ, chƣa có các chính sách, công cụ kinh tế phù hợp để gắn trách nhiệm các cơ sở sản xuất, kinh doanh trong hoạt động thu hồi và xử lý các sản phẩm hết hạn sử dụng hoặc thải bỏ. Tăng trƣởng kinh tế một mặt góp phần tích cực cho sự phát triển của đất nƣớc, mặt khác đã làm phát sinh lƣợng CTR ngày càng lớn từ quá trình sản xuất, kinhh doanh, dịch vụ, trong đó có chất thải nguy hại (CTNH) liên quan đến bóng đèn. Tại Việt Nam, sự phát triển của ngành công nghiệp sản xuất bóng đèn cũng nằm trong xu hƣớng phát triển chung của thế giới và lƣợng chất thải phát sinh theo đó cũng ngày một tăng, nguy cơ bùng nổ chất thải bóng đèn là không tránh khỏi. Tuy nhiên, việc quản lý chất thải nguy hại trong nƣớc vẫn còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện, đặc biệt là chất thải bóng đèn vẫn chƣa thực sự đƣợc quan tâm và có các biện pháp quản lý và xử lý phù hợp. 1
- Nhận thấy vai trò quan trọng của công tác quản lý CTNH và trên cơ sở ứng dụng các phƣơng pháp nghiên cứu, Luận văn “Nghiên cứu, đánh giá chính sách quản lý chất thải nguy hại ở Việt Nam: trƣờng hợp chất thải bóng đèn” đƣợc thực hiện nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về việc thực hiện chính sách quản lý CTNH ở Việt Nam, trên cơ sở đó bƣớc đầu đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý chất thải nguy hại với trƣờng hợp cụ thể là bóng đèn thải bỏ, trọng tâm là bóng đèn compact huỳnh quang - loại bóng đèn nguy hại nhất. 2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Hoàn thiện chính sách quản lý chất thải nguy hại (trƣờng hợp cụ thể về bóng đèn thải bỏ), góp phần bảo vệ môi trƣờng ở Việt Nam. Mục tiêu cụ thể: Đánh giá thực trạng sản xuất, thị trƣờng tiêu thụ và thải bỏ bóng đèn ở Việt Nam; Đánh giá công tác quản lý bóng đèn thải ở Việt Nam; Đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý chất thải nguy hại (trƣờng hợp bóng đèn thải bỏ) 2.2 Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu, đánh giá chính sách quản lý chất thải nguy hại và bóng đèn thải bỏ tại Việt Nam (tính đến 31/12/2014), trong đó, trọng tâm là bóng đèn compact huỳnh quang - loại bóng đèn nguy hại nhất. 3 Nội dung nghiên cứu và Cấu trúc luận văn 3.1 Nội dung nghiên cứu Nội dung 1: Tổng quan hệ thống chính sách pháp luật về quản lý chất thải nguy hại ở Việt Nam. Nội dung 2: 2
- Rà soát và đánh giá tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về mở rộng trách nhiệm của nhà sản xuất trong việc thu hồi và xử lý các sản phẩm thải bỏ, trong đó có bóng đèn ở Việt Nam. Nội dung 3: Đánh giá các nguồn thải bóng đèn. Nội dung 4: Đánh giá thực trạng dịch vụ xử lý chất thải bóng đèn: Đánh giá năng lực của các công ty/dịch vụ xử lý chất thải bóng đèn hiện nay; Đánh giá khó khăn, bất cập đối với đơn vị xử lý chất thải bóng đèn; Thực trạng thị trƣờng tái chế, xử lý và cơ hội phát triển dịch vụ xử lý chất thải bóng đèn cho Việt Nam. Nội dung 5: Đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách quản lý bóng đèn thải bỏ. 3.2 Cấu trúc luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, cấu trúc của Luận văn gồm 3 Chƣơng: Chƣơng 1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu Chƣơng 2. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu 3
- CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về chất thải nguy hại 1.1.1. Khái niệm về chất thải và chất thải nguy hại Chất thải Theo định nghĩa của Công ƣớc Basel [1989] về Kiểm soát Chất thải Xuyên biên giới và việc Tiêu hủy chúng (gọi tắt là Công ƣớc Basel): chất thải là “Những chất hoặc vật thể bị thải bỏ, hoặc chuẩn bị bị thải bỏ hoặc bị các điều khoản của luật pháp quốc gia yêu cầu phải thải bỏ”. Theo Luật Bảo vệ môi trƣờng (BVMT) năm 2014, “Chất thải là vật chất đƣợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác” [10]. Chất thải nguy hại Công ƣớc Basel [1989] không đƣa ra một định nghĩa cụ thể về CTNH mà đƣa ra các phụ lục trong Công ƣớc, trong đó xác định những chất thuộc Phụ lục 1 và có ít nhất một thuộc tính trong Phụ lục 3, hoặc các chất do nƣớc sở tại quy định trong luật pháp của nƣớc đó, đƣợc coi là CTNH. Theo Luật BVMT năm 2014: “Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc đặc tính nguy hại khác” [10]. Định nghĩa về CTNH trong Luật BVMT nhìn chung là đầy đủ và phù hợp trong điều kiện bối cảnh nghiên cứu là Việt Nam, vì vậy, tác giả thống nhất sử dụng định nghĩa này làm định nghĩa chung cho CTNH trong luận văn. Trong phạm vi của luận văn, CTNH đƣợc đề cập là CTNH dạng rắn. Theo thông tƣ 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 Quy định về quản lý chất thải nguy hại (đƣợc thay thế bằng Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT, tuy nhiên tại Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT đã bỏ mục Giải thích từ ngữ, trong đó có khái niệm Quản lý CTNH) [6]: Quản lý CTNH là các hoạt động liên quan đến việc phòng ngừa, giảm thiểu, phân định, phân loại, tái sử dụng trực tiếp, lƣu giữ tạm thời, vận chuyển và xử lý CTNH. 4
- Vận chuyển CTNH là quá trình chuyên chở CTNH từ nơi phát sinh đến nơi xử lý, có thể kèm theo việc thu gom, đóng gói, bảo quản, lƣu giữ tạm thời, trung chuyển, sơ chế CTNH. Xử lý CTNH là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật nhằm biến đổi, loại bỏ, cách ly, tiêu huỷ hoặc phá huỷ tính chất, thành phần nguy hại của CTNH (kể cả việc tái chế, tận thu, thiêu đốt, đồng xử lý, cô lập, chôn lấp) với mục đích cuối cùng là không gây tác động xấu đến môi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời. Sơ chế CTNH là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật cơ-lý đơn thuần nhằm thay đổi tính chất vật lý nhƣ kích thƣớc, độ ẩm, nhiệt độ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển, xử lý hoặc nhằm phối trộn hoặc tách riêng các thành phần của CTNH cho phù hợp với các phƣơng pháp xử lý khác nhau. Tái sử dụng trực tiếp CTNH là việc trực tiếp sử dụng lại các CTNH có nguồn gốc là các phƣơng tiện, thiết bị, sản phẩm hoặc vật liệu, hoá chất đã qua sử dụng thuộc danh mục quy định tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tƣ này theo đúng mục đích sử dụng ban đầu của phƣơng tiện, thiết bị, sản phẩm hoặc vật liệu, hoá chất đó mà không qua bất kỳ khâu xử lý hay sơ chế nào. 1.1.2. Các tính chất của chất thải nguy hại Tại Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về Quản lý Chất thải nguy hại, các tính chất nguy hại chính đƣợc tóm tắt nhƣ sau [7]: - Dễ nổ (N): Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do kết quả của phản ứng hoá học (tiếp xúc với ngọn lửa, bị va đập hoặc ma sát), tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc độ gây thiệt hại cho môi trƣờng xung quanh. - Dễ cháy (C): Các chất thải dễ cháy đƣợc định nghĩa bao gồm: Chất thải lỏng dễ cháy: là các chất lỏng, hỗn hợp chất lỏng hoặc chất lỏng chứa chất rắn hoà tan hoặc lơ lửng có nhiệt độ chớp cháy không quá 550°C; Chất thải rắn dễ cháy: là các chất rắn có khả năng sẵn sàng bốc cháy hoặc phát lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển; Chất thải có khả năng tự bốc cháy: là chất rắn hoặc lỏng có thể tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thƣờng, hoặc tự nóng lên do tiếp xúc với không khí và có khả năng bắt lửa. 5
- - Ăn mòn (AM): Các chất thải, thông qua phản ứng hoá học, sẽ gây tổn thƣơng nghiêm trọng các mô sống khi tiếp xúc, hoặc trong trƣờng hợp rò rỉ sẽ phá huỷ các loại vật liệu, hàng hoá và phƣơng tiện vận chuyển. Thông thƣờng đó là các chất hoặc hỗn hợp các chất có tính axit mạnh (pH nhỏ hơn hoặc bằng 2), hoặc kiềm mạnh (pH lớn hơn hoặc bằng 12,5). - Oxi hoá (OH): Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy hoá toả nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra hoặc góp phần đốt cháy các chất đó. - Gây nhiễm trùng (NT): Các chất thải chứa các vi sinh vật hoặc độc tố đƣợc cho là gây bệnh cho con ngƣời và động vật. - Có độc tính (Đ): Các chất thải có độc tính bao gồm: Độc tính cấp: Các chất thải có thể gây tử vong, tổn thƣơng nghiêm trọng hoặc có hại cho sức khoẻ qua đƣờng ăn uống, hô hấp hoặc qua da; Độc tính từ từ hoặc mãn tính: Các chất thải có thể gây ra các ảnh hƣởng từ từ hoặc mãn tính, kể cả gây ung thƣ, do ăn phải, hít thở phải hoặc ngấm qua da. - Có độc tính sinh thái (ĐS): Các chất thải có thể gây ra các tác hại ngay lập tức hoặc từ từ đối với môi trƣờng, thông qua tích luỹ sinh học và/ hoặc tác hại đến các hệ sinh vật. Những tính chất đƣợc liệt kê ở đây cũng tƣơng đồng với những tính chất đƣợc liệt kê ở Phụ lục 3 của Công ƣớc Basel. 1.1.3. Phân loại chất thải nguy hại CTNH có thể đƣợc phân loại theo 2 cách cơ bản là theo đặc tính và theo nguồn phát sinh. Tuy nhiên, việc phân loại theo đặc tính gặp nhiều khó khăn bởi một CTNH có thể có nhiều hơn một đặc tính nguy hại. Do đó, cách thức phân loại theo nguồn phát sinh (theo danh mục) là cách thức phổ biến hơn trên thế giới. Tại Hoa Kỳ, CTNH đƣợc phân thành các loại sau [17]: CTNH đã đƣợc đƣa vào danh mục: những chất thải đã đƣợc Cục Bảo vệ môi trƣờng (EPA) xác định là CTNH, đƣợc đƣa vào danh mục và công bố rộng rãi. Các danh mục bao gồm: 6
- Danh mục F (CTNH từ những nguồn không đặc thù): danh mục này nhằm giúp xác định CTNH từ các quá trình công nghiệp và sản xuất thông thƣờng, ví dụ nhƣ dung môi đã sử dụng để tẩy rửa hoặc khử dầu mỡ. Do các quá trình làm phát sinh ra các chất thải này có thể diễn ra trong nhiều ngành khác nhau nên các CTNH thuộc danh mục F còn đƣợc gọi là chất thải từ những nguồn không đặc thù. Danh mục K (CTNH từ những nguồn đặc thù): danh mục này nhằm giúp xác định CTNH từ các ngành công nghiệp đặc thù nhƣ lọc dầu hoặc sản xuất thuốc BVTV. CTNH thuộc danh mục này có thể là một số loại bùn và nƣớc thải từ các quá trình sản xuất và xử lý thuộc các ngành công nghiệp đặc thù này. Danh mục U (các sản phẩm hóa chất thƣơng mại bị thải bỏ): danh mục này bao gồm các sản phẩm hóa chất thƣơng mại đặc thù khi đƣợc đƣa vào tình trạng không sử dụng. Một số loại thuốc BVTV hoặc dƣợc phẩm có thể trở nên nguy hại khi bị thải bỏ. CTNH đặc tính: các chất thải không nằm trong các danh sách nêu trên nhƣng thể hiện một hoặc hơn một tính chất nguy hại nhƣ là dễ cháy, ăn mòn, phản ứng hoặc độc. CTNH đƣợc công nhận rộng rãi: ắc quy, thuốc bảo vệ thực vật, thiết bị chứa thủy ngân (nhƣ nhiệt kế) và các loại bóng đèn (nhƣ là đèn compact huỳnh quang). CTNH hỗn hợp: những chất thải vừa có tính phóng xạ vừa có các tính chất nguy hại. Đối với Liên minh châu Âu (EU), việc phân loại CTNH đƣợc dựa trên Catalô Chất thải châu Âu, đƣợc chỉnh sửa mới nhất vào năm 2009 [13], trong đó chất thải (và CTNH) đƣợc chia thành các nhóm ký hiệu từ 01 đến 20 dựa theo nguồn phát sinh. Đây là cách tiếp cận đƣợc Việt Nam áp dụng để xây dựng danh mục CTNH (ban hành theo Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT, Phụ lục 1, mục B), trong đó CTNH có thể phân loại thành các nhóm nhƣ sau [7]: 01. Chất thải từ ngành thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, dầu khí và than. 02. Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất vô cơ. 7
- 03. Chất thải từ ngành sản xuất hoá chất hữu cơ. 04. Chất thải từ nhà máy nhiệt điện và các quá trình nhiệt khác. 05. Chất thải từ quá trình luyện kim. 06. Chất thải từ quá trình sản xuất thuỷ tinh và vật liệu xây dựng. 07. Chất thải từ quá trình xử lý, che phủ bề mặt, tạo hình kim loại và các vật liệu khác. 08. Chất thải từ quá trình sản xuất, điều chế, cung ứng và sử dụng các sản phẩm che phủ (sơn, véc ni, men thuỷ tinh), keo, chất bịt kín và mực in. 09. Chất thải từ ngành chế biến gỗ, sản xuất các sản phẩm gỗ, giấy và bột giấy. 10. Chất thải từ ngành da, lông và dệt nhuộm. 11. Chất thải xây dựng và phá dỡ (kể cả đất đào từ các khu vực bị ô nhiễm). 12. Chất thải từ các cơ sở quản lý chất thải, xử lý nƣớc thải tập trung, xử lý nƣớc cấp sinh hoạt và công nghiệp. 13. Chất thải từ ngành y tế và thú y. 14. Chất thải từ các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản. 15. Chất thải từ hoạt động phá dỡ thiết bị, phƣơng tiện giao thông vận tải đã hết hạn sử dụng. 16. Chất thải hộ gia đình và chất thải sinh hoạt từ các nguồn khác. 17. Dầu thải, chất thải từ nhiên liệu lỏng, chất thải dung môi hữu cơ, môi chất lạnh và chất đẩy. 18. Các loại chất thải bao bì, chất hấp thụ, giẻ lau, vật liệu lọc và vải bảo vệ. 19. Các loại chất thải khác. Theo danh mục này, CTNH có thể đƣợc tiếp tục chia ra thành các nhóm phụ từ các nhóm nêu trên. 1.1.4. Mối nguy hại của chất thải nguy hại với môi trường và con người Mối nguy hại của CTNH đối với môi trƣờng và con ngƣời đƣợc tổng hợp dƣới bảng sau: 8
- Bảng 1.1. Mối nguy hại của CTNH đối với môi trƣờng và con ngƣời Nguy hại đối với ngƣời Nguy hại đối với TT Tên nhóm tiếp xúc môi trƣờng Phá hủy vật liệu, sản phẩm Gây tổn thƣơng da, bỏng và sinh ra từ quá trình cháy nổ 1 Chất dễ cháy nổ có thể dẫn đến tử vong gây ô nhiễm đất, nƣớc, không khí 2 Khí nén hay hóa lỏng Chất gây ô nhiễm mức độ Khí dễ cháy Hỏa hoạn, gây bỏng nhẹ Khí không cháy, Làm tăng cƣờng sự cháy, Ít ảnh hƣởng không độc làm thiếu oxy, gây ngạt Ảnh hƣởng sức khỏe, gây Chất gây ô nhiễm không khí Khí độc tử vong nặng Chất gây ô nhiễm không khí Chất lỏng dễ 3 Chất nổ, gây bỏng, tử vong từ nhẹ đến nặng, chất gây ô cháy nhiễm nƣớc nghiêm trọng Hỏa hoạn, gây bỏng, tử Thƣờng giải phóng các sản 4 Chất rắn dễ cháy vong phẩm cháy độc hại Các phản ứng hóa học gây Chất gây ô nhiễm không Tác nhân oxy 5 hỏa hoạn, cháy nổ, ảnh khí, chất có khả năng gây hóa hƣởng da, tử vong nhiễm độc cho nƣớc 6 Chất độc Ảnh hƣởng mãn tính và cấp Chất gây ô nhiễm nƣớc Chất độc tính đến sức khỏe nghiêm trọng 9
- Nguy hại đối với ngƣời Nguy hại đối với TT Tên nhóm tiếp xúc môi trƣờng Một vài hậu quả môi trƣờng Chất lây nhiễm Lan truyền bệnh gây ra hình thành nguy cơ lan truyền bệnh Tổn thƣơng các tổ chức Gây ô nhiễm đất, mức máu, gây các bệnh về máu, 7 Chất phóng xạ phóng xạ tăng và các hậu viêm da, hoại tử xƣơng, đột quả biến gen,.v.v. Ăn mòn, cháy da, ảnh Ô nhiễm nƣớc và không khí, 8 Chất ăn mòn hƣởng phổi và mắt gây hƣ vật liệu Nguồn: [Nguyễn Đức Khiển, 2012] Các khái niệm và đặc tính nêu trên là các thông tin cơ bản nhất về chất thải nguy hại, ngoài ra nó còn là căn cứ quan trọng cho việc xác định, phân loại chất thải nguy hại. Đây là một phần của công tác quản lý chất thải nguy hại ngay tại các cơ sở phát sinh, góp phần thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trƣờng nói chung cũng nhƣ công tác quản lý chất thải nguy hại nói riêng. 1.1.5. Tổng quan về tình hình quản lý chất thải nguy hại ở Việt Nam 1.1.5.1. Một số văn bản pháp luật liên quan đến quản lý chất thải nguy hại ở Việt Nam - Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2014. - Nghị định số số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trƣờng. - Nghị định số 59/2007/ND-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ ban hành quy định về hoạt động quản lý chất thải rắn, quyền hạn và trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức liên quan đến quản lý chất thải rắn. - Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí BVMT đối với chất thải rắn. 10

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p |
1794 |
100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p |
823 |
83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p |
633 |
82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p |
695 |
74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p |
738 |
72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p |
1567 |
61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p |
860 |
60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p |
629 |
60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p |
679 |
56
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p |
635 |
46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p |
670 |
40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p |
599 |
33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p |
572 |
22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p |
1313 |
14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p |
607 |
13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p |
554 |
13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p |
845 |
5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p |
803 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
