intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý môi trường nước Sông Kỳ Cùng chảy qua tỉnh Lạng Sơn

Chia sẻ: Tri Lộ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:69

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích đề tài là đánh giá được tình trạng chất lượng môi trường nước sông Kỳ Cùng, những nhân tố ảnh hưởng và giải pháp quản lý để đảm bảo chất lượng nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý môi trường nước Sông Kỳ Cùng chảy qua tỉnh Lạng Sơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP CHƢƠNG 1. HOÀNG VĂN TÔN NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG NƢỚC SÔNG KỲ CÙNG CHẢY QUA TỈNH LẠNG SƠN CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG MÃ NGÀNH: 8440301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. VƢƠNG VĂN QUỲNH Hà Nội, 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan, đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã công bố, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận đánh giá luận văn của hội đồng khoa học./. Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2019 NGƢỜI CAM ĐOAN Hoàng Văn Tôn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu trường Đại học Lâm nghiệp, Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường, Phòng Đào tạo Sau Đại học đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến Thầy GS.TS. Vương Văn Quỳnh đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục Bảo vệ môi trường tỉnh Lạng Sơn, Ban lãnh đạo Công ty TNHH Môi trường & Công nghệ Xanh Việt đã tạo điều kiện hỗ trợ tạo điều kiện để tôi thu thập số liệu, hỗ trợ phân tích bổ sung kết quả nghiên cứu và đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Qua đây, tôi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt huyết và năng lực của mình, song với kiến thức còn nhiều hạn chế và trong giới hạn thời gian quy định, luận văn này chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô, và các chuyên gia để nghiên cứu một cách sâu hơn, toàn diện hơn trong thời gian tới. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2019 TÁC GIẢ Hoàng Văn Tôn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. iii MỤC LỤC CHƢƠNG 1. ............................................................................................... 1 LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ...................................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................... 5 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài luận văn................................................................................... 5 1.1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................. 5 1.1.2. Cơ sở pháp lý ............................................................................................ 7 1.1.3. Cơ sở thực tiễn.......................................................................................... 9 1.2. Thực trạng môi trường nước của một số dòng sông trên thế giới và ở Việt Nam .11 1.2.1. Thực trạng môi trường nước của một số dòng sông trên thế giới.....11 1.2.2. Thực trạng môi trường nước của một số con sông ở Việt Nam.........13 1.2.3. Tài nguyên nước mặt của tỉnh Lạng Sơn .............................................15 1.2.4. Tình hình quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn............................................................................................................................................ 16 1.2.5. Tổng quan về chất lượng nước mặt Sông Kỳ Cùng tại tỉnh Lạng Sơn ..17 Chƣơng 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 18 2.1. Mục tiêu nghiên cứu..........................................................................................................18 2.1.1. Mục tiêu tổng quát..................................................................................18 Góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường nước Sông Kỳ cùng.18 2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................18 2.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................................................................18 2.2.1. Nghiên cứu chất lượng môi trường nước Sông Kỳ Cùng ...................18 2.2.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý môi trường nước ở PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. iv Sông Kỳ Cùng chảy qua tỉnh Lạng Sơn. .........................................................19 2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................19 2.3.1. Phương pháp luận ..................................................................................19 2.3.2. Phương pháp thực hiện nghiên cứu .....................................................19 Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ....................... 22 3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Lộc Bình...................................................23 3.1.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................23 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................25 3.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Lạng Sơn ...........................................27 3.2.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................27 3.2.2. Điều kiện Kinh tế - xã hội ......................................................................28 3.3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Văn Lãng..................................................30 3.3.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................30 3.3.2. Điều kiện Kinh tế - xã hội ......................................................................30 Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 34 4.1. Nghiên cứu chất lượng môi trường nước Sông Kỳ Cùng ..........................................34 4.1.1. Thực trạng môi trường nước Sông Kỳ Cùng .......................................34 4.1.2. Biến động của chất lượng nước sông Kỳ Cùng trong mùa mưa và mùa khô .......................................................................................................38 4.1.3. Biến động của chất lượng nước sông Kỳ Cùng theo chiều dài dòng sông ....................................................................................................................45 4.1.4. Ảnh hưởng của các khu dân cư đến chất lượng nước sông Kỳ Cùng .....46 4.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý môi trường nước ở Sông Kỳ Cùng chảy qua tỉnh Lạng Sơn............................................................................................................52 4.2.1. Thường xuyên quan trắc đánh giá nhằm phát hiện kịp thời các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nước Sông Kỳ Cùng............................................52 4.2.2. Tăng cường công tác quản lý chất thải trong mùa mưa ....................53 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. v 4.2.3. Tăng cường quản lý chất thải ở các khu dân cư .................................53 4.2.4.Tăng cường tuyên truyền giáo dục bảo vệ môi trường nước sông Kỳ Cùng ...................................................................................................................54 KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ......................................................... 55 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Tên viết tắt Tên đầy đủ BOD : Nhu cầu oxy hoá sinh học BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường COD : Nhu cầu oxy hoá hoá học DO : Oxy hoà tan TSS : Tổng chất rắn lơ lửng NM : Nước mặt QCVN : Quy chuẩn Việt Nam TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam UBND : Uỷ ban nhân dân TP : Thành phố STNMT : Sở Tài nguyên Môi trường QLTNN : Quản lý tài nguyên nước KH : Kế hoạch TNHH : Trách nhiệm hữu hạn MTV : Một thành viên : Giá trị tiêu chuẩn X được tính theo phương Xlt trình thực nghiệm DC : Dân cư : Standard Methods for the Examination of SMEWW Water and Waste Water WHO : Tổ chức y tế thế giới PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 4.1. Vị trí các điểm điều tra mẫu nước sông Kỳ Cùng .......................... 34 Bảng 4.2. Các chỉ tiêu chất lượng nước sông Kỳ Cùng đoạn qua tỉnh Lạng Sơn................................................................................................................... 36 Bảng 4.3. Biến động chất lượng nước sông Kỳ Cùng trong mùa mưa (tháng 9) và mùa khô (tháng 4)....................................................................................... 39 Bảng 4.4. Chất lượng nước ở các điểm quan trắc ........................................... 45 Bảng 4.5. Vị trí và dân số của các khu dân cư bên sông Kỳ Cùng đoạn qua tỉnh Lạng Sơn .................................................................................................. 46 Bảng 4.6. Hệ số ảnh hưởng của các khu dân cư đến các chỉ tiêu ................... 48 Bảng 4.7. Các phương trình thực nghiệm mô phỏng ảnh hưởng phân bố dân cư đến chất lượng nước ................................................................................... 48 Bảng 4.8. Các chỉ tiêu chất lượng nước thực tế và tính toán qua phương trình thực nghiệm ở các điểm quan trắc .................................................................. 49 Bảng 4.9. Ảnh hưởng của khu dân cư đến chất lượng nước sông Kỳ Cùng .. 51 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. viii DANH MỤC HÌNH Hình 4.1. Sơ đồ các điểm quan trắc chất lượng nước trên sông Kỳ Cùng đi qua tỉnh Lạng Sơn........................................................................................................... 35 Hình 4.2. Biến động độ pH ở các điểm nghiên cứu qua các mùa trong năm……...... 40 Hình 4.3. Biến động hàm lượng ô xy hóa sinh ............................................... 40 Hình 4.4. Biến động của hàm lượng ô xy tự do .............................................. 41 Hình 4.5. Hàm lượng các chất rắn lơ lửng trong nước ................................... 42 Hình 4.6. Biến động của hàm lượng NH4 trong theo thời gian trong năm ..... 42 Hình 4.7. Biến động của hàm lượng NO3 trong nước sông Kỳ Cùng ............ 43 Hình 4.8. Hàm lượng ion sắt trong nước sông Kỳ Cùng ................................ 43 Hình 4.9. Hàm lượng kẽm trong nước sông Kỳ Cùng .................................... 44 Hình 4.10. Hàm lượng coliform trong nước sông Kỳ Cùng ........................... 44 Hình 4.11. Liên hệ giữa số liệu chất lượng nước thực tế với số liệu tính toán ..... 49 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đất nước ta đang trong quá trình đô thị hóa phát triển không ngừng cả về tốc độ lẫn qui mô, số lượng lẫn chất lượng. Bên cạnh những mặt tích cực, những tiến bộ vượt bậc thì vẫn còn những mặt tiêu cực, những hạn chế mà không một nước đang phát triển nào không phải đối mặt, đó là tình trạng môi trường ngày càng bị ô nhiễm cụ thể đó là ô nhiễm về đất, nước, không khí và tình trạng tài nguyên thiên nhiên ngày càng trở nên cạn kiệt và hàng loạt các vấn đề về môi trường khác cần được quan tâm sâu sắc và kịp thời giải quyết một cách nghiêm túc, triệt để. Môi trường đã trở thành vấn đề chung của toàn nhân loại, được cả thế giới quan tâm. Lạng Sơn là tỉnh miền núi, biên giới, nằm ở phía Đông Bắc của Tổ quốc, có đường biên giới tiếp giáp với Khu tự trị dân tộc Choang, Quảng Tây, Trung Quốc dài trên 231 km, tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 8.320 km2, cách thủ đô Hà Nội 154 km đường bộ và 165 km đường sắt, phía Bắc giáp tỉnh Cao Bằng, phía Đông Bắc giáp Trung Quốc, phía Đông Nam giáp tỉnh Quảng Ninh, phía Nam giáp tỉnh Bắc Giang, phía Tây Nam giáp tỉnh Thái Nguyên, phía Tây giáp tỉnh Bắc Kạn. Toàn tỉnh có 02 cửa khẩu quốc tế, đó là: Cửa khẩu đường sắt Đồng Đăng và cửa khẩu đường bộ Hữu Nghị, 01 cửa khẩu chính là cửa khẩu Chi Ma, huyện Lộc Bình và 09 cửa khẩu phụ. Tình hình phát triển kinh tế của tỉnh năm 2018 đạt tốc độ tăng trưởng ước đạt 8,36% (mục tiêu 8 - 8,5%), cao hơn các năm 2016 và 2017, trong đó: Nông lâm nghiệp tăng 2,55% (mục tiêu 2 - 3%), công nghiệp - xây dựng tăng 19,24% (mục tiêu 20 - 21%), dịch vụ tăng 7,60% (mục tiêu 8 - 9%), thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 4,87%. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. hướng tích cực: Nông lâm nghiệp chiếm 20,30%, công nghiệp - xây dựng 19,68%, dịch vụ 49,78%, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm 10,24%. GRDP bình quân đầu người đạt 38,4 triệu đồng (mục tiêu 37 - 38 triệu đồng) [15]. Trong những năm qua tốc độ tăng trưởng kinh tế trên toàn tỉnh ước đạt 8,36% năm 2018 [15], tình hình phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch có chuyển biến theo hướng tích cực, mức sống của người dân ngày càng được cải thiện, dân số toàn tỉnh tính đến năm 2017 là 778,4 nghìn người, tăng 1,27% so với các năm trước [16]. Cùng với những kết quả đạt được về sự phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu về sử dụng nguồn nước càng cao, vấn đề bảo vệ môi trường nói chung và bảo vệ môi trường nước nói riêng cần phải đặt ra và cấp thiết. Sông Kỳ Cùng là con sông chính ở tỉnh Lạng Sơn, có độ dài khoảng 243 km, diện tích lưu vực 6660 km², chảy sang Trung Quốc và là một chi lưu của sông Tây Giang, Bắt nguồn từ vùng núi Bắc Xa cao 1.166 m thuộc huyện Đình Lập tỉnh Lạng Sơn, sông này thuộc lưu vực sông Tây Giang (Trung Quốc). Dòng sông chảy theo hướng Đông nam - Tây bắc qua thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. Cách thành phố khoảng 22 km về phía Tây bắc, dòng sông đổi hướng chảy gần như theo hướng Nam Bắc tới thị trấn Nam Sầm thuộc huyện Văn Lãng sau đó tiếp tục đổi hướng thành Đông nam - Tây bắc trước khi rẽ sang hướng đông ở gần thị trấn Thất Khê thuộc huyện Tràng Định. Từ thị trấn Thất Khê, dòng sông chảy gần như theo đường vòng cung, đoạn đầu theo hướng Tây tây bắc - Đông đông nam tới Bi Nhi, từ đây nó vượt biên giới sang Trung Quốc, sông Kỳ Cùng có mực nước cao nhất là 25234 cm, thấp nhất là 24714 cm, lưu lượng trung bình dưới 2.300 m3/s, Sông Kỳ Cùng lũ lớn nhất trong năm xuất hiện vào tháng VII là 36,5%, tháng VIII là 26,9%, tháng VI, IX chiếm 25% là 11,8%, lũ sớm trước tháng 6 chiếm 5,7%, lũ muộn sau tháng 9 là 5,8% [9]. Sông Kỳ Cùng là nguồn nước phục vụ tạo điểm nhấn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. cảnh quan cho thành phố Lạng Sơn (nằm hai bên của sông Kỳ Cùng), đồng thời còn phục vụ cho mục đích tiêu thoát lũ, tưới tiêu nông nghiệp cho một số huyện tiếp giáp với lưu vực sông. Do đó, nghiên cứu tình trạng về ô nhiễm nước là hết sức cần thiết và có ý nghĩa về các giá trị, để từ đó phát hiện kịp thời những ảnh hưởng tác động đến nguồn nước Sông Kỳ Cùng đoạn chảy qua tỉnh Lạng Sơn và đề xuất những giải pháp quản lý bảo vệ nước Sông Kỳ Cùng một cách hiệu quả và sử dụng hợp lý, tạo cảnh quan môi trường nước Sông luôn đảm bảo chất lượng, tạo mỹ quan cho thành phố Lạng Sơn nói riêng và toàn tỉnh Lạng Sơn nói chung có một nguồn nước Sông sạch, đẹp, phù hợp với mục tiêu sử dụng theo Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh Lạng Sơn phê duyệt (tại Quyết định số 1380/QĐ-UBND ngày 10/8/2015). Xuất phát từ tình hình thực tế trên, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Phòng Đào tạo Sau Đại học, dưới sự hướng dẫn của thầy GS.TS. Vương Văn Quỳnh, tôi tiến hành thực hiện Luận văn Thạc sỹ, với tên đề tài “Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý môi trường nước Sông Kỳ Cùng chảy qua tỉnh Lạng Sơn”. 2. Mục đích nghiên cứu Mục đích đề tài là đánh giá được tình trạng chất lượng môi trường nước sông Kỳ Cùng, những nhân tố ảnh hưởng và giải pháp quản lý để đảm bảo chất lượng nước phục vụ phát triển kinh tế xã hội của địa phương. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nước Sông Kỳ Cùng đoạn chảy qua tỉnh Lạng Sơn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: + Đánh giá thực trạng môi trường nước Sông Kỳ Cùng. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. + Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nước Sông Kỳ Cùng. + Phạm vi về không gian: Sông Kỳ Cùng chảy qua các huyện Lộc Bình, thành phố Lạng Sơn và huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn, với tổng chiều dài nghiên cứu khoảng 105 km. + Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu chất lượng môi trường nước Sông Kỳ Cùng thông qua số liệu quan trắc môi trường nước mặt tại các năm: 2016, 2017, 2018 để so sánh diễn biến qua các năm. 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 4.1. Ý nghĩa khoa học - Đánh giá thực trạng môi trường nước sông Kỳ Cùng đoạn chảy qua TP.Lạng Sơn làm cơ sở cho các đánh giá về tài nguyên nước mặt nói riêng và tài nguyên nước nói chung trên địa bàn TP.Lạng Sơn. - Đưa ra cách nhìn tổng quát về chất lượng nước sông Kỳ Cùng để có các giải pháp phòng ngừa suy thoái môi trường trong khu vực nghiên cứu. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài - Số liệu nghiên cứu của đề tài sẽ bổ sung những thông tin về thực trạng môi trường sống của thành phố Lạng Sơn. Những giải pháp quản lý nước sông Kỳ Cùng được đề xuất cũng có thể được tham khảo trong quá trình xây dựng kế hoạch và quy hoạch phát triển kinh tế xã hội lồng ghép với bảo vệ môi trường của địa phương. - Đề tài tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu khoa học tiếp theo trong các lĩnh vực liên quan đến nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và tài nguyên môi trường nói chung. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học của đề tài luận văn 1.1.1. Cơ sở lý luận Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đối với cuộc sống của con người. Nước là thành phần quan trọng làm nên và duy trì sự sống trên Trái đất. Nước tham gia vào hầu hết các ngành, các lĩnh vực của đời sống con người. Chính vì vai trò rất quan trọng của nước nên con người đã xếp nước vào một trong những loại tài nguyên vô cùng quý giá. Cùng với tốc độ công nghiệp hoá, đô thị hoá và sự gia tăng dân số khá nhanh, con người ngày càng tác động mạnh mẽ đến tài nguyên nước. Điều này đã làm cho tài nguyên nước có nguy cơ cạn kiệt và ô nhiễm ngày càng nặng, vì vậy phải sớm có những biện pháp quản lý phù hợp. Một số khái niệm liên quan: - Theo Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 quy định như sau: + Môi trường: Là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. + Thành phần môi trường: Là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, sinh vật và các hình thái vật chất khác. + Quy chuẩn kỹ thuật môi trường: Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường. + Tiêu chuẩn môi trường: Là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. + Ô nhiễm môi trường: Là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. + Chất gây ô nhiễm: Là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô nhiễm. - Chất thải: Là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. + Kiểm soát ô nhiễm: Là quá trình phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn và xử lý ô nhiễm. + Quan trắc môi trường: Là quá trình theo dõi có hệ thống về thành phần môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường. + Quy hoạch bảo vệ môi trường: Là việc phân vùng môi trường để bảo tồn, phát triển và thiết lập hệ thống hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường gắn với hệ thống giải pháp bảo vệ môi trường trong sự liên quan chặt chẽ với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội nhằm bảo đảm phát triển bền vững. + Đánh giá môi trường chiến lược: Là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển để đưa ra giải pháp giảm thiểu tác động bất lợi đến môi trường, làm nền tảng và được tích hợp trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển nhằm bảo đảm mục tiêu phát triển bền vững. + Đánh giá tác động môi trường: Là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó. + Hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường: Bao gồm hệ thống thu gom, lưu giữ, vận chuyển, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải và quan trắc môi trường. - Theo Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 quy định khái niệm: PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. + Tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước biển thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. + Nguồn nước là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác, sử dụng bao gồm sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá, biển, các tầng chứa nước dưới đất, mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác. + Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo. + Nguồn nước nội tỉnh là nguồn nước phân bố trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. + Lưu vực sông là vùng đất mà trong phạm vi đó nước mặt, nước dưới đất chảy tự nhiên vào sông và thoát ra một cửa chung hoặc thoát ra biển. Lưu vực sông gồm có lưu vực sông liên tỉnh và lưu vực sông nội tỉnh. + Lưu vực sông nội tỉnh là lưu vực sông nằm trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. + Ô nhiễm nguồn nước là sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cho phép, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật. + Khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước là khả năng nguồn nước có thể tiếp nhận thêm một lượng nước thải mà vẫn bảo đảm chất lượng nguồn nước cho mục đích sử dụng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam hoặc tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép áp dụng. 1.1.2. Cơ sở pháp lý - Luật Bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2015. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. - Luật Tài nguyên nước được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012 và có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2013. - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu. - Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường. - Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường. - Thông tư số 31/2016/TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường cụm công nghiệp, khu kinh doanh, dịch vụ tập trung, làng nghề và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp: QCVN 40: 2011/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT ngày 28/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt: QCVN 08- MT:2015/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường. - Quyết định số 1380/QĐ-UBND ngày 10/8/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. định hướng đến năm 2030. 1.1.3. Cơ sở thực tiễn 1.1.3.1. Đánh giá chất lượng nước Theo Escap (1994) [18], chất lượng nước được đánh giá bởi các thông số, các chỉ tiêu cụ thể đó là: - Các thông số lý học, ví dụ như: + Nhiệt độ: Nhiệt độ tác động tới các quá trình sinh hoá diễn ra trong nguồn nước tự nhiên. Sự thay đổi về nhiệt độ nước sẽ kéo theo các thay đổi về chất lượng, tốc độ, dạng phân huỷ các hợp chất hữu cơ, nồng độ oxy hoà tan. + PH: Là chỉ số thể hiện độ axit hay bazơ của nước, là yếu tố môi trường ảnh hưởng đến tốc độ phát triển và giới hạn phát triển của vi sinh vật trong nước. Trong lĩnh vực cấp nước, PH là yếu tố phải xem xét trong quá trình đông tụ hoá học, sát trùng, làm mềm nước, kiểm soát sự ăn mòn. Trong hệ thống xử lý nước thải bằng các quá trình sinh học thì PH phải được khống chế trong phạm vi thích hợp đối với các loài vi sinh vật có liên quan. - Các thông số hoá học, ví dụ như: + BOD5 (Biochemical oxygen Demand- nhu cầu oxy sinh hoá): Là lượng oxy cần thiết cung cấp để vi sinh vật phân huỷ các chất hữu cơ trong điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và thời gian. + COD (Chemical Oxygen Demand - nhu cầu oxy hóa học): Là lượng oxy cần thiết để oxy hoá các hợp chất hoá học trong nước. + Amoni (NH4+): Là sản phẩm của quá trình chuyển hóa Nitơ trong nước mặt tự nhiên do các chất thải sinh hoạt và công nghiệp. Amoni tồn tại dưới dạng Vết (khoảng 0,05mg/L) rất độc với cá và các động vật thủy sinh PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. khác. Khi nước có pH thấp amoni chuyển sang dạng muối amoni (NH4+), với sự có mặt của oxy amoni chuyển thành Nitrat (NO3-). + Nitrat (NO3-): Là sản phẩm cuối cùng của sự phân hủy các loại rau cỏ tự nhiên, do việc sử dụng phân bón hóa học và từ các quá trình phân giải các hợp chất chứa Nitơ trong nước cống và nước thải công nghiệp. + Nitrit (NO2+): Là sản phẩm trung gian trong quá trình chuyển hóa Nitơ. Nitơ có mặt trong nước do sự phân hủy sinh học các chất Protein. + Các yếu tố kim loại nặng: Các kim loại nặng là những nguyên tố mà tỷ trọng của chúng bằng hoặc lớn hơn 5 như Asen, Cadimi, Fe, Mn...ở hàm lượng nhỏ nhất định chúng cần cho sự phát triển và sinh trưởng của động, thực vật, nhưng khi hàm lượng tăng thì chúng sẽ trở thành độc hại đối với sinh vật và con người thông qua chuỗi mắt xích thức ăn. - Các thông số sinh học như: + Coliform: Là nhóm vi sinh vật quan trọng chỉ thị, môi trường, xác định mức nhiễm bẩn về mặt sinh học của nguồn nước. 1.1.3.2. nhiễm nguồn nước mặt Do nhiều lý do khác nhau, các nguồn nước trên Trái đất ngày càng cạn kiệt. Ước tính có khoảng 1/3 dân số thế giới đang sống trong tình trạng thiếu nước trầm trọng. Trong khi đó, dân số gia tăng với tốc độ chóng mặt. Quá trình đô thị hoá, hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp đang khiến cho các nguồn nước ngày càng bị ô nhiễm nghiêm trọng [19]. Nguồn nước bị ô nhiễm đã ảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ con người. Gần 5 triệu người chết hàng năm ở các nước đang phát triển có liên quan đến vấn đề thiếu nước sạch [19]. Những chất gây ô nhiễm chủ yếu trong nước là các mầm bệnh sinh ra PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. từ chất thải của con người (vi khuẩn và vi rút), kim loại nặng và hoá chất từ chất thải công nghiệp, nông nghiệp. Uống nước đã bị ô nhiễm hoặc ăn thức ăn chế biến bằng nước nhiễm độc là hình thức phơi nhiễm phổ biến nhất. Ăn cá bắt từ nguồn nước bị ô nhiễm cũng có thể nguy hiểm vì chúng có thể mang mầm bệnh và tích luỹ các chất độc hại như kim loại nặng và các chất hữu cơ bền thông qua quá trình tích luỹ sinh học. Ngoài ra, con người cũng có thể bị ảnh hưởng bởi cây trồng được tưới bằng nước ô nhiễm hoặc do đất bị nhiễm bẩn bởi các dòng sông ô nhiễm dâng lên [19]. Các mầm bệnh trong nước ô nhiễm có thể gây ra hàng loạt các bệnh liên quan đến đường ruột, đặc biệt nguy hiểm và có thể gây tử vong đối với trẻ em và những người có thể trạng nhạy cảm. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) cho biết ô nhiễm nguồn nước là một trong những nguyên nhân gây tử vong lớn nhất trong số các vấn đề về môi trường. Những chất độc tích luỹ trong cá và các loại thực phẩm khác ít có nguy cơ gây độc cấp tính nhưng lại có thể để lại hậu quả lâu dài [19]. 1.2. Thực trạng môi trƣờng nƣớc của một số dòng sông trên thế giới và ở Việt Nam 1.2.1. Thực trạng môi trường nước của một số dòng sông trên thế giới Vào một thời gian của lịch sử không quá xa, người ta vẫn thấy dòng nước sông trong xanh và có thể múc nước của nó trực tiếp để uống. Khi cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật bùng nổ thì những hình ảnh ấy chỉ còn được lưu giữ như những kỷ niệm tốt lành của một thời xa xưa. Nếu bạn đã biết đến những dòng sông tuyệt đẹp với khung cảnh như trên thiên đường thì chắc chắn bạn sẽ bị sốc khi biết đến những dòng sông ô nhiễm nghiêm trọng do bị chính con người hủy hoại. Lƣu vực sông Citarum, Indonesia: Sông Citarum, Indonesia, rộng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2