Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu đánh giá tiềm năng khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng khu vực chùa Hương huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
lượt xem 4
download
Đề tài nghiên cứu nhằm dánh giá thực trạng hoạt động du lịch tại rừng đặc dụng khu vực Chùa Hương tại Mỹ Đức, Hà Nội; đánh giá tiềm năng khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng khu vực Chùa Hương tại Mỹ Đức, Hà Nội; đề xuất giải pháp khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng khu vực Chùa Hương tại Mỹ Đức, Hà Nội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu đánh giá tiềm năng khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng khu vực chùa Hương huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP ĐÀO XUÂN VIỆT NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KHAI THÁC BỀN VỮNG CÁC SẢN PHẨM DU LỊCH TỪ RỪNG ĐẶC DỤNG KHU VỰC CHÙA HƢƠNG HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG MÃ NGÀNH: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. VƢƠNG VĂN QUỲNH Hà Nội, 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này (ngoài những phần đƣợc trích dẫn) là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực và phù hợp với thực tế, chƣa đƣợc công bố ở công trình nào. Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2019 Tác giả Đào Xuân Việt PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình đào tạo Cao học Lâm nghiệp khoá học 2016 - 2018, đƣợc sự đồng ý của Khoa sau đại học - Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài tốt nghiệp: "Nghiên cứu đánh giá tiềm năng khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng khu vực chùa Hương huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội". Sau một thời gian tiến hành làm đề tài tốt nghiệp đến nay bản luận văn đã đƣợc hoàn thành. Cho phép tôi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Thầy, Cô giáo, đặc biệt là GS.TS. Vƣơng Văn Quỳnh đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo giúp đỡ tôi hoàn thành bản luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Hải Hòa đã hƣớng dẫn, góp ý để hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban lãnh đạo các cơ quan đơn vị và các cán bộ, các đồng chí, đồng nghiệp, bản bè và ngƣời thân đã tạo mọi kiện thuận lợi để giúp đỡ tôi hoàn thành đƣợc bản luận văn này. Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng, song do thời gian hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, rất vui lòng nhận đƣợc những góp ý, bổ sung của thầy cô và bạn bè để bản luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày ….. tháng 04 năm 2019 Học viên Đào Xuân Việt PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................. vii DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... viii ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 3 1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................... 3 1.2. Tổng quan về du lịch sinh thái bền vững .............................................. 5 1.2.1. Khái niệm về du lịch sinh thái .............................................................. 5 1.2.2. Đặc trƣng của du lịch sinh thái ............................................................. 7 1.2.3. Điều kiện cần thiết để phát triển du lịch sinh thái ................................ 9 1.2.4. Phát triển du lịch sinh thái bền vững .................................................. 10 1.3. Nghiên cứu trên Thế giới ................................................................... 11 1.3.1. Nghiên cứu về du lịch sinh thái .......................................................... 11 1.3.2. Nghiên cứu tác động của du lịch đến tài nguyên thiên nhiên ............. 15 1.3.3. Nghiêm cứu các giải pháp giảm thiểu tác động của du lịch đến các hệ sinh thái rừng ................................................................................................ 16 1.4. Nghiên cứu ở Việt Nam ..................................................................... 18 1.4.1. Nghiên cứu về du lịch sinh thái .................................................... 18 1.4.2. Nghiêm cứu tác động của du lịch đến tài nguyên thiên nhiên ............ 20 1.4.3. Nghiêm cứu các giải pháp giảm thiểu tác động của du lịch đến các hệ sinh thái rừng ................................................................................................ 21 1.5. Một số nghiên cứu tại chùa Hƣơng ..................................................... 25 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv Chƣơng 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 28 2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................... 28 2.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 28 2.1.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................... 28 2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 28 2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 28 2.3.1. Nghiên cứu thực trạng hoạt động du lịch tại rừng đặc dụng khu vực chùa Hƣơng tại Mỹ Đức, TP Hà Nội ............................................................ 28 2.3.2. Nghiên cứu tiềm năng khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng khu vực chùa Hƣơng tại Mỹ Đức – Hà Nội ......................... 29 2.3.3. Đánh giá nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng ..................................................................... 29 2.3.4. Đề xuất giải pháp khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng khu vực chùa Hƣơng tại Mỹ Đức, thành phố Hà Nội ................... 29 2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 29 2.4.1. Thực trạng của hoạt động du lịch ở rừng đặc dụng ............................ 29 2.4.2. Tiềm năng khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng ....................................................................................................................... 30 2.4.3. Xác định các nhân tố thuận lợi và khó khăn ảnh hƣởng đến khả năng khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng ......................... 31 2.4.4. Đề xuất giải pháp khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng ........................................................................................................ 32 Chƣơng 3: ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI 33 3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ............................................................... 33 3.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 33 3.1.2. Địa hình, địa chất ................................................................................ 33 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 3.1.3. Thuỷ văn, khí hậu ............................................................................... 34 3.1.4. Các nguồn tài nguyên.......................................................................... 34 3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của khu vực nghiên cứu ............................. 36 3.2.1. Dân số và lao động .......................................................................... 36 3.2.2. Tình hình kinh tế ............................................................................. 36 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 38 4.1. Thực trạng hoạt động du lịch tại khu vực Chùa Hƣơng ở Mỹ Đức, Hà Nội ............................................................................................................ 38 4.1.1. Các nguyên tắc chỉ đạo hoạt động du lịch ở rừng đặc dụng khu vực Chùa Hƣơng. ................................................................................................. 38 4.1.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân lực lao động du lịch ở rừng đặc dụng khu vực Chùa Hƣơng .................................................................................... 40 4.1.3. Thực trạng về lƣợng khách, doanh thu các loại hình du lịch và hoạt động quản lý .................................................................................................. 44 4.1.4. Đánh giá của khách du lịch về môi trƣờng du lịch chùa Hƣơng ........ 49 4.2. Tiềm năng khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng khu vực chùa Hƣơng ................................................................................. 50 4.2.1. Tiềm năng từ tài nguyên thực vật ....................................................... 50 4.2.2. Tiềm năng từ tài nguyên động vật ...................................................... 55 4.2.3. Tiềm năng khác ................................................................................... 57 4.2.4. Đánh giá chung về tiềm năng khai thác sản phẩm từ rừng................. 61 4.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng khai thác bền vững sản phẩm từ rừng đặc dụng.................................................................................................... 64 4.3.1. Nhân tố thuận lợi cho khả năng khai thác bền vững sản phẩm từ rừng đặc dụng ........................................................................................................ 64 4.3.2. Nhân tố trở ngại cho khả năng khai thác bền vững sản phẩm từ rừng đặc dụng ........................................................................................................ 65 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 4.4. Đề xuất giải pháp khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng .......................................................................................................... 67 4.4.1. Giải pháp về tăng cƣờng hiệu lực quản lý của Nhà nƣớc về tài nguyên du lịch ............................................................................................................ 67 4.4.2. Giải pháp về quản lý tài nguyên du lịch ............................................. 67 4.4.3. Giải pháp về nâng cao nhận thức về tài nguyên DLST ...................... 68 4.4.4. Giải pháp về quảng bá hình ảnh và tiếp thị với khách du lịch ........... 69 4.4.5. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực .............................................. 70 4.4.6. Giải pháp về tài chính ......................................................................... 70 4.4.7. Giải pháp về bảo tồn đa dạng sinh học ............................................... 71 KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 74 5.1. Kết luận.............................................................................................. 74 5.2. Tồn tại ................................................................................................ 74 5.3. Kiến nghị ........................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 76 PHỤ LỤC PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Nghĩa viết tắt BQL Ban Quản lý ĐDSH Đa dạng sinh học DLST Du lịch sinh thái IUCN Tổ chức bảo tồn thiên nhiên Thế giới KBT Khu bảo tồn KDL Khu du lịch SĐVN Sách đỏ Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân UNWTO Tổ chức du lịch Thế giới VQG Vƣờn Quốc gia PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Số loài sinh vật tại một số trung tâm đa dạng sinh học và VQG........ 20 Bảng 4.1.Thống kê đƣờng giao thông xã Hƣơng Sơn ........................................ 40 Bảng 4.2. Lƣợng khách và doanh thu tại khu vực chùa Hƣơng ......................... 45 giai đoạn năm 2014 – 2018. ................................................................................ 45 Bảng 4.4. Danh lục một số loài thực vật cho thực phẩm từ rừng ....................... 52 Bảng 4.5. Phân bố diện tích các hệ sinh thái chủ yếu ở rừng đặc dụng huyện Mỹ Đức (ha) ............................................................................................................... 62 DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức BQL khu DT&TC Hƣơng Sơn ......................... 48 Hình 4.2: Ngƣời dân xã Hƣơng Sơn thu hoạch rau sắng .................................... 53 Hình 4.3: Ngƣời dân xã Hƣơng Sơn thu hoạch quả Mơ ..................................... 54 Hình 4.4: Củ mài ................................................................................................. 55 Hình 4.5: Khách du lịch đi đò tham quan trên suối Yến..................................... 58 Hình 4.6: Động Hƣơng Tích ............................................................................... 59 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 4.1. Lƣợng khách tham quan tại Chùa Hƣơng và tổng doanh thu giai đoạn từ 2014 – 2018. ........................................................................................... 46 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Những năm gần đây cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế - xã hội, mức sống của ngƣời dân Việt Nam cũng đƣợc nâng lên rõ rệt. Nhu cầu vui chơi, giải trí, đi du lịch của ngƣời dân ngày càng cao. Bên cạnh các khu vui chơi náo nhiệt, những cảnh quan nhân tạo đẹp mắt và hấp dẫn thì rất nhiều ngƣời lại lựa chọn cho mình loại hình du lịch sinh thái, để đƣợc thƣ giãn, hoà mình vào thiên nhiên. Ở Hà Nội, theo thống kê có 27.756 ha rừng và đất lâm nghiệp, trong đó có 7.58 ha rừng tự nhiên và 12.495 ha rừng trồng còn lại là những loại đất khác nhƣ núi đá, đất trống, vƣờn quả, cây nông nghiệp. Rừng đƣợc phân bố tập trung nhiều nhất ở Ba Vì, Mỹ Đức và Sóc Sơn. Đây cũng là ba khu vực mà rừng có những đặc trƣng riêng. Rừng ở Ba vì đặc trƣng cho rừng tự nhiên trên núi đất, ở Mỹ Đức là rừng tự nhiên núi đá, ở Sóc Sơn là rừng trồng trên vùng đồi thấp. Với tính đa dạng cao của cảnh quan thiên nhiên, sự phong phú đặc biệt của các giống loài động thực vật, mức trong lành gần nhƣ tuyệt đối của môi trƣờng sinh thái, chứa đựng nhiều công trình văn hóa và di tích lịch sử, với vẻ đẹp cảnh quan lộng lẫy và tình trạng an ninh tốt, các khu rừng ở Hà Nội đã trở thành điểm đến hấp dẫn bậc nhất trong những ngày nghỉ cuối tuần và những kỳ nghỉ lễ tết của ngƣời dân Thủ đô và du khách muôn phƣơng. Ở đó ngƣời dân và du khách đƣợc sống hoà mình với thiên nhiên, gần gũi với thiên nhiên, vừa giải trí, nghỉ dƣỡng, vừa tự mình tìm hiểu, khám phá những điều kỳ thú của thiên nhiên. Họ có thể tìm ở đó những cảm hứng, những kiến thức, ý niệm đạo đức, đức tính nhân bản, tình yêu thiên nhiên, tình yêu đồng loại, yêu cuộc sống, yêu quê hƣơng v.v... Trong những năm qua du lịch ở Hà Nội không ngừng phát triển. Mỗi năm rừng ở Hà Nội và các công trình văn hóa, các di tích lịch sử, các điểm đến tâm linh trong nó đã đón nhận hàng triệu du khách, góp phần cải thiện đời sống của PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 ngƣời dân địa phƣơng. Một trong những địa điểm du lịch đƣợc rất nhiều du khách biết đến là thắng cảnh chùa Hƣơng thuộc huyện Mỹ Đức. Tuy nhiên, bên cạnh du lịch tâm linh chùa Hƣơng thì nơi đây còn có nhiều tiềm năng du lịch khác mà du khách chƣa khám phá hết trong rừng đặc dụng chùa Hƣơng. Để phát huy ở mức cao những giá trị của rừng cho phát triển du lịch sinh thái ở Thủ đô nói chung và rừng đặc dụng chùa Hƣơng nói riêng đồng thời giảm thấp nhất những tác động của du lịch sinh thái đến tính nguyên vẹn, đến những giá trị vốn có của các khu rừng, cần nghiên cứu để nhận diện đƣợc những giá trị và tiềm năng to lớn của rừng cho phát triển du lịch sinh thái, và nhận diện những tác động hiện tại cũng nhƣ tiềm năng của du lịch sinh thái đến rừng, từ đó xây dựng những giải pháp quản lý du lịch thân thiện với rừng, có trách nhiệm với rừng và ngƣời dân địa phƣơng. Xuất phát từ những lý do trên tôi tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu đánh giá tiềm năng khai thác bền vững các sản phẩm du lịch từ rừng đặc dụng khu vực chùa Hương huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội”. Đề tài này hƣớng vào phân tích tiềm năng, thực trạng phát triển du lịch của các hệ sinh thái rừng và tác động của du lịch đến các hệ sinh thái của rừng đặc dụng chùa Hƣơng và đƣa ra những giải pháp quản lý đối với ngành du lịch cho bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái rừng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Một số khái niệm cơ bản - Khái niệm du lịch theo tổ chức du lịch thế giới (World Tourist Organization), một tổ chức thuộc Liên Hiệp Quốc: “Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những ngƣời du hành, tạm chú, trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thƣ giãn; cũng nhƣ mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa, trong thời gian liên tục không quá một năm, ở bên ngoài môi trƣờng sống định cƣ; nhƣng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trƣờng sống khác hẳn nơi định cƣ”. - Theo Liên Hiệp Quốc (1963) định nghĩa về du lịch nhƣ sau: “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tƣợng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lƣu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi ở thƣờng xuyên của họ hay ngoài nƣớc họ với mục đích hoà bình. Nơi họ đến lƣu trú không phải là nơi làm việc của họ”. Theo Quốc hội nƣớc CHXHCNVN (Luật du lịch, 2017, Điều 3): - Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con ngƣời ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dƣỡng, giải trí, tìm hiểu, khám phá tài nguyên du lịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp khác. - Phát triển du lịch bền vững là sự phát triển du lịch đáp ứng đồng thời các yêu cầu về kinh tế - xã hội và môi trƣờng, bảo đảm hài hòa lợi ích của các chủ thể tham gia hoạt động du lịch, không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du lịch trong tƣơng lai. - Môi trƣờng du lịch là môi trƣờng tự nhiên và môi trƣờng xã hội nơi diễn ra các hoạt động du lịch. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 - Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cƣ có liên quan đến du lịch. - Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hóa. - Du lịch cộng đồng là loại hình du lịch đƣợc phát triển trên cơ sở các giá trị văn hóa của cộng đồng, do cộng đồng dân cƣ quản lý, tổ chức khai thác và hƣởng lợi. - Du lịch văn hóa là loại hình du lịch đƣợc phát triển trên cơ sở khai thác giá trị văn hóa, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, tôn vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại. - Khái niệm du lịch tâm linh: Nguyễn Văn Tuấn (Du lịch ở Việt Nam–Thực trạng và định hƣớng phát triển, 2013) nêu: “Du lịch tâm linh trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng có những quan niệm khác nhau và đến nay vẫn chƣa có một khái niệm chung nhất. Tuy nhiên, xét về nội dung và tính chất hoạt động, du lịch tâm linh thực chất là loại hình du lịch văn hóa, lấy yếu tố văn hóa tâm linh vừa làm cơ sở vừa làm mục tiêu nhằm thỏa mãn nhu cầu tâm linh của con ngƣời trong đời sống tinh thần. Theo cách nhìn nhận đó, du lịch tâm linh khai thác những yếu tố văn hóa tâm linh trong quá trình diễn ra các hoạt động du lịch, dựa vào những giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể gắn với lịch sử hình thành nhận thức của con ngƣời về thế giới, những giá trị về đức tin, tôn giáo, tín ngƣỡng và những giá trị tinh thần đặc biệt khác. Theo đó, du lịch tâm linh mang lại những cảm xúc và trải nghiệm thiêng liêng về tinh thần của con ngƣời trong khi đi du lịch”.[Nguyễn Văn Tuấn (Du lịch ở Việt Nam–Thực trạng và định hƣớng phát triển, 2013)] - Khái niệm sản phẩm du lịch: Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 - Khái niệm về khai thác bền vững: Cách khai thác sao cho các sản phẩm thu đƣợc vừa đáp ứng nhu cầu hiện tại vừa đảm bảo duy trì nguồn lợi ổn định cho thế hệ mai sau. - Rừng đặc dụng Rừng đặc dụng đƣợc sử dụng chủ yếu để bảo tồn hệ sinh thái rừng tự nhiên, nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, tín ngƣỡng, danh lam thắng cảnh kết hợp du lịch sinh thái; nghỉ dƣỡng, giải trí trừ phân khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng; cung ứng dịch vụ môi trƣờng rừng bao gồm: + Vƣờn quốc gia; + Khu dự trữ thiên nhiên; + Khu bảo tồn loài - sinh cảnh; + Khu bảo vệ cảnh quan bao gồm rừng bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; rừng tín ngƣỡng; rừng bảo vệ môi trƣờng đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao; + Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học; vƣờn thực vật quốc gia; rừng giống quốc gia. 1.2. Tổng quan về du lịch sinh thái bền vững 1.2.1. Khái niệm về du lịch sinh thái Từ những năm đầu thế kỷ XIX, khái niệm du lịch sinh thái (DLST) xuất hiện với hàm ý mọi hoạt động du lịch có liên quan đến thiên nhiên nhƣ tắm biển, nghỉ mát, leo núi,... đều gọi là du lịch sinh thái. Đến nay, khái niệm du lịch sinh thái đã có sự phát triển với hàng chục kiểu khác nhau. Năm 1987, một định nghĩa hoàn chỉnh về du lịch sinh thái đã đƣợc Hector Ceballos – Lascurain lần đầu tiên đƣa ra: Du lịch sinh thái là du lịch đến những PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 khu vực tự nhiên còn ít bị thay đổi với những mục đích đặc biệt nhƣ: Nghiên cứu, tham quan với ý thức trân trọng thế giới hoang dã và những giá trị văn hóa đƣợc chấm phá (Bộ KHCN&MT, 2002). Theo Hiệp hội DLST Hoa Kỳ năm 1998: DLST là du lịch có mục đích với các khu tự nhiên, hiểu biết về lịch sử văn hóa và lịch sử tự nhiên của môi trƣờng, không làm biến đổi tình trạng của hệ sinh thái, đồng thời ta có cơ hội để phát triển kinh tế, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên và lợi ích tài chính cho cộng đồng địa phƣơng. Ở Việt Nam, tại cuộc hội thảo quốc gia bàn về: Xây dựng chiến lƣợc phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam từ ngày 7 – 9/8/1999 Tổng cục Du lịch Việt Nam, ESCAP, WWF, IUCN đã đƣa ra định nghĩa về DLST ở Việt Nam theo đó: DLST là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa, gắn với môi trƣờng, có đóng góp nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững, với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phƣơng (Nguyễn Đức Hậu - 2007). Tuy các khái niệm về DLST còn khác nhau về cách diễn đạt và ngôn ngữ thể hiện nhƣng có sự thống nhất cao về những đặc điểm cơ bản sau đây: Thứ nhất, DLST bao gồm tất cả các loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, trong đó mục đích chính của khách du lịch là tham quan tìm hiểu khám phá những giá trị văn hóa truyền thống ở các khu du lịch. Thứ hai, DLST bao gồm những hoạt động giáo dục, tuyên truyền về môi trƣờng sinh thái. Thứ ba, DLST hạn chế tối đa những tác động tiêu cực đến môi trƣờng, văn hóa, xã hội. Thứ tƣ, DLST hỗ trợ cho hoạt động bảo tồn tự nhiên thông qua việc tạo ra lợi ích kinh tế, tạo việc làm và thu nhập cho cộng đồng dân cƣ, nâng cao nhận thức, hiểu biết về bảo tồn đa dạng sinh học và các giá trị tự nhiên khác cho du lịch và ngƣời dân bản địa. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 1.2.2. Đặc trưng của du lịch sinh thái * Đặc trưng thứ nhất: DLST mang tính đa ngành Tính đa dạng ngành của DLST thể hiện ở 2 góc độ sau: - Đối tƣợng đƣợc khai thác để phục vụ các hoạt động DLST là rất đa dạng và liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực nhƣ: Cảnh quan tự nhiên, các giá trị lịch sử, văn hóa, cơ sở hạ tầng và các dịch vụ kèm theo. - DLST mang lại nguồn thu cho nhiều ngành kinh tế khác thông qua các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khác du lịch (điện, nƣớc, nông sản, hàng hóa...). * Đặc trưng thứ hai: Thành phần tham gia DLST rất đa dạng Thực tế cho thấy có nhiều các nhân, tổ chức chính phủ, tổ chức phi chính phủ và cộng động tham gia các hoạt động DLST. Nhiều thành phần tham gia làm việc cho tổ chức, quản lý các hoạt động DLST phức tạp, đòi hỏi phải có sự kết hợp hài hòa giữa các thành phần với nhau. * Đặc trưng thứ ba: DLST hướng tới nhiều mục đích DLST không chỉ nhằm mục đích thu lợi nhuận giống nhƣ ngành kinh doanh khác mà còn nhằm góp phần bảo tồn thiên nhiên các cảnh quan lịch sử văn hóa, nâng cao chất lƣợng cuộc sống của du khách và những ngƣời tham gia các hoạt động du lịch, mở rộng sự giao lƣu văn hóa, kinh tế và nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cộng đồng về đa dạng sinh học, phát triển bền vững. * Đặc trưng thứ tư: DLST mang tính mùa vụ Các hoạt động DLST không phân bố đều trong năm mà tập trung với cƣờng độ cao trong những khoảng thời gian nhất định trong năm: Các loại hình du lịch nghỉ biển, leo núi, tìm hiểu tập tính động vật (quan sát chim di cƣ, quan sát bƣớm, thực vật...) theo mùa (theo tính chất khí hậu, mùa di cƣ, xuất hiện của động vật) thể hiện rõ ở tính mùa vụ. * Đặc trưng thứ năm: DLST có tính liên vùng Các hoạt động DLST thƣờng không chỉ diễn ra ở một địa phƣơng, một PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 khu vực mà có sự liên thông giữa các điểm du lịch trong một khu vực, các vùng và giữa các quốc gia với nhau. * Đặc trưng thứ sáu: Chi phí Du khách tham gia DLST nhằm hƣởng thụ các sản phẩm du lịch chứ không phải với mục đích kiếm tiền. Họ sẵn sàng bỏ ra những khoản chi phí cho chuyến du lịch, nhằm khám phá cảnh quan thiên nhiên kỳ thú, môi trƣờng hấp dẫn, bản sắc văn hóa bản địa độc đáo... * Đặc trưng thứ bảy: Xã hội hóa các hoạt động DLST DLST thu hút nhiều ngƣời, tổ chức kinh tế, xã hội; cộng đồng trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia hoạt động du lịch; lợi ích do DLST mang lại đƣợc xã hội hóa rất rộng rãi; nhiều ngƣời, tổ chức, cộng đồng đƣợc hƣởng lợi từ DLST. * Đặc trưng thứ tám: Giáo dục nhận thức về môi trường DLST giúp con ngƣời tiếp cận gần hơn nữa với các vùng tự nhiên và khu bảo tồn, nơi có giá trị đa dạng sinh học và nhạy cảm về môi trƣờng. Qua các hoạt động du lịch sinh thái, nhận thức các khách du lịch, của ngƣời dân, cộng đồng dân cƣ về đa dạng sinh học và môi trƣờng đƣợc nâng cao. * Đặc trưng thứ chín: Bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên và duy trì tính ĐDSH DLST bao gồm cả hoạt động giáo dục, nâng cao nhận thức và hình thành ý thức bảo vệ môi trƣờng sinh thái cho khách du lịch, những ngƣời tham gia hoạt động du lịch. Qua đó thúc đẩy các hoạt động bảo vệ môi trƣờng, tăng cƣờng nguồn lực duy trì và bảo tồn ĐDSH. * Đặc trưng thứ mười: Sự tham gia của cộng đồng địa phương Sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng là một đặc trƣng cơ bản của DLST. Cộng đồng địa phƣơng với tƣ cách là chủ sở hữu các nguồn tài nguyên thiên nhiên nên sự tham gia của cộng đồng vào DLST có ý nghĩa quan trọng. Một mặt, sự tham gia của cộng đồng mang lại sự phong phú, đa dạng của DLST PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 trên cơ sở phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử của địa phƣơng, mặt khác tăng thêm khả năng quản lý, bảo tồn nguồn tài nguyên. 1.2.3. Điều kiện cần thiết để phát triển du lịch sinh thái Muốn phát triển DLST cần phải có những điều kiện sau đây: * Tồn tại các hệ sinh thái có tính ĐDSH cao Đây là một điều kiện quyết định để phát triển DLST, bởi vì DLST là một loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên, chỉ có thể tồn tại và phát triển ở những nơi có hệ sinh thái điển hình với tính ĐDSH cao. ĐDSH là cơ sở tạo ra sự hấp dẫn đối với khách du lịch, nhờ đó DLST mới tồn tại và phát triển đƣợc. Có thể nói nếu không có ĐDSH thì không thể có DLST. * Cán bộ quản lý, hướng dẫn viên DLST phải có trình độ chuyên môn và hiểu biết về ĐDSH Muốn DLST phát triển, cần phải có đội ngũ hƣớng dẫn viên du lịch, không chỉ nắm bắt đƣợc các kiến thức về du lịch mà còn có trình độ hiểu biết nhất định về các đặc điểm sinh thái tự nhiên và văn hóa ở địa phƣơng. Họ có khả năng tuyên truyền, giải thích cho khách du lịch về văn hóa, lịch sử và ĐDSH, góp phần nâng cao nhận thức cho du khách về môi trƣờng và bảo tồn ĐDSH. DLST đòi hỏi những ngƣời quản lý, điều hành du lịch phải nắm vững và tôn trọng các nguyên tắc của DLST. Một mặt, các nhà quản lý điều hành DLST quan tâm đến lợi nhuận do du lịch mang lại nhƣng mặt khác họ phải quan tâm đến việc bảo tồn ĐDSH thông qua các hoạt động thiết lập quan hệ hợp tác với nhà quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên và cộng đồng địa phƣơng nhằm mục đích góp phần vào việc bảo vệ một cách lâu dài các giá trị thiên nhiên và văn hóa, cải thiện cuộc sống nâng cao sự hiểu biết chung giữa ngƣời dân địa phƣơng với khách du lịch (Nguyễn Đức Hậu, 2007). Đây là đặc điểm khác nhau cơ bản giữa DLST với các loại hình du lịch khác. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 * Giảm thiểu tối đa các hoạt động tiêu cực của DLST đến môi trường Hoạt động DLST thƣờng có những tác động tiêu cực đến tự nhiên và môi trƣờng. Nếu không có các biện pháp hạn chế những tác động tiêu cực sẽ làm mất đi cơ sở phát triển bền vững của DLST. Du khách sẽ không đến những nơi mà họ không có cơ hội thỏa mãn về sự khám phá ĐDSH cũng nhƣ các giá trị tự nhiên, lịch sử, văn hóa khác. Để hạn chế những tác động tiêu cực đến môi trƣờng, DLST cần tính toán đến lƣợng khách tham quan một cách hợp lý, đảm bảo sự hài hòa giữa lƣợng khách tham quan và môi trƣờng. DLST cần phải tuân thủ các quy định của sức chứa, tính toán số lƣợng khác đến một địa điểm trong cùng một thời điểm sao cho phù hợp về mặt vật lý, sinh học, tâm lý, xã hội và trình độ quản lý của những ngƣời làm du lịch. * Thỏa mãn nhu cầu nâng cao sự hiểu biết của khách du lịch Việc thỏa mãn những mong muốn đƣợc khám phá, hiểu biết của khách du lịch về kinh nghiệm, hiểu biết đối với tự nhiên của văn hóa bản địa thƣờng là rất khó khăn, song lại là yêu cầu cần thiết đối với sự tồn tại lâu dài của ngành DLST. Vì vậy, những dịch vụ để làm hài lòng sự hiểu biết của du khách có vị trí quan trọng chỉ đứng sau công tác bảo tồn. Những gì họ đã nhìn thấy và khám phá đƣợc có ảnh hƣởng sâu sắc đến nhận thức, quan niệm, tâm tƣ, tình cảm của họ về môi trƣờng, xã hội và cộng đồng (Công ty Du lịch Khoang Xanh - Suối Tiên, 2015). 1.2.4. Phát triển du lịch sinh thái bền vững Phát triển du lịch bền vững thể hiện ở chỗ: Có sự tham gia của cộng đồng, xây dựng đánh giá tác động môi trƣờng, tăng cƣờng xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ sự phát triển của du lịch và ổn định, an toàn. Phát triển DLST bền vững cần đảm bảo những nguyên tắc sau đây: Khai thác, sử dụng tài nguyên hợp lý: Các hoạt động du lịch luôn luôn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 gắn với việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các hệ sinh thái. Vì vậy, phải chú ý sử dụng hợp lý tài nguyên vào mục đích du lịch, không sử dụng tài nguyên một cách quá giới hạn cho phép. Phát triển du lịch gắn với bảo tồn ĐDSH: Du lịch bền vững phát triển dựa vào tính ĐDSH. Vì vậy, các hoạt động du lịch luôn luôn gắn liền với viện bảo tồn ĐDSH. Đảm bảo hài hòa các lợi ích: Du lịch mang lại lợi ích to lớn nhƣng phát triển du lịch bền vững phải đảm bảo hài hòa giữa các bên liên quan nhƣ lợi ích của doanh nghiệp hoạt động du lịch, lợi ích của các cộng đồng, lợi ích của Nhà nƣớc. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng: Phát triển du lịch sinh thái bền vững đòi hỏi cần có sự tham gia của cộng đồng nhằm tạo nên sự đồng thuận xã hội, cộng đồng cần đƣợc tham gia các quyết định có liên quan đến phát triển du lịch nhƣ quy hoạch du lịch, quá trình triển khai các dự án du lịch, giám sát các hoạt động du lịch, duy tu bảo dƣỡng các công trình hạ tầng phục vụ du lịch. Nâng cao tính trách nhiệm của các bên liên quan: Hoạt động du lịch bền vững dựa trên cơ sở đề cao tính trách nhiệm của các bên liên quan, các chủ thể tham gia các hoạt động du lịch. 1.3. Nghiên cứu trên Thế giới 1.3.1. Nghiên cứu về du lịch sinh thái Yi-fong, Cheng (2012) trong "DLST bản địa và phát triển xã hội ở Vƣờn Quốc gia (VQG) Taroka và cộng đồng ngƣời San-Chan, Đài Loan" đã tìm hiểu tác động về mặt văn hóa xã hội của hoạt động du lịch mới đƣợc xây dựng tới bảo tồn văn hóa, xã hội và sinh thái. Tác giả đã kết luận rằng các nhóm khác nhau sẽ hƣởng lợi hoặc chịu tác động khác nhau từ việc phát triển DLST. Phát triển du lịch ở VQG có thể sẽ làm trầm trọng hóa tính bất bình đẳng và khác biệt giữa các nhóm trong cộng đồng. Do vậy, để xây dựng một dự án DLST dựa vào cộng đồng cần thiết phải có hiểu biết sâu sắc về không chỉ mối quan hệ giữa PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 369 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 411 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 541 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 516 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 341 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 318 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 234 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 245 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học giáo dục: Tích hợp nội dung giáo dục biến đổi khí hậu trong dạy học môn Hóa học lớp 10 trường trung học phổ thông
119 p | 5 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn