Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại 3 phường (Bạch Đằng, Hồng Hải và Hồng Hà), thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu thực trạng và đánh giá hiện trạng thu gom, quản lý và xử lý CTR sinh hoạt tại 3 phường (Bạch Đằng, Hồng Hải và Hồng Hà) thuộc khu vực phía Đông thành phố Hạ Long; đề xuất những giải pháp quản lý CTR sinh hoạt hợp lý tại 3 phường (Bạch Đằng, Hồng Hải và Hồng Hà) thuộc khu vực phía Đông thành phố Hạ Long.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại 3 phường (Bạch Đằng, Hồng Hải và Hồng Hà), thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG -------------------------------------- TRẦN THỊ THU TRANG NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI 3 PHƢỜNG (BẠCH ĐẰNG, HỒNG HẢI VÀ HỒNG HÀ), THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG Hà Nội - 2013 i
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG -------------------------------------- TRẦN THỊ THU TRANG NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI 3 PHƢỜNG (BẠCH ĐẰNG, HỒNG HẢI VÀ HỒNG HÀ), THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH Chuyên ngành: Môi trƣờng trong Phát triển bền vững (Chƣơng trình đào tạo thí điểm) LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Thị Thanh Hà Nội - 2013 ii
- LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc thực hiện và hoàn thành tại Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng, Đại học Quốc gia Hà Nội. Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới PGS.TS Trịnh Thị Thanh, ngƣời đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn chỉ bảo trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sỹ này. Học viên cũng xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các Thầy, Cô thuộc Trung tâm Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức chuyên môn và kỹ thuật trong quá trình học tập thạc sỹ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành tốt luận văn này. Ngoài ra, tôi xin gửi lời cảm ơn gia đình, cơ quan, bạn bè và đồng nghiệp đã cổ vũ, khích lệ và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các Thầy, Cô và các bạn để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2013 Học viên: Trần Thị Thu Trang i
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này đƣợc hình thành và phát triển từ những quan điểm của cá nhân tôi, dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Trịnh Thị Thanh. Các số liệu và kết quả có đƣợc trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Hà nội, ngày 20 tháng 11 năm 2013 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Trần Thị Thu Trang ii
- MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC CHỮ KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .............................................v DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vii MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 Chƣơng I......................................................................................................................5 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................................................5 1.1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu ............................................................5 1.2. Cơ sở lý luận .............................................................................................9 1.2.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ....................................................9 1.2.2. Hoạt động quản lý Chất thải rắn sinh hoa ̣t ta ̣i cấ p phƣờng .....................10 1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt ........11 1.2.4. Tác động của CTR sinh hoạt đến môi trƣờng và sức khoẻ cộng đồng ...11 1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................12 1.3.1. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới ...........................12 1.3.2. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam ..........................13 1.3.3. Tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại tỉnh Quảng Ninh ...............20 1.3.4. Thực trạng CTR sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hạ Long ...................25 Chƣơng II ..................................................................................................................30 ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN, PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................................................................................................30 2.1. Địa điểm nghiên cứu ...............................................................................30 2.2. Thời gian nghiên cứu ..............................................................................30 iii
- 2.3. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ......................................30 2.3.1. Phƣơng pháp luận ...................................................................................30 2.3.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu. ................................................................30 Chƣơng III .................................................................................................................34 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................................34 3.1. Hiện trạng thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt ...............................34 3.1.1. Khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh ..........................................34 3.1.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo từng nguồn ..............................37 3.1.3. Hiện trạng thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt .....................46 3.1.4. Nhận xét về tính hiệu quả của công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn các phƣờng khu vực nghiên cứu. ....................................................64 3.1.5. Một số tồn tại trong công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu. .........................................................................................................65 3.2. Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại 3 phƣờng: Bạch Đằng, Hồng Hải, Hồng Hà thành phố Hạ Long ....................................................69 3.2.1. Giải pháp về chính sách ..........................................................................69 3.2.2. Đề xuất mô hình phân loại rác tại nguồn ................................................71 3.2.3. Đề xuất phƣơng án lƣu chứa, thu gom chất thải rắn sinh hoạt ...............74 3.2.4. Đề xuất các trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt ...........................78 3.2.5. Đề xuất các tuyến đƣờng vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt .................84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................86 1. Kết luận ...........................................................................................................86 2. Kiến nghị .........................................................................................................87 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................88 PHỤ LỤC ....................................................................................................................1 iv
- DANH MỤC CÁC CHỮ KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT UNESCO: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc CTR: Chất thải rắn BCL: Bãi chôn lấp BQL: Ban quản lý CTRSH: Chất thải rắn sinh hoạt TP: Thành phố TX: Thị xã QCVN: Quy chuẩn Việt Nam TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam KT-XH: Kinh tế - Xã hội UBND: Ủy Ban Nhân Dân TNHH: Trách nhiệm hữu hạn CP: Cổ phần v
- DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Nguồn thải và chất thải rắn đặc trƣng .........................................................9 Bảng 1.2. Lƣợng CTR sinh hoạt phát sinh ở các đô thị Việt Nam ...........................15 Bảng 1.3. Lƣợng CTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam năm 2006-2007 ......16 Bảng 1.4. Thành phần phân loại của chất thải rắn đô thị ..........................................17 Bảng 1.5. Chất thải rắn phát sinh hàng ngày tại các đô thị tỉnh Quảng Ninh ...........20 Bảng 1.6. Tỷ lệ thu gom CTR trên địa bàn các đô thị điển hình tại Quảng Ninh .....21 Bảng 1.7. Thực trạng các bãi chôn lấp rác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................24 Bảng 1.8. Lƣợng CTR sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành phố Hạ Long ............26 Bảng 3.0. Tổng hợp khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại địa bàn nghiên cứu .............................................................................................................................34 Bảng 3.1. Tổng hợp lƣợng CTR sinh hoạt phát sinh (thu gom) tại 3 phƣờng Bạch Đằng, Hồng Hải và Hồng Hà ....................................................................................36 Bảng 3.2. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại khu dân cƣ của khu vực phƣờng Bạch Đằng, Hồng Hải và Hồng Hà (tháng 7/2013) ..................................................39 Bảng 3.3. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt của 1 khách sạn tƣ nhân (khách sạn Vịnh Xanh) khu vực phƣờng Hồng Hải ....................................................................41 Bảng 3.4. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt của nhà hàng Hồng Hạnh tại khu vực phƣờng Hồng Hải ......................................................................................................43 Bảng 3.5. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt của chợ Hạ Long 1 thuộc phƣờng Bạch Đằng .................................................................................................................44 Bảng 3.6. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại Trung tâm Quan trắc và Phân tích Môi trƣờng (phƣờng Hồng Hải) thuộc địa bàn nghiên cứu ......................................45 Bảng 3.7. Tổng hợp số lƣợng công nhận tại các tổ vệ sinh quản lý trên địa bàn phía Đông thành phố Hạ Long ..........................................................................................47 Bảng 3.8. Hiện trạng phƣơng tiện vận chuyển rác thải sinh hoạt của Công ty CP Môi trƣờng Đô thị INDEVCO ..................................................................................48 Bảng 3.9. Tổng hợp các tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phƣờng Bạch Đằng – TP. Hạ Long ........................................................................................50 vi
- Bảng 3.10. Tổng hợp các tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phƣờng Hồng Hải – TP. Hạ Long ..........................................................................................54 Bảng 3.11. Tổng hợp các tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn phƣờng Hồng Hà – TP. Hạ Long ...........................................................................................58 Bảng 3.12. Mức thu phí thu gom rác thải sinh hoạt tại các phƣờng khu vực phía Đông TP. Hạ Long ....................................................................................................62 Bảng 3.13. Phƣơng thức lƣu chứa CTR sinh hoạt khi phân loại tại nguồn ..............73 Bảng 3.14. Vị trí các trạm trung chuyển rác chính thống và không chính thống tại khu vực nghiên cứu ...................................................................................................82 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thành phố Hạ Long ...................................................................5 Hình 1.2. Sơ đồ vị trí phƣờng Bạch Đằng...................................................................6 Hình 1.3. Sơ đồ vị trí phƣờng Hồng Hải .....................................................................7 Hình 1.4. Sơ đồ vị trí phƣờng Hồng Hà ......................................................................8 Hình 1.5. Quy trình thu gom CTR sinh hoạt .............................................................27 Hình 3.1. Tỷ lệ phát sinh chất thải rắn từ các nguồn phát sinh tại địa bàn phƣờng Bạch Đằng, Hồng Hải và Hồng Hà ...........................................................................35 Hình 3.2. Đồ thị lƣợng CTRSH phát sinh tại 20 phƣờng của TP. Hạ Long .............36 Hình 3.3. Số lƣợng công nhân vệ sinh môi trƣờng tại các phƣờng khu vực nghiên cứu .............................................................................................................................47 Hình 3.4. Mô hình công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải .............................49 Hình 3.5. Mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt có phân loại dự kiến áp dụng cho khu vực nghiên cứu ...................................................................................................74 Hình 3.6. Thùng chứa rác 660 lít Hình 3.7. Thùng chứa rác 240 lít .......76 Hình 3.8. Vận chuyển thùng rác bằng xe ba gác đạp ................................................76 Hình 3.9. Sơ đồ mạng lƣới thu gom sơ cấp tại khu vực 03 phƣờng Bạch Đằng, phƣờng Hồng Hải và phƣờng Hồng Hà. ...................................................................78 vii
- MỞ ĐẦU Hạ Long là một thành phố đô thị loại I trực thuộc tỉnh Quảng Ninh, gồm 20 phƣờng, có diện tích là 27.195,03 ha, có quốc lộ 18A chạy qua tạo thành chiều dài của thành phố, có vịnh Hạ Long 2 lần đƣợc UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên và văn hóa của thế giới; đƣợc tổ chức New7wonders bầu chọn là một trong bảy kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới. Thành phố Hạ Long là một thành phố du lịch và công nghiệp có tốc độ đô thị hóa tăng nhanh, cuộc sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc cải thiện, nhu cầu cuộc sống vật chất và sử dụng tài nguyên ngày càng lớn kéo theo sự gia tăng lƣợng chất thải rắn nói chung và lƣợng chất thải rắn sinh hoạt nói riêng ngày càng nhiều. Thành phố Hạ Long có địa hình đa dạng, đƣợc chia làm hai khu vực chính là khu vực phía Tây thành phố gồm 7 phƣờng chủ yếu là hoạt động phát triển du lịch và cảng biển và khu vực phía Đông thành phố gồm 13 phƣờng gồm các hoạt động công nghiệp, chính trị, thƣơng mại và phát triển đô thị. Do vậy, công tác thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt của thành phố hiện cũng đƣợc chia làm 2 khu vực. Chất thải rắn phát sinh khu vực các phƣờng phía Tây của thành phố gồm 7 phƣờng: Bãi Cháy, Giếng Đáy, Việt Hƣng, Hà Khẩu, Hùng Thắng, Tuần Châu và Đại Yên đƣợc đƣa về bãi rác Hà Khẩu để xử lý bằng hình thức chôn lấp. Chất thải rắn sinh hoạt thu gom từ các phƣờng khu vực phía Đông thành phố gồm 13 phƣờng: Hồng Gai, Hồng Hải, Cao Thắng, Cao Xanh, Hồng Hà, Bạch Đằng, Hà Tu, Trần Hƣng Đạo, Hà Lầm, Hà Phong, Yết Kiêu, Hà Trung, Hà Khánh đƣợc đƣa về bãi rác Đèo Sen để xử lý cũng bằng hình thức chôn lấp và một phần chất thải rắn sinh hoạt đƣợc đƣa về Nhà máy xử lý rác Hạ Long tại phƣờng Hà Khánh do Công ty xử lý chất thải Hạ Long quản lý để chế biến thành phân hữu cơ. Hiện nay, tại thành phố Hạ Long mỗi ngày có khoảng 243,8 tấn chất thải rắn các loại thải ra môi trƣờng, trong đó chất thải rắn sinh hoạt chiếm khoảng 90%, số còn lại là chất thải rắn công nghiệp, y tế và xây dựng. Mặc dù đã có đơn vị tổ chức thu gom và tỷ lệ thu gom đạt từ 94% đến 96 % nhƣng hiệu quả xử lý chƣa cao do chất thải rắn sinh hoạt chƣa đƣợc phân loại tại nguồn dẫn đến quá tải trong công tác xử lý tại các bãi chôn lấp gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng. Trong những năm qua, đã có một số đề tài nghiên cứu về hiện trạng hoạt động thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại khu vực các phƣờng phía Tây thành phố Hạ Long (khu du lịch Bãi Cháy), khu vực vịnh Hạ Long và cho thành phố Hạ Long. Tuy nhiên, chƣa có công trình nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp 1
- quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại các phƣờng phía Đông thuộc khu vực thành phố Hạ Long. Với mong muốn xây dựng một số mô hình thử nghiệm về công tác quản lý CTR sinh hoạt trên một số phƣờng có đặc trƣng cho sự phát triển về thƣơng mại - văn hóa - chính trị của thành phố Hạ Long một cách có hiệu quả. Vì vậy, Luâ ̣n văn đã chọn đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại 3 phường (Bạch Đằng, Hồng Hải và Hồng Hà), thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh” làm đề tài thạc sỹ của mình. Đây là 3 phƣờng có các hoạt động phát triển đặc trƣng của thành phố Hạ Long gồm có các hoạt động thƣơng mại dịch vụ tập trung ở phƣờng Bạch Đằng, trung tâm văn hóa – thể thao và dân cƣ lấn biển tập trung ở phƣờng Hồng Hải, trung tâm hành chính – công sở và phát triển đô thị mới lấn biển tập trung ở phƣờng Hồng Hà. Với mong muốn rằng, Luâ ̣n văn sẽ đánh giá đƣợc hiện trạng quản lý rác thải tại 3 phƣờng trung tâm của thành phố Hạ Long từ đó xây dựng mô hình quản lý CTR sinh hoạt một cách hiệu quả cho toàn thành phố Hạ Long. 1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU + Tìm hiểu thực trạng và đánh giá hiện trạng thu gom, quản lý và xử lý CTR sinh hoạt tại 3 phƣờng (Bạch Đằng, Hồng Hải và Hồng Hà) thuộc khu vực phía Đông thành phố Hạ Long. + Đề xuất những giải pháp quản lý CTR sinh hoạt hợp lý tại 3 phƣờng (Bạch Đằng, Hồng Hải và Hồng Hà) thuộc khu vực phía Đông thành phố Hạ Long. 2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU * Đối tƣợng nghiên cứu hoạt động phát sinh , thu gom và quản lý CTR sinh hoa ̣t ta ̣i 3 phƣờng sau đây: Phƣờng Bạch Đằng nằm ở trung tâm TP Hạ Long, có diện tích 1,68 km2, là phƣờng có thế mạnh phát triển thương mại và dich ̣ vụ . Phƣờng Ba ̣ch Đằ ng có c ơ sở hạ tầng tƣơng đối hoàn thiện, điều kiện kinh tế tƣơng đối phát triển, các cơ sở kinh doanh dịch vụ, hệ thống nhà hàng, khách sạn đƣợc đầu tƣ xây dựng nhiều. Phƣờng Hồng Hải nằm gần Trung tâm thành phố Hạ Long, có diện tích đất tự nhiên là 301,74 ha. Phƣờng Hồng Hải là trung tâm văn hóa – thể thao và dân cư lấn biển. Các công trình phục vụ hoạt động vui chơi giải trí của ngƣời dân thành phố Ha ̣ Long đề u tâ ̣p trung ta ̣i phƣờng Hồ ng Hải nhƣ khu vực Quảng trƣờng, Bảo tàng, Thƣ viện tỉnh, khu vui chơi giải trí, hệ thống giao thông thuận lợi và đồng bộ. Phƣờng Hồng Hà nằm ở gần trung tâm thành phố Hạ Long, có diện tích đất tự nhiên là 308,07 ha. Phƣờng Hồ ng Hà là trung tâm hành chính – công sở và 2
- phát triển đô thị mới lấn biển. Nơi tập trung hệ thống các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các công ty, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hạ Long. *. Các nguồn phát sinh chất thải rắn gồm: - Rác hộ dân: phát sinh từ các hộ gia đình. Thành phần rác thải này bao gồm: thực phẩm, giấy, carton, plastic, gỗ, thủy tinh, các kim loại khác, đồ diện tử gia dụng, rác vƣờn, vỏ xe... Ngoài ra, rác hộ dân có thể chứa một phần các chất thải nguy hại nhƣ ắc quy hỏng, bóng đèn hỏng, đồ điện hỏng... - Rác quét đƣờng: phát sinh từ hoạt động vệ sinh đƣờng phố, khu vui chơi giải trí và làm đẹp cảnh quan. Nguồn rác này do ngƣời đi đƣờng và các hộ dân sống dọc hai bên đƣờng xả bừa bãi. Thành phần của chúng gồm các loại: cành cây, lá cây, giấy vụn, bao nilon, xác động vật chết …. - Rác khu thƣơng mại: phát sinh từ hoạt động buôn bán của các cửa hàng bách hóa, nhà hàng, khách sạn, siêu thị, văn phòng giao dịch, nhà máy in, cửa hàng sửa chửa…Các loại chất thải từ khu thƣơng mại bao gồm: giấy, carton, plastic, gỗ, thực phẩm, thủy tinh, kim loại, vỏ xe, đồ điện gia dụng. Ngoài ra, rác khu thƣơng mại còn có thể chứa một số các chất thải nguy hoại hại khác. - Cơ quan, công sở: phát sinh từ các cơ quan, công ty, xí nghiệp, trƣờng học, văn phòng làm việc. Thành phần rác thải nhƣ khu thƣơng mại. - Rác chợ: phát sinh từ các hoạt động mua bán ở chợ. Thành phần chủ yếu là rác hữu cơ bao gồm: rau, củ, quả thừa và hƣ hỏng... *. Các hình thức thu gom và vận chuyển CTR sinh hoạt: - Hoạt động vận chuyển thủ công bằng xe thu gom rác đẩy tay tại các khu dân cƣ ra vị trí các trạm trung chuyển. - Hoạt động vận chuyển cơ giới bằng xe cuốn ép rác từ trạm trung chuyển thu gom rác về bãi chôn lấp. 3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Phạm vi nghiên cứu gồm có 3 phƣờng: Bạch Đằng, Hồng Hải, Hồng Hà thuộc khu vực phía Đông thành phố Hạ Long. Tổng diện tích đất khoảng 778 ha, dân số khu vực nghiên cứu khoảng 47.240 ngƣời. 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI - Kết quả của đề tài là cơ sở dữ liệu của việc nghiên cứu cơ bản về hiện trạng thu gom, quản lý CTR sinh hoạt của 3 phƣờng (Bạch Đằng, Hồng Hải, Hồng Hà) khu vực phía đông thành phố Hạ Long. 3
- - Đánh giá ƣu, nhƣợc điểm về công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu. - Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt để cải thiện và góp phần bảo vệ môi trƣờng sống, bảo vệ sức khỏe cho ngƣời dân. Qua đó cung cấp cơ sở khoa học phục vụ cho công tác thu gom, vận chuyển, phân loại và xử lý CTR sinh hoạt tại 3 phƣờng khu vực phía Đông thành phố Hạ Long. - Đề tài đã cung cấp một số giải pháp thực tế để quản lý CTR sinh hoạt cho các phƣờng thuộc khu vực nghiên cứu nói riêng và của thành phố nói chung cho những năm tới. 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Cấu trúc cơ bản của luận văn nhƣ sau: Mở đầu: Đề cập đến sự cần thiết của đề tài nghiên cứu; mục tiêu, đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu; ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. Chƣơng I. Tổng quan vấn đề nghiên cứu: Gồm các nội dung: (I) tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực nghiên cứu; (II) cơ sở lý luận; (III) cơ sở thực tiễn của đề tài. Chƣơng II. Địa điểm, thời gian, phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng III. Kết quả nghiên cứu. Kết luận và kiến nghị. Tài liệu tham khảo Phụ lục 4
- Chƣơng I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Tổng quan về khu vực nghiên cứu Thành phố Hạ Long là trung tâm văn hóa, kinh tế, chính trị của tỉnh Quảng Ninh, có diện tích đất là 27.195,03 ha, có quốc lộ 18A chạy qua tạo thành chiều dài của Thành phố, có cảng biển, có bờ biển dài 50km, có vịnh Hạ Long 2 lần đƣợc UNESCO công nhận là Di sản thế giới với diện tích 434km2. Khu vực nghiên cứu Hình 1.1. Sơ đồ vị trí thành phố Hạ Long Thành phố Hạ Long đƣợc chia làm 2 khu vực: khu vực phía Tây và khu vực phía Đông. Hai khu vực này đƣợc ngăn cách bởi eo vịnh Cửa Lục. Khu vực nghiên cứu tại ba phƣờng Bạch Đằng, Hồng Hải, Hồng Hà là trung tâm thƣơng mại - dịch vụ - văn hóa – chính trị - phát triển đô thị của thành phố Hạ Long. Khu vực nghiên cứu nằm ở phía Đông thành phố Hạ Long và nằm dọc dải ven biển Vịnh Hạ Long, cụ thể nhƣ sau: 5
- a. Phƣờng Bạch Đằng nằm ở trung tâm TP Hạ Long, có diện tích 1,68 km2 có vị trí địa lý nhƣ sau: - Phía Bắc giáp phƣờng Trần Hƣng Đạo. - Phía Nam giáp Vịnh Hạ Long. - Phía Đông giáp phƣờng Hồng Hải. - Phía Tây giáp phƣờng Hồng Gai. Hình 1.2. Sơ đồ vị trí phƣờng Bạch Đằng Với lợi thế là một trong những phƣờng trung tâm của thành phố có cơ sở hạ tầng tƣơng đối hoàn thiện, điều kiện kinh tế tƣơng đối phát triển, các cơ sở kinh doanh dịch vụ, hệ thống nhà hàng, khách sạn đƣợc đầu tƣ xây dựng nhiều. 6
- b. Phƣờng Hồng Hải là một phƣờng nằm gần Trung tâm thành phố Hạ Long, có diện tích đất tự nhiên là 301,74 ha. Tuyến đƣờng Quốc lộ 18 A chạy qua dài 3,2 km, có bờ biển dài 2,8 km giáp vịnh Hạ Long, có vị trí địa lý nhƣ sau: - Phía Bắc giáp phƣờng Hà Lầm. - Phía Nam giáp Vịnh Hạ Long. - Phía Đông giáp phƣờng Hồng Hà. - Phía Tây giáp phƣờng Bạch Đằng. Hình 1.3. Sơ đồ vị trí phƣờng Hồng Hải Phƣờng Hồng Hải là phƣờng có tốc độ phát triển đô thị hoá nhanh, diện tích của phƣờng đƣợc mở rộng về phía Nam giáp vịnh Hạ Long. Nơi đây đã đƣợc san lấp, đầu tƣ xây dựng hạ tầng kỹ thuật tƣơng đối đồng bộ. Các công trình phục vụ hoạt động vui chơi giải trí của ngƣời dân nhƣ khu vực Quảng trƣờng, Bảo tàng, Thƣ viện tỉnh, khu vui chơi giải trí, hệ thống giao thông thuận lợi và đồng bộ. 7
- c. Phƣờng Hồng Hà nằm ở gần trung tâm thành phố Hạ Long, có diện tích đất tự nhiên là 308,07 ha. Là phƣờng nằm cạnh phƣờng Hồng Hải nên cũng có tuyến đƣờng Quốc lộ 18 A chạy qua dài 3,5 km, có bờ biển dài 2,0 km giáp vịnh Hạ Long. - Phía Bắc giáp phƣờng Hà Trung, phƣờng Hà Tu. - Phía Nam giáp Biển. - Phía Đông giáp phƣờng Hà Tu. - Phía Tây giáp phƣờng Hồng Hải và phƣờng Hà Trung. Hình 1.4. Sơ đồ vị trí phƣờng Hồng Hà Là một phƣờng nằm gần trung tâm thành phố Hạ Long, nơi tập trung hệ thống các cơ quan quản lý nhà nƣớc, các công ty, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hạ Long. 8
- 1.2. Cơ sở lý luận 1.2.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn sinh hoạt Các nguồn phát sinh CTR sinh hoạt chủ yếu từ các hoạt động đƣợc mô tả theo Bảng 1.1 nhƣ sau: Bảng 1.1. Nguồn thải và chất thải rắn đặc trƣng Nguồn Hoạt động và vị trí Loại chất thải rắn phát sinh phát sinh chất thải rắn Khu dân Các hộ gia đình, các Thực phẩm thƣ̀a , hỏng, các loại vỏ cua , cƣ biệt thự, và các căn hộ ghẹ, ngao, ốc, sò... giấy, carton, plastic, gỗ, chung cƣ. thuỷ tinh, nhôm, các kim loại khác, tro, các “chất thải đặc biệt” (bao gồm vật dụng to lớn, đồ điện tử, đồ gia dụng, rác vƣờn…) Khách Khách sạn, nhà nghỉ Rác hữu cơ, chai nhựa, giấy vụn, bìa sạn, nhà tƣ nhân caton, chai thủy tinh, đồ điện tử, đồ gia nghỉ dụng... Nhà Nhà hàng phục vụ Rác hữu cơ dạng thực phẩm thừa (rau, hàng ăn hoạt động ăn uống củ, quả, đồ ăn thừa…), các loại vỏ cua, ghẹ, uống ngao, ốc, sò tƣ hoạt động ăn uống của khách... và dạng vô cơ nhƣ túi ninol, vỏ chai thủy tinh, chai nhựa, lon bia, nƣớc ngọt... Khu Cửa hàng bách hoá, Giấy, carton, plastic, gỗ, thực phẩm, thuỷ thƣơng nhà hàng, khách sạn, tinh, kim loại, chất thải đặc biệt, chất thải mại, chợ siêu thị, văn phòng giao độc hại. dịch, nhà máy in, chợ… Cơ quan, Trƣờng học, bệnh Các loại chất thải giống nhƣ khu thƣơng công sở viện, văn phòng cơ quan mại. CTR y tế đƣợc thu gom và xử lý tách nhà nƣớc riêng bởi vì tính chất độc hại của nó. Dịch vụ Quét dọn đƣờng phố, Chất thải đặc biệt, rác quét đƣờng, cành đô thị làm sạch cảnh quan, khu cây và lá cây, xác động vật chết… vui chơi giải trí. 9
- 1.2.2. Hoạt động quản lý Chất thải rắn sinh hoạt tại cấ p phƣờng Hoạt động Quản lý Chất thải rắn sinh hoạt tại cấp phƣờng (là đơn vị hành chính nhỏ nhất) tại các đô thị của Việt Nam đã đƣợc quan tâm thực hiện trong nhiều năm qua và tỷ lệ thu gom CTRSH tại các phƣờng đã khá cao (>90%) nhƣng vẫn còn tồ n tại nhiều vấn đề bất cập nhƣ CTRSH chƣa đƣợc phân loại tại nguồn , hình thức đổ thải, thu gom chƣa hơ ̣p lý , vẫn xảy tra tin ̀ h tra ̣ng tồ n đo ̣ng CTR trên hè phố , gây ô nhiễm môi trƣờng và mấ t mỹ quan đô thi. ̣ Hiê ̣n nay, có 3 mô hình quản lý CTRSH ta ̣i các phƣờng , xã tại Việt Nam đang áp dụng phổ biến nhƣ sau: Mô hình 1: - Việc thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải đƣợc ký kết hợp đồng với Công ty dịch vụ Môi trƣờng đảm nhận . UBND các phƣờng, xã chịu trách nhiệm tổ chức thu phí VSMT theo quy định; quản lý, giám sát công tác thu gom rác thải thuộc địa bàn mình quản lý, phối hợp với Công ty dich ̣ vu ̣ Môi trƣờng xác nhận khối lƣợng rác thu gom, vận chuyển để làm căn cứ nghiệm thu thanh toán . Mô hình 2: Việc thu gom rác đƣợc giao cho UBND các phƣờng, xã đảm nhận và đƣa rác về các vị trí tập kết để Công ty dịch vụ Môi trƣờng vận chuyển và xử lý . UBND các phƣờng, xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý công tác thu gom rác thải thuộc địa bàn quản lý, giám sát, phối hợp với Công ty dịch vụ Môi trƣờng xác nhận khối lƣợng rác thực tế vận chuyển để làm căn cứ nghiệm thu thanh toán. Mô hình 3: Việc thu gom và vận chuyển rác đƣợc giao cho UBND phƣờng, xã đảm nhận. . Để nâng cao hiê ̣u quả quản lý chấ t thải rắ n sinh hoa ̣t ta ̣i các điạ phƣơng thì viê ̣c kế t hơ ̣p giƣ̃a chiń h quyề n điạ phƣơng , các tổ chức xã hội và các tổ chức doanh nghiê ̣p, cô ̣ng đồ ng dân cƣ là rất quan trọng. Chính quyền địa phƣơng có trách nhiê ̣m nghiên cƣ́u đƣa ra các quy chế quản lý rác thải phù hợp. Các tổ chức xã hội nhƣ Mặt trận tổ quốc , hô ̣i phu ̣ nƣ̃ , đoàn thanh niên, trƣờng học...có trách nhiệm tuyên truyền , giám sát việc thực hiện các quy chế , quy đinh ̣ về quản lý rác cho các khu dân cƣ, các đoàn viên, học sinh... Tƣ̀ đó nâng cao đƣơ ̣c nhâ ̣n thƣ́c của cô ̣ng đồ ng trong viê ̣c thu gom , phân loa ̣i rác tại từng gia đình , cơ quan , trƣờng ho ̣c. Bổ sung các chế tài xƣ̉ pha ̣t nế u ngƣời dân , tổ chƣ́c ... có hành vi trái với các quy đinh ̣ về thu gom và phân loa ̣i rác ta ̣i điạ phƣơng. 10
- 1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phát sinh chất thải rắn sinh hoạt Sự phát triển kinh tế và nếp sống: sự phát sinh CTR sinh hoạt có mối liên hệ trực tiếp với sự phát triển kinh tế của cộng đồng. Lƣợng chất thải sinh hoạt đã đƣợc ghi nhận là có giảm đi khi có sự suy giảm về kinh tế. Phần trăm vật liệu đóng gói (đặc biệt là túi nilon) của chất thải cũng giảm đi. Mật độ dân số: các nghiên cứu xác minh khi mật độ dân số tăng lên, sẽ phát sinh nhiều rác thải hơn. Sự thay đổi theo mùa: sự thay đổi về lƣợng rác thải phát sinh có sự khác biệt trong những dịp nhƣ lễ giáng sinh, tết âm lịch (tiêu thụ đỉnh điểm) và cuối năm tài chính (tiêu thụ thấp). Ngoài ra, dƣ luận và ý thức cộng đồng cũng đƣợc xem là một yếu tố ảnh hƣởng đến tốc độ phát sinh chất thải rắn. Theo Dự án Việt Nam Canada Environment Project, thì tốc độ phát sinh rác thải đô thị ở Việt Nam đƣợc ƣớc lƣợng nhƣ sau: - Rác thải khu dân cƣ: 0,3 – 0,6 kg/ngƣời/ngày. - Rác thải thƣơng mại: 0,1 – 0,2 kg/ngƣời/ngày. - Rác thải quét đƣờng: 0,05 – 0,23 kg/mgƣời/ngày. - Rác thải công sở: 0,05 – 0,2 kg/ngƣời/ngày. Tính trung bình, lƣợng rác thải rắn phát sinh ở Việt Nam: 0,5 – 0,6 kg/ngƣời/ngày; so với Singapore: 0,78kg/ngƣời/ngày; Hong Kong: 0,85 kg/ngƣời/ngày; Karachi, Pakistan: 0,50 kg/ngƣời/ngày. Qua đó có thể thấy các tác động từ sự phát triển kinh tế, nếp sống, mật độ dân số, sự thay đổi theo mùa và cả sự nhận thức của cộng đồng dân cƣ có ảnh hƣởng rất lớn đến việc giảm thiểu hay phát sinh CTR sinh hoạt. 1.2.4. Tác động của CTR sinh hoạt đến môi trƣờng và sức khoẻ cộng đồng Chất thải rắn sau khi đƣợc phát sinh có thể thâm nhập vào môi trƣờng không khí dƣới dạng bụi hay các chất khí bị phân hủy nhƣ H2S, NH3... rồi theo đƣờng hô hấp đi vào cơ thể con ngƣời hay sinh vật. Một bộ phận khác, đặc biệt là các chất hữu cơ, các chất vô cơ thâm nhập vào nguồn nƣớc hay môi trƣờng đất rồi vào cơ thể con ngƣời qua thức ăn, thức uống. Ngoài những chất hữu cơ có thể bị phân rã nhanh chóng, rác thải có chứa những chất rất khó bị phân hủy, làm tăng thời gian tồn tại của rác trong môi trƣờng. Hậu quả là môi trƣờng bị ô nhiễm, ảnh hƣởng tới sức khoẻ con ngƣời và động thực vật… Hơn thế nữa rác thải chất đống trên mặt đất sẽ làm mất vẻ mỹ quan, là nơi sinh mầm bệnh và trong trƣờng hợp bị hỏa hoạn, rất 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Ảnh hưởng của văn học dân gian đối với thơ Tản Đà, Trần Tuấn Khải
26 p | 788 | 100
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tô màu đồ thị và ứng dụng
24 p | 491 | 83
-
Luận văn thạc sĩ khoa học: Hệ thống Mimo-Ofdm và khả năng ứng dụng trong thông tin di động
152 p | 328 | 82
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán màu và ứng dụng giải toán sơ cấp
25 p | 370 | 74
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán đếm nâng cao trong tổ hợp và ứng dụng
26 p | 412 | 72
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Nghiên cứu thành phần hóa học của lá cây sống đời ở Quãng Ngãi
12 p | 542 | 61
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu vấn đề an ninh mạng máy tính không dây
26 p | 517 | 60
-
Luận văn thạc sĩ khoa học Giáo dục: Biện pháp rèn luyện kỹ năng sử dụng câu hỏi trong dạy học cho sinh viên khoa sư phạm trường ĐH Tây Nguyên
206 p | 299 | 60
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán tìm đường ngắn nhất và ứng dụng
24 p | 342 | 55
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bất đẳng thức lượng giác dạng không đối xứng trong tam giác
26 p | 311 | 46
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc trưng ngôn ngữ và văn hóa của ngôn ngữ “chat” trong giới trẻ hiện nay
26 p | 319 | 40
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học: Bài toán ghép căp và ứng dụng
24 p | 263 | 33
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ khoa học xã hội và nhân văn: Phật giáo tại Đà Nẵng - quá khứ hiện tại và xu hướng vận động
26 p | 235 | 22
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất lợi nhuận của các Công ty cổ phần ngành vận tải niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 286 | 14
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Thế giới biểu tượng trong văn xuôi Nguyễn Ngọc Tư
26 p | 246 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm ngôn ngữ của báo Hoa Học Trò
26 p | 214 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Ngôn ngữ Trường thơ loạn Bình Định
26 p | 191 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Đặc điểm tín hiệu thẩm mĩ thiên nhiên trong ca từ Trịnh Công Sơn
26 p | 200 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn